Thông tư liên tịch 14/2006/TTLT-BQP-BTP của Bộ Quốc phòng và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác thi hành án dân sự trong quân đội

thuộc tính Thông tư liên tịch 14/2006/TTLT-BQP-BTP

Thông tư liên tịch 14/2006/TTLT-BQP-BTP của Bộ Quốc phòng và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác thi hành án dân sự trong quân đội
Cơ quan ban hành: Bộ Quốc phòng; Bộ Tư pháp
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:14/2006/TTLT-BQP-BTP
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư liên tịch
Người ký:Lê Thị Thu Ba; Nguyễn Văn Được
Ngày ban hành:16/01/2006
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: An ninh quốc gia, Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP - BỘ QUỐC PHÒNG

 

Số: 14/2006/TTLT-BQP-BTP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2006

 

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

Hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác thi hành án dân sự trong quân đội

 

 

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Cục Thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng là cơ quan quản lý thi hành án dân sự trong quân đội:

a) Cục Thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thi hành án dân sự trong quân đội theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 50/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ và các nhiệm vụ khác do Bộ Quốc phòng giao;

b) Cục Thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và chịu sự quản lý về hành chính quân sự của Bộ Tổng tham mưu.

2. Thi hành án quân khu và tương đương là cơ quan thi hành án trong quân đội:

a) Thi hành án quân khu và tương đương quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 50/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ gồm có: Thi hành án quân khu 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, Quân khu Thủ Đô và Quân chủng Hải Quân (sau đây gọi chung là Thi hành án cấp quân khu);

b) Thi hành án cấp quân khu thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 50/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ và các nhiệm vụ khác do Tư lệnh cấp quân khu giao;

c) Thi hành án cấp quân khu chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tư lệnh cấp quân khu theo quy định của Pháp lệnh thi hành án dân sự năm 2004 và của Bộ Quốc phòng, đồng thời chịu sự quản lý, hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ của Cục Thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng và chịu sự quản lý về hành chính quân sự của Bộ Tham mưu cấp quân khu.

3. Mục Thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng và Thi hành án cấp quân khu thuộc hệ thống cơ quan quản lý thi hành án dân sự và cơ quan thi hành án dân sự của Nhà nước được tổ chức trong Quân đội để quản lý và tổ chức thi hành các bản án, quyết định của Tòa án theo quy định của pháp luật.

II. PHỐI HỢP GIỮA BỘ QUỐC PHÒNG VÀ BỘ TƯ PHÁP TRONG CÔNG TÁC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tư pháp giúp Chính phủ quản lý nhà nước về thi hành án dân sự trong quân đội thể hiện trên các mặt cụ thể như sau:

1. Bộ Quốc phòng phối hợp với Bộ Tư pháp thực hiện các nội dung sau đây:

a) Đề xuất, kiến nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về thi hành án dân sự trình cấp có thẩm quyền ban hành;

b) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nhiệm vụ phối hợp quản lý nhà nước về thi hành án dân sự trong quân đội;

c) Định kỳ hoặc đột xuất, Bộ Quốc phòng báo cáo về tình hình công tác thi hành án trong quân đội để Bộ Tư pháp tổng hợp, báo cáo Chính phủ;

d) Đào tạo nguồn bổ nhiệm Chấp hành viên và một số chức danh tư pháp khác thuộc Cục Thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng và Thi hành án cấp quân khu;

e) Triệu tập các thành phần thuộc Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng và Thi hành án cấp quân khu tham dự Hội nghị tổng kết công tác tư pháp và công tác thi hành án, triển khai thực hiện văn bản pháp luật về thi hành án do Bộ Tư pháp tổ chức;

g) Tổ chức Hội nghị tập huấn, Hội nghị chuyên đề về công tác thi hành án dân sự;

h) Thực hiện quản lý các ngạch Thẩm tra viên thi hành án trong quân đội; thống nhất ý kiến trước khi trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành tiêu chuẩn ngạch Thẩm tra viên Thi hành án cấp quân khu, tiêu chuẩn ngạch Thẩm tra viên, Thẩm tra viên chính, Thẩm tra viên cao cấp của Cục Thi hành án thuộc Bộ Quốc Phòng;

i) Trình cấp có thẩm quyền ban hành về chế độ, chính sách đối với Chấp hành viên, Thẩm tra viên, các chức danh khác của Thi hành án cấp quân khu; Thẩm tra viên, các chức danh khác của Cục Thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng;

k) Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế về thi hành án dân sự.

2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định và thông báo bằng văn bản cho Bộ trưởng Bộ Tư pháp biết các nội dung sau đây:

a) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng;

b) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan Thi hành án cấp quân khu;

c) Quyết định điều động Chấp hành viên, Thẩm tra viên từ Thi hành án cấp quân khu này đến Thi hành án cấp quân khu khác; điều động Thẩm tra viên giữa thi hành án cấp quân khu và Cục Thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng;

d) Quyết định thành lập, giải thể Thi hành án cấp quân khu.

3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và các cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng về những nội dung sau đây:

a) Quyết định thành lập Hội đồng tuyển chọn, quyết định thay đổi thành viên Hội đồng tuyển chọn Chấp hành viên Thi hành án cấp quân khu;

b) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, cấp thẻ, thu hồi thẻ Chấp hành viên Thi hành án cấp quân khu theo quy định của pháp luật;

c) Quyết định khen thưởng hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền khen thưởng đối với cá nhân, tập thể của Cục Thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng và Thi hành án cấp quân khu có thành tích trong công tác thi hành án dân sự. Đối tượng, tiêu chuẩn, hình thức, thủ tục khen thưởng đối với cá nhân, tập thể thuộc Cục Thi hành án và Thi hành án cấp quân khu được thực hiện theo quy định của pháp luật và của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư liên tịch Bộ số 1108/TTLB ngày 16 tháng 8 năm 1993 của Bộ Quốc phòng - Bộ Tư pháp “Hướng dẫn thực hiện một số điểm của Nghị định số 30/CP ngày 02/6/1993 của Chính phủ và Chỉ thị số 266/TTg ngày 02 tháng 6 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ về công tác thi hành án dân sự”.

2. Cục Thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng, Cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện quản lý nhà nước về thi hành án dân sự trong quân đội nêu tại mục II của Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Quốc phòng và Bộ Tư pháp để nghiên cứu giải quyết./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

THỨ TRƯỞNG

Lê Thị Thu Ba

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG

THỨ TRƯỞNG

Thượng tướng Nguyễn Văn Được

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất