Thông tư 20/2021/TT-BYT quy định quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 20/2021/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 20/2021/TT-BYT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Trường Sơn |
Ngày ban hành: | 26/11/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cụ thể, tần suất thu gom chất thải lây nhiễm từ nơi phát sinh về khu lưu giữ chất thải trong khuôn viên cơ sở y tế tối thiểu một lần một ngày. Đối với các cơ sở y tế có lượng chất thải lây nhiễm phát sinh dưới 05 kg trong một ngày, chất thải lây nhiễm được thu gom với tần suất tối thiểu một lần một ngày, chất thải lây nhiễm sắc nhọn được thu gom tối thiểu là một lần một tháng.
Bên cạnh đó, đối với chất thải lây nhiễm phát sinh tại cơ sở y tế, thời gian lưu giữ không quá 02 ngày trong điều kiện bình thường; trường hợp lưu giữ chất thải lây nhiễm trong thiết bị bảo quản lạnh ở nhiệt độ dưới 8oC, thời gian lưu giữ tối đa không quá 07 ngày. Đối với các cơ sở y tế ở vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo không có biện pháp xử lý phù hợp thì chất thải lây nhiễm sắc nhọn được lưu giữ an toàn trong bể bê tông trong khuôn viên cơ sở y tế sau khi đã xử lý tiệt khuẩn chất thải và phải có biển cảnh báo tại khu vực lưu giữ chất thải.
Ngoài ra, cơ sở y tế phải thực hiện các biện pháp sau để giảm thiểu phát sinh chất thải y tế: Mua sắm, lắp đặt, sử dụng vật tư, thiết bị, dụng cụ, thuốc, hóa chất và các nguyên, vật liệu phù hợp với nhu cầu sử dụng; Đổi mới thiết bị, quy trình trong hoạt động chuyên môn y tế; Có biện pháp, lộ trình và thực hiện hạn chế sử dụng sản phẩm nhựa sử dụng một lần,….
Thông tư có hiệu lực từ ngày 10/01/2022.
Xem chi tiết Thông tư20/2021/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 20/2021/TT-BYT
BỘ Y TẾ Số: 20/2021/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Quy định về quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế
___________
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với cơ sở y tế bao gồm cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giấy phép hoạt động theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở y tế dự phòng, cơ sở đào tạo khối ngành sức khỏe, cơ sở nghiên cứu, xét nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định, thử nghiệm y, dược và có phát sinh chất thải y tế; các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến quản lý chất thải y tế trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
PHÂN ĐỊNH, PHÂN LOẠI, THU GOM, LƯU GIỮ, GIẢM THIỂU, TÁI CHẾ, BÀN GIAO CHẤT THẢI Y TẾ
Cơ sở y tế phải thực hiện các biện pháp giảm thiểu phát sinh chất thải y tế sau đây:
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ
Cơ sở y tế phải lưu giữ tại cơ sở các hồ sơ sau đây:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: - Uỷ ban Xã hội của Quốc hội (để giám sát); - Văn phòng Chính phủ (Phòng Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ); - Bộ trưởng Nguyễn Thanh Long (để báo cáo); - Các Thứ trưởng Bộ Y tế; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL); - Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở Y tế, Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế; - Lưu: VT, PC, MT. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn |
Phụ lục số 01
DANH MỤC CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG ĐƯỢC PHÉP THU GOM PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH TÁI CHẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
______________
TT |
Loại chất thải |
Yêu cầu |
I |
Chất thải là vật liệu giấy |
|
1 |
Giấy, báo, bìa, thùng các-tông, vỏ hộp thuốc và các vật liệu giấy |
Không thấm, dính, chứa máu của cơ thể, vi sinh vật gây bệnh hoặc không có yếu tố nguy hại khác vượt ngưỡng chất thải nguy hại |
II |
Chất thải là vật liệu nhựa |
|
1 |
Các chai nhựa đựng thuốc, hóa chất không thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc không có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất. |
Không thấm, dính, chứa máu của cơ thể, không chứa vi sinh vật gây bệnh |
2 |
Các chai nước giải khát bằng nhựa và các sản phẩm bằng nhựa khác sử dụng trong hoạt động sinh hoạt thường ngày |
Không thải ra từ khu vực cách ly, điều trị người mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm nhóm A, nhóm B |
3 |
Các chai dịch truyền nhựa, dây truyền dịch, bơm tiêm nhựa (không bao gồm đầu sắc nhọn), vật liệu nhựa khác |
Không thấm, dính, chứa máu của cơ thể, không chứa vi sinh vật gây bệnh, không chứa yếu tố nguy hại |
4 |
Các chai dịch truyền nhựa, dây truyền dịch, bơm tiêm nhựa (không bao gồm đầu sắc nhọn), vật liệu nhựa khác đã xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường |
Không chứa yếu tố nguy hại |
III |
Chất thải là vật liệu kim loại |
|
1 |
Các chai, lon nước giải khát và các vật liệu kim loại khác sử dụng trong hoạt động sinh hoạt thường ngày |
Không thải ra từ khu vực cách ly, điều trị người mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm nhóm A, nhóm B |
IV |
Chất thải là vật liệu thủy tinh |
|
|
Các vỏ chai, lọ, lọ thuốc thủy tinh thải bỏ |
Không dính, chứa các loại thuốc, hóa chất thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất; không thấm, dính, chứa máu của cơ thể, không chứa vi sinh vật gây bệnh |
Phụ lục số 02
BIỂU TƯỢNG TRÊN BAO BÌ, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ LƯU CHỨA CHẤT THẢI Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
________________
Ghi chú:
Trình bày, thiết kế và màu sắc của dấu hiệu cảnh báo chất thải y tế nguy hại áp dụng theo các quy định trong TCVN 5053 : 1990
Phụ lục số 03
YÊU CẦU KỸ THUẬT KHU LƯU GIỮ CHẤT THẢI TẠI CƠ SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
___________________
A. Đối với hình thức tổ chức cơ sở khám, chữa bệnh là bệnh viện và cơ sở y tế thực hiện xử lý chất thải y tế theo mô hình cụm cơ sở y tế:
1. Khu vực lưu giữ chất thải có biển cảnh báo; có mái che cho khu vực lưu giữ; nền đảm bảo không bị ngập lụt, tránh được nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào, không bị chảy tràn chất lỏng ra bên ngoài khi có sự cố rò rỉ, đổ tràn; có hệ thống thu gom nước thải;
2. Trong khu lưu giữ phải phân chia các ô hoặc có dụng cụ, thiết bị lưu giữ riêng cho từng loại chất thải hoặc nhóm chất thải có cùng tính chất và có tên loại chất thải, mã số chất thải nguy hại (CTNH) (đối với chất thải y tế nguy hại), biểu tượng theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư với kích thước phù hợp, dễ nhận biết. Các chất thải khác nhau nhưng cùng áp dụng một phương pháp xử lý được lưu giữ trong cùng một dụng cụ, thiết bị lưu chứa.
3. Có vật liệu hấp thụ (như cát khô hoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, đổ tràn chất thải y tế nguy hại ở dạng lỏng.
4. Có thiết bị phòng cháy chữa cháy theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy.
5. Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải phải thường xuyên vệ sinh sạch sẽ và khử khuẩn.
6. Có vòi nước, dung dịch vệ sinh, khử khuẩn.
B. Đối với các cơ sở y tế khác
1. Vị trí lưu giữ chất thải có biển cảnh báo; có thùng, dụng cụ, thiết bị lưu giữ riêng có nắp đậy kín cho từng loại chất thải phát sinh hoặc nhóm chất thải có cùng tính chất và có tên loại chất thải, mã số CTNH (đối với chất thải y tế nguy hại), biểu tượng theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư với kích thước phù hợp, dễ nhận biết.
2. Các chất thải khác nhau nhưng cùng áp dụng một phương pháp xử lý được lưu giữ trong cùng một dụng cụ, thiết bị lưu chứa.
3. Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải phải thường xuyên vệ sinh sạch sẽ và khử khuẩn.
Phụ lục số 04
MẪU SỔ BÀN GIAO CHẤT THẢI ĐÃ KHỬ KHUẨN ĐẠT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH TÁI CHẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
________________
I. Bìa sổ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ SỞ Y TẾ ___________
SỔ BÀN GIAO CHẤT THẢI ĐÃ KHỬ KHUẨN ĐẠT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH TÁI CHẾ
.........., ngày ..... tháng ....... năm ........
|
II. Nội dung ghi trong Sổ
Ngày, tháng, năm bàn giao chất thải |
Lượng chất thải bàn giao (kg) |
Tổng số (kg) |
Người giao (ký ghi rõ họ và tên) |
Người nhận (ký ghi rõ họ và tên) |
|||
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trọng lượng/túi, hộp, thùng, kiện |
Mẻ số |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)=(3)x(4) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Ghi chú:
(2) Đơn vị tính là túi hoặc hộp hoặc thùng hoặc kiện.
Phụ lục số 05
MẪU SỔ NHẬT KÝ VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH, THIẾT BỊ, HỆ THỐNG XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
________________
I. Nhật ký vận hành lò đốt
TT |
Thời điểm bắt đầu (giờ/ngày/tháng/năm) |
Ghi chép về nhiệt độ và các bất thường trong quá trình đốt |
Thời điểm kết thúc (giờ/ngày/ tháng/năm) |
Lượng chất thải đốt (kg) |
Nhận xét về quá trình đốt và kết quả đốt |
Người vận hành |
1 |
Mẻ số... |
|
|
|
|
|
2 |
Mẻ số... |
|
|
|
|
|
|
Cộng ngày |
|
|
|
|
|
II. Nhật ký vận hành thiết bị xử lý chất thải rắn lây nhiễm bằng công nghệ không đốt
Ngày tháng năm |
Thông tin |
Giờ khử khuẩn |
Chế độ khử khuẩn |
Số lượng chất thải/mẻ (kg) |
Cán bộ vận hành (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
Nhiệt độ (°C) |
Thời gian (phút) |
|||||
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
||
|
Mẻ số... |
|
|
|
|
|
|
Mẻ số... |
|
|
|
|
|
|
Cộng ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Nhật ký vận hành hệ thống xử lý nước thải
Ngày tháng năm |
Thời điểm bắt đầu vận hành hệ thống |
Ghi chép tình trạng hoạt động của hệ thống và các dấu hiệu bất thường |
Thời điểm ngừng vận hành |
Khử trùng nước thải |
Bảo trì, bảo dưỡng/ sửa chữa, thay thế |
Lưu lượng nước thải xử lý |
Người vận hành |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (2), (4) Không cần ghi nếu là hệ thống vận hành tự động.
- Cột (5): Nếu áp dụng khử trùng bằng hóa chất thì cần ghi rõ loại và lượng hóa chất sử dụng. Nếu bằng phương pháp khác thì ghi tên phương pháp áp dụng.
- Cột (6): Ghi rõ bảo trì bảo dưỡng hoặc sửa chữa thay thế bộ phận nào; cá nhân, đơn vị thực hiện.
- Trường hợp cơ sở có từ 2 công trình, thiết bị, hệ thống xử lý chất thải y tế trở lên thì mỗi công trình, thiết bị, hệ thống xử lý chất thải y tế lập một sổ.
Phụ lục số 06
MẪU SỔ GIAO NHẬN CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
________________
I. Mẫu bìa sổ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ SỞ Y TẾ __________
SỔ GIAO NHẬN CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI
..... ngày .....tháng .....năm ...... |
II. Nội dung ghi trong sổ
Ngày tháng năm |
Lượng chất thải bàn giao (Kg) |
Người giao chất thải (Ký ghi rõ họ và tên) |
Người nhận chất thải (Ký ghi rõ họ và tên) |
|||||||
Chất thải lây nhiễm |
Chất thải nguy hại không lây nhiễm |
Tổng số |
||||||||
Sắc nhọn |
Không sắc nhọn |
Nguy cơ lây nhiễm cao |
Giải phẫu |
Chất thải .... |
Chất thải .... |
... |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tháng.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Sổ giao nhận chất thải này được sử dụng thay thế cho chứng từ chất thải nguy hại đối với cơ sở y tế xử lý chất thải y tế theo mô hình cụm khi bàn giao chất thải; Đối với cơ sở y tế thuê đơn vị có giấy phép xử lý CTNH phù hợp để xử lý chất thải theo mô hình tập trung được sử dụng để theo dõi lượng chất thải bàn giao trong tháng làm cơ sở để xuất chứng từ chất thải nguy hại hàng tháng;
Sổ bàn giao chất thải được Chủ nguồn thải lập thành 02 sổ, Chủ nguồn thải giữ 01 sổ và Cơ sở xử lý chất thải giữ 01 sổ. Mỗi lần giao nhận chất thải giữa hai bên phải điền đầy đủ thông tin và ký nhận giữa hai bên vào 02 sổ để theo dõi, đối chiếu và quản lý;
- Không được tẩy xóa, sửa chữa các thông tin trong sổ.
Phụ lục số 07
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
_____________
A. Mẫu báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế định kỳ của cơ sở y tế
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN TÊN CƠ SỞ Y TẾ Số: ......./....... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày .... tháng .... năm ........ |
BÁO CÁO KẾT QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ
(Kỳ báo cáo: từ ngày 15/12/20..... đến ngày 14/12/20......)
Kính gửi: Sở Y tế...
Phan 1. Thông tin chung
1.1. Tên cơ sở y tế (Chủ nguồn thải): .................................................................................
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Mã số quản lý chất thải nguy hại (Số Chứng minh nhân dân/căn cước công dân đối với cá nhân):
Tên lãnh đạo đơn vị phụ trách : ...........................; chức vụ: ...........................
Tên khoa/phòng/bộ phận đầu mối: .....................................................................................
Tên người tổng hợp báo cáo: .............................................................................................
Điện thoại: ............................; Email: .....................................
1.2. Cơ sở phát sinh chất thải nguy hại (áp dụng đối với cơ sở y tế có từ 2 cơ sở trực thuộc trở lên và trình bày từng cơ sở)
Tên cơ sở (nếu có)
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email:
1.3. Số giường bệnh kế hoạch (nếu có): .................; Số giường bệnh thực kê: ........................
1.4. Tổng số cán bộ, nhân viên của cơ sở y tế: ...............; Số học sinh, sinh viên thực tập: ................
1.5. Tổng số lượt người đến khám, chữa bệnh: ...................; Trong đó: ngoại trú ............, nội trú: .................
1.6. Tổng lượng nước sử dụng trong kỳ báo cáo: .................m3.
Phần 2. Kết quả quản lý chất thải y tế tại cơ sở y tế trong kỳ báo cáo
2.1. Tình hình chung về quản lý chất thải y tế tại cơ sở y tế trong kỳ báo cáo:
2.1.1. Kết quả đào tạo, tập huấn, truyền thông, phổ biến pháp luật về quản lý chất thải y tế
a) Hoạt động đào tạo, tập huấn
TT |
Nhóm đối tượng được đào tạo, tập huấn |
Số người được đào tạo |
Lượt đào tạo |
1 |
Cán bộ lãnh đạo/quản lý |
|
|
2 |
Cán bộ chuyên trách quản lý chất thải y tế |
|
|
3 |
Nhân viên y tế |
|
|
4 |
Nhân viên thu gom, lưu giữ chất thải y tế |
|
|
5 |
Nhân viên vận hành hệ thống xử lý chất thải y tế |
|
|
Nhận xét, đánh giá:
b) Kết quả hoạt động truyền thông và phổ biến quy định về quản lý chất thải y tế
TT |
Nhóm đối tượng truyền thông, phổ biến pháp luật |
Nội dung |
Hình thức |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
Nhận xét, đánh giá:
2.1.2. Kết quả hoạt động thanh, kiểm tra
a) Hoạt động thanh tra, kiểm tra của cơ quan cấp trên
- Số lần được thanh tra, kiểm tra trong kỳ báo cáo: ............... lần.
- Kết quả thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính:
TT |
Tên cơ quan thực hiện thanh tra, kiểm tra |
Nội dung vi phạm (nếu có, ghi rõ) |
Kết quả khắc phục vi phạm |
|
Đã khắc phục |
Chưa khắc phục |
|||
I |
Thanh tra |
|||
|
... |
|
|
|
II |
Kiểm tra |
|||
|
.... |
|
|
|
III |
Xử lý vi phạm hành chính |
|||
|
... |
|
|
|
b) Hoạt động kiểm tra, giám sát của đơn vị
TT |
Tên đơn vị, bộ phận thực hiện kiểm tra, giám sát |
Nội dung vi phạm (nếu có, ghi rõ) |
Kết quả khắc phục vi phạm |
|
Đã khắc phục |
Chưa khắc phục |
|||
I |
Kiểm tra, giám sát |
|||
|
.... |
|
|
|
III |
Xử lý vi phạm |
|||
|
.... |
|
|
|
Nhận xét, đánh giá:
2.1.3. Kết quả quan trắc môi trường
TT |
Nội dung quan trắc |
Số lần quan trắc thực tế/quy định |
Chỉ tiêu không đạt |
Bản scan các Kết quả quan trắc kèm theo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận xét, đánh giá:
2.2. Thống kê chất thải y tế phát sinh và được xử lý tại cơ sở y tế trong kỳ báo cáo:
(Trường hợp có các cơ sở trực thuộc, thì ngoài thống kê chất thải y tế của cơ sở, cần thống kê lần lượt đối với từng cơ sở y tế trực thuộc theo bảng dưới đây)
TT |
Loại chất thải y tế |
Mã chất thải nguy hại |
Đơn vị tính |
Số lượng chất thải phát sinh |
Số lượng chất thải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật |
Xử lý chất thải y tế |
|||
Chuyển giao cho đơn vị khác xử lý |
Tự xử lý tại cơ sở y tế |
||||||||
Số lượng |
Tên đơn vị chuyển giao |
Số lượng |
Hình thức/ Phương pháp xử lý) |
||||||
I |
Tổng lượng chất thải y tế nguy hại |
kg/năm |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng lượng chất thải lây nhiễm: |
|
kg/năm |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Chất thải lây nhiễm sắc nhọn |
|
kg/năm |
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn |
|
kg/năm |
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao |
|
kg/năm |
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Chất thải giải phẫu |
|
kg/năm |
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổng lượng chất thải nguy hại không lây nhiễm, gồm: |
|
kg/năm |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Hóa chất thải bỏ bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại vượt ngưỡng |
|
kg/năm |
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Dược phẩm thải bỏ thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất |
|
kg/năm |
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Vỏ chai, lọ đựng thuốc hoặc hoá chất, các dụng cụ dính thuốc hoặc hoá chất thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất |
|
kg/năm |
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Thiết bị y tế bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng thải bỏ có chứa thuỷ ngân, cadimi |
|
kg/năm |
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Chất thải nguy hại không lây nhiễm dạng lỏng |
|
kg/năm |
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Tổng lượng chất thải nguy hại khác |
|
kg/năm |
|
|
|
|
|
|
II |
Tổng lượng chất thải rắn thông thường |
kg/năm |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Tổng lưu lượng nước thải |
m3/năm |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Nước thải y tế |
m3/năm |
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Nước thải sinh hoạt |
m3/năm |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Hình thức/phương pháp tự xử lý chất thải y tế tại cơ sở y tế:
- Chất thải y tế nguy hại: KĐ (hấp ướt, vi sóng), C (Chôn lấp), LĐ (lò đốt 2 buồng), TC (đốt 1 buồng hoặc đốt thủ công), K (phương pháp khác);
Trường hợp một loại chất thải có áp dụng đồng thời trong kỳ báo cáo cả việc thuê xử lý và tự xử lý thì cần ghi rõ hình thức và phương pháp xử lý cho cho từng trường hợp cụ thể.
- Nước thải: HTXLNT (xử lý qua hệ thống xử lý nước thải), KT (Không xử lý bằng hệ thống xử lý nước thải, chỉ khử trùng nước thải trước khi xả ra môi trường), KXL (Không xử lý, thải thẳng ra môi trường).
2.3. Thống kê xử lý chất thải y tế theo mô hình cụm cơ sở y tế trong kỳ báo cáo (chỉ thực hiện đối với cơ sở y tế thực hiện xử lý chất thải y tế cho cụm cơ sở y tế):
TT |
Loại chất thải y tế |
Lượng chất thải y tế nhận từ các cơ sở y tế trong cụm (kg/năm) |
Phạm vi xử lý (ghi tên các cơ sở y tế trong cụm) |
.... |
|
|
|
2.4. Thống kê lượng chất thải nhựa trong năm
TT |
Loại chất thải nhựa |
Số lượng phát sinh (kg/năm) |
Số lượng chuyển giao để tái chế (kg/năm) |
Tên đơn vị nhận chuyển giao để tái chế |
1 |
Chất thải lây nhiễm |
|
|
|
2 |
Chất thải nguy hại không lây nhiễm |
|
|
|
3 |
Chất thải rắn thông thường: |
|
|
|
- |
Chất thải rắn thông thường từ sinh hoạt thường ngày |
|
|
|
- |
Chất thải rắn thông thường từ hoạt động chuyên môn y tế |
|
|
|
|
Tổng cộng(1+2+3) |
|
|
|
2.5. Thống kê nhân lực thực hiện quản lý chất thải y tế
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn |
Chuyên ngành về môi trường được đào tạo |
Tham gia làm về quản lý chất thải |
Chứng chỉ đào tạo về quản lý chất thải/vận hành hệ thống |
||
Toàn thời gian |
Kiêm nhiệm |
Đối tượng được đào tạo |
Đơn vị cấp chứng chỉ |
|||||
I |
Cán bộ chuyên trách quản lý chất thải |
|||||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nhân viên vận hành hệ thống xử lý chất thải (nước thải, chất thải rắn, khí thải) |
|||||||
.... |
|
|
|
|
|
|
|
2.6. Thống kê công trình/thiết bị xử lý chất thải y tế
TT |
Tên công trình, thiết bị |
Công nghệ xử lý |
Năm đưa vào vận hành |
Tình trạng hoạt động hiện nay |
Công suất xử lý theo thiết kế |
Công suất xử lý thực tế |
||
Hoạt động tốt |
Hoạt động không ổn định, quá tải |
Hỏng hoặc không hoạt động |
||||||
I |
Thiết bị xử lý chất thải rắn y tế |
|||||||
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. |
Công trình, hệ thống xử lý nước thải y tế |
|||||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần 3. Kế hoạch quản lý chất thải y tế trong năm tiếp theo
Phần 4. Các vấn đề khác
Phần 5. Kết luận, kiến nghị
Nơi nhận:
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ |
B. Mẫu báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế định kỳ của Sở Y tế
UBND TỈNH, TP SỞ Y TẾ Số: ........../............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày ..... tháng ..... năm ....... |
BÁO CÁO KẾT QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ NĂM ....
(Kỳ báo cáo: từ ngày 15/12/20..... đến ngày 14/12/20......)
Kính gửi: Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế;
Phần 1. Thông tin chung
1.1. Tên đơn vị báo cáo: ...................................................................................................
Địa chỉ: Điện thoại:
Tên lãnh đạo Sở Y tế phụ trách: ..............; chức vụ: ................................................
Tên phòng đầu mối: ...........................................................................................................
Tên người tổng hợp báo cáo: .............................................................................................
Điện thoại: .................................; Email: ...............................................
Phần 2. Kết quả hoạt động quản lý, chỉ đạo điều hành
1. Xây dựng kế hoạch năm về quản lý chất thải y tế, đào tạo, tập huấn, truyền thông, phổ biến pháp luật, kiểm tra, giám sát (liệt kê số hiệu văn bản, ngày ký, trích yếu văn bản).
2. Công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra giám sát các cơ sở y tế thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý chất thải y tế (liệt kê số hiệu văn bản, ngày ký, trích yếu văn bản).
Phần 3. Kết quả các hoạt động quản lý chất thải y tế trong kỳ báo cáo
3.1. Tình hình chung về hoạt động quản lý chất thải y tế trong kỳ báo cáo:
a) Thông tin về số lượng cơ sở y tế hiện có, số giường bệnh, số cơ sở y tế có đủ hồ sơ liên quan đến thủ tục môi trường, liên quan đến quản lý chất thải y tế:
TT |
Loại hình cơ sở y tế |
Tổng số cơ sở y tế trên địa bàn |
Tổng số giường bệnh (nếu có) |
I |
Cơ sở y tế công lập: |
||
1 |
Bệnh viện/Trung tâm y tế cấp huyện có chức năng khám, chữa bệnh |
|
|
2 |
Trạm y tế cấp xã |
|
|
3 |
Cơ sở khám, chữa bệnh khác |
|
|
4 |
Cơ sở y tế dự phòng |
|
|
5 |
Cơ sở đào tạo, nghiên cứu, xét nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định, thử nghiệm y, dược |
|
|
II |
Cơ sở y tế ngoài công lập: |
||
1 |
Bệnh viện |
|
|
2 |
Cơ sở y tế tư nhân khác |
|
|
Nhận xét, đánh giá: ...........................................................................................................
b) Kết quả đào tạo, truyền thông, phổ biến pháp luật về quản lý chất thải y tế:
TT |
Loại hình cơ sở y tế |
Số cơ sở y tế được đào tạo, tập huấn |
Số cơ sở y tế thực hiện hoạt động truyền thông |
Số cơ sở y tế thực hiện hoạt động phổ biến pháp luật |
I |
Cơ sở y tế công lập: |
|||
1 |
Bệnh viện/Trung tâm y tế cấp huyện có chức năng khám, chữa bệnh |
|
|
|
2 |
Trạm y tế cấp xã |
|
|
|
3 |
Cơ sở khám, chữa bệnh khác |
|
|
|
4 |
Cơ sở y tế dự phòng |
|
|
|
5 |
Cơ sở đào tạo, nghiên cứu, xét nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định, thử nghiệm y, dược |
|
|
|
II |
Cơ sở y tế ngoài công lập: |
|||
1 |
Bệnh viện |
|
|
|
2 |
Cơ sở y tế tư nhân khác |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Nhận xét: ..........................................................................................................................
c) Kết quả hoạt động thanh, kiểm tra
- Số lần tiến hành thanh tra, kiểm tra trong kỳ báo cáo: ..........lần.
- Kết quả thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính:
TT |
Loại hình cơ sở y tế |
Số cơ sở được thanh tra, kiểm tra |
Số cơ sở có tồn tại, vi phạm |
Kết quả khắc phục tồn tại, vi phạm |
|
Số cơ sở đã khắc phục |
Số cơ sở chưa khắc phục |
||||
I |
Cơ sở y tế công lập: |
|
|
|
|
1 |
Bệnh viện/Trung tâm y tế cấp huyện có chức năng khám, chữa bệnh |
|
|
|
|
2 |
Trạm y tế cấp xã |
|
|
|
|
3 |
Cơ sở khám, chữa bệnh khác |
|
|
|
|
4 |
Cơ sở y tế dự phòng |
|
|
|
|
5 |
Cơ sở đào tạo, nghiên cứu, xét nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định, thử nghiệm y, dược |
|
|
|
|
II |
Cơ sở y tế ngoài công lập: |
|
|
|
|
1 |
Bệnh viện |
|
|
|
|
2 |
Cơ sở khác |
|
|
|
|
d) Kết quả quan trắc môi trường
TT |
Loại hình cơ sở y tế |
Quan trắc nước thải |
Quan trắc khí thải |
Giám sát hiệu quả xử lý của thiết bị xử lý chất thải y tế |
||||||
Tổng số cơ sở thực hiện |
Số cơ sở thực hiện đúng quy định |
Số cơ sở có kết quả quan trắc đạt quy chuẩn |
Tổng số cơ sở thực hiện |
Số cơ sở thực hiện đúng quy định |
Số cơ sở có kết quả quan trắc đạt quy chuẩn |
Tổng số cơ sở thực hiện |
Số cơ sở thực hiện đúng quy định |
Số cơ sở có kết quả giám sát đạt quy chuẩn |
||
I |
Cơ sở y tế công lập: |
|||||||||
1 |
Bệnh viện/Trung tâm y tế cấp huyện có chức năng khám, chữa bệnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cơ sở khác (ghi rõ tên) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cơ sở y tế ngoài công lập: |
|||||||||
1 |
Bệnh viện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cơ sở khác (ghi rõ tên) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận xét: Đề nghị nêu rõ các nội dung sau:
- Nhận xét về việc chấp hành quy định về tần suất quan trắc, nội dung quan trắc, kết quả quan trắc;
- Nêu cụ thể tên các đơn vị không thực hiện đủ các nội dung quan trắc theo quy định. Lý do?
3.2. Thống kê chất thải y tế phát sinh và được xử lý trong kỳ báo cáo:
TT |
Loại hình cơ sở y tế |
Tổng số cơ gửi báo cáo |
Chất thải lây nhiễm (kg/năm) |
Chất thải nguy hại không lây nhiễm (kg/năm) |
Chất thải rắn thông thường (kg/năm) |
Nước thải y tế (m3/năm) |
||||
Tổng số lượng phát sinh |
Số lượng được xử lý đạt quy chuẩn |
Tổng số lượng phát sinh |
Số lượng được xử lý đạt quy chuẩn |
Tổng số lượng phát sinh |
Số lượng được xử lý |
Tổng lưu lượng phát sinh |
Số lưu lượng được xử lý đạt quy chuẩn |
|||
I |
Cơ sở y tế công lập: |
|||||||||
1 |
Bệnh viện/Trung tâm y tế cấp huyện có chức năng khám, chữa bệnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trạm y tế cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cơ sở khám, chữa bệnh khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Cơ sở y tế dự phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Cơ sở đào tạo, nghiên cứu, xét nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định, thử nghiệm y, dược |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cơ sở y tế ngoài công lập: |
|||||||||
1 |
Bệnh viện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cơ sở khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận xét, đánh giá:
3.3. Tình hình hoạt động của cơ sở xử lý chất thải y tế cho cụm cơ sở y tế (nếu có)
TT |
Nội dung |
Địa điểm thực hiện |
Công suất xử lý (kg/h) |
Phạm vi thực hiện |
Đơn vị thu gom, vận chuyển |
1 |
Cụm.... |
|
|
|
|
2 |
Cụm.... |
|
|
|
|
Nhận xét, đánh giá:
3.4. Thống kê phát sinh chất thải nhựa
TT |
Loại hình cơ sở y tế |
Chất thải nhựa phát sinh từ sinh hoạt thường ngày |
Chất thải nhựa phát sinh từ hoạt động chuyên môn y tế |
||
Tổng lượng phát sinh (kg/năm) |
Số lượng chuyển giao để tái chế (kg/năm) |
Tổng lượng phát sinh (kg/năm) |
Số lượng chuyển giao để tái chế (kg/năm) |
||
I |
Cơ sở y tế công lập: |
|
|
|
|
1 |
Bệnh viện/Trung tâm y tế cấp huyện có chức năng khám, chữa bệnh |
|
|
|
|
2 |
Trạm y tế cấp xã |
|
|
|
|
3 |
Cơ sở khám, chữa bệnh khác |
|
|
|
|
4 |
Cơ sở y tế dự phòng |
|
|
|
|
5 |
Cơ sở đào tạo, nghiên cứu, xét nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định, thử nghiệm y, dược |
|
|
|
|
II |
Cơ sở y tế ngoài công lập: |
|
|
|
|
1 |
Bệnh viện |
|
|
|
|
2 |
Cơ sở khác |
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I+II) |
|
|
|
|
3.5. Thống kê nhân lực thực hiện quản lý chất thải y tế
TT |
Loại hình cơ sở y tế |
Cán bộ chuyên trách quản lý chất thải y tế |
Nhân viên vận hành thiết bị, hệ thống xử lý chất thải y tế |
||||||
Số lượng |
Có chuyên ngành đào tạo về môi trường hoặc được cấp chứng chỉ đào tạo về quản lý chất thải y tế |
Thời gian làm việc |
Số lượng |
Có chuyên ngành đào tạo về môi trường và được tập huấn về vận hành thiết bị, công trình xử lý chất thải y tế |
Thời gian làm việc |
||||
Toàn thời gian |
Kiêm nhiệm |
Toàn thời gian |
Kiêm nhiệm |
||||||
I |
CSYT công lập: |
||||||||
1 |
Bệnh viện/Trung tâm y tế cấp huyện có chức năng khám, chữa bệnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cơ sở khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
CSYT ngoài công lập: |
||||||||
1 |
Bệnh viện |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cơ sở khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5. Thống kê công trình, hệ thống, thiết bị xử lý chất thải y tế
TT |
Loại hình cơ sở y tế |
Hệ thống xử lý nước thải |
Thiết bị xử lý chất thải rắn y tế |
||||||
Số lượng |
Tình trạng hoạt động hiện nay |
Số lượng |
Tình trạng hoạt động hiện nay |
||||||
Hoạt động tốt |
Hoạt động không ổn định, quá tải |
Hỏng hoặc không hoạt động |
Hoạt động tốt |
Hoạt động không ổn định, quá tải |
Hỏng hoặc không hoạt động |
||||
I |
Cơ sở y tế công lập: |
||||||||
1 |
Bệnh viện/Trung tâm y tế cấp huyện có chức năng khám, chữa bệnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trạm y tế cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cơ sở khám, chữa bệnh khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Cơ sở y tế dự phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Cơ sở đào tạo, nghiên cứu, xét nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định, thử nghiệm y, dược |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cơ sở y tế ngoài công lập: |
||||||||
1 |
Bệnh viện |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cơ sở khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần 4. Kế hoạch quản lý chất thải y tế trong năm tiếp theo
Phần 5. Các vấn đề khác
Phần 6. Kết luận, kiến nghị
Nơi nhận: - ...... |
GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ (Ký, ghi họ tên, đóng dấu) |
THE MINISTRY OF HEALTH No. 20/2021/TT-BYT |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi, November 26, 2021 |
CIRCULAR
Providing regulations on management of medical waste within medical establishments’ premises
Pursuant to Law on Environmental Protection No. 72/2020/QH14 dated November 17, 2020;
Pursuant to the Government’s Decree No. 75/2017/ND-CP dated June 20, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health;
At the proposal of the Director of the Health Environment Management Agency;
The Minister of the Ministry of Health hereby promulgates the Circular providing regulations on management of medical waste within medical establishments’ premises.
Chapter 1
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
1. This Circular prescribes in detail the classification, collection, storage and management of medical waste within medical establishments’ premises.
2. This Circular does not regulate the management of medical radioactive waste. The management of medical radioactive waste shall comply with regulations of the Ministry of Science and Technology on management of radioactive waste and used radioactive sources.
Article 2. Subjects of application
This Circular applies to medical establishments, including medical examination and treatment establishments with operation licenses as prescribed by the law on medical examination and treatment, preventive medical establishments, health sector training establishments, medical and pharmaceutical research and testing laboratories that generate medical waste; domestic and foreign agencies, organizations and individuals concerned to the management of medical waste on the territory of Vietnam.
Article 3. Interpretation of terms
In this Circular, the terms below are construed as follows:
1. Medical waste means the waste generated from activities of medical establishments, including: hazardous medical waste, ordinary solid waste, non-hazardous emissions and liquid waste and medical wastewater.
2. Infectious waste means the waste contaminated with the human blood or pathogenic microorganisms.
3. Medical waste collection means the process of gathering medical waste from the place where they are generated to temporary storage areas or to the disposal sites within the medical establishments’ premises.
Chapter 2
IDENTIFICATION, CLASSIFICATION, COLLECTION, STORAGE, REDUCTION, RECYCLING, TRANSFER OF MEDICAL WASTE
Article 4. Medical waste identification
1. Hazardous medical waste includes infectious waste and non-infectious hazardous waste.
2. Infectious waste includes:
a) Sharps and infectious waste, including needles, syringes, sharp ends of infusion lines, puncture needles, acupuncture needles, scalpel blades, nails, saws used in surgery, syringes, and pieces of glass. Broken glass and other discarded sharps objects that are sticky, contain body blood or contain disease-causing microorganisms;
b) Non-sharps infectious waste, including cotton, bandages, gauze, gloves, and other non-sharps waste that is absorbent, sticky, contains blood from the body, and contains disease-causing microorganisms; vaccine vials of inactivated or attenuated vaccines that are discarded; liquid infectious waste (including drainage fluid after surgery, medical procedures, waste fluid containing human blood or disease-causing microorganisms);
c) Waste with high risk of infection, including specimens, containers, contaminated with specimens, waste contaminated with specimens discarded from laboratories equivalent to biosafety level II or higher; waste generated from isolated patient rooms, isolated treatment areas, and testing sample collection areas for patients with dangerous group A and group B infectious diseases;
d) Surgery waste, including tissues, discarded human parts, and experimental animal carcasses;
3. Non-infectious hazardous waste includes:
a) Discarded chemicals containing hazardous ingredients and properties that exceed the hazardous waste threshold or having hazard warnings on the packaging from the manufacturer;
b) Discarded pharmaceutical products falling under the cytotoxicity category or having hazard warnings on the packaging from the manufacturer;
c) Bottles, vials containing drugs or chemicals, tools contaminated with drugs or chemicals belonging to the cytotoxic category or having hazard warnings on the packaging from the manufacturer;
d) Broken, damaged, or discarded used medical equipment containing mercury and cadmium (Cd); discarded batteries and accumulators; lead-coated materials used in radiation shielding;
dd) X-ray film cleaning solution, wastewater from testing and analysis equipment and waste solutions with hazardous elements exceeding the hazardous waste threshold;
e) Other medical waste containing ingredients and properties exceeding the hazardous waste threshold or having hazard warnings on the packaging from the manufacturer.
4. Ordinary solid waste includes:
a) Domestic solid waste arises from daily activities of healthcare staff, patients, patients' families, students, visitors and external waste in medical establishments (except domestic waste arising from quarantine and treatment areas for people with dangerous infectious diseases);
b) Discarded chemicals without ingredients and properties exceeding the hazardous waste threshold;
c) Bottles, vials containing drugs or chemicals, and equipment contaminated with drugs or chemicals that are not cytotoxic or do not have hazard warnings on the packaging from the manufacturer;
d) Discarded vaccine vials other than inactivated vaccines or attenuated vaccines;
dd) Sharps non-infectious waste without ingredients and properties exceeding the hazardous waste threshold;
e) Treated infectious waste that meets the national technical regulation on environment;
g) Sludge from the wastewater treatment system without hazardous ingredients or properties that exceed the hazardous waste threshold; ash and slag from solid medical waste incinerators without hazardous ingredients or properties that exceed the hazardous waste threshold;
h) Other ordinary solid waste;
i) The list of ordinary solid waste allowed to be collected for recycle purpose as specified in Appendix 1 to this Circular.
5. Emissions, including emissions arising from laboratories that cause dangerous infectious diseases, transmitted through the air; emissions from biosafety level III laboratories or higher.
6. Non-hazardous liquid waste, including discarded liquid medicines and chemicals not falling under the cytotoxicity category, without hazard warnings from manufacturers, containing neither hazardous elements exceeding hazardous waste threshold nor pathogenic microorganisms.
7. Medical wastewater, including wastewater from professional activities in medical establishments. In case the medical wastewater is discharged into the medical wastewater collecting system, it shall be managed as same as the medical wastewater.
Article 5. Packaging, tools, equipment storing medical waste
1. Packaging (bags), tools (bins, boxes, cans), and equipment used for medical waste storage must ensure safe storage of waste, be waterproof, leak-proof and have dimensions appropriate to the amount of waste stored. On such packaging, tools and equipment, there must be the name of the type of waste stored and the symbol as specified in Appendix No. 02 to this Circular.
2. Colors of the packaging, tools, and equipment used for medical waste storage shall comply with provisions of Clauses 3, 4, 5, and 6 Article 6 of this Circular.
3. Tools and equipment used for waste storage must have a lid that is convenient to open and close during the use, and may be recycled after being cleaned and disinfected.
4. Tools storing sharps waste must have hard walls and bottom that are puncture-proof, while their mouth must be well-designed to avoid spilling.
5. Tools and equipment storing infectious waste must have a tight lid to prevent animal invasion.
6. Tools and equipment storing waste chemicals must be made from materials that are non-reactive with the stored chemicals and corrosion-resistant if the chemicals are corrosive.
7. Tools storing liquid hazardous waste must have a lid to prevent evaporation and spill.
8. Packaging and equipment storing burnt medical waste must not be made from PVC plastic.
Article 6. Medical waste classification
1. Principles for classification of medical waste:
a) Medical waste must be classified at the place and time of generation;
b) Each type of medical waste must be separately classified into the packaging, tools, and equipment under Article 5 of this Circular. In case the hazardous medical waste does not react with each other and is treated with the same method, it may be classified into one containing packaging, tool, equipment (excluding infectious sharps waste);
c) In case the infectious waste is stored at the same place as other waste, such mixed waste must be collected, stored, and treated as infectious waste and managed according to the nature of the waste after treatment.
2. Placing of tools and packaging used for waste classification:
a) At faculties, departments, divisions: arrange the appropriate and safe place for the storage tools, packaging, and equipment;
b) At the place where the storage tools, packaging, and equipment are placed, there must be an instruction for classification and collection of waste.
3. Classification of infectious waste:
a) Sharps and infectious waste shall be put in the yellow puncture-proof trash can or container;
b) Non-sharps infectious waste shall be put in the yellow lined trash can;
c) Highly infectious waste shall be put in the yellow lined trash can;
d) Surgery waste shall be double-bagged or put in the yellow lined trash can;
dd) Liquid infectious waste shall be put in a sealed bag or in a storage tool with a sealed lid.
4. Classification of non-infectious hazardous waste:
a) Non-infectious hazardous waste must be classified by hazardous waste code for storage in appropriate packaging, tools, and equipment. Hazardous waste with the same properties that does not react with each other and may be treated with the same method may use the same packaging, tool, equipment;
b) Non-infectious hazardous solid waste shall be put in black bags, trash cans, or lined trash cans;
c) Non-infectious hazardous liquid waste shall be put in storage tools with a sealed lid which bearing a code and name of the stored waste.
5. Classification of ordinary solid waste:
a) Ordinary solid waste that is no recycled shall be put in blue bags, trash cans, or lined trash cans. Sharps waste shall be put in puncture-proof trash cans;
b) Ordinary solid waste that is recycled shall be put in white bags, trash cans, or lined trash cans.
6. Non-hazardous liquid waste shall be put in storage tools with a sealed lid, labeled with the waste name.
Article 7. Collection of medical waste
1. Collection of infectious waste:
a) A medical establishment shall regulate the flow and time for collection of infectious waste to limit affection to the patient care area and other areas within the establishment.
b) Waste collection equipment must be sealed without leaking any waste during the collection process;
c) Infectious waste must be separately collected from the place where it is generated to the temporary waste storage area in the medical establishment. Before collection, waste bags must be tightly sealed and waste containers must have tight lids;
d) Waste with a high risk of infection must be pre-treated near the place of waste generation to remove pathogens with disinfection equipment. For medical establishments that do not have waste sterilization equipment, before collecting waste bags with high risk of infection, they must tie the bag tightly and continue to put it in a second infectious waste bag and tie the mouth of the bag tightly, and put it in the infectious waste collection bin. The outside of the bin shall be labeled “HIGHLY INFECTIOUS WASTE”, and collected and stored separately in the infectious waste storage area for treatment or transfer to units with handling functions according to regulations;
dd) Infectious liquid waste shall be discharged into the medical wastewater collection system of the medical establishment, and managed in accordance with regulations on wastewater management;
e) Infectious waste shall be collected from the place of waste generation to the storage area within the medical establishments’ premises at least once a day. For those that generate less than 5 kg of infectious waste within a day, infectious waste shall be collected at least once a day and infectious and sharps waste shall be collected at least once a month.
2. Collection of non-infectious hazardous waste:
a) Non-infectious hazardous waste shall be collected and stored separately at the waste storage area within the medical establishment’s premise;
b) Broken, damaged, and discarded medical equipment containing mercury shall be collected and stored separately in plastic boxes or suitable materials, ensuring no leakage or dispersion of mercury vapor to the environment.
3. Collection of ordinary solid waste: ordinary solid waste that is recycled and ordinary solid waste that is non-recyclable shall be collected separately.
4. Collection of non-hazardous liquid waste: non-hazardous liquid waste shall be discharged into the wastewater collection system of the medical establishment, and managed in accordance with the regulations on wastewater management.
5. Emissions shall be treated to remove pathogenic microorganisms before being released to the surrounding environment.
6. Collection of wastewater:
a) The wastewater collection system must be a closed system to ensure the collection of all wastewater generated in the medical establishment;
b) Medical wastewater shall be collected and treated in accordance with applicable laws on wastewater management.
Article 8. Storage of medical waste
1. The medical establishment shall arrange a waste storage area within its premise which satisfies the following requirements:
a) Hospitals and medical establishments treating medical waste according to the cluster model must have their waste storage areas satisfied the technical requirements specified in Section A Appendix 3 to this Circular;
b) Medical establishments other than those specified at Point a of this Clause shall store their medical waste in accordance with technical requirements specified in Section B Appendix 3 to this Circular.
2. Each type of waste shall be stored separately at the temporary waste storage area within the medical establishment’s premise, except for the cases where such waste has same properties, does not react with each other, and may be treated with the same method.
3. Duration for storage of infectious waste:
a) For infectious waste generated at a medical establishment, the storage duration must not exceed 2 days under normal conditions. In case the infectious waste is stored in cold storage equipment at temperatures below 8°C, the storage duration must not exceed 7 days;
b) For infectious waste transferred from other medical establishments for treatment according to the cluster model or centralized treatment, it shall be treated within the day. If the infectious waste is not treated within the day, it must be stored at temperatures below 20°C for a maximum duration of 2 days.
c) For medical establishments generate less than 5 kg of infectious waste a day, the storage duration must not exceed 3 days under normal conditions; and the infectious waste must be stored in sealed packages or storage equipment covered tightly.
4. Storage duration of non-infectious hazardous waste: the storage duration must not exceed 1 year from the date of waste generation. In case the waste transport and treatment plan is unavailable or the appropriate hazardous waste treatment establishments have not yet been identified causing the storage duration of more than 1 year, the medical establishment shall report that in a separate writing or in combination with the annual report on medical waste management to competent agencies in accordance with Article 13 of this Circular, and to other competent agencies in accordance with the law.
5. For medical establishments in difficult, remote, mountainous and island areas where there are no appropriate treatment measures, sharps infectious waste shall be stored safely in concrete tanks within the medical establishment’s premises after sterilization, with warning signs in the waste storage area.
Article 9. Medical waste minimization
Medical establishments shall take the following measures to minimize medical waste:
1. Procurement, installation, and use of supplies, equipment, tools, drugs, chemicals, and other raw materials suitable for use needs.
2. Upgrading of equipment, professional procedures and other measures to minimize medical waste.
3. Application of measures, roadmap and minimization of the use of disposable plastic products, non-biodegradable plastic bags to reduce the generation of plastic waste.
4. Classification of plastic waste for recycling or treatment in accordance with the law.
Article 10. Management of recyclable ordinary solid waste
1. Based on the list of recyclable ordinary solid waste specified in Appendix 1 to this Circular, medical establishments shall promulgate the list of ordinary solid waste collected for recycling according to the waste generation.
2. Treated infectious waste that meet the national technical regulation on environment shall be managed as recyclable ordinary solid waste. When transferring waste, medical establishments must ensure that the packaging is sealed and labeled with a recycling symbol specified in Appendix 2 to this Circular, and record sufficient information into the book of transfer of disinfected waste that meets the national technical regulation on environment for recycling specified in Appendix 4 to this Circular.
3. Plastic waste must be classified and collected for recycling and treatment in accordance with the law.
Article 11. Management and operation of medical waste treatment facilities, equipment, and system
1. Medical establishments that treat medical waste themselves or according to the cluster model must regularly operate the medical waste treatment facilities, equipment, and system in accordance with the manufacturer’s instruction, ensuring that the waste treatment meets the national technical regulation on environment and comply with the law on environmental supervision and monitoring.
2. Medical waste treatment facilities, equipment, and system must be maintained according to the manufacturer’s instruction on periodic manner. Sufficient information shall be recorded into the construction, equipment, and medical waste treatment system operation log books as prescribed in Appendix 05 to this Circular.
Article 12. Medical waste transfer
1. Medical establishments that do not process medical waste themselves must transfer medical waste according to the following regulations:
a) Hazardous medical waste shall be transferred to appropriate licensed units as prescribed by the law; and the quantity of waste after each transfer must be fully recorded in the waste delivery book, made using the form specified in Appendix 6 to this Circular; hazardous waste documents shall be used according to regulations;
b) Ordinary solid waste shall be transferred to appropriate functional units for transportation and treatment in accordance with the applicable law.
3. Units receiving the medical waste shall transport the waste according to regulations, without leakage. Medical waste shall be treated in a manner that meets the national technical regulation on environment.
4. Medical establishments shall treat hazardous medical waste according to the cluster model approved by the provincial-level People’s Committees. The handover of medical waste for treatment under the cluster model must be recorded into the hazardous medical waste delivery book, made using the form specified in Appendix 6 to this Circular.
Chapter 3
MEDICAL WASTE REPORTING REGIME AND MANAGEMENT DOSSIERS
Article 13. Reporting regime
1. Reporting frequency: The report on result of medical waste management shall be made annually, from December 15 of the year preceding the reporting period to December 14 of the reporting year.
2. Form of report: The report on result of medical waste management shall be sent in writing or via email, or reporting software.
3. Reporting content and order:
a) Medical establishments shall send the reports on their medical waste management, using the form specified in Section A, Appendix 7 to this Circular, to the Departments of Health of provinces or centrally-run cities (hereinafter referred to as the provincial-level Department of Health) in the localities; or to the Ministry of Health (the Health Environment Management Agency) for medical establishments affiliated to the Ministry of Health before December 16 of the reporting period;
b) The provincial-level Department of Health shall send the report on the medical waste management in the locality to the Ministry of Health (the Health Environment Management Agency), using the form specified in Section B, Appendix 7 to this Circular before December 20 of the reporting period.
Article 14. Medical waste management dossiers
Medical establishments shall keep and preserve the following dossiers:
1. Environmental license and other documents, dossiers related to the environment according to regulations (for medical establishments requiring environmental licenses).
2. Medical waste delivery book; hazardous medical waste documents (if any).
3. Construction, equipment, and medical waste treatment system operation log books (for medical establishments that treat waste themselves)
4. Relevant minutes of inspection or examination (if any).
5. Annual report on the medical waste management; report on the result of environmental supervision and monitoring (if any).
6. Other relevant documents.
Chapter 4
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 15. Implementation responsibilities
1. The Health Environment Management Agency shall
a) Direct, guide, and inspect the implementation of this Circular;
b) Promulgate technical guidelines on medical waste management within the medical establishment’s premise;
c) Provide training and propagate regulations on medical waste management for the provincial-level Departments of Health and medical establishments under the management.
2. Provincial-level Departments of Health shall
a) Direct, guide, and inspect the implementation of this Circular in the area under the management;
b) Provide training and propagate regulations on medical waste management specified in this Circular for medical establishments under the management;
c) Direct affiliated medical establishments to make medical waste management plans;
d) Coordinate with the provincial-level Departments of Finance to allocate funding to invest and upgrade the medical waste treatment facilities, equipment, and system for medical establishments under the management;
dd) Report medical waste management in accordance with Article 13 of this Circular.
3. Medical establishments shall
a) Manage medical waste in accordance with this Circular and other related legal documents;
b) Assign heads of medical establishments to undertake the medical waste management; arrange staff in charge of medical waste management; assign tasks to the Department of Infection Control or faculties, departments, divisions in charge of medical waste management; arrange personnel or coordinate with external units to operate medical waste treatment equipment, system, facilities according to requirements of the task (for medical establishments treating waste themselves);
c) Make medical waste management plans or combine such plans with the annual operation plans of the medical establishments; allocate funding for the management of medical waste;
d) Classify types of waste generated from activities of the medical establishment in order to take appropriate management measures in accordance with this Circular;
dd) Comply with requirements of plans, measures, and equipment to prevent and respond to environmental incidents caused by the waste as prescribed by law (including treatment plans in case the hazardous medical waste increases abnormally due to epidemic diseases or force majeure events);
e) Provide training and propagate regulations on medical waste management for public employees, workers, and concerned subjects;
g) Report the medical waste management in accordance with Article 13 of this Circular.
Article 16. Implementation provisions
1. Effect
a) This Circular takes effect from January 10, 2022;
b) Joint Circular No. 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT dated December 31, 2015, of the Ministry of Health and the Ministry of Natural Resources and Environment, on medical waste management, ceases to be effective from the effective date of this Circular.
2. Implementation organization
a) The Director of the Health Environment Management Agency, Chief of the Ministry Office of the Ministry of Health, Chief Inspector of Ministry of the Ministry of Health, Directors of Departments, Administrations and General Departments under the Ministry of Health, and other related agencies, organizations, individuals shall implement this Circular;
b) Any difficulties arising in the course of implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Health (the Health Environment Management Agency) for consideration and settlement./.
|
THE MINISTER |
Appendix 1
List of ordinary solid waste allowed to be collected for recycling
(Attached to the Minister of the Minister of Health’s Circular No. 20/2021/TT-BYT dated November 26, 2021)
No. |
Type of waste |
Requirement |
I |
Paper waste |
|
1 |
Paper, newspapers, cardboard, cardboard boxes, medicine boxes and other paper materials |
Not containing body blood, disease-causing microorganisms or other harmful elements exceeding the hazardous waste threshold |
II |
Plastic waste |
|
1 |
Plastic bottles containing medicines or chemicals that other than those classified in the cytotoxicity category; or plastic bottles containing medicines or chemicals that do not have hazard warnings from the manufacturer |
Not containing body blood, disease-causing microorganisms |
2 |
Plastic beverage bottles and other plastic products in daily activities |
Not from the isolation and treatment zones for patients suffering group-A and group-B dangerous infectious diseases |
3 |
Plastic infusion bottles, infusion lines, plastic syringes (excluding sharp tips), other plastic materials |
Not containing blood, pathogenic microorganisms, or hazardous elements |
4 |
Plastic infusion bottles, infusion lines, plastic syringes (excluding sharp tips), other plastic materials processed to meet national technical standards on environment |
Not containing hazardous elements. |
III |
Metallic waste |
|
1 |
Beverage bottles, cans, and other metallic materials in daily activities. |
Not from the isolation and treatment zones for patients suffering group-A and group-B dangerous infectious diseases |
IV |
Glass waste |
|
|
Discarded bottles, jars, and glass medicine bottles |
Not containing medicines or chemicals in the cytotoxicity category or medicines or chemicals with hazard warnings thereon from the manufacturer; not containing blood, or pathogenic microorganisms |
* Other Appendices are not translated herein.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây