Thông tư 47/2010/TT-BCT về kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 47/2010/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 47/2010/TT-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Nam Hải |
Ngày ban hành: | 31/12/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
07 sản phẩm phải tiến hành kiểm tra chất lượng
Ngày 31/12/2010, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 47/2010/TT-BCT quy định việc kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm (CL, VSATTP) đối với sản phẩm thực phẩm trong quá trình sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Theo đó, Bộ Công Thương có trách nhiệm kiểm tra CL, VSATTP đối với các cơ sở sản xuất 07 sản phẩm bao gồm: rượu có công suất thiết kế 3 triệu lít sản phẩm/năm trở lên; bia có công suất thiết kế từ 50 triệu lít sản phẩm/năm trở lên; nước giải khát, sữa chế biến có công suất thiết kế từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên; dầu thực vật công suất thiết kế từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; bánh kẹo công suất thiết kế từ 20.000 tấn sản phẩm/năm trở lên và mì ăn liền có công suất thiết kế từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên.
Trong quá trình kiểm tra các cơ sở sản xuất không tuân thủ theo quy trình sản xuất, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về CL, VSATTP, tiêu chuẩn công bố áp dụng và các văn bản quy định về VSATTP do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành, Đoàn kiểm tra lập biên bản và thông báo kết quả kiểm tra đến cơ sở sản xuất.
Đối với sản phẩm không đạt yêu cầu về CL, VSATTP theo quy định, Đoàn kiểm tra lập biên bản yêu cầu cơ sở sản xuất khắc phục phần sai sót của sản phẩm để đảm bảo chất lượng trước khi đưa ra thị trường; yêu cầu cơ sở sản xuất phải thu hồi những sản phẩm không đảm bảo CL, VSATTP đã đưa ra lưu thông trên thị trường.
Trường hợp có đầy đủ bằng chứng cho thấy sản phẩm sản xuất ra không đảm bảo CL, VSATTP nhưng cơ sở sản xuất không thực hiện các yêu cầu trong thông báo của Đoàn kiểm tra hoặc tái phạm nhiều lần, Đoàn kiểm tra sẽ kiến nghị cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật và thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2011.
Xem chi tiết Thông tư47/2010/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 47/2010/TT-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------------------------
Số: 47/2010/TT-BCT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI
SẢN PHẨM THỰC PHẨM TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Chất lượng Sản phẩm, hàng hoá và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm và Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 79/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ quy định hệ thống tổ chức quản lý, thanh tra và kiểm nghiệm về vệ sinh an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Bộ Công Thương quy định việc kiểm tra chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thực phẩm trong quá trình sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương trước khi đưa ra thị trường như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định việc kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm (CL, VSATTP) đối với sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương trước khi đưa ra thị trường bao gồm:
a) Sản phẩm Bia- Rượu - Nước giải khát;
b) Sản phẩm sữa chế biến;
c) Sản phẩm dầu thực vật;
d) Sản phẩm chế biến bột và tinh bột.
Thông tư này áp dụng đối với:
Trong Thông tư này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
Việc kiểm tra CL, VSATTP phải đảm bảo nguyên tắc sau:
HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TRONG SẢN XUẤT
Căn cứ để kiểm tra bao gồm:
a) Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, các tiêu chuẩn công bố áp dụng, các văn bản quy định về đảm bảo VSATTP do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
b) Các căn cứ kiểm tra chất lượng trong sản xuất theo Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Nội dung kiểm tra bao gồm:
Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra đột xuất trong các trường hợp sau:
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN
KIỂM TRA, CƠ SỞ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2011.
Vụ Công nghiệp nhẹ, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tập hợp các ý kiến đề xuất của các tổ chức, cá nhân về những vướng mắc trong việc thực hiện Thông tư, báo cáo Bộ Công Thương xem xét để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Lãnh đạo Bộ; - Công báo, Website Chính phủ; Website Bộ Công Thương; - Các Bộ: KHCN, Y tế, NN&PTNT; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng - BCT; - Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; - Lưu: VT, CNN. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Nam Hải |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CƠ SỞ SẢN XUẤT DO BỘ CÔNG THƯƠNG CHỊU TRÁCH
NHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2010/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT |
Sản phẩm |
Quy mô |
1 |
Rượu |
Công suất thiết kế 3.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
2 |
Bia |
Công suất thiết kế từ 50.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
3 |
Nước giải khát |
Công suất thiết kế từ 20.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
4 |
Sữa chế biến |
Công suất thiết kế từ 20.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
5 |
Dầu thực vật |
Công suất thiết kế từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
6 |
Bánh kẹo |
Công suất thiết kế từ 20.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
7 |
Mì ăn liền |
Công suất thiết kế từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
PHỤ LỤC II
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2010/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do- Hạnh phúc -------------------------------- |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Thực hiện Quyết định số /QĐ-..... ngày.......tháng.......năm......của.... (2) về việc thành lập Đoàn kiểm tra CL,VSATTP, hôm nay vào hồi.........giờ….......ngày........tháng........năm......
Đoàn kiểm tra, tiến hành làm việc tại Cơ sở sản xuất thực phẩm............................., kết quả như sau:
Thông tin chung
Tên cơ sở sản xuất thực phẩm được kiểm tra:…… ……………………...........
Địa chỉ:………………………………………………………………….................
Điện thoại:.................................Fax:......................
Giấy phép kinh doanh số:……....do…....................cấp............... ngày..............
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP số:…....do…....cấp......ngày...
Giấy chứng nhận HACCP, ISO (nếu có), ghi rõ tên tổ chức cấp, ngày............. tháng...... năm...... cấp
Tổng số người lao động….......Trong đó số người tham gia trực tiếp.......... sản xuất, bảo quản, vận chuyển thực phẩm........
Đoàn kiểm tra được thành lập theo quyết định số:.............................................
Thành phần đoàn kiểm tra gồm các Ông (Bà) có tên sau đây: ..........................
9. Đại diện cơ sở kiểm tra........................................................................................
.II. Nội dung và kết quả kiểm tra
Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về CL, VSATTP.
Số TT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả thực hiện |
1 |
Các quy định của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm; Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07/9/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm và các văn bản quy định về đảm bảo VSATTP do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành |
|
2 |
Các quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
|
3 |
Các quy định về ghi nhãn hàng hóa theo Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ và các quy định về ghi nhãn hàng hóa thực phẩm |
|
4 |
Thực hiện việc quản lý chất lượng, VSATTP đối với cơ sở áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 và HACCP, ISO 22000 |
|
5 |
Các quy định của Nghị định 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu |
|
6 |
Các quy định khác về bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành |
|
III. Kết luận, kiến nghị và xử lý
Kết luận
Các quy định cơ sở sản xuất thực hiện tốt:………….......................................
..................................................................................................................................
1.2. Những mặt còn tồn tại: .....................................................................................
..................................................................................................................................
Kiến nghị
2.1. Kiến nghị của Đoàn kiểm tra đối với cơ sở sản xuất
……………………………………………………………………………………..…2.2. Kiến nghị của cơ sở sản xuất đối với Đoàn kiểm tra
.......................................................................................................................................
Xử lý
……………………………………………………………………………………..….
Đoàn kiểm tra kết thúc hồi.........giờ........ngày.......tháng .......năm......
Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung như nhau. Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận nội dung ghi trong biên bản là đúng và ký tên. 01 bản được giao cho Đoàn kiểm tra và 01 bản được giao cho cơ sở sản xuất được kiểm tra.
Đại diện cơ sở sản xuất được kiểm tra (Ký tên, đóng dấu) |
Trưởng đoàn kiểm tra (Ký tên) |
Ghi chú:
(1) Tên Cơ quan kiểm tra (Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương thuộc UBND cấp tỉnh).
(2) Người đứng đầu Cơ quan kiểm tra.
PHỤ LỤC III
MẪU BIÊN BẢN LẤY MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2010/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
(1)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----------------------------- ............. , ngày tháng năm 201 |
Số.............
Tên cơ sở sản xuất được kiểm tra:………………………………....................................
2. Địa chỉ:……………………………………………..........................................................
3. Đại diện cơ sở sản xuất (họ tên, chức vụ) ........................................................................
4. Người lấy mẫu (Họ tên, chức danh, đơn vị) ....................................................................
5. Ngày lấy mẫu........giờ.......... ngày.......... tháng.........năm 201..
Gồm 3 mẫu : 01 mẫu để gửi đi kiểm nghiệm; 01 mẫu để lưu tại cơ quan kiểm tra; 01 để lưu tại cơ sở sản xuất
STT |
Tên mẫu, ký hiệu, ngày sản xuất, hạn sử dụng, đơn vị đóng gói nhỏ nhất |
Địa điểm lấy mẫu |
Lượng mẫu |
Quy cách niêm phong |
Mã số mẫu |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, Đoàn kiểm tra giữ 01 bản, cơ sở sản xuất được kiểm tra giữ 01 bản./.
Đại diện cơ sở sản xuất được lấy mẫu (Ký tên, đóng dấu) |
Trưởng đoàn kiểm tra (Ký tên) |
Cán bộ lấy mẫu (Ký tên) |
Thành viên khác trong đoàn (Ký tên) |
Ghi chú:
(1) Tên Cơ quan kiểm tra (Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương thuộc UBND cấp tỉnh).
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây