Thông tư 12/2009/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 12/2009/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2009/TT-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Thành Biên |
Ngày ban hành: | 22/05/2009 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư12/2009/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 12/2009/TT-BCT
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG SỐ 12/2009/TT-BCT NGÀY 22 THÁNG 5 NĂM 2009
THỰC HIỆN QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG
HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ ASEAN
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN ký ngày 26 tháng 02 năm 2009 tại Hội nghị cấp cao lần thứ 14, tại Cha-am, Thái
Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa;
Bộ Công Thương quy định việc thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Hàng hoá được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá Mẫu D
Hàng hoá được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá Mẫu D (trong Thông tư này gọi tắt là C/O) là hàng hoá có xuất xứ theo quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này và được Tổ chức cấp C/O Mẫu D cấp C/O.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN là Hiệp định được ký ngày 26 tháng 02 năm 2009 tại Hội nghị cấp cao lần thứ 14, tại Cha-am, Thái
2. Tổ chức cấp C/O Mẫu D của Việt
3. Người đề nghị cấp C/O Mẫu D (trong Thông tư này gọi tắt là người đề nghị cấp C/O) bao gồm người xuất khẩu, nhà sản xuất, người đại diện có giấy ủy quyền hợp pháp của người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.
4. Hệ thống e
Điều 3. Trách nhiệm của người đề nghị cấp C/O
Người đề nghị cấp C/O có trách nhiệm:
1. Đăng ký hồ sơ thương nhân với Tổ chức cấp C/O theo quy định tại Điều 5;
2. Nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O cho Tổ chức cấp C/O;
3. Chứng minh hàng hoá xuất khẩu đáp ứng các quy định về xuất xứ và tạo điều kiện thuận lợi cho Tổ chức cấp C/O trong việc xác minh xuất xứ hàng hoá;
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với những khai báo liên quan đến việc đề nghị cấp C/O, kể cả trong trường hợp được người xuất khẩu uỷ quyền;
5. Báo cáo kịp thời cho Tổ chức cấp C/O tại nơi thương nhân đã đề nghị cấp về những C/O bị nước nhập khẩu từ chối công nhận C/O do các Tổ chức cấp C/O của Việt
6. Tạo điều kiện cho Tổ chức cấp C/O kiểm tra thực tế cơ sở sản xuất hoặc nơi nuôi, trồng, thu hoạch và chế biến hàng hóa xuất khẩu;
7. Chứng minh tính xác thực về xuất xứ của hàng hoá đã xuất khẩu khi có yêu cầu của Bộ Công Thương, Tổ chức cấp C/O, cơ quan Hải quan trong nước và cơ quan Hải quan nước nhập khẩu.
Điều 4. Trách nhiệm của Tổ chức cấp C/O
Tổ chức cấp C/O có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn người đề nghị cấp C/O nếu được yêu cầu;
2. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ thương nhân và hồ sơ đề nghị cấp C/O;
3. Xác minh thực tế xuất xứ của hàng hoá khi cần thiết;
4. Cấp C/O khi hàng hóa đáp ứng các quy định về xuất xứ của Thông tư này và người đề nghị cấp C/O tuân thủ các quy định tại Điều 3;
5. Gửi mẫu chữ ký của những người được ủy quyền ký C/O và con dấu của Tổ chức cấp C/O cho Bộ Công Thương (Vụ Xuất Nhập khẩu) theo quy định của Bộ Công Thương để đăng ký với cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu;
6. Giải quyết các khiếu nại liên quan đến việc cấp C/O theo thẩm quyền;
7. Xác minh lại xuất xứ của hàng hoá đã xuất khẩu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu;
8. Trao đổi các thông tin có liên quan đến việc cấp C/O với các Tổ chức cấp C/O khác;
9. Thực hiện chế độ báo cáo, tham gia đầy đủ các lớp tập huấn nghiệp vụ về xuất xứ và các yêu cầu khác theo quy định của Bộ Công Thương.
Chương II
THỦ TỤC CẤP C/O
Điều 5. Đăng ký hồ sơ thương nhân
1. Người đề nghị cấp C/O chỉ được xem xét cấp C/O tại nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân sau khi đã hoàn thành thủ tục đăng ký hồ sơ thương nhân. Hồ sơ thương nhân bao gồm:
a) Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân (Phụ lục 12);
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính);
c) Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính);
d) Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương nhân (Phụ lục 11).
2. Mọi sự thay đổi trong hồ sơ thương nhân phải được thông báo cho Tổ chức cấp C/O nơi đã đăng ký trước khi đề nghị cấp C/O. Hồ sơ thương nhân vẫn phải được cập nhật hai (02) năm một lần.
3. Trong trường hợp muốn được cấp C/O tại nơi cấp khác với nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân trước đây do bất khả kháng hoặc có lý do chính đáng, người đề nghị cấp C/O phải gửi văn bản nêu rõ lý do không đề nghị cấp C/O tại nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân trước đó và phải đăng ký hồ sơ thương nhân tại Tổ chức cấp C/O mới đó.
Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp C/O
1. Hồ sơ đề nghị cấp C/O bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp C/O (Phụ lục 10) được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ như hướng dẫn tại Phụ lục 9;
b) Mẫu C/O (Phụ lục 8) đã được khai hoàn chỉnh;
c) Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan. Các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo Tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp Tờ khai hải quan;
d) Hoá đơn thương mại;
đ) Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn. Trường hợp cấp C/O giáp lưng cho cả lô hàng hoặc một phần lô hàng từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước, chứng từ này có thể không bắt buộc phải nộp nếu trên thực tế thương nhân không có;
Trong trường hợp chưa có Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và vận tải đơn (hoặc chứng từ tương đương vận tải đơn), người đề nghị cấp C/O có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O.
2. Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu người đề nghị cấp C/O cung cấp thêm các chứng từ liên quan đến hàng hoá xuất khẩu như: Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu; giấy phép xuất khẩu (nếu có); hợp đồng mua bán; hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước; mẫu nguyên liệu, phụ liệu hoặc mẫu hàng hoá xuất khẩu; bản mô tả quy trình sản xuất ra hàng hoá với chi tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và chi tiết mã HS của hàng hoá (đối với tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế biến cụ thể); bản tính toán hàm lượng giá trị khu vực (đối với tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực); và các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của hàng hoá xuất khẩu.
3. Trường hợp các loại giấy tờ quy định tại các điểm c, d, đ của khoản 1 và quy định tại khoản 2 là bản sao có chữ ký và đóng dấu xác nhận sao y bản chính của người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của thương nhân, bản chính có thể được Tổ chức cấp C/O yêu cầu cung cấp để đối chiếu nếu thấy cần thiết.
4. Đối với các thương nhân tham gia e
Điều 7. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp C/O
Khi người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và thông báo bằng giấy biên nhận hoặc bằng hình thức văn bản khác cho người đề nghị cấp C/O về việc sẽ thực hiện một trong những hoạt động sau:
1. Cấp C/O theo quy định tại Điều 8;
2. Đề nghị bổ sung chứng từ theo quy định tại Điều 6;
3. Từ chối cấp C/O nếu phát hiện một trong những trường hợp sau:
a) Người đề nghị cấp C/O chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ thương nhân theo quy định tại Điều 5;
b) Hồ sơ đề nghị cấp C/O không chính xác, không đầy đủ như quy định tại Điều 6;
c) Người đề nghị cấp C/O chưa nộp chứng từ nợ theo quy định tại Điều 6;
d) Hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung;
đ) Nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O không đúng nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân;
e) Mẫu C/O khai bằng chữ viết tay, hoặc bị tẩy xóa, hoặc mờ không đọc được, hoặc được in bằng nhiều màu mực;
g) Có căn cứ hợp pháp chứng minh hàng hoá không có xuất xứ theo quy định của Thông tư này hoặc người đề nghị cấp C/O có hành vi gian dối, thiếu trung thực trong việc chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá.
Điều 8. Cấp C/O
1. C/O phải được cấp trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trừ trường hợp được quy định tại khoản 2 điều này.
2. Tổ chức cấp C/O có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất trong trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp C/O hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các C/O đã cấp trước đó. Cán bộ kiểm tra của Tổ chức cấp C/O sẽ lập biên bản về kết quả kiểm tra này và yêu cầu người đề nghị cấp C/O và/hoặc người xuất khẩu cùng ký vào biên bản. Trong trường hợp người đề nghị cấp C/O và/hoặc người xuất khẩu từ chối ký, cán bộ kiểm tra phải ghi rõ lý do từ chối đó và ký xác nhận vào biên bản.
Thời hạn xử lý việc cấp C/O đối với trường hợp này không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày người đề nghị cấp nộp hồ sơ đầy đủ.
3. Trong quá trình xem xét cấp C/O, nếu phát hiện hàng hoá không đáp ứng xuất xứ hoặc bộ hồ sơ bị thiếu, không hợp lệ, Tổ chức cấp C/O thông báo cho người đề nghị cấp C/O theo khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 7.
4. Thời hạn xác minh không được làm cản trở việc giao hàng hoặc thanh toán của người xuất khẩu, trừ trường hợp do lỗi của người xuất khẩu.
Điều 9. Thu hồi C/O đã cấp
Tổ chức cấp C/O sẽ thu hồi C/O đã cấp trong những trường hợp sau:
1. Người xuất khẩu, người đề nghị cấp C/O giả mạo chứng từ.
2. C/O được cấp không phù hợp các tiêu chuẩn xuất xứ.
Chương III
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VIỆC CẤP C/O
Điều 10. Thẩm quyền ký C/O
Chỉ những người đã hoàn thành thủ tục đăng ký mẫu chữ ký với Bộ Công Thương và Bộ Công Thương đã gửi cho Ban Thư ký ASEAN để đăng ký với cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu mới được quyền ký cấp C/O.
Điều 11. Cơ quan đầu mối
Vụ Xuất Nhập khẩu là cơ quan đầu mối trực thuộc Bộ Công Thương thực hiện những công việc sau:
1. Hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc cấp C/O;
2. Thực hiện các thủ tục đăng ký mẫu chữ ký của người có thẩm quyền ký cấp C/O và mẫu con dấu của các Tổ chức cấp C/O của Việt
3. Giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương giải quyết những vấn đề có liên quan đến việc thực hiện C/O.
Điều 12. Chế độ báo cáo
1. Tổ chức cấp C/O phải thực hiện chế độ cập nhật số liệu cấp C/O qua hệ thống e
2. Trước ngày 31 tháng 12 năm 2009, Tổ chức cấp C/O chưa kết nối hệ thống e
3. Tổ chức cấp C/O vi phạm các quy định về chế độ báo cáo nêu tại khoản 1, khoản 2 điều này đến lần thứ ba sẽ bị đình chỉ cấp C/O và công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương. Sau thời gian ít nhất là 6 tháng, Bộ Công Thương sẽ xem xét việc ủy quyền lại cho Tổ chức cấp C/O đã bị đình chỉ cấp C/O trên cơ sở đề nghị và giải trình của Tổ chức này./.
Điều 13. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 19/2008/QĐ-BCT của Bộ trưởng Bộ Công Thương ngày 24 tháng 7 năm 2008 ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA)./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Biên
Phụ lục 1
QUY TẮC XUẤT XỨ
(Ban hành kèm theo Thông tư thực hiện Quy tắc xuất xứ trong
Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN )
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Trong phụ lục này, các thuật ngữ được hiểu như sau:
1. “Nuôi trồng thuỷ hải sản” là việc nuôi trồng các sinh vật sống dưới nước bao gồm cá, động vật thân mềm, loài giáp xác, động vật không xương sống dưới nước khác và thực vật thủy sinh từ các loại con giống như trứng, cá hồi hai năm tuổi, cá hồi nhỏ và ấu trùng bằng cách can thiệp vào các quá trình nuôi trồng hoặc tăng trưởng nhằm thúc đẩy sinh sản như nuôi cấy, cho ăn, hoặc bảo vệ khỏi các động vật ăn thịt;
2. “CIF” là trị giá hàng hóa nhập khẩu đã bao gồm cả cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa khẩu của nước nhập khẩu. Trị giá này sẽ được tính theo Điều VII của GATT 1994 và Hiệp định về việc thực thi Điều VII của GATT 1994 như đã quy định trong Phụ lục 1A của Hiệp định WTO;
3. “FOB” là trị giá hàng hóa đã giao qua mạn tàu, bao gồm phí vận tải đến cảng hoặc địa điểm cuối cùng trước khi tàu chở hàng rời bến. Trị giá này sẽ được tính theo Điều VII của GATT 1994 và Hiệp định về việc thực thi Điều VII của GATT 1994 như đã quy định trong Phụ lục 1A của Hiệp định WTO;
4. “Các nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi” là những nguyên tắc đã được nhất trí thừa nhận hoặc áp dụng tại một Nước thành viên về việc ghi chép các khoản doanh thu, chi phí, phụ phí, tài sản và các khoản phải trả; truy xuất thông tin; và việc lập các báo cáo tài chính. Những nguyên tắc này có thể bao gồm các hướng dẫn chung cũng như các tiêu chuẩn, thông lệ và thủ tục thực hiện cụ thể;
5. “Hàng hóa” bao gồm nguyên vật liệu và/hoặc sản phẩm, có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại một Nước thành viên, kể cả những sản phẩm có thể sẽ được sử dụng làm nguyên vật liệu cho một quá trình sản xuất khác sau này. Trong phạm vi phụ lục này, thuật ngữ “hàng hóa” và “sản phẩm” có thể sử dụng thay thế cho nhau;
6. “Nguyên vật liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau” là những nguyên vật liệu cùng loại có chất lượng như nhau, có cùng đặc tính vật lý và kỹ thuật, và một khi các nguyên vật liệu này được kết hợp lại để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh thì không thể chỉ ra sự khác biệt về xuất xứ vì bất kỳ sự ghi nhãn nào;
7. “Nguyên vật liệu” bao gồm các vật chất được sử dụng hoặc tiêu tốn trong quá trình sản xuất hàng hoá hoặc kết hợp tự nhiên thành một loại hàng hoá khác hoặc tham gia vào một quy trình sản xuất ra hàng hóa khác;
8. “Hàng hóa có xuất xứ hoặc nguyên vật liệu có xuất xứ” là hàng hoá hoặc nguyên vật liệu đáp ứng các tiêu chí xuất xứ quy định tại phụ lục này;
9. “Vật liệu đóng gói và bao gói để vận chuyển” là hàng hoá được sử dụng để bảo vệ hàng hoá trong quá trình vận chuyển hàng hoá đó mà không phải là vật liệu đóng gói và bao gói chứa đựng hàng hóa dùng để bán lẻ.
10. “Sản xuất” là các phương thức để thu được hàng hoá bao gồm trồng trọt, khai thác, thu hoạch, chăn nuôi, gây giống, chiết xuất, thu lượm, thu nhặt, săn bắt, đánh bắt, đánh bẫy, săn bắn, chế tạo, sản xuất, gia công hay lắp ráp; và
11. “Quy tắc cụ thể mặt hàng” là quy tắc yêu cầu nguyên vật liệu phải trải qua quá trình thay đổi mã số hàng hoá hoặc trải qua công đoạn gia công, chế biến của hàng hoá, hoặc phải đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (hay còn gọi là tỉ lệ phần trăm của giá trị) hoặc kết hợp giữa các tiêu chí nêu trên.
Điều 2. Tiêu chí xuất xứ
Hàng hóa nhập khẩu vào lãnh thổ của một Nước thành viên từ một Nước thành viên khác được coi là có xuất xứ và đủ điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế quan nếu hàng hóa đó đáp ứng một trong các quy định về xuất xứ dưới đây:
1. Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên xuất khẩu như được quy định tại Điều 3; hoặc
2. Không có xuất xứ thuần túy hoặc không được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên xuất khẩu, nhưng đáp ứng các quy định tại Điều 4 hoặc Điều 6.
Điều 3. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy
Hàng hoá quy định tại khoản 1 Điều 2 được coi là có xuất xứ thuần túy hoặc được coi là sản xuất toàn bộ tại Nước thành viên xuất khẩu trong các trường hợp sau:
1. Cây trồng và các sản phẩm từ cây trồng bao gồm quả, hoa, rau, cây, tảo biển, nấm và các loại cây trồng khác được trồng và thu hoạch, hái hoặc thu lượm tại đó;
2. Động vật sống bao gồm động vật có vú, chim, cá, loài giáp xác, động vật thân mềm, loài bò sát, vi khuẩn và virút, được sinh ra và nuôi dưỡng tại Nước thành viên xuất khẩu;
3. Các hàng hoá chế biến từ động vật sống tại Nước thành viên xuất khẩu;
4. Hàng hoá thu được từ săn bắn, đánh bẫy, đánh bắt, nuôi trồng thuỷ hải sản, thu lượm hoặc săn bắt tại Nước thành viên xuất khẩu;
5. Khoáng sản và các chất sản sinh tự nhiên khác chưa được liệt kê từ khoản 1 đến khoản 4, được chiết xuất hoặc lấy ra từ đất, biển, đáy biển hoặc dưới đáy biển của Nước thành viên đó;
6. Sản phẩm đánh bắt bằng tàu được đăng ký tại một Nước thành viên và có treo cờ của Nước thành viên đó, và các sản phẩm khác[1] được khai thác từ vùng biển lãnh hải, đáy biển hoặc dưới đáy biển ngoài vùng lãnh hải[2] của Nước thành viên đó, với điều kiện là Nước thành viên đó có quyền khai thác biển, đáy biển và dưới đáy biển đó theo luật quốc tế[3];
7. Sản phẩm đánh bắt và các sản phẩm từ biển khác đánh bắt từ vùng biển cả bằng tàu được đăng ký tại một Nước thành viên và treo cờ của Nước thành viên đó;
8. Sản phẩm được chế biến và/hoặc được sản xuất ngay trên tàu chế biến được đăng ký tại một Nước thành viên và treo cờ của Nước thành viên đó, trừ các sản phẩm được quy định tại khoản 7 điều này;
9. Các vật phẩm thu nhặt tại nước đó nhưng không còn thực hiện được những chức năng ban đầu hoặc cũng không thể sửa chữa hay khôi phục được và chỉ có thể vứt bỏ hoặc dùng làm các nguyên vật liệu, hoặc sử dụng vào mục đích tái chế;
10. Phế thải và phế liệu có nguồn gốc từ:
a) Quá trình sản xuất tại Nước thành viên xuất khẩu; hoặc
b) Hàng hoá đã qua sử dụng được thu nhặt tại Nước thành viên xuất khẩu, với điều kiện hàng hoá đó chỉ phù hợp làm nguyên vật liệu thô; và
11. Hàng hoá thu được hoặc được sản xuất tại một Nước thành viên xuất khẩu từ các sản phẩm được quy định từ khoản 1 đến khoản 10 điều này.
Điều 4. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy
1. Tiêu chí xuất xứ chung.
a) Hàng hoá quy định tại khoản 2 Điều 2 được coi là có xuất xứ tại Nước thành viên nơi diễn ra việc sản xuất hoặc chế biến hàng hoá đó nếu:
- Hàng hoá có hàm lượng giá trị khu vực (dưới đây được gọi là “Hàm lượng giá trị ASEAN” hoặc “hàm lượng giá trị khu vực (RVC)”) không dưới bốn mươi phần trăm (40%), tính theo công thức quy định tại Điều 5; hoặc
- Tất cả nguyên vật liệu không có xuất xứ sử dụng để sản xuất ra hàng hoá đó trải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hoá (dưới đây được gọi là “CTC”) ở cấp bốn (4) số (có nghĩa là thay đổi nhóm) của Hệ thống Hài hoà.
b) Mỗi Nước thành viên cho phép người xuất khẩu hàng hoá được quyết định sử dụng một trong hai tiêu chí “RVC không dưới bốn mươi phần trăm (40%)” hoặc “chuyển đổi mã số hàng hoá ở cấp bốn (04) số” nêu tại điểm a khoản 1 để xác định xuất xứ hàng hoá.
2. Quy tắc cụ thể mặt hàng.
a) Không xét đến khoản 1 điều này, một hàng hoá thuộc Phụ lục 2 sẽ được coi là hàng hoá có xuất xứ nếu đáp ứng tiêu chí tương ứng quy định cho mặt hàng đó trong Phụ lục 2.
b) Khi quy tắc cụ thể mặt hàng cho phép lựa chọn giữa các tiêu chí RVC, CTC, công đoạn gia công, chế biến cụ thể (sau đây gọi tắt là SP), hoặc kết hợp giữa các tiêu chí nêu trên, mỗi Nước thành viên cho phép người xuất khẩu hàng hoá quyết định việc sử dụng tiêu chí tương ứng để xác định xuất xứ hàng hoá.
c) Khi quy tắc cụ thể mặt hàng quy định một hàm lượng RVC nhất định, việc tính toán RVC được dựa trên công thức quy định tại Điều 5.
d) Tiêu chí CTC, SP chỉ áp dụng đối với nguyên vật liệu không có xuất xứ.
3. Không xét đến khoản 1 và khoản 2 điều này, hàng hoá được quy định trong Phụ lục A hoặc Phụ lục B của
Điều 5. Công thức tính RVC
1. RVC nêu tại Điều 4 được tính dựa trên một trong hai phương pháp sau:
a) Công thức trực tiếp
|
+ |
|
+ |
|
+ |
|
+ |
Lợi nhuận |
x 100 % |
Trị giá FOB |
RVC =
hoặc
b) Công thức gián tiếp
Trị giá FOB |
- |
Trị giá của nguyên vật liệu, phụ tùng hoặc hàng hoá không có xuất xứ |
x 100 % |
Trị giá FOB |
RVC =
2. Để tính toán RVC nêu tại khoản 1 điều này:
a)
b) Trị giá nguyên vật liệu, phụ tùng hoặc hàng hoá không có xuất xứ là:
- Giá CIF tại thời điểm nhập khẩu hoặc việc nhập khẩu có thể được chứng minh; hoặc
- Giá mua đầu tiên của các hàng hoá không xác định được xuất xứ tại lãnh thổ của Nước thành viên nơi diễn ra việc sản xuất hoặc chế biến;
c)
d) Việc tính toán chi phí phân bổ trực tiếp bao gồm, nhưng không giới hạn bởi, chi phí nhà xưởng có liên quan đến quá trình sản xuất (bảo hiểm, chi phí thuê và thuê mua nhà máy, khấu hao nhà xưởng, sửa chữa, bảo trì, thuế, lãi suất); các khoản thuê mua và trả lãi của nhà máy và thiết bị; an ninh nhà máy, bảo hiểm (nhà máy, thiết bị và nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hoá); các chi phí tiện ích (năng lượng, điện, nước và các chi phí tiện ích khác đóng góp trực tiếp vào quá trình sản xuất); nghiên cứu, phát triển, thiết kế và chế tạo; khuôn rập, khuôn đúc, việc trang bị dụng cụ và khấu hao, bảo trì và sửa chữa của nhà máy và thiết bị; tiền bản quyền sáng chế (có liên quan đến máy móc hoặc quy trình sản xuất có bản quyền hoặc quyền sản xuất); kiểm tra và thử nghiệm nguyên vật liệu và hàng hoá, lưu trữ và sắp xếp trong nhà máy; xử lý các chất thải có thể tái chế; và các yếu tố chi phí trong việc tính toán giá trị của nguyên vật liệu như chi phí cảng, chi phí thông quan hải quan và thuế nhập khẩu; và
đ) Trị giá FOB là trị giá hàng hóa đã được định nghĩa tại Điều 1. Trị giá FOB được xác định bằng cách cộng giá trị của các nguyên vật liệu, chi phí sản xuất, lợi nhuận và các chi phí khác.
3. Các Nước thành viên chỉ được sử dụng một phương pháp để tính RVC. Các Nước thành viên được linh hoạt trong việc thay đổi phương pháp tính với điều kiện sự thay đổi đó phải được thông báo cho Hội đồng AFTA ít nhất là sáu (6) tháng trước khi áp dụng phương pháp mới. Việc kiểm tra RVC bởi Nước thành viên nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu cần dựa trên phương pháp tính toán mà Nước thành viên xuất khẩu đang áp dụng.
4. Để xác định RVC, các Nước thành viên sẽ áp dụng chặt chẽ các hướng dẫn về cách tính chi phí như quy định tại Phụ lục 5.
5. Nguyên vật liệu mua trong nước được sản xuất bởi các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước đó sẽ được coi là đáp ứng các yêu cầu về xuất xứ quy định tại phụ lục này; các nguyên vật liệu mua trong nước từ các nguồn khác sẽ phải chịu sự kiểm tra về xuất xứ theo Hiệp định trị giá Hải quan đối với mục đích xác định xuất xứ.
6. Trị giá hàng hoá theo phụ lục này sẽ được xác định phù hợp với các quy định tại Hiệp định Trị giá Hải quan.
7. Việt
Điều 6. Cộng gộp
1. Trừ khi có những quy định khác tại Hiệp định ATIGA, hàng hoá có xuất xứ của một Nước thành viên, được sử dụng làm nguyên vật liệu tại lãnh thổ của một Nước thành viên khác để sản xuất ra một hàng hoá đủ điều kiện được hưởng ưu đãi thuế quan, sẽ được coi là có xuất xứ của Nước thành viên nơi việc sản xuất hoặc chế biến hàng hoá đó diễn ra.
2. Nếu RVC của nguyên vật liệu nhỏ hơn bốn mươi phần trăm (40%), hàm lượng này sẽ được cộng gộp (sử dụng tiêu chí RVC) theo đúng tỉ lệ thực tế vào hàm lượng nội địa với điều kiện RVC đó bằng hoặc lớn hơn hai mươi phần trăm (20%). Các hướng dẫn thực hiện được quy định tại Phụ lục 6.
Điều 7. Những công đoạn gia công, chế biến đơn giản
1. Những công đoạn gia công chế biến dưới đây, khi được thực hiện riêng rẽ hoặc kết hợp với nhau, được xem là giản đơn và không được xét đến khi xác định xuất xứ hàng hoá tại một Nước thành viên:
a) Bảo đảm việc bảo quản hàng hoá trong tình trạng tốt khi vận chuyển hoặc lưu kho;
b) Hỗ trợ cho việc gửi hàng hoặc vận chuyển; và
c) Đóng gói hoặc trưng bày hàng hóa để bán.
2. Hàng hóa có xuất xứ của một Nước thành viên vẫn giữ nguyên xuất xứ ban đầu cho dù nó được xuất khẩu từ một Nước thành viên khác, nơi diễn ra các công đoạn gia công, chế biến đơn giản quy định tại khoản 1 điều này.
Điều 8. Vận chuyển trực tiếp
1. Hàng hoá sẽ được hưởng ưu đãi thuế quan nếu đáp ứng đầy đủ những quy định của phụ lục này và phải được vận chuyển trực tiếp từ lãnh thổ của Nước thành viên xuất khẩu tới lãnh thổ của Nước thành viên nhập khẩu.
2. Các phương thức sau được coi là vận chuyển trực tiếp:
a) Hàng hoá được vận chuyển từ một Nước thành viên xuất khẩu tới một Nước thành viên nhập khẩu; hoặc
b) Hàng hoá được vận chuyển qua một hoặc nhiều Nước thành viên, ngoài Nước thành viên nhập khẩu hoặc Nước thành viên xuất khẩu, hoặc qua một nước không phải là Nước thành viên, với điều kiện:
- Quá cảnh là cần thiết vì lý do địa lí hoặc do các yêu cầu có liên quan trực tiếp đến vận tải;
- Hàng hoá không tham gia vào giao dịch thương mại hoặc tiêu thụ tại nước quá cảnh đó; và
- Hàng hoá không trải qua bất kỳ công đoạn nào khác ngoài việc dỡ hàng và bốc lại hàng hoặc những công đoạn cần thiết để giữ hàng hoá trong điều kiện tốt.
Điều 9. Tỉ lệ không đáng kể nguyên vật liệu không đáp ứng tiêu chí CTC
1. Hàng hoá không đáp ứng tiêu chí CTC vẫn được coi là hàng hóa có xuất xứ nếu phần trị giá của nguyên vật liệu không có xuất xứ sử dụng để sản xuất ra hàng hoá không đạt tiêu chí CTC nhỏ hơn hoặc bằng mười phần trăm (10%) trị giá FOB của hàng hoá, đồng thời hàng hoá phải đáp ứng các quy định khác trong phụ lục này.
2. Khi áp dụng tiêu chí RVC, trị giá của nguyên vật liệu không có xuất xứ nêu tại khoản 1 điều này vẫn được tính vào trị giá nguyên vật liệu không có xuất xứ.
Điều 10. Quy định về bao bì và vật liệu đóng gói
1. Vật liệu đóng gói và bao bì để bán lẻ
a) Trường hợp áp dụng tiêu chí RVC, trị giá của vật liệu đóng gói và bao bì để bán lẻ được coi là một cấu thành của hàng hóa và được tính đến khi xác định xuất xứ của hàng hóa.
b) Trường hợp điểm a khoản 1 điều này không được áp dụng, vật liệu đóng gói và bao bì để bán lẻ, khi được phân loại cùng với hàng hoá đóng gói, sẽ được loại trừ khỏi các nguyên vật liệu không có xuất xứ được sử dụng trong việc sản xuất ra hàng hoá khi xác định xuất xứ theo tiêu chí CTC.
2. Bao gói và vật liệu đóng gói dùng để vận chuyển hàng hoá sẽ không được xem xét khi xác định xuất xứ của hàng hoá đó.
Điều 11. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ
1. Trường hợp xác định xuất xứ hàng hoá theo tiêu chí CTC hoặc SP, xuất xứ của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác đi kèm theo hàng hoá đó sẽ không được tính khi xác định xuất xứ hàng hoá, với điều kiện:
a) Các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin không thuộc một hoá đơn khác với hoá đơn của hàng hoá đó; và
b) Số lượng và trị giá của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin phù hợp với hàng hoá đó.
2. Trường hợp xác định xuất xứ hàng hóa theo tiêu chí RVC, trị giá của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác đi kèm theo hàng hoá đó sẽ được tính là giá trị của nguyên vật liệu có xuất xứ hoặc không có xuất xứ, tuỳ từng trường hợp.
Điều 12. Các yếu tố trung gian
Khi xác định xuất xứ hàng hóa, không phải xác định xuất xứ của những yếu tố dưới đây đã được sử dụng trong quá trình sản xuất và không còn nằm lại trong hàng hóa đó:
1. Nhiên liệu và năng lượng;
2. Dụng cụ, khuôn rập và khuôn đúc;
3. Phụ tùng và vật liệu dùng để bảo dưỡng thiết bị và nhà xưởng;
4. Dầu nhờn, chất bôi trơn, hợp chất và các nguyên vật liệu khác dùng trong sản xuất hoặc dùng để vận hành thiết bị và nhà xưởng;
5. Găng tay, kính, giày dép, quần áo, các thiết bị an toàn;
6. Các thiết bị, dụng cụ và máy móc dùng để thử nghiệm hoặc kiểm tra hàng hoá;
7. Chất xúc tác và dung môi;
8. Bất kỳ nguyên vật liệu nào khác không còn nằm lại trong hàng hoá nhưng việc sử dụng chúng phải chứng minh được là cần thiết trong quá trình sản xuất ra hàng hoá đó.
Điều 13. Nguyên vật liệu giống nhau và có thể thay thế nhau
1. Việc xác định các nguyên vật liệu giống nhau và có thể thay thế cho nhau có là nguyên vật liệu có xuất xứ hay không được thực hiện bằng cách chia tách thực tế từng nguyên vật liệu đó hoặc áp dụng các nguyên tắc kế toán về quản lý kho được áp dụng rộng rãi, hoặc các thông lệ quản lý kho tại Nước thành viên xuất khẩu.
2. Khi đã quyết định sử dụng một phương pháp kế toán về quản lý kho nào thì phương pháp này phải được sử dụng suốt trong năm tài chính đó.
Điều 14. C/O
Để được hưởng ưu đãi về thuế quan, hàng hoá phải có C/O như quy định tại Phụ lục 8, do tổ chức có thẩm quyền của Chính phủ được Nước thành viên xuất khẩu chỉ định cấp và thông báo tới các Nước thành viên khác theo các quy định nêu tại Phụ lục 7./.
Phụ lục 2
Phụ lục 3
TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI CƠ BẢN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM DỆT MAY
(Ban hành kèm theo Thông tư thực hiện Quy tắc xuất xứ trong
Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN )
1. Nguyên liệu dệt và sản phẩm dệt được coi là có xuất xứ tại một nước thành viên khi nó trải qua một trong các công đoạn sau trước khi nhập khẩu vào nước thành viên khác:
a) Các chất hoá dầu trải qua quá trình pô-li-me hoá hay đa trùng ngưng hay bất kỳ một quá trình hoá học hay vật lý nào để tạo nên một cao phân tử;
b) Cao phân tử trải qua quá trình kéo sợi chảy hay đùn để tạo thành xơ tổng hợp;
c) Kéo xơ thành sợi;
d) Dệt, dệt kim hay phương pháp tạo thành vải khác;
đ) Cắt vải thành các phần và lắp ráp các phần này thành một sản phẩm hoàn chỉnh;
e) Công đoạn nhuộm vải nếu được kèm thêm bất kỳ công đoạn hoàn tất nào có tác động tới việc hoàn chỉnh sản phẩm nhuộm trực tiếp;
g) Công đoạn in vải nếu được kèm thêm bất kỳ công đoạn hoàn tất nào có tác động tới khả năng hoàn chỉnh sản phẩm in trực tiếp;
h) Công đoạn sản xuất một sản phẩm mới có các xử lý như ngâm hay phủ một sản phẩm dẫn đến việc tạo thành một sản phẩm mới thuộc các nhóm nhất định;
i) Các điểm thêu chiếm ít nhất 5% tổng số diện tích sản phẩm được thêu.
2. Một sản phẩm hay nguyên liệu không được coi là một sản phẩm có xuất xứ từ một nước thành viên nếu nó chỉ trải qua một trong các công đoạn sau:
a) Các công đoạn kết hợp đơn giản, dán nhãn, ép, làm sạch hay làm sạch khô, đóng gói hay bất kỳ một sự phối hợp nào của các công đoạn này;
b) Cắt theo chiều dài hay chiều rộng và viền, móc hay may đè vải nhằm sử dụng cho một hình thức thương mại đặc biệt;
c) Cắt tỉa và/hoặc ghép với nhau bằng cách may, tạo vòng, ghép nối, dán các phụ kiện như nẹp áo, dải, thắt lưng, dây vòng hay khuyết;
d) Một hay nhiều công đoạn hoàn tất cho sợi, vải hay các sản phẩm dệt khác như tẩy trắng, chống thấm, co kết, ngâm kiềm hay các công đoạn tương tự; hay
đ) Nhuộm hoặc in vải hoặc sợi.
3. Các sản phẩm được liệt kê dưới đây được làm từ các nguyên liệu dệt không có xuất xứ sẽ được coi là có xuất xứ nếu chúng trải qua các quá trình như nêu tại khoản 1 chứ không chỉ như ở khoản 2:
a) Khăn mùi soa;
b) Khăn choàng, khăn quàng cổ, mạng và các sản phẩm tương tự;
c) Túi ngủ và chăn;
d) Khăn trải giường, áo gối, khăn bàn, khăn tắm và khăn ăn;
đ) Bao tải và túi dùng để đựng hàng hoá;
e) Tấm che bằng vải dầu, tấm vải bạt, mành che cửa;
g) Giẻ lau sàn, khăn rửa bát và các sản phẩm tương tự được làm đơn giản.
4. Không kể những công đoạn nêu tại khoản 1, 2, 3, nguyên liệu dệt may không có xuất xứ liệt kê trong danh mục dưới đây sẽ được coi là có xuất xứ tại một Nước thành viên nếu đáp ứng các công đoạn gia công, chế biến quy định dưới đây:
A. Xơ và sợi
Những công đoạn gia công, chế biến dưới đây được thực hiện đối với nguyên liệu không có xuất xứ để tạo ra sản phẩm có xuất xứ:
Sản xuất thông qua quá trình tạo sợi (pô-li-me hóa, đa trùng ngưng và đùn) xe sợi, vặn xoắn, dệt, hoặc viền từ một hỗn hợp hoặc từ một trong những loại sau:
- Tơ;
- Len, lông động vật mịn hoặc thô;
- Xơ bông;
- Xơ dệt gốc thực vật;
- Sợi filament nhân tạo/tái tạo hoặc tổng hợp;
- Xơ staple nhân tạo/tái tạo hoặc tổng hợp.
Nhóm |
Phân nhóm |
Mô tả hàng hóa |
50.04 |
5004.00 |
Sợi tơ (trừ sợi tơ kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn) chưa được đóng gói để bán lẻ. |
50.05 |
5005.00 |
Sợi tơ kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn, chưa đóng gói để bán lẻ. |
50.06 |
5006.00 |
Sợi tơ và sợi tơ kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn, đã đóng gói để bán lẻ; đoạn tơ lấy từ ruột của con tằm. |
51.05 |
|
Lông cừu và lông động vật loại mịn hoặc loại thô, đã chải thô hoặc chải kỹ (kể cả lông cừu chải kỹ dạng từng đoạn). |
|
5105.10 |
- Lông cừu chải thô |
|
|
- Cúi (top) lông cừu và lông cừu chải kỹ khác: |
|
5105.21 |
- - Lông cừu chải kỹ dạng từng đoạn |
|
5105.29 |
- - Loại khác |
|
|
- Lông động vật loại mịn, đã chải thô hoặc chải kỹ: |
|
5105.31 |
- - Của dê Ca-sơ-mia (len casơmia) |
|
5105.39 |
- - Loại khác |
|
5105.40 |
- Lông động vật loại thô, đã chải thô hoặc chải kỹ |
51.06 |
|
Sợi len lông cừu chải thô, chưa đóng gói để bán lẻ. |
|
5106.10 |
- Có tỷ trọng lông cừu từ 85% trở lên |
|
5106.20 |
- Có tỷ trọng lông cừu dưới 85% |
51.07 |
|
Sợi len lông cừu chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ. |
|
5107.10 |
- Có tỷ trọng lông cừu từ 85% trở lên |
|
5107.20 |
- Có tỷ trọng lông cừu dưới 85% |
51.08 |
|
Sợi lông động vật loại mịn (chải thô hoặc chải kỹ), chưa đóng gói để bán lẻ. |
|
5108.10 |
- Chải thô |
|
5108.20 |
- Chải kỹ |
51.09 |
|
Sợi len lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, đã đóng gói để bán lẻ. |
|
5109.10 |
- Có tỷ trọng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn từ 85% trở lên |
|
5109.90 |
- Loại khác |
51.10 |
5110.00 |
Sợi làm từ lông động vật loại thô hoặc từ lông đuôi hoặc bờm ngựa (kể cả sợi quấn bọc từ lông đuôi hoặc bờm ngựa), đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ. |
52.04 |
|
Chỉ khâu làm từ bông, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ. |
|
|
- Chưa đóng gói để bán lẻ: |
|
5204.11 |
- - Có tỷ trọng bông từ 85% trở lên |
|
5204.19 |
- - Loại khác |
|
5204.20 |
- Đã đóng gói để bán lẻ |
52.05 |
|
Sợi bông (trừ chỉ khâu), có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, chưa đóng gói để bán lẻ. |
|
|
- Sợi đơn, làm từ xơ không chải kỹ: |
|
5205.11 |
- - Sợi có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét không quá 14) |
|
5205.12 |
- - Sợi có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29 decitex (chi số mét từ trên 14 đến 43) |
|
5205.13 |
- - Sợi có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56 decitex (chi số mét trên 43 đến 52) |
|
5205.14 |
- - Sợi có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31 decitex (chi số mét trên 52 đến 80) |
|
5205.15 |
- - Sợi có độ mảnh dưới 125 decitex (chi số mét trên 80) |
|
|
- Sợi đơn, làm từ xơ chải kỹ: |
|
5205.21 |
- - Sợi có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét không quá 14) |
|
5205.22 |
- - Sợi có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29 decitex (chi số mét trên 14 đến 43) |
|
5205.23 |
- - Sợi có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56 decitex (chi số mét trên 43 đến 52) |
|
5205.24 |
- - Sợi có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31 decitex (chi số mét trên 52 đến 80) |
|
5205.26 |
- - Sợi có độ mảnh từ 106,38 decitex đến dưới 125 dexitex (chi số mét trên 80 đến 94) |
|
5205.27 |
- - Sợi có độ mảnh từ 83,33 decitex đến dưới 106,38 dexitex (chi số mét trên 94 đến 120) |
|
5205.28 |
- - Sợi có độ mảnh dưới 83,33 decitex (chi số mét trên 120) |
|
|
- Sợi xe hoặc sợi cáp, làm từ xơ không chải kỹ: |
|
5205.31 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 714.29 decitex trở lên (chi số mét sợi đơn không quá 14) |
|
5205.32 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29 decitex (chi số mét sợi đơn trên 14 đến 43) |
|
5205.33 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56 decitex (chi số mét sợi đơn trên 43 đến 52) |
|
5205.34 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31 decitex (chi số mét sợi đơn trên 52 đến 80) |
|
5205.35 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh dưới 125 decitex (chi số mét sợi đơn trên 80) |
|
|
- Sợi xe hoặc sợi cáp, từ xơ chải kỹ: |
|
5205.41 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét sợi đơn không quá 14) |
|
5205.42 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29 decitex (chi số mét sợi đơn trên 14 đến 43) |
|
5205.43 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56 decitex (chi số mét sợi đơn trên 43 đến 52) |
|
5205.44 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31 decitex (chi số mét sợi đơn trên 52 đến 80) |
|
5205.46 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 106,38 decitex đến dưới 125 decitex (chi số mét sợi đơn trên 80 đến 94) |
|
5205.47 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 83,33 decitex đến dưới 106,38 dexitex (chi số mét sợi đơn trên 94 đến 120) |
|
5205.48 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh dưới 83,33 decitex (chi số mét sợi đơn trên 120) |
52.06 |
|
Sợi bông (trừ chỉ khâu), có tỷ trọng bông dưới 85%, chưa đóng gói để bán lẻ. |
|
|
- Sợi đơn, làm từ xơ không chải kỹ: |
|
5206.11 |
- - Sợi có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét không quá 14) |
|
5206.12 |
- - Sợi có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29 decitex (chi số mét trên 14 đến 43) |
|
5206.13 |
- - Sợi có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56 decitex (chi số mét trên 43 đến 52) |
|
5206.14 |
- - Sợi có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31 decitex (chi số mét trên 52 đến 80) |
|
5206.15 |
- - Sợi có độ mảnh dưới 125 decitex (chi số mét trên 80) |
|
|
- Sợi đơn, làm từ xơ đã chải kỹ: |
|
5206.21 |
- - Sợi có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét không quá 14) |
|
5206.22 |
- - Sợi có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29 decitex (chi số mét trên 14 đến 43) |
|
5206.23 |
- - Sợi có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56 decitex (chi số mét trên 43 đến 52) |
|
5206.24 |
- - Sợi có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31 decitex (chi số mét trên 52 đến 80) |
|
5206.25 |
- - Sợi có độ mảnh dưới 125 decitex (chi số mét trên 80) |
|
|
- Sợi xe hoặc sợi cáp, làm từ xơ không chải kỹ: |
|
5206.31 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét sợi đơn không quá 14) |
|
5206.32 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29 decitex (chi số mét sợi đơn trên 14 đến 43) |
|
5206.33 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56 decitex (chi số mét sợi đơn trên 43 đến 52) |
|
5206.34 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31 decitex (chi số mét sợi đơn trên 52 đến 80) |
|
5206.35 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh dưới 125 decitex (chi số mét sợi đơn trên 80) |
|
|
- Sợi xe hoặc sợi cáp, từ xơ chải kỹ: |
|
5206.41 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét sợi đơn không quá 14) |
|
5206.42 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29 decitex (chi số mét sợi đơn trên 14 đến 43) |
|
5206.43 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56 decitex (chi số mét sợi đơn trên 43 đến 52) |
|
5206.44 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31 decitex (chi số mét sợi đơn trên 52 đến 80) |
|
5206.45 |
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh dưới 125 decitex (chi số mét sợi đơn trên 80) |
52.07 |
|
Sợi bông (trừ chỉ khâu) đã đóng gói để bán lẻ. |
|
5207.10 |
- Có tỷ trọng bông từ 85% trở lên |
|
5207.90 |
- Loại khác |
53.06 |
|
Sợi lanh. |
|
5306.10 |
- Sợi đơn |
|
5306.20 |
- Sợi xe hoặc sợi cáp |
53.07 |
|
Sợi đay hoặc sợi từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03. |
|
5307.10 |
- Sợi đơn |
|
5307.20 |
- Sợi xe (folded) hoặc sợi cáp |
53.08 |
|
Sợi từ các loại xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy. |
|
5308.20 |
- Sợi gai dầu |
|
5308.90 |
- Loại khác: |
54.01 |
|
Chỉ khâu làm từ sợi filament nhân tạo, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ. |
|
5401.10 |
- Từ sợi filament tổng hợp |
|
5401.20 |
- Từ sợi filament nhân tạo |
54.02 |
|
Sợi filament tổng hợp (trừ chỉ khâu), chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh dưới 67 decitex. |
|
|
- Sợi có độ bền cao làm từ nylon hoặc các polyamit khác: |
|
5402.11 |
- - Từ các aramit |
|
5402.19 |
- - Loại khác |
|
5402.20 |
- Sợi có độ bền cao từ polyeste |
|
|
- Sợi dún: |
|
5402.31 |
- - Từ nylon hoặc các polyamit khác, độ mảnh mỗi sợi đơn không quá 50 tex |
|
5402.32 |
- - Từ nylon hoặc các polyamit khác, độ mảnh mỗi sợi đơn trên 50 tex |
|
5402.33 |
- - Từ các polyeste |
|
5402.34 |
- - Từ các polypropylen |
|
5402.39 |
- - Loại khác |
|
|
- Sợi khác, đơn, không xoắn hoặc xoắn không quá 50 vòng xoắn trên mét: |
|
5402.44 |
- - Từ nhựa đàn hồi |
|
5402.45 |
- - Loại khác, từ nylon hoặc từ các polyamit khác |
|
5402.46 |
- - Loại khác, từ các polyeste, được định hướng một phần |
|
5402.47 |
- - Loại khác, từ các polyeste |
|
5402.48 |
- - Loại khác, từ polypropylen |
|
5402.49 |
- - Loại khác |
|
|
- Sợi khác, đơn, xoắn trên 50 vòng xoắn trên mét: |
|
5402.51 |
- - Từ nylon hoặc các polyamit khác |
|
5402.52 |
- - Từ polyeste |
|
5402.59 |
- - Loại khác |
|
|
- Sợi khác, sợi xe (folded) hoặc sợi cáp: |
|
5402.61 |
- - Từ nylon hoặc các polyamit khác |
|
5402.62 |
- - Từ polyeste |
|
5402.69 |
- - Loại khác |
54.03 |
|
Sợi filament nhân tạo (trừ chỉ khâu), chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament nhân tạo có độ mảnh dưới 67 decitex. |
|
5403.10 |
- Sợi có độ bền cao từ viscose rayon |
|
|
- Sợi khác, đơn: |
|
5403.31 |
- - Từ viscose rayon, không xoắn hoặc xoắn không quá 120 vòng xoắn trên mét |
|
5403.32 |
- - Từ viscose rayon, xoắn trên 120 vòng xoắn trên mét |
|
5403.33 |
- - Từ xenlulo axetat |
|
5403.39 |
- - Loại khác |
|
|
- Sợi khác, sợi xe (folded) hoặc sợi cáp: |
|
5403.41 |
- - Từ viscose rayon |
|
5403.42 |
- - Từ xenlulo axetat |
|
5403.49 |
- - Loại khác |
54.04 |
|
Sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh từ 67 decitex trở lên và kích thước mặt cắt ngang không quá 1 mm; sợi dạng dải và dạng tương tự (ví dụ, sợi giả rơm) từ nguyên liệu dệt tổng hợp có chiều rộng bề mặt không quá 5 mm. |
|
|
- Sợi monofilament: |
|
5404.11 |
- - Từ nhựa đàn hồi |
|
5404.12 |
- - Loại khác, từ polypropylen |
|
5404.19 |
- - Loại khác |
|
5404.90 |
- Loại khác |
54.05 |
5405.00 |
Sợi monofilament nhân tạo có độ mảnh từ 67 decitex trở lên và kích thước mặt cắt ngang không quá 1 mm; sợi dạng dải và dạng tương tự (ví dụ, sợi giả rơm) từ nguyên liệu dệt nhân tạo có chiều rộng bề mặt không quá 5 mm. |
54.06 |
5406.00 |
Sợi filament nhân tạo (trừ chỉ khâu), đã đóng gói để bán lẻ. |
55.01 |
|
Tô (tow) filament tổng hợp. |
|
5501.10 |
- Từ nylon hoặc từ polyamit khác |
|
5501.20 |
- Từ các polyeste |
|
5501.30 |
- Từ acrylic hoặc modacrylic |
|
5501.40 |
- Từ polypropylen |
|
5501.90 |
- Loại khác |
55.02 |
5502.00 |
Tô (tow) filament nhân tạo. |
55.03 |
|
Xơ staple tổng hợp, chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi. |
|
|
- Từ nylon hoặc từ polyamit khác: |
|
5503.11 |
- - Từ aramit |
|
5503.19 |
- - Loại khác |
|
5503.20 |
- Từ polyeste |
|
5503.30 |
- Từ acrylic hoặc modacrylic |
|
5503.40 |
- Từ polypropylen |
|
5503.90 |
- Loại khác |
55.04 |
|
Xơ staple nhân tạo, chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi. |
|
5504.10 |
- Từ viscose rayon |
|
5504.90 |
- Loại khác |
55.05 |
|
Phế liệu (kể cả phế liệu xơ, phế liệu sợi và nguyên liệu tái chế) từ xơ nhân tạo. |
|
5505.10 |
- Từ xơ tổng hợp |
|
5505.20 |
- Từ xơ nhân tạo |
55.06 |
|
Xơ staple tổng hợp, đã chải thô, chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi. |
|
5506.10 |
- Từ nylon hay từ polyamit khác |
|
5506.20 |
- Từ polyeste |
|
5506.30 |
- Từ acrylic hoặc modacrylic |
|
5506.90 |
- Loại khác |
55.07 |
5507.00 |
Xơ staple nhân tạo, đã chải thô, chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi. |
55.08 |
|
Chỉ khâu làm từ xơ staple nhân tạo, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ. |
|
5508.10 |
- Từ xơ staple tổng hợp |
|
5508.20 |
- Từ xơ staple nhân tạo |
55.09 |
|
Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple tổng hợp, chưa đóng gói để bán lẻ. |
|
|
- Có tỷ trọng xơ staple bằng nylon hoặc các polyamit khác từ 85% trở lên: |
|
5509.11 |
- - Sợi đơn |
|
5509.12 |
- - Sợi xe (foled) hoặc sợi cáp |
|
|
- Có tỷ trọng xơ staple polyeste từ 85% trở lên: |
|
5509.21 |
- - Sợi đơn |
|
5509.22 |
- - Sợi xe (foled) hoặc sợi cáp |
|
|
- Có tỷ trọng xơ staple bằng acrylic hoặc modacrylic từ 85% trở lên: |
|
5509.31 |
- - Sợi đơn |
|
5509.32 |
- - Sợi xe (foled) hoặc sợi cáp |
|
|
- Loại khác, có tỷ trọng xơ staple tổng hợp từ 85% trở lên: |
|
5509.41 |
- - Sợi đơn |
|
5509.42 |
- - Sợi xe (foled) hoặc sợi cáp |
|
|
- Loại khác, từ xơ staple polyeste: |
|
5509.51 |
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ staple nhân tạo |
|
5509.52 |
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hay lông động vật loại mịn |
|
5509.53 |
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông |
|
5509.59 |
- - Loại khác |
|
|
- Sợi khác, từ xơ staple bằng acrylic hoặc modacrylic: |
|
5509.61 |
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hay lông động vật loại mịn |
|
5509.62 |
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông |
|
5509.69 |
- - Loại khác |
|
|
- Sợi khác: |
|
5509.91 |
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hay lông động vật loại mịn |
|
5509.92 |
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông |
|
5509.99 |
- - Loại khác |
55.10 |
|
Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple nhân tạo, chưa đóng gói để bán lẻ. |
|
|
- - Sợi đơn |
|
5510.11 |
- - Sợi đơn |
|
5510.12 |
- - Sợi xe (folded) hoặc sợi cáp |
|
5510.20 |
- Sợi khác, được pha chủ yếu hoặc duy nhất với lông cừu hay lông động vật loại mịn |
|
5510.30 |
- Sợi khác, được pha chủ yếu hoặc duy nhất với bông |
|
5510.90 |
- Sợi khác |
55.11 |
|
Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple nhân tạo, đã đóng gói để bán lẻ. |
|
5511.10 |
- Từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này từ 85% trở lên |
|
5511.20 |
- Từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85% |
|
5511.30 |
- Từ xơ staple nhân tạo |
B. Vải, thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác; sợi đặc biệt, dây xe, dây coóc (Cordage), dây thừng, dây cáp và các vật phẩm làm từ chúng.
Những công đoạn gia công, chế biến dưới đây được thực hiện đối với nguyên liệu không có xuất xứ để tạo ra sản phẩm có xuất xứ:
1. Sản xuất từ:
- Pô-li-me (đối với sản phẩm không dệt);
- Xơ (đối với sản phẩm không dệt);
- Sợi (đối với vải);
- Vải thô hoặc chưa tẩy trắng (đối với vải thành phẩm).
2. Trải qua một trong các quá trình chuyển đổi cơ bản sau:
- Khâu kim/kết sợi/liên kết bằng phương pháp hóa học;
- Dệt hoặc đan;
- Móc hoặc lót hoặc trần; hoặc
- Nhuộm hoặc in và hoàn thiện; hoặc nhúng ướt, bọc ngoài, phủ ngoài hoặc tráng.
Nhóm |
Phân nhóm |
Mô tả hàng hóa |
30.06 |
|
Các mặt hàng dược phẩm ghi trong Chú giải 4 của Chương này. |
|
3006.10 |
- Chỉ catgut phẫu thuật vô trùng, các vật liệu vô trùng tương tự (kể cả chỉ phẫu thuật tự tiêu hoặc chỉ cho nha khoa vô trùng) và băng dính vô trùng dùng cho băng bó vết thương trong phẫu thuật; băng và tảo nong vô trùng; bông, gạc vô trùng chuyên dùng để cầm máu trong phẫu thuật hoặc nha khoa; thanh chặn dính dùng trong nha khoa hoặc phẫu thuật vô trùng, có hoặc không phải loại tự tiêu: |
50.07 |
|
Vải dệt thoi dệt từ tơ hoặc từ phế liệu tơ. |
|
5007.10 |
- Vải dệt thoi từ tơ vụn |
|
5007.20 |
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng tơ hoặc phế liệu tơ từ 85% trở lên trừ tơ vụn |
|
5007.90 |
- Các loại vải khác |
51.11 |
|
Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải thô. |
|
|
- Có tỷ trọng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn từ 85% trở lên: |
|
5111.11 |
- - Trọng lượng không quá 300 g/m2 |
|
5111.19 |
- - Loại khác |
|
5111.20 |
- Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filamen nhân tạo |
|
5111.30 |
- Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ staple nhân tạo |
|
5111.90 |
- Loại khác |
51.12 |
|
Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc sợi từ lông động vật loại mịn chải kỹ. |
|
|
- Có tỷ trọng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn từ 85% trở lên: |
|
5112.11 |
- - Trọng lượng không quá 200 g/m2 |
|
5112.19 |
- - Loại khác |
|
5112.20 |
- Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filamen nhân tạo |
|
5112.30 |
- Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ staple nhân tạo |
|
5112.90 |
- Loại khác |
51.13 |
5113.00 |
Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa. |
52.08 |
|
Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá 200 g/m2. |
|
|
- Chưa tẩy trắng: |
|
5208.11 |
- - Vải vân điểm, trọng lượng không quá 100 g/m2 |
|
5208.12 |
- - Vải vân điểm, trọng lượng trên 100 g/m2 |
|
5208.13 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân |
|
5208.19 |
- - Vải dệt khác |
|
|
- Đã tẩy trắng: |
|
5208.21 |
- - Vải vân điểm, trọng lượng không quá 100 g/m2 |
|
5208.22 |
- - Vải vân điểm, trọng lượng trên 100 g/m2 |
|
5208.23 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân |
|
5208.29 |
- - Vải dệt khác |
|
|
- Đã nhuộm: |
|
5208.31 |
- - Vải vân điểm, trọng lượng không quá 100 g/m2 |
|
5208.32 |
- - Vải vân điểm, trọng lượng trên 100 g/m2 |
|
5208.33 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân |
|
5208.39 |
- - Vải dệt khác |
|
|
- Từ các sợi có các màu khác nhau: |
|
5208.41 |
- - Vải vân điểm, trọng lượng không quá 100 g/m2 |
|
5208.42 |
- - Vải vân điểm, trọng lượng trên 100 g/m2 |
|
5208.43 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân |
|
5208.49 |
- - Vải dệt khác |
|
|
- Đã in: |
|
5208.51 |
- - Vải vân điểm, trọng lượng không quá 100 g/m2 |
|
5208.52 |
- - Vải vân điểm, trọng lượng trên 100 g/m2 |
|
5208.59 |
- - Vải dệt khác |
52.09 |
|
Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên 200 g/m2. |
|
|
- Chưa tẩy trắng: |
|
5209.11 |
- - Vải vân điểm |
|
5209.12 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân |
|
5209.19 |
- - Vải dệt khác |
|
|
- Đã tẩy trắng: |
|
5209.21 |
- - Vải vân điểm |
|
5209.22 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân |
|
5209.29 |
- - Vải dệt khác |
|
|
- Đã nhuộm: |
|
5209.31 |
- - Vải vân điểm |
|
5209.32 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân |
|
5209.39 |
- - Vải dệt khác |
|
|
- Từ các sợi có các màu khác nhau: |
|
5209.41 |
- - Vải vân điểm |
|
5209.42 |
- - Vải denim |
|
5209.43 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân |
|
5209.49 |
- - Vải dệt khác |
|
|
- Đã in: |
|
5209.51 |
- - Vải vân điểm |
|
5209.52 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân |
|
5209.59 |
- - Vải dệt khác |
52.10 |
|
Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng không quá 200 g/m2. |
|
|
- Chưa tẩy trắng: |
|
5210.11 |
- - Vải vân điểm |
|
5210.19 |
- - Vải dệt khác |
|
|
- Đã tẩy trắng: |
|
5210.21 |
- - Vải vân điểm |
|
5210.29 |
- - Vải dệt khác |
|
|
- Đã nhuộm: |
|
5210.31 |
- - Vải vân điểm |
|
5210.32 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân |
|
5210.39 |
- - Vải dệt khác |
|
|
- Từ các sợi có màu khác nhau: |
|
5210.41 |
- - Vải vân điểm |
|
5210.49 |
- - Vải dệt khác |
|
|
- Đã in: |
|
5210.51 |
- - Vải vân điểm |
|
5210.59 |
- - Vải dệt khác |
52.11 |
|
Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng trên 200 g/m2. |
|
|
- Chưa tẩy trắng: |
|
5211.11 |
- - Vải vân điểm |
|
5211.12 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân |
|
5211.19 |
- - Vải dệt khác |
|
5211.20 |
- Đã tẩy trắng |
|
|
- Đã nhuộm: |
|
5211.31 |
- - Vải vân điểm |
|
5211.32 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân |
|
5211.39 |
- - Vải dệt khác |
|
|
- Từ các sợi có các màu khác nhau: |
|
5211.41 |
- - Vải vân điểm |
|
5211.42 |
- - Vải denim |
|
5211.43 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi khác, kể cả vải vân chéo chữ nhân |
|
5211.49 |
- - Vải dệt khác |
|
|
- Đã in: |
|
5211.51 |
- - Vải vân điểm |
|
5211.52 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân |
|
5211.59 |
- - Vải dệt khác |
52.12 |
|
Vải dệt thoi khác từ bông. |
|
|
- Trọng lượng không quá 200 g/m2: |
|
5212.11 |
- - Chưa tẩy trắng |
|
5212.12 |
- - Đã tẩy trắng |
|
5212.13 |
- - Đã nhuộm |
|
5212.14 |
- - Từ các sợi có các màu khác nhau |
|
5212.15 |
- - Đã in |
|
|
- Trọng lượng trên 200 g/m2: |
|
5212.21 |
- - Chưa tẩy trắng |
|
5212.22 |
- - Đã tẩy trắng |
|
5212.23 |
- - Đã nhuộm |
|
5212.24 |
- - Từ các sợi có màu khác nhau |
|
5212.25 |
- - Đã in |
53.09 |
|
Vải dệt thoi từ sợi lanh. |
|
|
- Có tỷ trọng lanh từ 85% trở lên: |
|
5309.11 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5309.19 |
- - Loại khác |
|
|
- Có tỷ trọng lanh dưới 85%: |
|
5309.21 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5309.29 |
- - Loại khác |
53.10 |
|
Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03. |
|
5310.10 |
- Chưa tẩy trắng |
|
5310.90 |
- Loại khác |
53.11 |
5311.00 |
Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy. |
54.07 |
|
Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt thoi thu được từ các nguyên liệu thuộc nhóm 54.04. |
|
5407.10 |
- Vải dệt thoi từ sợi có độ bền cao bằng nylon hoặc các polyamit hoặc các polyeste khác: |
|
5407.20 |
- Vải dệt thoi từ sợi dạng dải hoặc dạng tương tự |
|
5407.30 |
- Vải dệt thoi đã được nêu ở Chú giải 9 Phần XI |
|
|
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament bằng nylon họăc các polyamit khác từ 85% trở lên: |
|
5407.41 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng: |
|
5407.42 |
- - Đã nhuộm |
|
5407.43 |
- - Từ các sợi có các màu khác nhau |
|
5407.44 |
- - Đã in |
|
|
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament polyeste dún từ 85% trở lên: |
|
5407.51 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5407.52 |
- - Đã nhuộm |
|
5407.53 |
- - Từ các sợi có các màu khác nhau |
|
5407.54 |
- - Đã in |
|
|
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament polyeste từ 85% trở lên: |
|
5407.61 |
- - Có tỷ trọng sợi filament polyeste không dún từ 85% trở lên |
|
5407.69 |
- - Loại khác |
|
|
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament tổng hợp từ 85% trở lên: |
|
5407.71 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5407.72 |
- - Đã nhuộm |
|
5407.73 |
- - Từ các sợi có các màu khác nhau |
|
5407.74 |
- - Đã in |
|
|
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament tổng hợp dưới 85%, được pha chủ yếu hay pha duy nhất với bông: |
|
5407.81 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5407.82 |
- - Đã nhuộm |
|
5407.83 |
- - Từ các sợi có các màu khác nhau |
|
5407.84 |
- - Đã in |
|
|
- Vải dệt thoi khác: |
|
5407.91 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5407.92 |
- - Đã nhuộm |
|
5407.93 |
- - Từ các sợi có các màu khác nhau |
|
5407.94 |
- - Đã in |
54.08 |
|
Vải dệt thoi bằng sợi filament nhân tạo, kể cả vải dệt thoi thu được từ các nguyên liệu thuộc nhóm 54.05. |
|
5408.10 |
- Vải dệt thoi bằng sợi có độ bền cao từ viscose rayon: |
|
|
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament nhân tạo hoặc sợi dạng dải hoặc dạng tương tự từ 85% trở lên: |
|
5408.21 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5408.22 |
- - Đã nhuộm |
|
5408.23 |
- - Từ các sợi có các màu khác nhau |
|
5408.24 |
- - Đã in |
|
|
- Vải dệt thoi khác: |
|
5408.31 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5408.32 |
- - Đã nhuộm |
|
5408.33 |
- - Từ các sợi có các màu khác nhau |
|
5408.34 |
- - Đã in |
55.12 |
|
Các loại vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này từ 85% trở lên. |
|
|
- Có tỷ trọng xơ staple polyeste từ 85% trở lên: |
|
5512.11 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5512.19 |
- - Loại khác |
|
|
- Có tỷ trọng xơ staple bằng acrylic hoặc modacrylic từ 85% trở lên: |
|
5512.21 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5512.29 |
- - Loại khác |
|
|
- Loại khác |
|
5512.91 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5512.99 |
- - Loại khác |
55.13 |
|
Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng không quá 170 g/m2. |
|
|
- Chưa hoặc đã tẩy trắng: |
|
5513.11 |
- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm |
|
5513.12 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân, từ xơ staple polyeste |
|
5513.13 |
- - Vải dệt thoi khác từ xơ staple polyeste |
|
5513.19 |
- - Vải dệt thoi khác |
|
|
- Đã nhuộm: |
|
5513.21 |
- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm |
|
5513.23 |
- - Vải dệt thoi khác từ xơ staple polyeste |
|
5513.29 |
- - Vải dệt thoi khác |
|
|
- Từ các sợi có các màu khác nhau: |
|
5513.31 |
- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm |
|
5513.39 |
- - Vải dệt thoi khác |
|
|
- Đã in: |
|
5513.41 |
- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm |
|
5513.49 |
- - Vải dệt thoi khác |
55.14 |
|
Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng trên 170 g/m2. |
|
|
- Chưa hoặc đã tẩy trắng: |
|
5514.11 |
- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm |
|
5514.12 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân, từ xơ staple polyeste |
|
5514.19 |
- - Vải dệt thoi khác |
|
|
- Đã nhuộm: |
|
5514.21 |
- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm |
|
5514.22 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân, từ xơ staple polyeste |
|
5514.23 |
- - Vải dệt thoi khác từ xơ staple polyeste |
|
5514.29 |
- - Vải dệt thoi khác |
|
5514.30 |
- Từ các sợi có các màu khác nhau |
|
|
- Đã in: |
|
5514.41 |
- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm |
|
5514.42 |
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân, từ xơ staple polyeste |
|
5514.43 |
- - Vải dệt thoi khác từ xơ staple polyeste |
|
5514.49 |
- - Vải dệt thoi khác |
55.15 |
|
Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp. |
|
|
- Từ xơ staple polyeste: |
|
5515.11 |
- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ staple viscose rayon |
|
5515.12 |
- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament nhân tạo |
|
5515.13 |
- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
5515.19 |
- - Loại khác |
|
|
- Từ xơ staple bằng acrylic hoặc modacrylic: |
|
5515.21 |
- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament nhân tạo |
|
5515.22 |
- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
5515.29 |
- - Loại khác |
|
|
- Vải dệt thoi khác: |
|
5515.91 |
- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament nhân tạo |
|
5515.99 |
- - Loại khác |
55.16 |
|
Vải dệt thoi từ xơ staple nhân tạo. |
|
|
- Có tỷ trọng xơ staple nhân tạo từ 85% trở lên: |
|
5516.11 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5516.12 |
- - Đã nhuộm |
|
5516.13 |
- - Từ các sợi có các màu khác nhau |
|
5516.14 |
- - Đã in |
|
|
- Có tỷ trọng xơ staple nhân tạo dưới 85%, được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament nhân tạo: |
|
5516.21 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5516.22 |
- - Đã nhuộm |
|
5516.23 |
- - Từ các sợi có các màu khác nhau |
|
5516.24 |
- - Đã in |
|
|
- Có tỷ trọng xơ staple nhân tạo dưới 85%, được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hoặc lông động vật loại mịn: |
|
5516.31 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5516.32 |
- - Đã nhuộm |
|
5516.33 |
- - Từ các sợi có các màu khác nhau |
|
5516.34 |
- - Đã in |
|
|
- Có tỷ trọng xơ staple nhân tạo dưới 85%, được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông: |
|
5516.41 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5516.42 |
- - Đã nhuộm |
|
5516.43 |
- - Từ các sợi có các màu khác nhau |
|
5516.44 |
- - Đã in |
|
|
- Loại khác: |
|
5516.91 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
5516.92 |
- - Đã nhuộm |
|
5516.93 |
- - Từ các sợi có các màu khác nhau |
|
5516.94 |
- - Đã in |
56.01 |
|
Mền xơ bằng nguyên liệu dệt và các sản phẩm của nó; các loại xơ dệt, chiều dài không quá 5 mm (xơ vụn), bụi xơ và kết xơ (neps) từ công nghiệp dệt. |
|
5601.10 |
- Băng và gạc vệ sinh, tã thấm và tã lót cho trẻ sơ sinh và các sản phẩm vệ sinh tương tự, từ mền xơ |
|
|
- Mền xơ; các sản phẩm khác làm từ mền xơ: |
|
5601.21 |
- - Từ bông |
|
5601.22 |
- - Từ xơ nhân tạo: |
|
5601.29 |
- - Loại khác |
|
5601.30 |
- Xơ vụn và bụi xơ và kết xơ từ công nghiệp dệt: |
56.02 |
|
Phớt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp. |
|
5602.10 |
- Phớt xuyên kim và vải khâu đính |
|
|
- Phớt khác, chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp: |
|
5602.21 |
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
5602.29 |
- - Từ nguyên liệu dệt khác |
|
5602.90 |
- Loại khác |
56.03 |
|
Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép lớp. |
|
|
- Bằng sợi filament nhân tạo: |
|
5603.11 |
- - Trọng lượng không quá 25 g/m2 |
|
5603.12 |
- - Trọng lượng trên 25 g/m2 nhưng không quá 70 g/m2 |
|
5603.13 |
- - Trọng lượng trên 70 g/m2 nhưng không quá 150 g/m2 |
|
5603.14 |
- - Trọng lượng trên 150 g/m2 |
|
|
- Loại khác: |
|
5603.91 |
- - Trọng lượng không quá 25 g/m2 |
|
5603.92 |
- - Trọng lượng trên 25 g/m2 nhưng không quá 70 g/m2 |
|
5603.93 |
- - Trọng lượng trên 70 g/m2 nhưng không quá 150 g/m2 |
|
5603.94 |
- - Trọng lượng trên 150 g/m2 |
56.04 |
|
Chỉ cao su và chỉ coóc (cord) cao su, được bọc bằng vật liệu dệt; sợi dệt, và dải và dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc plastic. |
|
5604.10 |
- Chỉ cao su và chỉ coóc cao su, được bọc bằng vật liệu dệt |
|
5604.90 |
- Loại khác |
56.05 |
5605.00 |
Sợi kim loại hoá, có hoặc không quấn bọc, là loại sợi dệt hoặc dải hoặc dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, được kết hợp với kim loại ở dạng dây, dải hoặc bột hoặc phủ bằng kim loại. |
56.06 |
5606.00 |
Sợi cuốn bọc, sợ dạng dải và các dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, đã quấn bọc (trừ các loại thuộc nhóm 56.05 và sợi quấn bọc lông bờm ngựa); sợi sơnin (chenille) (kể cả sợi sơnin xù); sợi sùi vòng. |
56.07 |
|
Dây xe, dây coóc (cordage), dây thừng và cáp, đã hoặc chưa tết hoặc bện, có hoặc không ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc plastic. |
|
|
- Từ xizan (sisal) hoặc từ xơ dệt khác của các cây thuộc chi cây thùa (Agave): |
|
5607.21 |
- - Dây xe để buộc hoặc đóng kiện |
|
5607.29 |
- - Loại khác |
|
|
- Từ polyethylen hoặc polypropylen: |
|
5607.41 |
- - Dây xe để buộc hoặc đóng kiện |
|
5607.49 |
- - Loại khác |
|
5607.50 |
- Từ xơ tổng hợp khác: |
|
5607.90 |
- Loại khác: |
56.08 |
|
Tấm lưới được thắt gút bằng sợi xe, dây coóc (cordage) hoặc sợi xoắn thừng; lưới đánh cá và các loại lưới khác đã hoàn thiện, từ nguyên liệu dệt. |
|
|
- Từ nguyên liệu dệt nhân tạo: |
|
5608.11 |
- - Lưới đánh cá thành phẩm |
|
5608.19 |
- - Loại khác: |
|
5608.90 |
- Loại khác |
56.09 |
5609.00 |
Các sản phẩm làm từ sợi, sợi dạng dải và dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, dây xe, dây coóc (cordage), dây xoắn thừng hoặc dây cáp, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác. |
57.01 |
|
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, thắt gút, đã hoặc chưa hoàn thiện. |
|
5701.10 |
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
5701.90 |
- Từ các loại nguyên liệu dệt khác: |
57.02 |
|
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, dệt thoi, không chần sợi vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện, kể cả thảm “Kelem”, “Schumacks”, “Karamanie” và các loại thảm dệt thủ công tương tự. |
|
5702.10 |
- Thảm “Kelem”, “Schumacks”, “Karamanie” và các loại thảm dệt thủ công tương tự |
|
5702.20 |
- Hàng dệt trải sàn từ xơ dừa |
|
|
- Loại khác, có cấu tạo vòng lông, chưa hoàn thiện: |
|
5702.31 |
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
5702.32 |
- - Từ các nguyên liệu dệt nhân tạo |
|
5702.39 |
- - Từ các loại nguyên liệu dệt khác: |
|
|
- Loại khác, có cấu tạo vòng lông, đã hoàn thiện: |
|
5702.41 |
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
5702.42 |
- - Từ các nguyên liệu dệt nhân tạo |
|
5702.49 |
- - Từ các loại nguyên liệu dệt khác: |
|
5702.50 |
- Loại khác, không có cấu tạo vòng lông, chưa hoàn thiện: |
|
|
- Loại khác, không có cấu tạo vòng lông, đã hoàn thiện: |
|
5702.91 |
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
5702.92 |
- - Từ các nguyên liệu dệt nhân tạo |
|
5702.99 |
- - Từ các loại nguyên liệu dệt khác: |
57.03 |
|
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, được chần, đã hoặc chưa hoàn thiện. |
|
5703.10 |
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
5703.20 |
- Từ nylon hoặc các polyamit khác |
|
5703.30 |
- Từ các nguyên liệu dệt nhân tạo khác |
|
5703.90 |
- Từ các nguyên liệu dệt khác: |
57.04 |
|
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, từ phớt, không chần hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện. |
|
5704.10 |
- Các tấm nhỏ, có diện tích bề mặt tối đa là 0,3 m2 |
|
5704.90 |
- Loại khác |
57.05 |
5705.00 |
Các loại thảm khác và các loại hàng dệt trải sàn khác, đã hoặc chưa hoàn thiện. |
58.01 |
|
Các loại vải dệt nổi vòng và các loại vải sơnin (chenille), trừ các loại vải thuộc nhóm 58.02 hoặc 58.06. |
|
5801.10 |
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
|
- Từ bông: |
|
5801.21 |
- - Vải có sợi ngang nổi vòng không cắt |
|
5801.22 |
- - Nhung kẻ |
|
5801.23 |
- - Vải có sợi ngang nổi vòng khác |
|
5801.24 |
- - Vải có sợi dọc nổi vòng, có sọc dọc (không cắt) |
|
5801.25 |
- - Vải có sợi dọc nổi vòng, có sọc dọc, đã cắt |
|
5801.26 |
- - Các loại vải sơnin |
|
|
- Từ sợi nhân tạo: |
|
5801.31 |
- - Vải có sợi ngang nổi vòng không cắt |
|
5801.32 |
- - Nhung kẻ |
|
5801.33 |
- - Vải có sợi ngang nổi vòng khác |
|
5801.34 |
- - Vải có sợi dọc nổi vòng, có sọc dọc (không cắt) |
|
5801.35 |
- - Vải có sợi dọc nổi vòng, có sọc dọc, đã cắt |
|
5801.36 |
- - Các loại vải sơnin |
|
5801.90 |
- Từ các vật liệu dệt khác: |
58.02 |
|
Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06; các loại vải dệt chần sợi nổi vòng, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 57.03. |
|
|
- Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, từ bông: |
|
5802.11 |
- - Chưa tẩy trắng |
|
5802.19 |
- - Loại khác |
|
5802.20 |
- Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, từ các vật liệu dệt khác |
|
5802.30 |
- Các loại vải dệt có chần sợi nổi vòng |
58.03 |
5803.00 |
Vải dệt quấn, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06. |
58.04 |
|
Các loại vải tuyn và các loại vải dệt lưới khác, không bao gồm vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc; hàng ren dạng mảnh, dạng dải hoặc dạng mẫu, trừ các loại vải thuộc các nhóm từ 60.02 đến 60.06. |
|
5804.10 |
- Vải tuyn và vải dệt lưới khác: |
|
|
- Ren dệt máy: |
|
5804.21 |
- - Từ sợi nhân tạo |
|
5804.29 |
- - Từ vật liệu dệt khác |
|
5804.30 |
- Ren thủ công |
58.05 |
5805.00 |
Thảm trang trí dệt thủ công theo kiểu Gobelins, Flanders, Aubusson, Beauvais và các kiểu tương tự, và các loại thảm trang trí thêu tay (ví dụ, thêu mũi nhỏ, thêu chữ thập), đã hoặc chưa hoàn thiện. |
58.06 |
|
Vải dệt thoi khổ hẹp, trừ các loại hàng thuộc nhóm 58.07; vải khổ hẹp gồm toàn sợi dọc không có sợi ngang liên kết với nhau bằng chất keo dính (bolducs). |
|
5806.10 |
- Vải dệt thoi có tạo vòng lông (kể cả vải khăn lông và vải dệt tạo vòng lông tương tự) và vải dệt từ sợi sơnin: |
|
5806.20 |
- Vải dệt thoi khác, có chứa sợi đàn hồi (elastomeric) hoặc sợi cao su từ 5% trở lên tính theo trọng lượng |
|
|
- Vải dệt thoi khác: |
|
5806.31 |
- - Từ bông: |
|
5806.32 |
- - Từ sợi nhân tạo: |
|
5806.39 |
- - Từ nguyên liệu dệt khác: |
|
5806.40 |
- Các loại vải dệt chỉ có sợi dọc không có sợi ngang liên kết với nhau bằng chất kết dính (bolducs) |
58.07 |
|
Các loại nhãn, phù hiệu và các mặt hàng tương tự từ vật liệu dệt, dạng chiếc, dạng dải hoặc đã cắt theo hình hoặc kích cỡ, không thêu. |
|
5807.10 |
- Dệt thoi |
|
5807.90 |
- Loại khác |
58.08 |
|
Các dải bện dạng chiếc; dải, mảnh trang trí dạng chiếc, không thêu, trừ loại dệt kim hoặc móc; tua, ngù và các mặt hàng tương tự. |
|
5808.10 |
- Các dải bện dạng chiếc: |
|
5808.90 |
- Loại khác |
58.09 |
5809.00 |
Vải dệt thoi từ sợi kim loại và vải dệt thoi từ sợi kim loại hoá thuộc nhóm 56.05, sử dụng để trang trí, như các loại vải trang trí nội thất hoặc cho các mục đích tương tự, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác. |
58.10 |
|
Hàng thêu dạng chiếc, dạng dải hoặc dạng theo mẫu. |
|
5810.10 |
- Hàng thêu không lộ nền |
|
|
- Hàng thêu khác: |
|
5810.91 |
- - Từ bông |
|
5810.92 |
- - Từ xơ nhân tạo |
|
5810.99 |
- - Từ nguyên liệu dệt khác |
58.11 |
5811.00 |
Các sản phẩm dệt đã chần dạng chiếc, bao gồm một hay nhiều lớp vật liệu dệt kết hợp với lớp đệm bằng cách khâu hoặc cách khác, trừ hàng thêu thuộc nhóm 58.10. |
59.01 |
|
Vải dệt được tráng keo hoặc hồ tinh bột, dùng để bọc ngoài bìa sách hoặc loại tương tự; vải can; vải bạt đã xử lý để vẽ; vải hồ cứng và các loại vải dệt đã được làm cứng tương tự để làm cốt mũ. |
|
5901.10 |
- Vải dệt được tráng keo hoặc hồ tinh bột, dùng để bọc ngoài bìa sách hoặc các loại tương tự |
|
5901.90 |
- Loại khác: |
59.02 |
|
Vải mành dùng làm lốp từ sợi có độ bền cao từ nylon hoặc các polyamit khác, các polyeste hoặc tơ nhân tạo vitcô (viscose rayon). |
|
5902.10 |
- Từ nylon hoặc các polyamit khác: |
|
5902.20 |
- Từ polyeste: |
|
5902.90 |
- Loại khác |
59.03 |
|
Vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, trừ các loại thuộc nhóm 59.02. |
|
5903.10 |
- Với poly (vinyl chlorit) |
|
5903.20 |
- Với polyurethan |
|
5903.90 |
- Loại khác: |
59.04 |
|
Vải sơn, đã hoặc chưa cắt theo hình; các loại trải sàn có một lớp tráng hoặc phủ gắn trên lớp bồi là vật liệu dệt, đã hoặc chưa cắt thành hình. |
|
5904.10 |
- Vải sơn |
|
5904.90 |
- Loại khác |
59.05 |
5905.00 |
Các loại vải dệt phủ tường. |
59.06 |
|
Vải dệt cao su hoá, trừ các loại thuộc nhóm 59.02. |
|
5906.10 |
- Băng dính có chiều rộng không quá 20 cm |
|
|
- Loại khác: |
|
5906.91 |
- - Vải dệt kim hoặc vải móc |
|
5906.99 |
- - Loại khác: |
59.07 |
5907.00 |
Các loại vải dệt được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ bằng cách khác; bạt đã vẽ làm phông màn cho sân khấu, phông trường quay hoặc loại tương tự. |
59.08 |
5908.00 |
Các loại bấc dệt thoi, kết, tết hoặc dệt kim, dùng cho đèn, bếp dầu, bật lửa, nến hoặc loại tương tự; mạng đèn măng xông và các loại vải dệt kim hình ống dùng làm mạng đèn măng xông, đã hoặc chưa ngâm tẩm. |
59.09 |
5909.00 |
Các loại ống dẫn dệt mềm và các loại ống dệt tương tự có lót hoặc không lót, bọc vỏ cứng hoặc có các phụ kiện từ vật liệu khác. |
59.10 |
5910.00 |
Băng tải hoặc băng truyền hoặc băng đai, bằng vật liệu dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bằng plastic, hoặc gia cố bằng kim loại hoặc vật liệu khác. |
59.11 |
|
Các sản phẩm và mặt hàng dệt, phục vụ cho mục đích kỹ thuật, đã nêu tại Chú giải 7 của Chương này. |
|
5911.10 |
- Vải dệt, phớt và vải dệt thoi lót phớt đã được tráng, phủ, hoặc ép bằng cao su, da thuộc hoặc vật liệu khác, loại sử dụng cho băng kim máy chải, và vải tương tự phục vụ cho mục đích kỹ thuật khác, kể cả vải khổ hẹp làm từ nhung được ngâm tẩm cao su, để bọc các lõi, trục dệt |
|
5911.20 |
- Vải dùng để sàng, đã hoặc chưa hoàn thiện |
|
|
- Vải dệt và phớt, được dệt liền hoặc kèm theo cơ cấu nối ráp, dùng cho máy sản xuất giấy hoặc các máy tương tự (ví dụ, để chế biến bột giấy hoặc xi măng amiăng): |
|
5911.31 |
- - Trọng lượng dưới 650 g/m2 |
|
5911.32 |
- - Trọng lượng từ 650 g/m2 trở lên |
|
5911.40 |
- Vải lọc dùng trong ép dầu hoặc loại tương tự, kể cả loại làm từ tóc người |
|
5911.90 |
- Loại khác: |
60.01 |
|
Vải có tạo vòng lông, kể cả các loại vải "vòng lông dài" và vải khăn lông, dệt kim hoặc móc. |
|
6001.10 |
- Vải "vòng lông dài": |
|
|
- Vải tạo vòng lông bằng dệt kim: |
|
6001.21 |
- - Từ bông |
|
6001.22 |
- - Từ xơ sợi nhân tạo |
|
6001.29 |
- - Từ các loại nguyên liệu dệt khác |
|
|
- Loại khác: |
|
6001.91 |
- - Từ bông |
|
6001.92 |
- - Từ xơ sợi nhân tạo: |
|
6001.99 |
- - Từ nguyên liệu dệt khác: |
60.02 |
|
Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ loại thuộc nhóm 60.01. |
|
6002.40 |
- Có tỷ trọng sợi đàn hồi từ 5% trở lên nhưng không có sợi cao su |
|
6002.90 |
- Loại khác |
60.03 |
|
Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, trừ loại thuộc nhóm 60.01 hoặc 60.02. |
|
6003.10 |
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
6003.20 |
- Từ bông |
|
6003.30 |
- Từ xơ sợi tổng hợp |
|
6003.40 |
- Từ xơ sợi nhân tạo |
|
6003.90 |
- Loại khác |
60.04 |
|
Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng hơn 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ các loại thuộc nhóm 60.01. |
|
6004.10 |
- Có tỷ trọng sợi đàn hồi từ 5% trở lên nhưng không có sợi cao su: |
|
6004.90 |
- Loại khác |
60.05 |
|
Vải dệt kim sợi dọc (kể cả các loại làm trên máy dệt kim dệt dải trang trí), trừ loại thuộc các nhóm 60.01 đến 60.04. |
|
|
- Từ bông: |
|
6005.21 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
6005.22 |
- - Đã nhuộm |
|
6005.23 |
- - Từ các sợi có màu khác nhau |
|
6005.24 |
- - Đã in |
|
|
- Từ xơ tổng hợp: |
|
6005.31 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng: |
|
6005.32 |
- - Đã nhuộm: |
|
6005.33 |
- - Từ các sợi có màu khác nhau: |
|
6005.34 |
- - Đã in: |
|
|
- Từ xơ nhân tạo: |
|
6005.41 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
6005.42 |
- - Đã nhuộm |
|
6005.43 |
- - Từ các sợi có màu khác nhau |
|
6005.44 |
- - Đã in |
|
6005.90 |
- Loại khác |
60.06 |
|
Vải dệt kim hoặc móc khác. |
|
6006.10 |
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
|
- Từ bông: |
|
6006.21 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
6006.22 |
- - Đã nhuộm |
|
6006.23 |
- - Từ các sợi có màu khác nhau |
|
6006.24 |
- - Đã in |
|
|
- Từ xơ sợi tổng hợp: |
|
6006.31 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng: |
|
6006.32 |
- - Đã nhuộm: |
|
6006.33 |
- - Từ các sợi có màu khác nhau |
|
6006.34 |
- - Đã in |
|
|
- Từ xơ sợi nhân tạo: |
|
6006.41 |
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng |
|
6006.42 |
- - Đã nhuộm |
|
6006.43 |
- - Từ các sợi có màu khác nhau |
|
6006.44 |
- - Đã in |
|
6006.90 |
- Loại khác |
C. Hàng may mặc và đồ phụ trợ may mặc và các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác
Những công đoạn gia công, chế biến dưới đây được thực hiện đối với nguyên liệu không có xuất xứ để tạo ra sản phẩm có xuất xứ:
Việc sản xuất thông qua quá trình cắt và ráp các bộ phận thành một sản phẩm hoàn chỉnh (đối với quần áo và lều bạt) và kết hợp việc thêu, trang trí hoặc in (đối với các mặt hàng may đã hoàn thiện) từ:
- Vải thô hoặc chưa tẩy trắng;
- Vải thành phẩm.
Nhóm |
Phân nhóm |
Mô tả hàng hóa |
30.05 |
|
Bông, gạc, băng và các sản phẩm tương tự (ví dụ, băng để băng bó, cao dán, thuốc đắp), đã thấm tẩm hoặc tráng bằng dược chất hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ dùng cho y tế, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y. |
|
3005.90 |
- Loại khác: |
30.06 |
|
Các mặt hàng dược phẩm ghi trong Chú giải 4 của Chương này. |
|
3006.10 |
- Chỉ catgut phẫu thuật vô trùng, các vật liệu vô trùng tương tự (kể cả chỉ phẫu thuật tự tiêu hoặc chỉ cho nha khoa vô trùng) và băng dính vô trùng dùng cho băng bó vết thương trong phẫu thuật; băng và tảo nong vô trùng; bông, gạc vô trùng chuyên dùng để cầm máu trong phẫu thuật hoặc nha khoa; thanh chặn dính dùng trong nha khoa hoặc phẫu thuật vô trùng, có hoặc không phải loại tự tiêu: |
39.21 |
|
Tấm, phiến, màng, lá, dải khác, bằng plastic. |
|
|
- - - Loại khác |
|
3921.12 |
- - Từ polyme vinyl clorua |
|
ex.3921.12 |
(Vải được dệt thoi, dệt kim hoặc không được dệt thoi nhưng được tráng, phủ hoặc ép với plastic) |
|
3921.13 |
- - Từ polyurethan |
|
ex.3921.13 |
(Vải được dệt thoi, dệt kim hoặc không được dệt thoi nhưng được tráng, phủ hoặc ép với plastic) |
|
3921.90 |
- Loại khác: |
|
ex.3921.90 |
(Vải được dệt thoi, dệt kim hoặc không được dệt thoi nhưng được tráng, phủ hoặc ép với plastic) |
42.02 |
|
Hòm, va ly, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, túi sách, túi cặp học sinh, bao kính, bao ống nhòm, hộp camera, hộp nhạc cụ, bao súng, bao súng ngắn mắc vào yên ngựa và các loại đồ chứa tương tự; túi du lịch, túi đựng đồ ăn hoặc đồ uống có phủ lớp cách, túi đựng đồ vệ sinh cá nhân, ba lô, túi xách tay, túi đi chợ, xắc cốt, ví, túi đựng bản đồ, hộp đựng thuốc lá điếu, hộp đựng thuốc lá sợi, túi để dụng cụ, túi thể thao, túi đựng chai rượu, hộp đựng đồ trang sức, hộp đựng phấn, hộp đựng dao kéo và các loại túi hộp tương tự bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp, bằng tấm plastic, bằng vật liệu dệt, bằng sợi lưu hóa hoặc bằng bìa, hoặc được phủ toàn bộ hay chủ yếu bằng các vật liệu trên hoặc bằng giấy. |
|
|
- Hòm, valy, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, cặp học sinh và các loại đồ chứa tương tự: |
|
4202.12 |
- - Mặt ngoài bằng nhựa hoặc vật liệu dệt: |
|
|
- Túi xách tay, có hoặc không có quai đeo vai, kể cả loại không có tay cầm: |
|
4202.22 |
- - Mặt ngoài bằng nhựa hoặc vật liệu dệt |
|
|
- Các đồ vật thuộc loại thường mang theo trong túi hoặc trong túi xách tay: |
|
4202.32 |
- - Mặt ngoài bằng nhựa hoặc vật liệu dệt |
|
|
- Loại khác: |
|
4202.92 |
- - Mặt ngoài bằng nhựa hoặc vật liệu dệt: |
61.01 |
|
Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.03. |
|
6101.20 |
- Từ bông |
|
6101.30 |
- Từ sợi nhân tạo |
|
6101.90 |
- Từ các nguyên liệu dệt khác |
61.02 |
|
Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.04. |
|
6102.10 |
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
6102.20 |
- Từ bông |
|
6102.30 |
- Từ sợi nhân tạo |
|
6102.90 |
- Từ các nguyên liệu dệt khác |
61.03 |
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc. |
|
6103.10 |
- Bộ com-lê |
|
|
- Bộ quần áo đồng bộ: |
|
6103.22 |
- - Từ bông |
|
6103.23 |
- - Từ sợi tổng hợp |
|
6103.29 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
|
|
- Áo jacket và áo khoác thể thao: |
|
6103.31 |
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
6103.32 |
- - Từ bông |
|
6103.33 |
- - Từ sợi tổng hợp |
|
6103.39 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác: |
|
|
- Quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc: |
|
6103.41 |
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
6103.42 |
- - Từ bông |
|
6103.43 |
- - Từ sợi tổng hợp |
|
6103.49 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
61.04 |
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, áo váy dài, váy, chân váy, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc . |
|
|
- Bộ com-lê: |
|
6104.13 |
- - Từ sợi tổng hợp |
|
6104.19 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác: |
|
|
- Bộ quần áo đồng bộ: |
|
6104.22 |
- - Từ bông |
|
6104.23 |
- - Từ sợi tổng hợp |
|
6104.29 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
|
|
- Áo jacket và áo khoác thể thao: |
|
6104.31 |
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
6104.32 |
- - Từ bông |
|
6104.33 |
- - Từ sợi tổng hợp |
|
6104.39 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
|
|
- Áo váy dài: |
|
6104.41 |
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
6104.42 |
- - Từ bông |
|
6104.43 |
- - Từ sợi tổng hợp |
|
6104.44 |
- - Từ sợi nhân tạo |
|
6104.49 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
|
|
- Các loại váy và quần váy: |
|
6104.51 |
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
6104.52 |
- - Từ bông |
|
6104.53 |
- - Từ sợi tổng hợp |
|
6104.59 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
|
|
- Các loại quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc: |
|
6104.61 |
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
6104.62 |
- - Từ bông |
|
6104.63 |
- - Từ sợi tổng hợp |
|
6104.69 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
61.05 |
|
Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc. |
|
6105.10 |
- Từ bông |
|
6105.20 |
- Từ sợi nhân tạo: |
|
6105.90 |
- Từ các nguyên liệu dệt khác |
61.06 |
|
Áo khoác ngắn (blouses), áo sơ mi và áo sơ mi phỏng kiểu nam dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc. |
|
6106.10 |
- Từ bông |
|
6106.20 |
- Từ sợi nhân tạo |
|
6106.90 |
- Từ các nguyên liệu dệt khác |
61.07 |
|
Quần lót, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc. |
|
|
- Quần lót và quần sịp: |
|
6107.11 |
- - Từ bông |
|
6107.12 |
- - Từ sợi nhân tạo |
|
6107.19 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
|
|
- Các loại áo ngủ và bộ pyjama: |
|
6107.21 |
- - Từ bông |
|
6107.22 |
- - Từ sợi nhân tạo |
|
6107.29 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
|
|
- Loại khác: |
|
6107.91 |
- - Từ bông |
|
6107.99 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
61.08 |
|
Váy lót có dây đeo, váy lót trong, quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộ pyjama, áo mỏng mặc trong nhà, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc. |
|
|
- Váy lót có dây đeo và váy lót trong: |
|
6108.11 |
- - Từ sợi nhân tạo |
|
6108.19 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác: |
|
|
- Quần xi líp và quần đùi bó: |
|
6108.21 |
- - Từ bông |
|
6108.22 |
- - Từ sợi nhân tạo |
|
6108.29 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
|
|
- Váy ngủ và bộ pyjama: |
|
6108.31 |
- - Từ bông |
|
6108.32 |
- - Từ sợi nhân tạo |
|
6108.39 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
|
|
- Loại khác: |
|
6108.91 |
- - Từ bông |
|
6108.92 |
- - Từ sợi nhân tạo |
|
6108.99 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
61.09 |
|
Áo phông (T-shirts), áo may ô và các loại áo lót khác, dệt kim hoặc móc. |
|
6109.10 |
- Từ bông: |
|
6109.90 |
- Từ các nguyên liệu dệt khác: |
61.10 |
|
Áo bó, áo chui đầu, áo cài khuy (cardigans), gi-lê và các mặt hàng tương tự, dệt kim hoặc móc. |
|
|
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn: |
|
6110.11 |
- - Từ lông cừu |
|
6110.12 |
- - Từ lông dê Ca-sơ-mia |
|
6110.19 |
- - Loại khác |
|
6110.20 |
- Từ bông |
|
6110.30 |
- Từ sợi nhân tạo |
|
6110.90 |
- Từ các nguyên liệu dệt khác |
61.11 |
|
Bộ quần áo và đồ phụ trợ cho quần áo trẻ sơ sinh, dệt kim hoặc móc. |
|
6111.20 |
- Từ bông |
|
6111.30 |
- Từ sợi tổng hợp |
|
6111.90 |
- Từ các nguyên liệu dệt khác |
61.12 |
|
Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và bộ quần áo bơi, dệt kim hoặc móc. |
|
|
- Bộ quần áo thể thao: |
|
6112.11 |
- - Từ bông |
|
6112.12 |
- - Từ sợi tổng hợp |
|
6112.19 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
|
6112.20 |
- Bộ quần áo trượt tuyết |
|
|
- Quần áo bơi cho nam giới hoặc trẻ em trai: |
|
6112.31 |
- - Từ sợi tổng hợp |
|
6112.39 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
|
|
- Quần áo bơi cho phụ nữ hoặc trẻ em gái: |
|
6112.41 |
- - Từ sợi tổng hợp |
|
6112.49 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
61.13 |
6113.00 |
Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07. |
61.14 |
|
Các loại quần áo khác, dệt kim hoặc móc. |
|
6114.20 |
- Từ bông |
|
6114.30 |
- Từ sợi nhân tạo |
|
6114.90 |
- Từ các nguyên liệu dệt khác |
61.15 |
|
Quần tất, quần áo nịt, bít tất dài (trên đầu gối), bít tất ngắn và các loại hàng bít tất dệt kim khác, kể cả nịt chân (ví dụ, dùng cho người giãn tĩnh mạch) và giày dép không đế, dệt kim hoặc móc. |
|
6115.10 |
- Nịt chân (ví dụ, dùng cho người giãn tĩnh mạch) |
|
|
- Quần tất và quần áo nịt khác: |
|
6115.21 |
- - Từ sợi tổng hợp, có độ mảnh sợi đơn dưới 67 dexitex |
|
6115.22 |
- - Từ sợi tổng hợp, có độ mảnh sợi đơn từ 67 dexitex trở lên |
|
6115.29 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác: |
|
6115.30 |
- Tất dài đến đầu gối hoặc trên đầu gối dùng cho phụ nữ, có độ mảnh mỗi sợi đơn dưới 67 dexitex: |
|
|
- Loại khác: |
|
6115.94 |
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
6115.95 |
- - Từ bông |
|
6115.96 |
- - Từ sợi tổng hợp |
|
6115.99 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
61.16 |
|
Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao, dệt kim hoặc móc. |
|
6116.10 |
- Được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ với plastic hoặc cao su |
|
|
- Loại khác: |
|
6116.91 |
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
6116.92 |
- - Từ bông |
|
6116.93 |
- - Từ sợi tổng hợp: |
|
6116.99 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
61.17 |
|
Hàng phụ trợ quần áo đã hoàn chỉnh, dệt kim hoặc móc khác; các chi tiết dệt kim hoặc móc của bộ quần áo hoặc hàng phụ trợ quần áo. |
|
6117.10 |
- Khăn choàng, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu, khăn choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự: |
|
6117.80 |
- Các loại hàng phụ trợ khác: |
|
6117.90 |
- Các chi tiết |
62.01 |
|
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (car-coats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03. |
|
|
- Áo khoác ngoài, áo mưa, áo choàng mặc khi đi xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay và các loại tương tự: |
|
6201.11 |
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn |
|
6201.12 |
- - Từ bông |
|
6201.13 |
- - Từ sợi nhân tạo |
|
6201.19 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
|
|
- Loại khác: |
|
6201.91 |
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn |
|
6201.92 |
- - Từ bông |
|
6201.93 |
- - Từ sợi nhân tạo |
|
6201.99 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
62.02 |
|
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (car-coats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04. |
|
|
- Áo khoác ngoài, áo mưa, áo choàng mặc khi đi xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay và các loại tương tự: |
|
6202.11 |
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn |
|
6202.12 |
- - Từ bông |
|
6202.13 |
- - Từ sợi nhân tạo |
|
6202.19 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
|
|
- Loại khác: |
|
6202.91 |
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn |
|
6202.92 |
- - Từ bông |
|
6202.93 |
- - Từ sợi nhân tạo |
|
6202.99 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
62.03 |
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi) dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai. |
|
|
- Bộ com-lê: |
|
6203.11 |
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn |
|
6203.12 |
- - Từ sợi tổng hợp |
|
6203.19 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác: |
|
|
- Bộ quần áo đồng bộ: |
|
6203.22 |
- - Từ bông |
|
6203.23 |
- - Từ sợi tổng hợp |
|
6203.29 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
|
|
- Áo jacket và áo khoác thể thao: |
|
6203.31 |
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn |
|
6203.32 |
- - Từ bông |
|
6203.33 |
- - Từ sợi tổng hợp |
|
6203.39 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
|
|
- Quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc : |
|
6203.41 |
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn |
|
6203.42 |
- - Từ bông: |
|
6203.43 |
- - Từ sợi tổng hợp |
|
6203.49 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
62.04 |
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, váy dài, váy, chân váy, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn, và quần soóc (trừ quần áo bơi) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái. |
|
|
- Bộ com-lê: |
|
6204.11 |
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn |
|
6204.12 |
- - Từ bông |
|
6204.13 |
- - Từ sợi tổng hợp |
|
6204.19 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
|
|
- Bộ quần áo đồng bộ: |
|
6204.21 |
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn |
|
6204.22 |
- - Từ bông |
|
6204.23 |
- - Từ sợi tổng hợp |
|
6204.29 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
|
|
- Áo jacket và áo khoác thể thao: |
|
6204.31 |
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn |
|
6204.32 |
- - Từ bông |
|
6204.33 |
- - Từ sợi tổng hợp |
|
6204.39 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
|
|
- Áo váy dài: |
|
6204.41 |
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn |
|
6204.42 |
- - Từ bông |
|
6204.43 |
- - Từ sợi tổng hợp |
|
6204.44 |
- - Từ sợi nhân tạo |
|
6204.49 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
|
|
- Váy và chân váy: |
|
6204.51 |
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn |
|
6204.52 |
- - Từ bông |
|
6204.53 |
- - Từ sợi tổng hợp |
|
6204.59 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
|
|
- Quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc: |
|
6204.61 |
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn |
|
6204.62 |
- - Từ bông |
|
6204.63 |
- - Từ sợi tổng hợp |
|
6204.69 |
- - Từ các nguyên liệu dệt khác |
62.05 |
|
Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai. |
|
6205.20 |
- Từ bông |
|
6205.30 |
- Từ sợi nhân tạo |
|
6205.90 |
- Từ các nguyên liệu dệt khác |
62.06 |
|
Áo choàng, áo sơ mi và áo choàng sơ mi phỏng kiểu nam dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái. |
|
6206.10 |
- Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm |
|
6206.20 |
- Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn |
|
6206.30 |
- Từ bông |
|
6206.40 |
- Từ sợi nhân tạo |
|
6206.90 |
- Từ các nguyên liệu dệt khác |
62.07 |
|
Áo may ô và các loại áo lót khác, quần lót, quần đùi, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai. |
|
|
- Quần lót, quần đùi và quần sịp: |
|
6207.11 |
- - Từ bông |
|
6207.19 |
- - Từ nguyên liệu dệt khác |
|
|
- Áo ngủ và bộ pyjama: |
|
6207.21 |
- - Từ bông |
|
6207.22 |
- - Từ sợi nhân tạo |
|
6207.29 |
- - Từ nguyên liệu dệt khác |
|
|
- Loại khác: |
|
6207.91 |
- - Từ bông |
|
6207.99 |
- - Từ nguyên liệu dệt khác |
62.08 |
|
Áo may ô và các loại áo lót khác, váy lót, váy lót trong, quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộ pyjama, áo mỏng mặc trong nhà, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái. |
|
|
- Váy lót và váy lót trong: |
|
6208.11 |
- - Từ sợi nhân tạo |
|
6208.19 |
- - Từ nguyên liệu dệt khác |
|
|
- Váy ngủ và bộ pyjama: |
|
6208.21 |
- - Từ bông |
|
6208.22 |
- - Từ sợi nhân tạo |
|
6208.29 |
- - Từ nguyên liệu dệt khác |
|
|
- Loại khác: |
|
6208.91 |
- - Từ bông: |
|
6208.92 |
- - Từ sợi nhân tạo |
|
6208.99 |
- - Từ nguyên liệu dệt khác: |
62.09 |
|
Quần áo may sẵn và đồ phụ kiện hàng may cho trẻ em. |
|
6209.20 |
- Từ bông: |
|
6209.30 |
- Từ sợi tổng hợp: |
|
6209.90 |
- Từ nguyên liệu dệt khác |
62.10 |
|
Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02, 56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07. |
|
6210.10 |
- Từ các loại vải thuộc nhóm 56.02 hoặc 56.03: |
|
6210.20 |
- Quần áo khác, loại được mô tả từ phân nhóm 6201.11 đến 6201.19: |
|
6210.30 |
- Quần áo khác, loại được mô tả từ phân nhóm 6202.11 đến 6202.19: |
|
6210.40 |
- Quần áo khác dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai |
|
6210.50 |
- Quần áo khác dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái |
62.11 |
|
Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo khác. |
|
|
- Quần áo bơi : |
|
6211.11 |
- - Dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai |
|
6211.12 |
- - Dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái |
|
6211.20 |
- Bộ quần áo trượt tuyết |
|
|
- Quần áo khác, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai: |
|
6211.32 |
- - Từ bông |
|
6211.33 |
- - Từ sợi nhân tạo |
|
6211.39 |
- - Từ nguyên liệu dệt khác |
|
|
- Quần áo khác dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái: |
|
6211.41 |
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
6211.42 |
- - Từ bông |
|
6211.43 |
- - Từ sợi nhân tạo: |
|
6211.49 |
- - Từ nguyên liệu dệt khác |
62.12 |
|
Xu chiêng, gen, áo nịt ngực, dây đeo quần, dây móc bít tất, nịt tất, các sản phẩm tương tự và các chi tiết của chúng, được làm hoặc không được làm từ dệt kim hoặc móc. |
|
6212.10 |
- Xu chiêng: |
|
6212.20 |
- Gen và quần gen: |
|
6212.30 |
- Coóc xê nịt bụng: |
|
6212.90 |
- Loại khác: |
62.13 |
|
Khăn tay và khăn vuông nhỏ quàng cổ. |
|
6213.20 |
- Từ bông |
|
6213.90 |
- Từ các loại nguyên liệu dệt khác |
62.14 |
|
Khăn san, khăn choàng vai, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu và choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự. |
|
6214.10 |
- Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm |
|
6214.20 |
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
6214.30 |
- Từ sợi tổng hợp |
|
6214.40 |
- Từ sợi nhân tạo |
|
6214.90 |
- Từ nguyên liệu dệt khác |
62.15 |
|
Nơ thường, nơ con bướm và cà vạt. |
|
6215.10 |
- Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm |
|
6215.20 |
- Từ sợi nhân tạo |
|
6215.90 |
- Từ nguyên liệu dệt khác |
62.16 |
6216.00 |
Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao. |
62.17 |
|
Phụ kiện may mặc làm sẵn khác; các chi tiết của quần áo hoặc của phụ kiện may làm sẵn, trừ các loại thuộc nhóm 62.12. |
|
6217.10 |
- Phụ kiện may mặc |
|
6217.90 |
- Các chi tiết của quần áo |
63.01 |
|
Chăn và chăn du lịch. |
|
6301.10 |
- Chăn điện |
|
6301.20 |
- Chăn (trừ chăn điện) và chăn du lịch, từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
|
6301.30 |
- Chăn (trừ chăn điện) và chăn du lịch, từ bông |
|
6301.40 |
- Chăn (trừ chăn điện) và chăn du lịch, từ xơ sợi tổng hợp |
|
6301.90 |
- Chăn và chăn du lịch khác |
63.02 |
|
Khăn trải giường, khăn trải bàn, khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp. |
|
6302.10 |
- Khăn trải giường, dệt kim hoặc móc |
|
|
- Khăn trải giường khác, đã in: |
|
6302.21 |
- - Từ bông |
|
6302.22 |
- - Từ sợi nhân tạo: |
|
6302.29 |
- - Từ nguyên liệu dệt khác |
|
|
- Khăn trải giường khác: |
|
6302.31 |
- - Từ bông |
|
6302.32 |
- - Từ sợi nhân tạo: |
|
6302.39 |
- - Từ nguyên liệu dệt khác |
|
6302.40 |
- Khăn trải bàn, dệt kim hoặc móc |
|
|
- Khăn trải bàn khác: |
|
6302.51 |
- - Từ bông |
|
6302.53 |
- - Từ sợi nhân tạo |
|
6302.59 |
- - Từ nguyên liệu dệt khác |
|
6302.60 |
- Khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp, từ vải dệt vòng lông hoặc các loại vải dệt vòng lông tương tự, từ bông |
|
|
- Loại khác: |
|
6302.91 |
- - Từ bông |
|
6302.93 |
- - Từ sợi nhân tạo |
|
6302.99 |
- - Từ nguyên liệu dệt khác |
63.03 |
|
Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường. |
|
|
- Dệt kim hoặc móc: |
|
6303.12 |
- - Từ sợi tổng hợp |
|
6303.19 |
- - Từ nguyên liệu dệt khác: |
|
|
- Loại khác: |
|
6303.91 |
- - Từ bông |
|
6303.92 |
- - Từ sợi tổng hợp |
|
6303.99 |
- - Từ nguyên liệu dệt khác |
63.04 |
|
Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại thuộc nhóm 94.04. |
|
|
- Các bộ khăn phủ giường: |
|
6304.11 |
- - Dệt kim hoặc móc |
|
6304.19 |
- - Loại khác: |
|
|
- Loại khác: |
|
6304.91 |
- - Dệt kim hoặc móc: |
|
6304.92 |
- - Không dệt kim hoặc móc, từ bông |
|
6304.93 |
- - Không dệt kim hoặc móc, từ sợi tổng hợp |
|
6304.99 |
- - Không dệt kim hoặc móc, từ nguyên liệu dệt khác |
63.05 |
|
Bao và túi, loại dùng để đóng, gói hàng. |
|
6305.10 |
- Từ đay hoặc các nguyên liệu dệt từ sợi libe khác thuộc nhóm 53.03: |
|
6305.20 |
- Từ bông |
|
|
- Từ nguyên liệu dệt nhân tạo: |
|
6305.32 |
- - Túi, bao đựng hàng loại lớn có thể gấp, mở linh hoạt: |
|
6305.33 |
- - Loại khác, từ polyetylen hoặc dải polypropylen hoặc dạng tương tự: |
|
6305.39 |
- - Loại khác: |
|
6305.90 |
- Từ nguyên liệu dệt khác: |
63.06 |
|
Tấm vải chống thấm nước, tấm hiên và tấm che nắng; tăng; buồm cho tàu thuyền, ván lướt hoặc ván lướt cát; các sản phẩm dùng cho cắm trại. |
|
|
- Tấm vải chống thấm nước, tấm hiên và tấm che nắng: |
|
6306.12 |
- - Từ sợi tổng hợp |
|
6306.19 |
- - Từ nguyên liệu dệt khác: |
|
|
- Tăng: |
|
6306.22 |
- - Từ sợi tổng hợp |
|
6306.29 |
- - Từ nguyên liệu dệt khác: |
|
6306.30 |
- Buồm cho tàu thuyền |
|
6306.40 |
- Đệm hơi: |
|
|
- Loại khác: |
|
6306.91 |
- - Từ bông |
|
6306.99 |
- - Từ nguyên liệu dệt khác: |
63.07 |
|
Các mặt hàng may đã hoàn thiện khác, kể cả mẫu cắt may. |
|
6307.10 |
- Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các loại khăn lau tương tự: |
|
6307.20 |
- Áo cứu sinh và đai cứu sinh |
|
6307.90 |
- Loại khác: |
63.08 |
6308.00 |
Bộ vải bao gồm vải và chỉ, có hoặc không có phụ kiện dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự, đóng gói sẵn để bán lẻ. |
63.09 |
6309.00 |
Quần áo và các sản phẩm dệt may đã qua sử dụng khác. |
64.05 |
|
Giày, dép khác. |
|
6405.20 |
- Có mũ giày bằng vật liệu dệt |
64.06 |
|
Các bộ phận của giày, dép (kể cả mũ giày đã hoặc chưa gắn đế trừ đế ngoài); miếng lót của giày, dép có thể tháo rời, gót giày và các sản phẩm tương tự; ghệt, ống giày và các sản phẩm tương tự, và các bộ phận của chúng. |
|
6406.10 |
- Mũ giày và các bộ phận của chúng, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày: |
|
|
- Loại khác: |
|
6406.99 |
- - Bằng vật liệu khác: |
65.01 |
6501.00 |
Các loại thân mũ hình nón, hình chuông bằng phớt (nỉ, dạ), chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành; thân mũ chóp bằng và thân mũ hình trụ (kể cả thân mũ hình trụ đa giác), bằng phớt (nỉ, dạ). |
65.02 |
6502.00 |
Các loại thân mũ, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng vật liệu bất kỳ, chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành, chưa có lót, chưa có trang trí. |
65.04 |
6504.00 |
Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí. |
65.05 |
|
Các loại mũ và các vật đội đầu khác, dệt kim hoặc móc, hoặc làm từ ren, phớt hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí. |
|
6505.90 |
- Loại khác |
66.01 |
|
Các loại ô và dù (kể cả ô có cán là ba toong, dù che trong vườn và các loại ô, dù tương tự). |
|
6601.10 |
- Dù che trong vườn và các loại ô, dù tương tự |
|
|
- Loại khác: |
|
6601.91 |
- - Có cán kiểu ống lồng |
|
6601.99 |
- - Loại khác |
70.19 |
|
Xơ thủy tinh (kể cả len thủy tinh) và các sản phẩm của nó (ví dụ, sợi, vải dệt). |
|
|
- Ở dạng bị cắt mảnh, sợi thô, sợi xe và sợi bện đã cắt đoạn: |
|
7019.19 |
- - Loại khác: |
|
7019.19.10 (AHTN 2007) |
- - - Sợi xe |
|
|
- Vải dệt thoi khác: |
|
7019.51 |
- - Có chiều rộng không quá 30 cm |
|
7019.52 |
- - Có chiều rộng trên 30 cm, dệt trơn, trọng lượng dưới 250 g/m2, dệt từ sợi filament có độ mảnh mỗi sợi đơn không quá 136 tex |
|
7019.59 |
- - Loại khác |
87.08 |
|
Bộ phận và phụ tùng của xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05. |
|
|
- Bộ phận và phụ tùng khác của thân xe (kể cả ca-bin): |
|
8708.21 |
- - Dây đai an toàn: |
88.04 |
8804.00 |
Dù (kể cả dù điều khiển được và dù lượn) và dù xoay; các bộ phận và phụ tùng của chúng. |
91.13 |
|
Dây đeo, quai đeo và vòng đeo đồng hồ cá nhân, và bộ phận của chúng. |
|
9113.90 |
- Loại khác |
94.04 |
|
Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự (ví dụ, đệm, mền chăn, chăn nhồi lông, nệm, đệm ghế loại dài và gối) có gắn lò xo hoặc nhồi hoặc lắp bên trong bằng bất cứ vật liệu hoặc bằng cao su xốp hoặc plastic xốp, có hoặc không bọc. |
|
9404.90 |
- Loại khác: |
|
ex.9404.90 |
(Gối và nệm bông; mền chăn, chăn nhồi lông; chăn lông vịt và những vật dụng làm từ nguyên liệu dệt may tương tự) |
95.03 |
9503.00 |
Xe đạp ba bánh, xe đẩy, xe có bàn đạp và đồ chơi tương tự có bánh; xe của búp bê, búp bê; đồ chơi khác; mẫu thu nhỏ theo tỷ lệ ("scale") và các mẫu đồ chơi giải trí tương tự, có hoặc không vận hành; các loại đồ chơi đố trí. |
|
|
- Búp bê: |
|
|
- - Bộ phận và phụ tùng: |
|
9503.00.22 (AHTN 2007) |
- - - Quần áo và phụ tùng quần áo, giầy và mũ |
96.12 |
|
Ruy băng đánh máy hoặc tương tự, đã phủ mực hay làm sẵn bằng cách khác để in ấn, đã hoặc chưa cuộn thành ống hoặc để trong hộp ruy băng; tấm mực dấu, đã hoặc chưa tẩm mực, có hoặc không có hộp. |
|
9612.10 |
- Ruy băng: |
|
9612.10.10 (AHTN 2007) |
- - Bằng vật liệu dệt |
Phụ lục 4
DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (ITA)
(Ban hành kèm theo Thông tư thực hiện Quy tắc xuất xứ trong
Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN )
STT |
Mã HS |
Mô tả hàng hóa |
1 |
3818.00.00 |
Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử, ở dạng đĩa, tấm mỏng hoặc các dạng tương tự; các hợp chất hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử. |
2 |
7017.10.10 |
- - Ống phản ứng thạch anh và vòng kẹp được thiết kế để chèn vào lò luyện khuyếch tán và lò ôxi hóa để sản xuất tấm bán dẫn mỏng |
3 |
7020.00.20 |
- Ống phản ứng thạch anh và vòng kẹp được thiết kế để chèn vào lò luyện khuyếch tán và lò oxi hóa để sản xuất tấm bán dẫn mỏng |
4 |
8419.39.11 |
- - - - Máy xử lý vật liệu bằng quá trình nung nóng, để sản xuất tấm mạch in, tấm mạch dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp |
5 |
8419.89.13 |
- - - - Máy xử lý vật liệu bằng quá trình nung nóng, để sản xuất tấm mạch in, tấm mạch dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp |
6 |
8419.89.19 |
- - - - Loại khác |
7 |
8419.89.19 |
- - - - Loại khác |
8 |
8420.10.10 |
- - Thiết bị có ứng dụng phim khô hay dung dịch cảm quang, lớp cảm quang, bột hàn nhão, vật liệu hàn hoặc vật liệu kết dính phủ lên các đế của tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in hoặc các linh kiện của chúng |
9 |
8420.91.10 |
- - - Bộ phận của thiết bị có ứng dụng phim khô hay dung dịch cảm quang, lớp cảm quang, bột hàn nhão, vật liệu hàn hoặc vật liệu kết dính phủ lên các đế của tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in hoặc các linh kiện của chúng |
10 |
8420.99.10 |
- - - Bộ phận của thiết bị có ứng dụng phim khô hay dung dịch cản quang, lớp cảm quang, bột hàn nhão, vật liệu hàn hoặc vật liệu kết dính phủ lên các đế của tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in hoặc các linh kiện của chúng |
11 |
8424.89.40 |
- - - Thiết bị gia công ướt, bằng cách phun bắn, phun rải hoặc phun áp lực các dung dịch hóa học hoặc điện hóa lên các đế của các tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in; thiết bị tạo vết của các chất lỏng, bột hàn nhão, bi hàn, vật liệu hàn hoặc chất bịt kín lên tấm mạch in, tấm mạch dây in hoặc linh kiện của chúng; thiết bị có ứng dụng phim khô, dung dịch cản quang, lớp cảm quang, bột hàn nhão, vật liệu hàn hoặc vật liệu kết dính lên các đế của tấm mạch in, tấm mạch dây in hoặc linh kiện của chúng |
12 |
8428.20.20 |
- - Máy tự động để chuyên chở, kẹp giữ và bảo quản tấm mạch in, tấm mạch dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp |
13 |
8428.33.20 |
- - - Máy tự động để chuyên chở, kẹp giữ và bảo quản tấm mạch in, tấm mạch dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp |
14 |
8428.39.30 |
- - - Máy tự động để chuyên chở, kẹp giữ và bảo quản tấm mạch in, tấm mạch dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp |
15 |
8428.90.20 |
- - Máy tự động để chuyên chở, kẹp giữ và bảo quản tấm mạch in, tấm mạch dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp |
16 |
8431.39.40 |
- - - Của máy tự động dùng để chuyên chở, kẹp giữ và bảo quản các tấm mạch in, tấm mạch dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp |
17 |
8443.19.00 |
- - Loại khác |
18 |
8443.31.10 |
- - - Máy in- copy, in bằng công nghệ in phun |
19 |
8443.31.20 |
- - - Máy in-copy, in bằng công nghệ laser |
20 |
8443.31.30 |
- - - Máy in-copy-fax kết hợp |
21 |
8443.31.90 |
- - - Loại khác |
22 |
8443.32.10 |
- - - Máy in kim |
23 |
8443.32.20 |
- - - Máy in phun |
24 |
8443.32.30 |
- - - Máy in laser |
25 |
8443.32.40 |
- - - Máy fax |
26 |
8443.32.50 |
- - - Máy in kiểu lưới dùng để sản xuất các tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in |
27 |
8443.32.90 |
- - - Loại khác |
28 |
8443.39.11 |
- - - - Loại màu |
29 |
8443.39.19 |
- - - - Loại khác |
30 |
8443.39.20 |
- - - Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc lên bản sao thông qua bước trung gian (quá trình tái tạo gián tiếp), hoạt động thông qua việc mã hóa dữ liệu gốc |
31 |
8443.39.30 |
- - - Máy photocopy khác kết hợp hệ thống quang học |
32 |
8443.99.10 |
- - - Của máy in kiểu lưới dùng để sản xuất tấm mạch in hay tấm mạch dây in |
33 |
8443.99.20 |
- - - Hộp mực in đã có mực in |
34 |
8443.99.30 |
- - - Bộ phận cung cấp và phân loại giấy |
35 |
8443.99.90 |
- - - Loại khác |
36 |
8456.90.10 |
- - Máy công cụ, điều khiển số, để gia công vật liệu bằng phương pháp bóc tách vật liệu, phương pháp plasma, để sản xuất các tấm mạch in hay tấm mạch dây in |
37 |
8456.90.20 |
- - Thiết bị gia công ướt ứng dụng công nghệ nhúng dung dịch điện hóa, có hoặc không dùng để tách vật liệu trên các đế của tấm mạch in hay tấm mạch dây in |
38 |
8460.31.10 |
- - - Máy công cụ, điều khiển số, có bộ phận đồ gá kẹp mẫu gia công hình ống lắp cố định và có công suất không quá 0,74 kW, để mài sắc các mũi khoan bằng vật liệu các bua với đường kính chuôi không quá 3,175 mm |
39 |
8465.91.10 |
- - - Để khắc vạch lên các tấm mạch in hay tấm mạch dây in hoặc các tấm đế của tấm mạch in hay tấm đế của tấm mạch dây in, hoạt động bằng điện |
40 |
8465.92.10 |
- - - Để khắc vạch lên các tấm mạch in hay tấm mạch dây in hoặc các tấm đế của tấm mạch in hay tấm đế của tấm mạch dây in, có thể lắp vừa được mũi khắc có đường kính chuôi không quá 3,175 mm, dùng để khắc vạch lên các tấm mạch in hay tấm mạch dây in hoặc các tấm đế của tấm mạch in hay tấm đế của tấm mạch dây in |
41 |
8465.95.10 |
- - - Máy khoan để sản xuất các tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in, có tốc độ quay trên 50.000 vòng/phút và có thể lắp vừa được mũi khoan có đường kính chuôi không quá 3,175 mm |
42 |
8465.99.50 |
- - - Máy để đẽo bavia bề mặt của tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in trong quá trình sản xuất; để khắc vạch lên tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in hoặc tấm đế của tấm mạch in hay tấm mạch dây in; máy ép lớp mỏng để sản xuất tấm mạch in hay tấm mạch dây in |
43 |
8466.10.10 |
- - Dùng cho máy công cụ thuộc các phân nhóm 8456.90.10, 8456.90.20, 8460.31.10, 8465.91.10, 8465.92.10, 8465.95.10 hoặc 8465.99.50 |
44 |
8466.20.10 |
- - Dùng cho máy công cụ thuộc các phân nhóm 8456.90.10, 8456.90.20, 8460.31.10, 8465.91.10, 8465.92.10, 8465.95.10 hoặc 8465.99.50 |
45 |
8466.30.10 |
- - Dùng cho máy công cụ thuộc phân nhóm 8456.90.10, 8456.90.20, 8460.31.10, 8465.91.10, 8465.92.10, 8465.95.10 hoặc 8465.99.50 |
46 |
8466.92.10 |
- - - Dùng cho máy thuộc phân nhóm 8465.91.10, 8465.92.10, 8465.95.10 hoặc 8465.99.50 |
47 |
8466.93.20 |
- - - Dùng cho máy thuộc phân nhóm 8456.90.10, 8456.90.20 hoặc 8460.31.10 |
48 |
8466.94.00 |
- - Dùng cho máy thuộc nhóm 84.62 hoặc 84.63 |
49 |
8469.00.10 |
- Máy xử lý văn bản |
50 |
8470.10.00 |
- Máy tính điện tử có thể hoạt động không cần nguồn điện ngoài và máy ghi, sao và hiển thị dữ liệu, loại bỏ túi có chức năng tính toán |
51 |
8470.21.00 |
- - Có gắn bộ phận in |
52 |
8470.29.00 |
- - Loại khác |
53 |
8470.30.00 |
- Máy tính khác |
54 |
8470.50.00 |
- Máy tính tiền |
55 |
8470.90.10 |
- - Máy đóng dấu miễn cước bưu phí |
56 |
8470.90.20 |
- - Máy kế toán |
57 |
8470.90.90 |
- - Loại khác |
58 |
8471.30.10 |
- - Máy tính nhỏ cầm tay bao gồm máy tính mini và sổ ghi chép điện tử kết hợp máy tính (PDAs) |
59 |
8471.30.20 |
- - Máy tính xách tay kể cả notebook và subnotebook |
60 |
8471.30.90 |
- - Loại khác |
61 |
8471.41.10 |
- - - Máy tính cá nhân trừ máy tính xách tay của phân nhóm 8471.30 |
62 |
8471.41.90 |
- - - Loại khác |
63 |
8471.49.10 |
- - - Máy tính cá nhân trừ máy tính bỏ túi của phân nhóm 8471.30 |
64 |
8471.49.90 |
- - - Loại khác |
65 |
8471.50.10 |
- - Bộ xử lý dùng cho máy tính cá nhân (kể cả loại máy xách tay) |
66 |
8471.50.90 |
- - Loại khác |
67 |
8471.60.30 |
- - Bàn phím máy tính |
68 |
8471.60.40 |
- - Thiết bị nhập theo tọa độ X-Y, kể cả chuột, bút quang, cần điều khiển, bi xoay, và màn hình cảm ứng |
69 |
8471.60.50 |
- - Máy vẽ |
70 |
8471.60.90 |
- - Loại khác |
71 |
8471.70.10 |
- - Ổ đĩa mềm |
72 |
8471.70.20 |
- - Ổ đĩa cứng |
73 |
8471.70.30 |
- - Ổ băng |
74 |
8471.70.40 |
- - Ổ đĩa quang, kể cả ổ CD-ROM, ổ DVD và ổ CD có thể ghi được (CD-R) |
75 |
8471.70.50 |
- - Các bộ lưu trữ được định dạng riêng kể cả các vật mang tin dùng cho máy xử lý dữ liệu tự động, có hoặc không có các vật mang tin có thể thay đổi được, là sản phẩm của công nghệ từ, quang hoặc công nghệ khác |
76 |
8471.70.91 |
- - - Hệ thống quản lý dự trữ |
77 |
8471.70.99 |
- - - Loại khác |
78 |
8471.80.10 |
- - Bộ điều khiển và bộ thích ứng |
79 |
8471.80.70 |
- - Card âm thanh hoặc card hình ảnh |
80 |
8471.80.90 |
- - Loại khác |
81 |
8471.90.10 |
- - Máy đọc mã vạch |
82 |
8471.90.20 |
- - Máy đọc ký tự quang học, máy quét ảnh hoặc tài liệu |
83 |
8471.90.90 |
- - Loại khác |
84 |
8472.90.10 |
- - Máy thanh toán tiền tự động |
85 |
8473.10.10 |
- - Tấm mạch in đã lắp ráp dùng cho máy xử lý văn bản |
86 |
8473.21.00 |
- - Của máy tính điện tử thuộc phân nhóm 8470.10, 8470.21 hoặc 8470.29 |
87 |
8473.29.00 |
- - Loại khác |
88 |
8473.30.10 |
- - Tấm mạch in đã lắp ráp |
89 |
8473.30.90 |
- - Loại khác |
90 |
8473.40.11 |
- - - Bộ phận, kể cả tấm mạch in đã lắp ráp sử dụng cho máy thanh toán tiền tự động |
91 |
8473.40.20 |
- - Dùng cho máy hoạt động không bằng điện |
92 |
8473.50.11 |
- - - Thích hợp dùng cho máy thuộc nhóm 84.71 |
93 |
8473.50.19 |
- - - Loại khác |
94 |
8473.50.20 |
- - Dùng cho máy hoạt động không bằng điện |
95 |
8477.80.31 |
- - - Máy ép lớp mỏng dùng để sản xuất tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in |
96 |
8477.90.32 |
- - - Bộ phận của máy ép lớp mỏng dùng để sản xuất tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in |
97 |
8479.89.20 |
- - - Máy lắp ráp các bo mạch nhánh của bộ xử lý trung tâm (CPU) vào các vỏ, hộp đựng bằng plastic; thiết bị tái sinh dung dịch hóa học dùng trong sản xuất tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in; thiết bị làm sạch cơ học bề mặt của tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in trong sản xuất; thiết bị tự động sắp đặt hoặc loại bỏ các linh kiện hoặc phần tử tiếp xúc trên các tấm mạch in hay tấm mạch dây in hoặc tấm đế khác; thiết bị đồng chỉnh tấm mạch in hay tấm mạch dây in hay tấm mạch in đã lắp ráp trong quá trình sản xuất |
98 |
8479.89.30 |
- - - Loại khác, hoạt động bằng điện |
99 |
8479.90.20 |
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8479.89.20 |
100 |
8486.10.10 |
- - Thiết bị làm nóng nhanh tấm bán dẫn mỏng |
101 |
8486.10.20 |
- - Máy sấy khô bằng phương pháp quay ly tâm để sản xuất tấm bán dẫn mỏng |
102 |
8486.10.30 |
- - Máy công cụ để gia công mọi vật liệu bằng cách bóc tách vật liệu, bằng quy trình sử dụng tia laser hoặc tia sáng khác hoặc chùm phô-tông trong sản xuất tấm bán dẫn mỏng |
103 |
8486.10.40 |
- - Máy và thiết bị để cắt khối bán dẫn đơn tinh thể thành các lớp, hoặc cưa miếng mỏng đơn tinh thể thành các chip |
104 |
8486.10.50 |
- - Máy mài, đánh bóng và phủ dùng trong chế tạo tấm bán dẫn mỏng |
105 |
8486.10.60 |
- - Thiết bị làm phát triển hoặc kéo khối bán dẫn đơn tinh thể |
106 |
8486.10.90 |
- - Loại khác |
107 |
8486.20.11 |
- - - Thiết bị kết tủa khí hoá dùng cho ngành sản xuất bán dẫn |
108 |
8486.20.12 |
- - - Máy kết tủa epitaxi dùng cho các tấm bán dẫn mỏng; thiết bị để tạo lớp phủ nhũ tương in ảnh lên các tấm bán dẫn mỏng bằng phương pháp quay |
109 |
8486.20.13 |
- - - Thiết bị tạo kết tủa vật lý bằng phương pháp phun phủ lên các tấm bán dẫn mỏng; thiết bị lắng đọng vật lý dùng cho sản xuất bán dẫn |
110 |
8486.20.21 |
- - - Máy cấy ghép ion cho quá trình xử lý vật liệu bán dẫn |
111 |
8486.20.31 |
- - - Máy dùng tia sáng để làm sạch và tẩy rửa chất bẩn bám trên các đầu chân dẫn điện kim loại của các cụm linh kiện bán dẫn trước khi tiến hành điện phân; dụng cụ phun dùng để khắc axit, tẩy rửa hoặc làm sạch các tấm bán dẫn mỏng |
112 |
8486.20.32 |
- - - Thiết bị sử dụng cho các bản mẫu khắc khô trên vật liệu bán dẫn |
113 |
8486.20.33 |
- - - Thiết bị để khắc axit ướt, hiện ảnh, tẩy rửa hoặc làm sạch các tấm bán dẫn mỏng |
114 |
8486.20.39 |
- - - Loại khác |
115 |
8486.20.41 |
- - - Thiết bị in trực tiếp lên tấm bán dẫn mỏng |
116 |
8486.20.42 |
- - - Thiết bị hiệu chỉnh vị trí mẫu theo bước và lặp lại |
117 |
8486.20.49 |
- - - Loại khác |
118 |
8486.20.51 |
- - - Thiết bị khắc để đánh dấu hoặc khắc vạch lên các tấm bán dẫn mỏng |
119 |
8486.20.59 |
- - - Loại khác |
120 |
8486.20.91 |
- - - Máy cắt laser để cắt các đường tiếp xúc bằng các chùm tia laser trong các sản phẩm bán dẫn |
121 |
8486.20.92 |
- - - Máy uốn, gấp và làm thẳng các đầu chân dẫn điện của bán dẫn |
122 |
8486.20.93 |
- - - Lò sấy và lò luyện dùng điện trở sử dụng trong sản xuất linh kiện bán dẫn trên các tấm bán dẫn mỏng |
123 |
8486.20.94 |
- - - Lò sấy và lò luyện hoạt động bằng hiệu ứng cảm ứng điện hoặc điện môi dùng cho sản xuất linh kiện bán dẫn trên các tấm bán dẫn mỏng |
124 |
8486.20.95 |
- - - Máy tự động dịch chuyển hoặc bóc tách các linh kiện hoặc phần tiếp xúc trên các nguyên liệu bán dẫn |
125 |
8486.20.99 |
- - - Loại khác |
126 |
8486.30.10 |
- - Thiết bị khắc axít bằng phương pháp khô lên tấm đế của màn hình dẹt |
127 |
8486.30.20 |
- - Thiết bị khắc axít bằng phương pháp ướt, hiện ảnh, tẩy rửa hoặc làm sạch tấm màn hình dẹt |
128 |
8486.30.30 |
- - Thiết bị kết tủa và bay hơi dùng để sản xuất màn hình dẹt; thiết bị để tạo phủ lớp nhũ tương cảm quang lên các đế của màn hình dẹt bằng phương pháp quay; thiết bị tạo kết tủa vật lý lên các lớp đế của màn hình dẹt |
129 |
8486.40.10 |
- - Máy phay bằng chùm tia ion hội tụ để sản xuất hoặc sửa chữa màn và lưới quang của các định dạng trên linh kiện bán dẫn |
130 |
8486.40.20 |
- - Thiết bị gắn khuôn, nối băng tự động, nối dây và bọc nhựa để lắp ráp các chất bán chất; máy tự động để chuyên chở, xử lý và bảo quản các tấm bán dẫn mỏng, các khung miếng mỏng, hộp mỏng và vật liệu khác dùng cho thiết bị bán dẫn |
131 |
8486.40.30 |
- - Khuôn để sản xuất linh kiện bán dẫn |
132 |
8486.40.40 |
- - Kính hiển vi quang học soi nổi được lắp với thiết bị chuyên dùng để kẹp giữ và dịch chuyển tấm bán dẫn bản mỏng hoặc tấm lưới bán dẫn |
133 |
8486.40.50 |
- - Kính hiển vi chụp ảnh được lắp với thiết bị chuyên dùng để kẹp giữ và dịch chuyển tấm bán dẫn bản mỏng hoặc tấm lưới bán dẫn |
134 |
8486.40.60 |
- - Kính hiển vi điện tử được lắp với thiết bị chuyên dùng để kẹp giữ và dịch chuyển tấm bán dẫn bản mỏng hoặc tấm lưới bán dẫn |
135 |
8486.40.70 |
- - Thiết bị tạo mẫu dùng cho quá trình tạo màn (khuôn in) hoặc lưới quang trên các đế phủ lớp chịu axít trong quá trình khắc |
136 |
8486.90.11 |
- - - Của thiết bị nung nóng nhanh tấm bán dẫn mỏng |
137 |
8486.90.13 |
- - - Của máy công cụ để gia công mọi vật liệu bằng cách bóc tách vật liệu, bằng quy trình sử dụng tia laser hoặc tia sáng khác hoặc chùm phô-tông trong sản xuất tấm bán dẫn mỏng |
138 |
8486.90.14 |
- - - - Bộ phận kẹp dụng cụ và đầu cắt ren tự mở; bộ phận kẹp sản phẩm; đầu chia độ và những bộ phận phụ trợ đặc biệt khác dùng cho máy công cụ |
139 |
8486.90.15 |
- - - - Loại khác |
140 |
8486.90.16 |
- - - Của máy mài, đánh bóng và mài rà dùng cho quá trình sản xuất tấm bán dẫn mỏng |
141 |
8486.90.17 |
- - - Của thiết bị làm phát triển hoặc kéo dài khối bán dẫn đơn tinh thể |
142 |
8486.90.21 |
- - - Của thiết bị kết tủa và bay hơi dùng cho sản xuất bán dẫn |
143 |
8486.90.23 |
- - - Của máy cấy ghép ion cho quá trình xử lý vật liệu bán dẫn; của thiết bị tạo kết tủa vật lý bằng phương pháp phun phủ lên tấm bán dẫn; của thiết bị để lắng đọng vật lý; của thiết bị ghi trực tiếp lên tấm bán dẫn mỏng, thiết bị hiệu chỉnh vị trí mẫu theo bước và lặp lại và thiết bị in ly tô khác |
144 |
8486.90.24 |
- - - - Bộ phận kẹp dụng cụ và đầu cắt ren tự mở; bộ phận kẹp sản phẩm; đầu chia độ và những bộ phận liên kết đặc biệt khác dùng cho máy công cụ |
145 |
8486.90.25 |
- - - - Loại khác |
146 |
8486.90.26 |
- - - - Bộ phận kẹp dụng cụ và đầu cắt ren tự mở; bộ phận kẹp sản phẩm; đầu chia độ và những bộ phận liên kết đặc biệt khác dùng cho máy công cụ |
147 |
8486.90.27 |
- - - - Loại khác |
148 |
8486.90.28 |
- - - Của lò sấy và lò luyện dùng điện trở sử dụng trong sản xuất linh kiện bán dẫn trên tấm bán dẫn mỏng; của lò sấy và lò luyện hoạt động bằng hiệu ứng cảm ứng điện hoặc điện môi dùng trong sản xuất linh kiện bán dẫn trên tấm bán dẫn mỏng |
149 |
8486.90.29 |
- - - Loại khác |
150 |
8486.90.31 |
- - - Của thiết bị để khắc axít bằng phương pháp khô lên các lớp đế của tấm màn hình dẹt |
151 |
8486.90.32 |
- - - - Bộ phận kẹp dụng cụ và đầu cắt ren tự mở; bộ phận kẹp sản phẩm; đầu chia độ và những bộ phận liên kết đặc biệt khác dùng cho máy công cụ |
152 |
8486.90.33 |
- - - - Loại khác |
153 |
8486.90.34 |
- - - Của thiết bị kết tủa và bay hơi dùng để sản xuất tấm màn hình dẹt |
154 |
8486.90.36 |
- - - Của thiết bị để tạo kết tủa vật lý lên các đế của màn hình dẹt |
155 |
8486.90.41 |
- - - Của máy phay bằng chùm tia ion hội tụ để sản xuất hoặc sửa chữa màn và lưới quang của các định dạng trên linh kiện bán dẫn |
156 |
8486.90.42 |
- - - Của thiết bị gắn khuôn, nối băng tự động, nối dây và bọc nhựa để lắp ráp các chất bán chất |
157 |
8486.90.43 |
- - - Của máy tự động để chuyên chở, xử lý và bảo quản các tấm bán dẫn mỏng, các khung miếng mỏng, hộp mỏng và vật liệu khác dùng cho thiết bị bán dẫn |
158 |
8486.90.44 |
- - - Của kính hiển vi quang học soi nổi và kính hiển vi chụp ảnh được lắp với thiết bị chuyên dùng để kẹp giữ và dịch chuyển tấm bán dẫn bản mỏng hoặc tấm lưới bán dẫn |
159 |
8486.90.45 |
- - - Của kính hiển vi điện tử được lắp với thiết bị chuyên dùng để kẹp giữ và dịch chuyển tấm bán dẫn bản mỏng hoặc tấm lưới bán dẫn |
160 |
8486.90.46 |
- - - Của máy phay bằng chùm tia ion hội tụ để sản xuất hoặc sửa chữa màn và lưới quang của các định dạng trên linh kiện bán dẫn, kể cả tấm mạch in đã lắp ráp |
161 |
8504.40.11 |
- - - Bộ nguồn cấp điện liên tục (UPS) |
162 |
8504.40.19 |
- - - Loại khác |
163 |
8504.50.10 |
- - Cuộn cảm dùng cho bộ nguồn cấp điện của các thiết bị xử lý dữ liệu tự động và máy phụ trợ của chúng, và thiết bị viễn thông |
164 |
8504.50.20 |
- - Cuộn cảm cố định kiểu chip khác |
165 |
8504.90.20 |
- - Tấm mạch in đã lắp ráp dùng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 8504.40.11, 8504.40.19 hoặc 8504.50.10 |
166 |
8507.80.11 |
- - - Loại dùng cho máy tính xách tay (kể cả loại notebook và subnotebook) |
167 |
8507.80.19 |
- - - Loại khác |
168 |
8513.90.90 |
- - Loại khác |
169 |
8514.20.20 |
- - Lò luyện hoặc lò sấy điện cho sản xuất tấm mạch in/ tấm mạch dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp |
170 |
8514.30.20 |
- - Lò luyện hoặc lò sấy điện cho sản xuất tấm mạch in hay tấm mạch dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp |
171 |
8514.90.20 |
- - Bộ phận của lò luyện hoặc lò sấy dùng trong công nghiệp hay phòng thí nghiệm sản xuất các tấm mạch in hay tấm mạch dây in hoặc tấm mạch in đã lắp ráp |
172 |
8515.19.10 |
- - - Máy và thiết bị để hàn các linh kiện trên tấm mạch in/tấm mạch dây in |
173 |
8515.90.20 |
- - Bộ phận của máy và thiết bị để hàn linh kiện trên tấm mạch in/tấm mạch dây in |
174 |
8517.11.00 |
- - Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây |
175 |
8517.12.00 |
- - Điện thoại di động (telephones for cellular networks) hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác |
176 |
8517.18.00 |
- - Loại khác |
177 |
8517.61.00 |
- - Trạm thu phát gốc |
178 |
8517.62.10 |
- - - Thiết bị phát và thu sóng vô tuyến sử dụng cho phiên dịch trực tiếp tại các hội nghị sử dụng nhiều thứ tiếng |
179 |
8517.62.21 |
- - - - Bộ điều khiển và bộ thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối và bộ định tuyến |
180 |
8517.62.29 |
- - - - Loại khác |
181 |
8517.62.30 |
- - - Thiết bị chuyển mạch điện báo hay điện thoại |
182 |
8517.62.41 |
- - - - Bộ điều biến/giải biến (modem) kể cả loại sử dụng cáp nối và dạng thẻ cắm |
183 |
8517.62.42 |
- - - - Bộ tập trung hoặc bộ dồn kênh |
184 |
8517.62.49 |
- - - - Loại khác |
185 |
8517.62.51 |
- - - - Thiết bị mạng nội bộ không dây |
186 |
8517.62.53 |
- - - - Thiết bị phát dùng cho điện báo hay điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng khác |
187 |
8517.62.59 |
- - - - Loại khác |
188 |
8517.62.61 |
- - - - Dùng cho điện báo hay điện thoại |
189 |
8517.62.69 |
- - - - Loại khác |
190 |
8517.62.90 |
- - - Loại khác |
191 |
8517.69.10 |
- - - Thiết bị thu xách tay để gọi, báo hiệu hoặc nhắn tin và thiết bị cảnh báo bằng tin nhắn, kể cả máy nhắn tin |
192 |
8517.69.20 |
- - - Dùng cho điện báo hay điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng (vô tuyến) |
193 |
8517.69.90 |
- - - Loại khác |
194 |
8517.70.10 |
- - Của điều khiển và bộ thích ứng (adaptor) kể cả cổng nối, cầu nối và bộ định tuyến |
195 |
8517.70.21 |
- - - Của điện thoại di động (telephones for cellular networks) |
196 |
8517.70.29 |
- - - Loại khác |
197 |
8517.70.31 |
- - - Dùng cho điện báo hoặc điện thoại hữu tuyến |
198 |
8517.70.32 |
- - - Dùng cho điện báo hay điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng (vô tuyến) |
199 |
8517.70.39 |
- - - Loại khác |
200 |
8517.70.40 |
- - Anten sử dụng với thiết bị điện báo hay điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng (vô tuyến) |
201 |
8517.70.91 |
- - - Dùng cho điện báo hoặc điện thoại hữu tuyến |
202 |
8517.70.92 |
- - - Dùng cho điện báo hoặc điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng (vô tuyến) |
203 |
8517.70.99 |
- - - Loại khác |
204 |
8518.10.11 |
- - - Micro có dải tần số từ 300 Hz đến 3.400 Hz, với đường kính không quá 10 mm và cao không quá 3 mm, dùng trong viễn thông |
205 |
8518.29.20 |
- - - Loa, không có hộp, có dải tần số 300 Hz đến 3.400 Hz, với đường kính không quá 50 mm, sử dụng trong viễn thông |
206 |
8518.30.40 |
- - Điện thoại hữu tuyến cầm tay |
207 |
8518.40.20 |
- - Sử dụng như bộ lặp (chuyển tiếp) trong điện thoại hữu tuyến |
208 |
8518.40.30 |
- - Sử dụng như bộ lặp (chuyển tiếp) trong điện thoại trừ loại điện thoại hữu tuyến |
209 |
8518.90.10 |
- - Của hàng hoá thuộc phân nhóm 8518.10.11, 8518.29.20, 8518.30.40 hoặc 8518.40.20, kể cả tấm mạch in đã lắp ráp hoàn chỉnh |
210 |
8519.50.00 |
- Máy trả lời điện thoại |
211 |
8519.81.10 |
- - - Máy ghi âm cát sét bỏ túi, kích thước không quá 170 mm x 100 mm x 45 mm |
212 |
8519.81.20 |
- - - Máy ghi âm dùng băng cát sét, có bộ phận khuyếch đại và một hoặc nhiều loa, hoạt động chỉ bằng nguồn điện ngoài |
213 |
8522.90.20 |
- - Tấm mạch in đã lắp ráp dùng cho máy trả lời điện thoại |
214 |
8523.29.11 |
- - - - Băng máy tính, chưa ghi |
215 |
8523.29.19 |
- - - - Loại khác |
216 |
8523.29.21 |
- - - - Băng video, chưa ghi |
217 |
8523.29.29 |
- - - - Loại khác |
218 |
8523.29.31 |
- - - - Băng máy tính, dạng băng cối hay dạng lớn, chưa ghi |
219 |
8523.29.32 |
- - - - Băng máy tính khác, chưa ghi |
220 |
8523.29.33 |
- - - - Loại khác, dạng băng cối hay dạng lớn, chưa ghi |
221 |
8523.29.39 |
- - - - Loại khác |
222 |
8523.29.41 |
- - - - Loại sử dụng để tái tạo các hiện tượng trừ tiếng hoặc hình ảnh |
223 |
8523.29.42 |
- - - - Loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng mã nhị phân để máy có thể đọc được, và có thể thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi) |
224 |
8523.29.43 |
- - - - Loại khác, chưa ghi |
225 |
8523.29.91 |
- - - - Loại sử dụng cho máy tính, chưa ghi |
226 |
8523.29.92 |
- - - - Loại sử dụng để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh |
227 |
8523.29.93 |
- - - - Loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng mã nhị phân để máy có thể đọc được, và có thể thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi) |
228 |
8523.29.99 |
- - - - Loại khác |
229 |
8523.40.11 |
- - - Loại sử dụng cho máy tính, chưa ghi |
230 |
8523.40.12 |
- - - Loại sử dụng để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh |
231 |
8523.40.14 |
- - - Loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng mã nhị phân để máy có thể đọc được, và có thể thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi) |
232 |
8523.40.19 |
- - - Loại khác |
233 |
8523.40.91 |
- - - Loại sử dụng cho máy tính, chưa ghi |
234 |
8523.40.92 |
- - - Loại sử dụng để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh |
235 |
8523.40.94 |
- - - Loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng mã nhị phân để máy có thể đọc được, và có thể thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi) |
236 |
8523.40.99 |
- - - Loại khác |
237 |
8523.51.10 |
- - - Loại sử dụng cho máy tính, chưa ghi |
238 |
8523.51.20 |
- - - Loại sử dụng để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh |
239 |
8523.51.30 |
- - - Loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng mã nhị phân để máy có thể đọc được, và có thể thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi) |
240 |
8523.51.90 |
- - - Loại khác |
241 |
8523.52.00 |
- - “Thẻ thông minh” |
242 |
8523.59.10 |
- - - Thẻ không tiếp xúc (proximity cards) và thẻ HTML (tags) |
243 |
8523.59.20 |
- - - Loại khác, dùng cho máy tính, chưa ghi |
244 |
8523.59.30 |
- - - Loại khác, để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh |
245 |
8523.59.40 |
- - - Loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng mã nhị phân để máy có thể đọc được, và có thể thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi) |
246 |
8523.59.90 |
- - - Loại khác |
247 |
8523.80.10 |
- - Loại sử dụng cho máy tính, chưa ghi |
248 |
8523.80.20 |
- - Loại sử dụng để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh |
249 |
8523.80.30 |
- - Loại sử dụng để sao chép các lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng nhị phân để máy có thể đọc được, và có thể điều chỉnh hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi) |
250 |
8523.80.90 |
- - Loại khác |
251 |
8525.60.00 |
- Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu |
252 |
8525.80.10 |
- - Webcam |
253 |
8525.80.20 |
- - Camera số và camera ghi hình có gắn thiết bị ghi |
254 |
8526.10.10 |
- - Ra đa, loại dùng trên mặt đất, hoặc trang bị trên máy bay dân dụng, hoặc chỉ dùng cho tàu thuyền đi biển |
255 |
8526.91.10 |
- - - Thiết bị dẫn đường vô tuyến, loại dùng trên máy bay dân dụng, hoặc chuyên dụng cho tàu thuyền đi biển |
256 |
8527.19.11 |
- - - - Loại xách tay |
257 |
8527.19.19 |
- - - - Loại khác |
258 |
8528.41.10 |
- - - Loại màu |
259 |
8528.41.20 |
- - - Loại đen trắng hoặc đơn sắc khác |
260 |
8528.49.10 |
- - - Loại màu |
261 |
8528.51.10 |
- - - Màn hình dẹt kiểu chiếu hắt |
262 |
8528.51.20 |
- - - Loại khác, màu |
263 |
8528.51.30 |
- - - Loại khác, đen trắng hoặc đơn sắc khác |
264 |
8528.59.10 |
- - - Loại màu |
265 |
8528.61.10 |
- - - Kiểu màn hình dẹt |
266 |
8528.61.90 |
- - - Loại khác |
267 |
8528.69.00 |
- - Loại khác |
268 |
8528.71.10 |
- - - Thiết bị chuyển đổi tín hiệu (set top boxes which have a communication function) |
269 |
8529.10.40 |
- - Bộ lọc và tách tín hiệu ăng ten |
270 |
8529.90.20 |
- - Dùng cho bộ giải mã |
271 |
8529.90.40 |
- - Dùng cho máy camera số hoặc máy ghi video camera |
272 |
8529.90.51 |
- - - Dùng cho hàng hoá thuộc phân nhóm 8525.50 hoặc 8525.60 |
273 |
8529.90.52 |
- - - Dùng cho hàng hoá thuộc phân nhóm 8527.13, 8527.19, 8527.21, 8527.29, 8527.91 hoặc 8527.99 |
274 |
8529.90.53 |
- - - - Dùng cho màn hình dẹt (mỏng) |
275 |
8529.90.54 |
- - - - Loại khác, dùng cho máy thu truyền hình |
276 |
8529.90.55 |
- - - - Loại khác |
277 |
8529.90.59 |
- - - Loại khác |
278 |
8529.90.91 |
- - - Dùng cho máy thu truyền hình |
279 |
8529.90.94 |
- - - Dùng cho màn hình dẹt (mỏng) |
280 |
8529.90.99 |
- - - Loại khác |
281 |
8531.20.00 |
- Bản chỉ báo có gắn màn hình tinh thể lỏng (LCD) hoặc điốt phát quang (LED) |
282 |
8531.80.20 |
- - Màn hình dẹt (kể cả loại công nghệ quang điện tử, plasma và công nghệ khác) |
283 |
8531.90.10 |
- - Bộ phận kể cả tấm mạch in đã lắp ráp hoàn chỉnh của phân nhóm 8531.20 hoặc 8531.80.20 |
284 |
8532.21.00 |
- - Tụ tantan (tantalum) |
285 |
8532.22.00 |
- - Tụ nhôm |
286 |
8532.23.00 |
- - Tụ gốm, một lớp |
287 |
8532.24.00 |
- - Tụ gốm, nhiều lớp |
288 |
8532.25.00 |
- - Tụ giấy hay plastic |
289 |
8532.29.00 |
- - Loại khác |
290 |
8532.30.00 |
- Tụ điện biến đổi hay tụ điện điều chỉnh được (theo mức định trước) |
291 |
8532.90.00 |
- Bộ phận |
292 |
8533.10.10 |
- - Điện trở dán |
293 |
8533.10.90 |
- - Loại khác |
294 |
8533.21.00 |
- - Có giới hạn công suất cho phép không quá 20 W |
295 |
8533.31.00 |
- - Có giới hạn công suất cho phép không quá 20 W |
296 |
8533.39.00 |
- - Loại khác |
297 |
8533.40.00 |
- Điện trở biến đổi khác, kể cả biến trở và chiết áp |
298 |
8533.90.00 |
- Bộ phận |
299 |
8534.00.10 |
- Một mặt |
300 |
8534.00.20 |
- |
301 |
8534.00.30 |
- Nhiều lớp |
302 |
8534.00.90 |
- Loại khác |
303 |
8536.50.50 |
- - Công tắc điện tử dùng cho mạch xoay chiều gồm mạch vào và mạch ra kết nối điều khiển bằng quang học (công tắc dùng cho mạch xoay chiều điều khiển bằng thyristor); công tắc điện tử, kể cả công tắc bảo vệ quá nhiệt điện tử gồm một tranzito và một chip logic (công nghệ chip-on-chip) dùng cho điện áp không quá 1000 V; công tắc điện cơ bật nhanh dùng cho dòng điện không quá 11 A |
304 |
8536.69.31 |
- - - - Dùng cho gia đình, có giới hạn dòng danh định không quá 16 A; dùng cho thiết bị thu thanh |
305 |
8536.69.39 |
- - - - Loại khác |
306 |
8536.90.11 |
- - - Dùng cho gia đình, có giới hạn dòng danh định không quá 16 A; dùng cho quạt điện hoặc thiết bị thu thanh |
307 |
8536.90.19 |
- - - Loại khác |
308 |
8537.10.20 |
- - Bảng phân phối (gồm cả panen đỡ và tấm đỡ phẳng) chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các hàng hoá thuộc nhóm 84.71, 85.17 hoặc 85.25 |
309 |
8537.10.30 |
- - Bộ điều khiển logic có khả năng lập trình cho máy tự động để di chuyển, kẹp giữ và lưu giữ khối tinh thể bán dẫn cho sản xuất chi tiết bán dẫn |
310 |
8538.10.11 |
- - - Bộ điều khiển logic lập trình cho máy tự động để di chuyển, điều khiển và lưu giữ đế bán dẫn cho sản xuất chi tiết bán dẫn |
311 |
8538.10.21 |
- - - Bộ điều khiển logic có khả năng lập trình cho máy tự động để di chuyển, điều khiển và lưu giữ khối tinh thể bán dẫn cho sản xuất chi tiết bán dẫn |
312 |
8538.90.12 |
- - - Bộ phận của hàng hoá thuộc phân nhóm 8536.50.50, 8536.69.31, 8536.69.39, 8536.90.11 hoặc 8536.90.19 |
313 |
8538.90.13 |
- - - Bộ phận của hàng hoá thuộc phân nhóm 8537.10.20 |
314 |
8540.40.10 |
- - Dùng cho hàng hoá thuộc nhóm 85.25 |
315 |
8540.40.90 |
- - Loại khác |
316 |
8541.10.00 |
- Điốt, trừ loại cảm quang hay điốt phát quang |
317 |
8541.21.00 |
- - Có tỷ lệ tiêu tán năng lượng dưới 1 W |
318 |
8541.29.00 |
- - Loại khác |
319 |
8541.30.00 |
- Thyristors, diacs và triacs, trừ thiết bị cảm quang |
320 |
8541.40.10 |
- - Điốt phát sáng |
321 |
8541.40.20 |
- - Tế bào quang điện, kể cả điốt cảm quang và bán dẫn cảm quang |
322 |
8541.40.90 |
- - Loại khác |
323 |
8541.50.00 |
- Thiết bị bán dẫn khác |
324 |
8541.60.00 |
- Tinh thể áp điện đã lắp ráp |
325 |
8541.90.00 |
- Bộ phận |
326 |
8542.31.00 |
- - Đơn vị xử lý và đơn vị điều khiển, có hoặc không kết hợp với bộ nhớ, bộ chuyển đổi, mạch logic, khuếch đại, đồng hồ và mạch định giờ, hoặc các mạch khác |
327 |
8542.32.00 |
- - Thẻ nhớ |
328 |
8542.33.00 |
- - Khuếch đại |
329 |
8542.39.00 |
- - Loại khác |
330 |
8542.90.00 |
- Bộ phận |
331 |
8543.30.20 |
- - Thiết bị xử lý ướt bằng phương pháp nhúng trong dung dịch hoá chất hoặc điện hoá, để tách hoặc không tách vật liệu gia công trên nền (tấm đế) của bản mạch PCB/PWB |
332 |
8543.70.30 |
- - Máy, thiết bị điện có chức năng phiên dịch hay từ điển |
333 |
8543.70.40 |
- - Máy tách bụi hoặc khử tĩnh điện trong quá trình chế tạo tấm mạch PCB/PWBs hoặc PCAs; máy làm đóng rắn vật liệu bằng tia cực tím dùng trong sản xuất tấm mạch PCB/PWBs hoặc PCAs |
334 |
8543.90.20 |
- - Của hàng hoá thuộc phân nhóm 8543.30.20 |
335 |
8543.90.30 |
- - Của hàng hoá thuộc phân nhóm 8543.70.30 |
336 |
8543.90.40 |
- - Của hàng hoá thuộc phân nhóm 8543.70.40 |
337 |
8543.90.90 |
- - Loại khác |
338 |
8544.42.11 |
- - - - Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển |
339 |
8544.42.19 |
- - - - Loại khác |
340 |
8544.42.20 |
- - - Dùng cho viễn thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V |
341 |
8544.49.11 |
- - - - Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển |
342 |
8544.49.19 |
- - - - Loại khác |
343 |
8544.70.10 |
- - Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển |
344 |
8544.70.90 |
- - Loại khác |
345 |
8548.90.10 |
- - Bộ cảm biến ảnh kiểu tiếp xúc gồm một bộ cảm biến quang dẫn, một tụ tích điện, một nguồn sáng của điốt phát quang, một ma trận (tấm khuôn mẫu) tranzito màng mỏng và bộ phận hội tụ ánh sáng dòng quét, có khả năng quét văn bản |
346 |
8548.90.20 |
- - Tấm mạch in đã lắp ráp hoàn chỉnh bao gồm mạch đã lắp ráp cho kết nối bên ngoài |
347 |
8548.90.90 |
- - Loại khác |
348 |
8803.90.10 |
- - Của vệ tinh viễn thông |
349 |
9006.10.10 |
- - Máy vẽ ảnh laser |
350 |
9006.91.10 |
- - - Sử dụng cho máy vẽ ảnh laser thuộc phân nhóm 9006.10.10 |
351 |
9010.50.10 |
- - Máy sử dụng để chiếu hoặc vẽ các tấm mạch lên trên các chất nền có độ nhạy sáng để sản xuất PCB/PWBs |
352 |
9010.90.30 |
- - Bộ phận và phụ tùng của máy sử dụng để chiếu hoặc vẽ các tấm mạch lên trên các chất nền có độ nhạy sáng để sản xuất PCB/PWBs |
353 |
9013.80.10 |
- - Máy quang học để xác định và sửa lỗi trong sản xuất PCB/PWBs và PCAs |
354 |
9013.80.20 |
- - Thiết bị tinh thể lỏng |
355 |
9013.90.10 |
- - Bộ phận và phụ tùng của hàng hoá thuộc phân nhóm 9013.20 |
356 |
9013.90.30 |
- - Loại khác, của hàng hoá thuộc phân nhóm 9013.10 hoặc 9013.80 |
357 |
9013.90.40 |
- - Bộ phận và phụ tùng của máy quang học để xác định và sửa lỗi sử dụng trong sản xuất PCB/PWBs và PCAs |
358 |
9014.80.10 |
- - Thiết bị kết hợp hoặc hoạt động cùng với bộ xử lý dữ liệu tự động, loại dùng trên tàu thuyền |
359 |
9014.90.10 |
- - Của thiết bị và dụng cụ kết hợp hoặc hoạt động cùng với bộ xử lý dữ liệu tự động dùng trên tầu thuyền |
360 |
9017.10.10 |
- - Máy vẽ |
361 |
9017.20.30 |
- - Thiết bị để chiếu hoặc vẽ tấm mạch trên chất nền có độ nhạy để sản xuất PCB/PWBs |
362 |
9017.20.40 |
- - Máy vẽ quang để sản xuất PCB/PWBs |
363 |
9017.20.50 |
- - Máy vẽ khác |
364 |
9017.90.20 |
- - Bộ phận và phụ tùng máy chiếu hoặc máy vẽ tấm mạch trên chất nền có độ nhạy để sản xuất PCB/PWBs |
365 |
9017.90.30 |
- - Bộ phận và phụ tùng của máy vẽ quang để sản xuất PCB/PWBs |
366 |
9017.90.40 |
- - Bộ phận và phụ tùng kể cả tấm mạch in đã lắp ráp của máy vẽ |
367 |
9022.19.10 |
- - - Thiết bị sử dụng tia X để kiểm tra vật lý các điểm hàn nối trên PCB/PWB |
368 |
9022.90.10 |
- - Bộ phận và phụ tùng của thiết bị sử dụng tia X để kiểm tra vật lý các điểm hàn nối trên PCAs |
369 |
9026.10.10 |
- - Dụng cụ đo mức sử dụng cho xe có động cơ, hoạt động bằng điện |
370 |
9026.10.20 |
- - Dụng cụ đo mức sử dụng cho xe có động cơ, hoạt động không bằng điện |
371 |
9026.10.30 |
- - Loại khác, hoạt động bằng điện |
372 |
9026.10.90 |
- - Loại khác, hoạt động không bằng điện |
373 |
9026.20.10 |
- - Máy đo áp suất sử dụng cho xe có động cơ, hoạt động bằng điện |
374 |
9026.20.20 |
- - Máy đo áp suất sử dụng cho xe có động cơ, hoạt động không bằng điện |
375 |
9026.20.30 |
- - Loại khác, hoạt động bằng điện |
376 |
9026.20.40 |
- - Loại khác, hoạt động không bằng điện |
377 |
9026.80.10 |
- - Hoạt động bằng điện |
378 |
9026.80.20 |
- - Hoạt động không bằng điện |
379 |
9026.90.10 |
- - Sử dụng cho các dụng cụ và thiết bị hoạt động bằng điện |
380 |
9026.90.20 |
- - Sử dụng cho các dụng cụ và thiết bị hoạt động không bằng điện |
381 |
9027.20.10 |
- - Hoạt động bằng điện |
382 |
9027.20.20 |
- - Hoạt động không bằng điện |
383 |
9027.30.10 |
- - Hoạt động bằng điện |
384 |
9027.30.20 |
- - Hoạt động không bằng điện |
385 |
9027.50.10 |
- - Hoạt động bằng điện |
386 |
9027.50.20 |
- - Hoạt động không bằng điện |
387 |
9027.80.20 |
- - Máy đo độ đông |
388 |
9027.80.30 |
- - Loại khác, hoạt động bằng điện |
389 |
9027.80.40 |
- - Loại khác, hoạt động không bằng điện |
390 |
9027.90.10 |
- - Bộ phận và phụ tùng, kể cả tấm mạch in đã lắp ráp của các hàng hóa thuộc nhóm 90.27, trừ máy phân tích khí hoặc khói hoặc thiết bị vi phẫu |
391 |
9030.33.10 |
- - - Dụng cụ và thiết bị dùng để đo hoặc kiểm tra điện áp, dòng điện, điện trở hoặc công suất PCB/PWBs hoặc PCAs, không kèm thiết bị ghi |
392 |
9030.33.20 |
- - - Dụng cụ và thiết bị đo trở kháng được thiết kế để cảnh báo dưới dạng hình ảnh hoặc/và âm thanh các điều kiện phóng tĩnh điện có thể làm hỏng mạch điện tử; máy kiểm tra thiết bị điều khiển tĩnh điện và thiết bị tĩnh điện nối đất/cố định |
393 |
9030.40.00 |
- Thiết bị và dụng cụ khác, chuyên dụng cho viễn thông (ví dụ máy đo xuyên âm, thiết bị đo độ khuếch đại, máy đo hệ số biến dạng âm thanh, máy đo tạp âm) |
394 |
9030.82.10 |
- - - Đầu dò dẹt dưới dạng miếng lát |
395 |
9030.82.90 |
- - - Loại khác |
396 |
9030.84.10 |
- - - Dụng cụ và thiết bị, có kèm thiết bị ghi, dùng để đo hoặc kiểm tra các đại lượng điện cho PCB/PWBs và PCAs |
397 |
9030.89.10 |
- - - Dụng cụ và thiết bị, không kèm thiết bị ghi, dùng để đo hoặc kiểm tra các đại lượng điện cho PCB/PWBs và PCAs, trừ loại được nêu trong phân nhóm 9030.39 |
398 |
9030.90.20 |
- - Bộ phận và phụ tùng của dụng cụ và thiết bị dùng để đo hoặc kiểm tra các lượng điện PCB/PWBs và PCAs |
399 |
9030.90.30 |
- - Bộ phận và phụ tùng của dụng cụ và thiết bị dùng để đo hoặc kiểm tra PCB/PWBs và PCAs |
400 |
9030.90.90 |
- - Loại khác |
401 |
9031.41.00 |
- - Để kiểm tra các tấm hoặc thiết bị bán dẫn hoặc kiểm tra mặt nạ hoặc lưới carô sử dụng trong sản xuất các thiết bị bán dẫn |
402 |
9031.49.10 |
- - - Dụng cụ và thiết bị quang học để đo độ nhiễm bẩn bề mặt của tấm bán dẫn mỏng |
403 |
9031.49.20 |
- - - Thiết bị quang học để xác định lỗi và sửa lỗi cho PCB/PWBs và PCAs |
404 |
9031.49.30 |
- - - Dụng cụ và thiết bị quang học để đo hoặc kiểm tra PCB/PWBs và PCAs |
405 |
9031.90.11 |
- - - Bộ phận và phụ tùng kể cả tấm mạch in đã lắp ráp dùng cho các dụng cụ và thiết bị quang học để kiểm tra các tấm bán dẫn mỏng hoặc thiết bị bán dẫn hoặc kiểm tra mặt nạ hoặc lưới ca rô sử dụng trong sản xuất các linh kiện bán dẫn; các thiết bị đo độ nhiễm bẩn bề mặt của tấm bán dẫn mỏng |
406 |
9031.90.12 |
- - - Bộ phận và phụ tùng của thiết bị quang học xác định và sửa lỗi cho PCB/PWBs và PCAs |
407 |
9031.90.13 |
- - - Bộ phận và phụ tùng của thiết bị quang học để đo hoặc kiểm tra PCB/PWBs và PCAs |
408 |
9032.89.10 |
- - - Dụng cụ và thiết bị đi kèm hoặc hoạt động cùng với máy xử lý dữ liệu tự động, để điều chỉnh hoặc kiểm soát tự động hệ thống đẩy, giữ thăng bằng hoặc xếp hàng hoá của tàu thuyền |
409 |
9032.89.20 |
- - - Dụng cụ và thiết bị tự động để điều chỉnh hoặc kiểm tra dung dịch hoá chất hoặc điện hoá trong sản xuất PCA/PWBs |
410 |
9032.90.10 |
- - Của hàng hoá thuộc phân nhóm 9032.89.10 |
411 |
9032.90.20 |
- - Của hàng hoá thuộc phân nhóm 9032.89.20 |
Phụ lục 5
CÁC NGUYÊN TẮC VÀ CÁC HƯỚNG DẪN
TÍNH HÀM LƯỢNG GIÁ TRỊ KHU VỰC
(Ban hành kèm theo Thông tư thực hiện Quy tắc xuất xứ trong
Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN )
I. Các nguyên tắc xác định chi phí đối với hàm lượng giá trị khu vực
1. Thực tế: tất cả các chi phí trong việc định giá, đánh giá và xác định xuất xứ phải là chi phí thực tế.
2. Nhất quán: phương pháp phân bổ chi phí phải nhất quán trừ trường hợp có thể chứng minh bằng thực tế thương mại.
3. Tin cậy: thông tin về chi phí phải đáng tin cậy và được xác nhận bằng những thông tin phù hợp.
4. Có liên quan: chi phí phải được phân bổ dựa trên các dữ liệu khách quan và có thể định lượng được.
5. Chính xác: phương pháp tính phải thể hiện chính xác yếu tố chi phí cần xác định.
6. Việc áp dụng các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung tại nước thành viên xuất khẩu: thông tin về chi phí phải được chuẩn bị phù hợp với các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung và bao gồm cả việc tránh tính trùng các chi phí.
7. Cập nhật: những số liệu cập nhật từ các tài liệu chi phí và kế toán hiện thời của công ty phải được sử dụng để xác định xuất xứ.
II. Các hướng dẫn cho việc tính chi phí
1. Chi phí thực tế: cơ sở xác định chi phí thực tế sẽ do công ty quyết định. Chi phí thực tế phải bao gồm các chi phí trực tiếp và gián tiếp phát sinh trong quá trình sản xuất.
2. Chi phí dự tính và chi phí được phép chi: chi phí dự tính có thể được sử dụng nếu có thể chứng minh được. Các công ty phải cung cấp bản phân tích phương sai và bằng chứng trong thời gian xin chứng nhận xuất xứ để làm rõ tính chính xác của việc dự tính.
3.
4. Chi phí bình quân/chi phí bình quân khả biến: chi phí bình quân có thể được sử dụng nếu có thể chứng minh được; cơ sở để tính chi phí bình quân, bao gồm cả thời gian tính và những vấn đề khác phải được nêu ra. Các công ty phải cung cấp bản phân tích phương sai và bằng chứng trong thời gian xin chứng nhận xuất xứ để làm rõ tính chính xác của chi phí bình quân.
5.
Phụ lục 6
HƯỚNG DẪN VỀ CỘNG GỘP TỪNG PHẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư thực hiện Quy tắc xuất xứ trong
Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN )
Để thực hiện khoản 2 Điều 6 Phụ lục 1:
1. Hàng hoá được cộng gộp từng phần nếu ít nhất hai mươi phần trăm (20%) hàm lượng giá trị khu vực (RVC) của hàng hoá có nguồn gốc từ nước thành viên nơi diễn ra quá trình sản xuất hoặc gia công hàng hoá đó;
2. RVC của hàng hoá quy định tại khoản 1 Phụ lục này sẽ được tính theo công thức quy định tại Điều 5 Phụ lục 1;
3. Hàng hoá xuất khẩu áp dụng các quy định cộng gộp từng phần không được hưởng ưu đãi thuế quan của nước thành viên nhập khẩu;
4. Hàng hoá xuất khẩu áp dụng các quy định tại phụ lục này phải có C/O hợp lệ, có đánh dấu vào ô “Partial Cumulation” thuộc ô số 13;
5. Các quy định liên quan của Phụ lục 7, bao gồm cả Điều 18 và Điều 19, áp dụng cho C/O được cấp nhằm mục đích cộng gộp từng phần./.
Phụ lục 7
THỦ TỤC CẤP VÀ KIỂM TRA C/O
(Ban hành kèm theo Thông tư thực hiện Quy tắc xuất xứ trong
Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN )
Điều 1. Các định nghĩa
1. “C/O giáp lưng” là C/O được cấp bởi Nước thành viên xuất khẩu trung gian dựa trên C/O của Nước thành viên xuất khẩu đầu tiên;
2. “Người xuất khẩu” là cá nhân hoặc pháp nhân thường trú hoặc có trụ sở tại lãnh thổ của một Nước thành viên, nơi hàng hóa được xuất khẩu bởi chính người đó;
3. “Người nhập khẩu” là cá nhân hoặc pháp nhân thường trú hoặc có trụ sở tại lãnh thổ của một Nước thành viên, nơi hàng hóa được nhập khẩu bởi chính người đó;
4. “Tổ chức cấp C/O” là tổ chức được Chính phủ Nước thành viên xuất khẩu uỷ quyền cấp C/O và các thông tin của tổ chức này được thông báo tới tất cả các Nước thành viên khác theo quy định của phụ lục này; và
5. “Nhà sản xuất” là cá nhân hoặc pháp nhân thực hiện việc sản xuất tại lãnh thổ của một Nước thành viên được quy định tại Điều 1 Phụ lục 1.
Điều 2. Mẫu chữ ký và con dấu của các Tổ chức cấp C/O
1. Mỗi Nước thành viên có trách nhiệm gửi danh sách tên, địa chỉ, mẫu chữ ký và mẫu con dấu của Tổ chức cấp C/O dưới dạng bản giấy và bản dữ liệu điện tử cho Ban Thư ký ASEAN để Ban Thư ký ASEAN thông báo cho các Nước thành viên khác dưới dạng dữ liệu điện tử. Bất cứ thay đổi nào trong danh sách nêu trên của các Nước thành viên phải được thông báo theo thủ tục tương tự như trên.
2. Ban Thư ký ASEAN cập nhật mẫu chữ ký và mẫu con dấu của các Tổ chức cấp C/O hàng năm. Bất kỳ C/O nào được cấp mà người ký không có tên trong danh sách nêu tại khoản 1 sẽ không được Nước thành viên nhập khẩu chấp nhận.
Điều 3. Tài liệu chứng minh
Để xác định xuất xứ, Tổ chức cấp C/O có quyền yêu cầu xuất trình thêm tài liệu, chứng từ chứng minh hoặc tiến hành kiểm tra nếu xét thấy cần thiết theo các quy định của Nước thành viên.
Điều 4. Kiểm tra trước khi xuất khẩu
1. Nhà sản xuất, Người xuất khẩu hàng hóa hoặc Người được uỷ quyền nộp đơn cho Tổ chức cấp C/O phải yêu cầu Tổ chức cấp C/O kiểm tra xuất xứ hàng hóa trước khi xuất khẩu theo quy định của Nước thành viên. Kết quả kiểm tra, được xem xét định kỳ hoặc khi thấy cần thiết, được coi là tài liệu để xác định xuất xứ của hàng hóa sẽ xuất khẩu sau này. Việc kiểm tra này có thể không cần áp dụng đối với hàng hóa, do bản chất của chúng, xuất xứ có thể dễ dàng xác định được.
2. Đối với nguyên vật liệu mua trong nước, việc tự khai báo của Nhà sản xuất cuối cùng (sẽ xuất khẩu) được coi là chứng từ hợp lệ khi nộp đơn đề nghị cấp C/O.
Điều 5. Nộp đơn đề nghị cấp C/O
Khi làm thủ tục xuất khẩu hàng hoá để hưởng ưu đãi, Người xuất khẩu hoặc người được uỷ quyền sẽ nộp đơn đề nghị được cấp C/O kèm theo chứng từ cần thiết chứng minh rằng hàng hóa xuất khẩu đáp ứng điều kiện để được cấp C/O.
Điều 6. Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp C/O
Tổ chức cấp C/O tiến hành kiểm tra từng trường hợp xin cấp C/O theo quy định của pháp luật nước mình để bảo đảm rằng:
1. Đơn đề nghị cấp C/O và C/O được khai đầy đủ và được ký bởi người có thẩm quyền;
2. Xuất xứ của hàng hóa tuân thủ đúng các quy định của Phụ lục 1;
3. Các nội dung khác khai trên C/O phù hợp với chứng từ được nộp;
4. Mô tả hàng hoá, số lượng và trọng lượng hàng hóa, ký hiệu và số kiện hàng, loại bao bì kê khai phù hợp với hàng hóa được xuất khẩu;
5. Nhiều mặt hàng có thể được khai trên cùng một C/O, với điều kiện từng mặt hàng phải đáp ứng các quy định về xuất xứ đối với từng mặt hàng đó.
Điều 7. C/O
1. C/O phải làm trên giấy màu trắng, khổ A4, phù hợp với mẫu quy định tại Phụ lục 8. C/O phải được làm bằng tiếng
2. Một bộ C/O bao gồm một bản gốc và hai bản sao các-bon.
3. Mỗi C/O mang một số tham chiếu riêng của Tổ chức cấp C/O.
4. Mỗi C/O mang chữ ký bằng tay và con dấu của Tổ chức cấp C/O.
5. Bản C/O gốc do Người xuất khẩu gửi cho Người nhập khẩu để nộp cho cơ quan Hải quan Nước thành viên nhập khẩu tại cảng hoặc nơi nhập khẩu. Bản thứ hai do Tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu lưu. Bản thứ ba do Người xuất khẩu lưu.
Điều 8. Ghi tiêu chí xuất xứ
Để thực hiện Điều 2 Phụ lục 1, C/O do Nước thành viên xuất khẩu cuối cùng cấp phải ghi rõ tiêu chí xuất xứ vào ô số 8.
Điều 9. Xử lý những sai sót trên C/O
Không được phép tẩy xóa hoặc viết thêm lên C/O. Mọi sửa đổi phải được làm dưới các hình thức sau:
1. Gạch bỏ chỗ có lỗi và bổ sung các thông tin cần thiết. Tất cả những thay đổi này phải được chấp thuận bởi người có thẩm quyền ký C/O và được Tổ chức cấp C/O chứng nhận. Các phần còn trống phải được gạch chéo để tránh điền thêm; hoặc
2. Cấp C/O mới để thay thế cho C/O có lỗi.
Điều 10. Cấp C/O
1. C/O được cấp vào thời điểm xuất khẩu hoặc một thời gian ngắn sau đó, nếu, theo các quy tắc xuất xứ quy định tại Phụ lục 1, hàng hóa xuất khẩu được xác định là có xuất xứ từ lãnh thổ của Nước thành viên xuất khẩu.
2. Trường hợp ngoại lệ khi C/O không được cấp vào thời điểm xuất khẩu hoặc sau ba (03) ngày tính từ ngày xuất khẩu do sai sót, sự bỏ quên không cố ý hoặc có lý do chính đáng, C/O có thể được cấp sau nhưng không quá một (01) năm kể từ ngày hàng được chất lên tàu và phải đánh dấu vào ô “Issued Retroactively”.
Điều 11. C/O giáp lưng
Tổ chức cấp C/O của Nước thành viên trung gian có thể cấp C/O giáp lưng nếu có đơn đề nghị cấp C/O giáp lưng của Người xuất khẩu, với điều kiện:
1. Người đề nghị cấp C/O giáp lưng xuất trình C/O bản gốc còn hiệu lực. Trong trường hợp không xuất trình được bản gốc C/O, Người đề nghị cấp C/O giáp lưng phải xuất trình bản sao chứng thực của C/O đó;
2. C/O giáp lưng được cấp phải bao gồm một số thông tin như trên C/O gốc. Các ô trong C/O giáp lưng phải được điền đầy đủ. Giá FOB của Nước thành viên trung gian tại ô số 9 phải được ghi trong C/O giáp lưng;
3. Đối với các lô hàng xuất khẩu một phần, trị giá của phần xuất khẩu đó sẽ được ghi thay cho trị giá của toàn bộ đầy đủ lô hàng trên C/O gốc trước đó. Nước thành viên trung gian phải đảm bảo rằng số lượng tái xuất khẩu của lô hàng xuất khẩu một phần không vượt quá số lượng ghi trên C/O gốc nhập khẩu từ Nước thành viên đầu tiên khi cấp C/O giáp lưng cho Người xuất khẩu;
4. Trong trường hợp không đầy đủ thông tin và/hoặc nghi ngờ có vi phạm, cơ quan Hải quan của Nước thành viên nhập khẩu cuối cùng có thể yêu cầu Người nhập khẩu cuối cùng xuất trình C/O gốc;
5. Các thủ tục kiểm tra quy định tại Điều 18 và Điều 19 cũng được áp dụng đối với Nước thành viên cấp C/O giáp lưng.
Điều 12. Mất C/O
Trong trường hợp C/O bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, Người xuất khẩu có thể nộp đơn gửi Tổ chức cấp C/O đề nghị cấp C/O bản sao chứng thực của C/O gốc. Tổ chức cấp C/O cấp bản sao trên cơ sở chứng từ xuất khẩu được lưu tại Tổ chức cấp C/O và bản sao này phải mang dòng chữ “CERTIFIED TRUE
Điều 13. Nộp C/O
1. Để được hưởng ưu đãi thuế quan, tại thời điểm làm thủ tục nhập khẩu, Người nhập khẩu phải nộp cho cơ quan Hải quan nước nhập khẩu tờ khai, C/O, kèm các chứng từ chứng minh (như hóa đơn thương mại, và vận tải đơn chở suốt được cấp trên lãnh thổ của Nước thành viên xuất khẩu khi được yêu cầu) và các tài liệu khác theo quy định của pháp luật Nước thành viên nhập khẩu.
2. Trong trường hợp C/O bị cơ quan Hải quan Nước thành viên nhập khẩu từ chối, C/O đó sẽ được đánh dấu vào ô số 4 và gửi lại cho Tổ chức cấp C/O trong một khoảng thời gian hợp lý nhưng không quá sáu mươi (60) ngày. Cơ quan Hải quan Nước thành viên nhập khẩu cũng cần phải thông báo cho Tổ chức cấp C/O lý do đã từ chối không cho hưởng ưu đãi.
3. Trong trường hợp C/O bị từ chối như nêu tại khoản 2, cơ quan Hải quan Nước thành viên nhập khẩu có thể chấp nhận và xem xét các giải trình của Tổ chức cấp C/O và đánh giá lại liệu C/O đó có được chấp nhận cho hưởng thuế suất ưu đãi hay không. Các giải trình của Tổ chức cấp C/O phải chi tiết và lý giải được những vấn đề mà Nước thành viên nhập khẩu đã đưa ra để từ chối cho hưởng ưu đãi.
Điều 14. Thời hạn hiệu lực của C/O
Thời hạn nộp C/O được quy định như sau:
1. C/O có hiệu lực trong trong vòng mười hai (12) tháng kể từ ngày cấp, và phải được nộp cho cơ quan Hải quan Nước thành viên nhập khẩu trong thời hạn đó.
2. Trường hợp C/O được nộp cho cơ quan Hải quan của nước nhập khẩu sau thời hạn quy định tại khoản 1, C/O vẫn được chấp nhận nếu việc không tuân thủ thời hạn nêu trên là do bất khả kháng hoặc do những nguyên nhân chính đáng khác nằm ngoài kiểm soát của Người xuất khẩu; và
3. Trong mọi trường hợp, cơ quan Hải quan của Nước thành viên nhập khẩu có thể chấp nhận C/O nói trên với điều kiện hàng hóa được nhập khẩu trước khi hết thời hạn hiệu lực của C/O đó.
Điều 15. Miễn nộp C/O
Hàng hóa có xuất xứ từ Nước thành viên xuất khẩu có trị giá FOB không quá hai trăm (200) đô la Mỹ được miễn nộp C/O và chỉ cần bản khai báo đơn giản của Người xuất khẩu rằng hàng hoá đó có xuất xứ của Nước thành viên xuất khẩu. Hàng hóa gửi qua đường bưu điện có trị giá FOB không quá 200 đô la Mỹ giá FOB cũng được áp dụng quy định này.
Điều 16. Xử lý các khác biệt nhỏ
1. Trường hợp không có nghi ngờ về xuất xứ của hàng hoá, việc phát hiện những khác biệt nhỏ, như lỗi in trong các khai báo trên C/O và các thông tin trong các chứng từ nộp cho cơ quan Hải quan nước nhập khẩu để làm thủ tục nhập khẩu sẽ không làm mất hiệu lực của C/O, nếu những khác biệt này vẫn phù hợp với hàng hóa nhập khẩu trên thực tế.
2. Trong trường hợp có sự khác biệt về phân loại mã số HS đối với hàng hoá hưởng ưu đãi thuế quan giữa Nước thành viên xuất khẩu và Nước thành viên nhập khẩu, hàng hoá nhập khẩu được thông quan phải chịu mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN) hoặc mức thuế suất cao hơn, tuỳ thuộc vào Quy tắc xuất xứ hiện hành và Người nhập khẩu không bị phạt hoặc không phải chịu thêm một khoản phí nào khác theo quy định của pháp luật Nước thành viên nhập khẩu. Sau khi làm rõ sự khác biệt về phân loại mã số hàng hóa, mức thuế ưu đãi đúng sẽ được áp dụng và phần thuế đóng vượt quá mức phải trả sẽ được hoàn lại theo quy định của pháp luật Nước thành viên nhập khẩu ngay khi các vấn đề này được giải quyết.
3. Trong trường hợp một C/O có nhiều mặt hàng, việc có vướng mắc đối với một mặt hàng sẽ không ảnh hưởng hoặc trì hoãn việc áp dụng thuế suất ưu đãi và thông quan hàng hóa đối với những mặt hàng còn lại trên C/O. Khoản 3 Điều 18 có thể được áp dụng đối với các mặt hàng có vướng mắc về xuất xứ.
Điều 17. Lưu trữ hồ sơ
1. Để phục vụ việc kiểm tra xuất xứ hàng hóa theo Điều 18 và Điều 19, Người sản xuất và/ hoặc Người xuất khẩu khi đề nghị cấp C/O phải lưu trữ chứng từ đề nghị cấp C/O trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày được cấp C/O theo quy định của pháp luật Nước thành viên xuất khẩu.
2. Tổ chức cấp C/O lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp C/O và các chứng từ liên quan tới việc cấp đó trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày cấp.
3. Thông tin liên quan đến hiệu lực của C/O sẽ được người có thẩm quyền ký C/O, với chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của Chính phủ, cung cấp theo yêu cầu của Nước thành viên nhập khẩu.
4. Thông tin trao đổi giữa các Nước thành viên liên quan phải được giữ bí mật và chỉ được sử dụng cho việc xác nhận tính hợp lệ của C/O.
Điều 18. Kiểm tra sau
Nước thành viên nhập khẩu có thể yêu cầu Tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu kiểm tra ngẫu nhiên và/hoặc khi có lý do nghi ngờ tính xác thực của các chứng từ hoặc tính chính xác của các thông tin liên quan đến xuất xứ thực sự của sản phẩm đang bị nghi ngờ hoặc các bộ phận của sản phẩm đó. Khi nhận được yêu cầu của Nước thành viên nhập khẩu, Tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu sẽ tiến hành kiểm tra bản kê chi phí của người sản xuất/Người xuất khẩu, dựa trên chi phí và giá cả trong khoảng thời gian sáu (06) tháng kể từ ngày xuất khẩu trở về trước với các điều kiện như sau:
1. Yêu cầu kiểm tra phải được gửi kèm với C/O liên quan và nêu rõ lý do cũng như bất cứ thông tin bổ sung nào cho thấy rằng các chi tiết ghi trên C/O có thể không chính xác, trừ trường hợp kiểm tra ngẫu nhiên;
2. Khi nhận được yêu cầu kiểm tra, Tổ chức cấp C/O phải phản hồi ngay việc đã nhận được yêu cầu và có ý kiến trả lời trong vòng chín mươi (90) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu;
3. Cơ quan Hải quan của Nước thành viên nhập khẩu có thể trì hoãn việc cho hưởng ưu đãi trong khi chờ kết quả kiểm tra.
4. Tổ chức cấp C/O sẽ gửi ngay kết quả quá trình kiểm tra cho Nước thành viên nhập khẩu để làm cơ sở xem xét quyết định lô hàng có đáp ứng tiêu chuẩn xuất xứ hay không. Toàn bộ quá trình kiểm tra, bao gồm cả quá trình nước nhập khẩu thông báo cho Tổ chức cấp C/O của nước xuất khẩu quyết định về việc liệu lô hàng có đạt tiêu chuẩn xuất xứ hay không phải được hoàn thành trong vòng một trăm tám mươi (180) ngày. Trong khi chờ kết quả kiểm tra, khoản 3 điều này được áp dụng.
Điều 19. Kiểm tra trực tiếp
Trong trường hợp không thỏa mãn với kết quả kiểm tra nêu tại Điều 18, trong một số trường hợp nhất định, Nước thành viên nhập khẩu có thể đề nghị đi kiểm tra trực tiếp tại Nước thành viên xuất khẩu.
1. Trước khi tiến hành đi kiểm tra trực tiếp tại Nước thành viên xuất khẩu, Nước thành viên nhập khẩu phải:
a) Gửi thông báo bằng văn bản về dự định đi kiểm tra trực tiếp tại Nước thành viên xuất khẩu tới:
- Người xuất khẩu hoặc Người sản xuất có nhà xưởng sẽ bị kiểm tra trực tiếp;
- Tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu sẽ bị kiểm tra trực tiếp;
- Cơ quan Hải quan của Nước thành viên nơi sẽ bị kiểm tra trực tiếp; và
- Người nhập khẩu có hàng hóa cần phải kiểm tra.
b) Văn bản thông báo nêu tại điểm a khoản 1 điều này phải có đầy đủ các nội dung, trong đó, ngoài các nội dung khác, phải có những nội dung sau:
- Tên của cơ quan Hải quan ra thông báo;
- Tên của Người xuất khẩu hoặc Người sản xuất có nhà xưởng bị kiểm tra trực tiếp;
- Ngày dự kiến đi kiểm tra trực tiếp;
- Phạm vi đề nghị kiểm tra, bao gồm cả dẫn chiếu liên quan đến hàng hóa chịu sự kiểm tra; và
- Tên và chức danh của cán bộ đi kiểm tra.
c) Nhận được sự chấp thuận bằng văn bản của Người xuất khẩu hoặc Người sản xuất có nhà xưởng bị kiểm tra trực tiếp.
2. Trường hợp không nhận được văn bản chấp thuận kiểm tra của Người xuất khẩu hoặc người sản xuất trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ khi nhận được thông báo theo quy định tại điểm a khoản 1 điều này, Nước thành viên nhập khẩu có thể từ chối cho hưởng ưu đãi đối với sản phẩm cần phải chịu sự kiểm tra;
3. Khi nhận được thông báo, Tổ chức cấp C/O có thể đề nghị trì hoãn việc kiểm tra trực tiếp tại cơ sở và thông báo cho Nước thành viên nhập khẩu về việc trì hoãn đó. Kể cả trong trường hợp trì hoãn, việc kiểm tra cũng phải được thực hiện trong vòng sáu mươi (60) ngày kể từ ngày nhận được thông báo. Thời hạn này có thể kéo dài hơn trong trường hợp các bên nhất trí với nhau.
4. Nước thành viên tiến hành kiểm tra tại cơ sở phải cung cấp cho Người xuất khẩu hoặc Người sản xuất và Tổ chức cấp C/O có liên quan quyết định về việc kết luận sản phẩm được kiểm tra có đáp ứng tiêu chuẩn xuất xứ hay không.
5. Việc tạm thời không cho hưởng ưu đãi sẽ bị huỷ bỏ sau khi có quyết định bằng văn bản nêu tại khoản 4 điều này cho thấy sản phẩm đó là hàng hoá có xuất xứ.
6. Người xuất khẩu hoặc Người sản xuất có quyền đưa ra giải thích bằng văn bản hoặc cung cấp thêm thông tin để chứng minh về xuất xứ của sản phẩm trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được quyết định kết luận xuất xứ của sản phẩm. Nếu sản phẩm vẫn bị chứng minh là không có xuất xứ, quyết định cuối cùng sẽ được thông báo cho Tổ chức cấp C/O trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được giải thích hoặc thông tin bổ sung của Người xuất khẩu hoặc Người sản xuất.
7. Quá trình kiểm tra, bao gồm việc đi kiểm tra thực tế và quyết định về sản phẩm nghi vấn liệu có đáp ứng tiêu chuẩn xuất xứ hay không, phải được thực hiện và thông báo kết quả cho Tổ chức cấp C/O trong thời hạn tối đa là một trăm tám mươi (180) ngày. Trong khi chờ kết quả kiểm tra thực tế, khoản 3 Điều 18 được áp dụng.
Điều 20. Giữ bí mật thông tin
Các Nước thành viên, theo quy định của pháp luật trong nước, phải giữ bí mật về các thông tin về hoạt động kinh doanh thu thập được trong quá trình kiểm tra theo Điều 18 và Điều 19 và phải bảo vệ thông tin đó không bị tiết lộ và có thể gây tổn hại đến vị thế cạnh tranh của người đã cung cấp thông tin. Thông tin về hoạt động kinh doanh này chỉ có thể được tiết lộ cho những cơ quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm về việc quản lý và thực thi việc xác định xuất xứ hàng hóa.
Điều 21. Chứng từ áp dụng cho quy định vận chuyển trực tiếp
Để thực hiện điểm b khoản 2 Điều 8 Phụ lục 1, khi hàng hóa đựợc vận chuyển qua lãnh thổ của một hoặc nhiều nước trung gian không phải là Nước thành viên, các chứng từ sau phải được nộp cho cơ quan Hải quan Nước thành viên nhập khẩu:
1. Vận tải đơn chở suốt do Nước thành viên xuất khẩu cấp;
2. C/O do Tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu cấp;
3. Bản sao của hóa đơn thương mại; và
4. Các chứng từ liên quan khác chứng minh rằng các yêu cầu của quy định vận chuyển trực tiếp được đáp ứng.
Điều 22. Hàng hóa triển lãm
1. Hàng hóa gửi từ một Nước thành viên xuất khẩu để tham gia triển lãm tại một Nước thành viên khác và được bán trong thời gian hoặc sau thời gian triển lãm nhằm nhập khẩu vào một Nước thành viên sẽ được hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định ATIGA này với điều kiện hàng hóa đó phải đáp ứng các yêu cầu về Quy tắc xuất xứ quy định tại Phụ lục 1 và phải chứng minh cho cơ quan Hải quan Nước thành viên nhập khẩu rằng:
a) Người xuất khẩu đã gửi lô hàng đó từ lãnh thổ của Nước thành viên xuất khẩu tới Nước thành viên nơi tổ chức triển lãm và đã tham gia triển lãm hàng hóa tại đó;
b) Người xuất khẩu đã bán hoặc chuyển nhượng hàng hoá đó cho người nhận hàng ở Nước thành viên nhập khẩu;
c) Hàng hoá được vận chuyển đến Nước thành viên nhập khẩu trong quá trình triển lãm hoặc ngay sau khi kết thúc triển lãm vẫn còn nguyên trạng như khi chúng được gửi đi tham gia triển lãm.
2. Để thực hiện các quy định ở khoản 1 nêu trên, C/O phải được nộp cho cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu, trong đó phải ghi rõ tên và địa chỉ của nơi tổ chức triển lãm. Cơ quan có thẩm quyền của Chính phủ Nước thành viên nơi diễn ra triển lãm có thể cấp một hình thức chứng nhận cùng với các chứng từ quy định tại khoản 4 Điều 21 để xác nhận hàng hoá đã tham gia triển lãm và các điều kiện mà hàng hoá triển lãm đã tuân thủ.
3. Khoản 1 điều này sẽ được áp dụng đối với bất kỳ cuộc triển lãm, hội chợ thương mại, nông nghiệp, thủ công mỹ nghệ hoặc các cuộc giới thiệu, trưng bày tương tự, hoặc bày bán tại các cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh với mục đích để bán các sản phẩm nước ngoài và những nơi mà sản phẩm vẫn còn nằm trong sự kiểm soát của cơ quan Hải quan trong suốt quá trình triển lãm.
Điều 23. Hóa đơn do nước thứ ba phát hành
1. Cơ quan Hải quan Nước thành viên nhập khẩu phải chấp nhận C/O trong trường hợp hóa đơn bán hàng được phát hành bởi một công ty có trụ sở tại một nước thứ ba không phải là Nước thành viên hoặc bởi một nhà xuất khẩu ASEAN đại diện cho công ty đó miễn là hàng hóa đáp ứng các quy định về xuất xứ nêu tại Phụ lục 1.
2. Người xuất khẩu sẽ đánh dấu vào ô “Third country invoicing” và ghi các thông tin như tên và nước của công ty phát hành hoá đơn trên C/O./.
Phụ lục 8 |
||||||||||
MẪU C/O MẪU D |
||||||||||
(Ban hành kèm theo Thông tư thực hiện Quy tắc xuất xứ trong |
||||||||||
Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN ) |
||||||||||
________________ |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Reference No. |
|
|
|||
1. Goods consigned from (Exporter's business name, |
ASEAN TRADE IN GOODS AGREEMENT/ |
|||||||||
address, country) |
|
|
|
ASEAN INDUSTRIAL COOPERATION SCHEME |
||||||
|
|
|
|
|
CERTIFICATE OF ORIGIN |
|||||
|
|
|
|
|
(Combined Declaration and Certificate) |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Goods consigned to (Consignee's name, address, |
|
|
|
|
|
FORM D |
|
|||
country) |
|
|
|
|
|
|
|
Issued in ______________ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Country) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
See Overleaf Notes |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Means of transport and route (as far as known) |
|
4. For Official Use |
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Departure date |
|
|
|
|
|
|
Preferential Treatment Given Under ASEAN |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
Trade in Goods Agreement |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vessel's name/Aircraft etc. |
|
|
|
|
|
|
Preferential Treatment Given Under ASEAN |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
Industrial Cooperation Scheme |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Preferential Treatment Not Given (Please |
||
Port of Discharge |
|
|
|
|
|
|
state reason/s) |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.................................................................................. |
|||||
|
|
|
|
|
|
Signature of Authorised Signatory of the Importing |
||||
|
|
|
|
|
|
Country |
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Item |
6. Marks and |
7. Number and type of |
|
8. Origin criterion |
9. Gross |
10. Number and |
||||
number |
numbers on |
packages, description of |
|
(see Overleaf |
weight or |
date of |
||||
|
packages |
goods (including quantity |
|
Notes) |
other quantity |
invoices |
||||
|
|
where appropriate and HS |
|
|
|
and value |
|
|||
|
|
number of the importing |
|
|
|
|
(FOB) |
|
||
|
|
country) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Declaration by the exporter |
|
|
|
|
12. Certification |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
The undersigned hereby declares that the above |
|
It is hereby certified, on the basis of control |
|
|||||||
details and statement are correct; that all the goods |
carried out, that the declaration by the |
|
||||||||
were produced in |
|
|
|
exporter is correct. |
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............................................................. |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
(Country) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
and that they comply with the origin requirements |
|
|
|
|
|
|
|
|||
specified for these goods in the ASEAN Trade in |
|
|
|
|
|
|
|
|||
Goods Agreement for the goods exported to |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............................................................. |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
(Importing Country) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............................................................. |
|
................................................................................ |
||||||||
|
Place and date, signature of |
|
|
Place and date, signature and stamp of |
|
|||||
|
authorised signatory |
|
|
certifying authority |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
□ Third Country Invoicing |
□ Exhibition |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
□ Accumulation |
□ De Minimis |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
□ Back-to-Back CO |
□ Issued Retroactively |
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
□ Partial Cumulation |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
OVERLEAF NOTES
1. Member States which accept this form for the purpose of preferential treatment under the ASEAN Trade in Goods Agreement (ATIGA) or the ASEAN Industrial Cooperation (AICO) Scheme:
LAO PDR
2. CONDITIONS: The main conditions for admission to the preferential treatment under the ATIGA or the AICO Scheme are that goods sent to any Member States listed above must:
(i) fall within a description of products eligible for concessions in the country of destination;
(ii) comply with the consignment conditions in accordance with Article 32 (Direct Consignment) of Chapter 3 of the ATIGA; and
(iii) comply with the origin criteria set out in Chapter 3 of the ATIGA.
3. ORIGIN CRITERIA: For goods that meet the origin criteria, the exporter and/or producer must indicate in
Circumstances of production or manufacture in the first country named in |
Insert in |
(a) Goods wholly obtained or produced in the exporting |
“WO” |
(b) Goods satisfying Article 28 (Non-wholly obtained) of the ATIGA |
|
· Regional Value Content |
Percentage of Regional Value Content, example “40%” |
· Change in Tariff Classification |
The actual CTC rule, example “CC” or “CTH” or “CTSH” |
· Specific Processes |
“SP” |
· Combination Criteria |
The actual combination criterion, example “CTSH + 35%” |
(c) Goods satisfying paragraph 2 of Article 30 (Partial Cumulation) of the ATIGA |
“PC x%”, where x would be the percentage of Regional Value Content of less than 40%, example “PC 25%” |
4. EACH ARTICLE MUST QUALIFY: It should be noted that all the goods in a consignment must qualify separately in their own right. This is of particular relevance when similar articles of different sizes or spare parts are sent.
5. DESCRIPTION OF PRODUCTS: The description of products must be sufficiently detailed to enable the products to be identified by
the Customs Officers examining them. Name of manufacturer and any trade mark shall also be specified.
6. HARMONISED SYSTEM NUMBER: The Harmonised System number shall be that of in ASEAN Harmonised Tariff Nomenclature (AHTN) Code of the importing Member State.
7. EXPORTER: The term “Exporter” in Box 11 may include the manufacturer or the producer.
8. FOR OFFICIAL USE: The Customs Authority of the importing Member State must indicate (Ö) in the relevant boxes in column 4 whether or not preferential treatment is accorded.
9. MULTIPLE ITEMS: For multiple items declared in the same Form D, if preferential treatment is not granted to any of the items, this is also to be indicated accordingly in box 4 and the item number circled or marked appropriately in box 5.
10. THIRD COUNTRY INVOICING: In cases where invoices are issued by a third country, “the Third Country Invoicing” box should be ticked (√) and such information as name and country of the company issuing the invoice shall be indicated in box 7.
11. BACK-TO-BACK CERTIFICATE OF ORIGIN: In cases of Back-to-Back CO, in accordance with Rule 11 (Back-to-back CO) of Annex 8 of the ATIGA, the “Back-to-Back CO” box should be ticked (√).
12. EXHIBITIONS: In cases where goods are sent from the exporting Member State for exhibition in another country and sold during or after the exhibition for importation into a Member State, in accordance with Rule 22 of Annex 8 of the ATIGA, the “Exhibitions” box should be ticked (√) and the name and address of the exhibition indicated in box 2.
13. ISSUED RETROACTIVELY: In exceptional cases, due to involuntary errors or omissions or other valid causes, the Certificate of Origin (Form D) may be issued retroactively, in accordance with paragraph 2 of Rule 10 of Annex 8 of the ATIGA, the “Issued Retroactively” box should be ticked (√).
14. ACCUMULATION: In cases where goods originating in a Member State are used in another Member State as materials for finished goods, in accordance with paragraph 1 of Article 30 of the ATIGA, the “Accumulation” box should be ticked (√).
15. PARTIAL CUMULATION (PC): If the Regional Value Content of the material is less than forty percent (40%), the Certificate of Origin (Form D) may be issued for cumulation purposes, in accordance with paragraph 2 of Article 30 of the ATIGA, the “Partial Cumulation” box should be ticked (√).
16. DE MINIMIS: If a good that does not undergo the required change in tariff classification does not exceed ten percent (10%) of the FOB value, in accordance with Article 33 of the ATIGA, the “De Minimis” box should be ticked (√).
Phụ lục 9
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI C/O
(Ban hành kèm theo Thông tư thực hiện Quy tắc xuất xứ trong
Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN )
C/O phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy (trừ trường hợp hướng dẫn ở khoản 15 dưới đây). Nội dung khai phải phù hợp với các chứng từ quy định tại Điều 5 và Điều 6 của thông tư. Nội dung kê khai C/O cụ thể như sau:
1. Ô số 1: tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Việt Nam).
2. Ô số 2: Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.
3. Ô trên cùng bên phải về việc ghi số tham chiếu (do Tổ chức cấp C/O ghi). Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:
a) Nhóm 1: tên nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”;
b) Nhóm 2: tên nước thành viên nhập khẩu là các nước thành viên thuộc khối ASEAN, gồm 02 ký tự như sau:
BN: Bru-nây |
MN: Mi-an-ma |
KH: Cam-pu-chia |
PH: Phi-lip-pin |
ID: In-đô-nê-xi-a |
SG: Xinh-ga-po |
LA: Lào |
TH: Thái |
MY: Ma-lai-xi-a |
|
c) Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2009 sẽ ghi là “09”;
d) Nhóm 4: tên Tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh sách các Tổ chức cấp C/O được quy định cụ thể tại Phụ lục 13. Danh sách này được Bộ Công Thương cập nhật thường xuyên khi có sự thay đổi về các Tổ chức cấp C/O;
đ) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự;
e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”. Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp C/O mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Thái
4. Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu và tên cảng dỡ hàng).
5. Ô số 4: cơ quan Hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu √ vào ô thích hợp.
6. Ô số 5: số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt hàng ghi trên 1 C/O, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng).
7. Ô số 6: ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.
8. Ô số 7: số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu).
9. Ô số 8: ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa:
Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O: |
Điền vào ô số 8: |
a) Hàng hoá có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu theo Điều 3 của Phụ lục 1 |
“WO” |
b) Hàng hoá có xuất xứ không thuần túy theo Điều 4 của Phụ lục 1 |
|
- Hàm lượng giá trị khu vực |
Ghi hàm lượng thực tế, ví dụ “40%” |
- Thay đổi mã số hàng hóa |
Ghi tiêu chí cụ thể, ví dụ “CC” hoặc “CTH” hoặc “CTSH” |
- Công đoạn gia công chế biến cụ thể |
“SP” |
- Tiêu chí kết hợp |
Ghi tiêu chí kết hợp cụ thể, ví dụ: “CTSH + 35%” |
c) Hàng hóa đáp ứng khoản 2 Điều 6 của Phụ lục 1 (cộng gộp từng phần) |
“PC x%” trong đó “x” là tỉ lệ phần trăm của hàm lượng giá trị khu vực lớn hơn 20% nhưng nhỏ hơn 40%, ví dụ “PC 25%” |
10. Ô số 9: trọng lượng cả bì của hàng hoá (hoặc số lượng khác) và trị giá FOB.
11. Ô số 10: số và ngày của hoá đơn thương mại.
12. Ô số 11:
- Dòng thứ nhất ghi chữ “VIET NAM”.
- Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu bằng chữ in hoa.
- Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, chữ ký của người đề nghị cấp C/O.
13. Ô số 12: dành cho cán bộ Tổ chức cấp C/O ghi: ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký của cán bộ cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O.
14. Ô số 13:
- Đánh dấu √ vào ô “Third Country Invoicing” trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở tại một nước thứ ba không phải là nước thành viên, hoặc bởi một công ty có trụ sở tại một nước ASEAN đối với lô hàng của công ty được chỉ định giao hàng. Các thông tin như tên và nước của công ty phát hành hóa đơn nêu trên cần ghi vào ô số 7.
- Đánh dấu √ vào ô “
- Đánh dấu √ vào ô “Exhibitions” trong trường hợp hàng hóa gửi từ nước thành viên xuất khẩu để tham gia triển lãm tại một nước khác và được bán trong quá trình hoặc sau triển lãm để nhập khẩu vào một nước thành viên theo Điều 22 của Phụ lục 7, đồng thời ghi tên và địa chỉ của nơi triển lãm vào ô số 2.
- Đánh dấu √ vào ô “Issued Retroactively” trong trường hợp cấp C/O được cấp sau do sai sót hoặc vì lý do chính đáng khác theo khoản 2 Điều 10 của Phụ lục 7.
- Đánh dấu √ vào ô “Accumulation” trong trường hợp hàng hoá có xuất xứ của một nước thành viên được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một nước thành viên khác để sản xuất ra một sản phẩm hoàn chỉnh.
- Đánh dấu √ vào ô “Partial Accumulation” trong trường hợp hàm lượng giá trị khu vực của nguyên liệu nhỏ hơn 40% nhưng lớn hơn 20% và C/O được cấp nhằm mục đích cộng gộp theo khoản 2 Điều 6 của Phụ lục 1.
- Đánh dấu √ vào ô “De Minimis” nếu hàng hóa không thoả mãn tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa vì lý do có một số nguyên liệu có mã số HS trùng với mã số HS của sản phẩm nhưng tỉ lệ trùng này không vượt quá 10% giá trị FOB của sản phẩm theo như quy định tại Điều 9 của Phụ lục 1.
15. Các hướng dẫn khác:
- Trong trường hợp có nhiều mặt hàng khai trên cùng một C/O, nếu mặt hàng nào không được hưởng ưu đãi thuế quan, cơ quan Hải quan đánh dấu thích hợp vào ô số 4 và mặt hàng đó cần được khoanh tròn hoặc đánh dấu thích hợp tại ô số 5.
- Ô số 13 có thể được đánh dấu √ bằng tay hoặc in bằng máy vi tính./.
Phụ lục 10
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O
(Ban hành kèm theo Thông tư thực hiện Quy tắc xuất xứ trong
Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN )
1. Mã số thuế của doanh nghiệp …………………......... |
Số C/O: …………………………. |
||||||||||
2. Kính gửi: (Tổ chức cấp C/O)………………….. …………………………………………………….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O Mẫu ….. Đã đăng ký Hồ sơ thương nhân tại ................................................ ...................................................vào ngày....................................... |
||||||||||
3. Hình thức cấp (đánh (√) vào ô thích hợp) Cấp C/O Cấp lại C/O (do mất cắp, thất lạc hoặc hư hỏng) |
C/O giáp lưng C/O có hoá đơn do nước thứ ba phát hành |
||||||||||
4. Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O: - Mẫu C/O đã khai hoàn chỉnh - Tờ khai hải quan - Hóa đơn thương mại - Vận tải đơn/chứng từ tương đương - Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu - Giấy phép xuất khẩu |
|
- Hóa đơn mua bán nguyên liệu trong nước - Hợp đồng mua bán - Bảng tính toán hàm lượng giá trị khu vực - Bản mô tả quy trình sản xuất ra sản phẩm - Các chứng từ khác………………………….. ………………………………………………… |
|
||||||||
5. Người xuất khẩu (tên tiếng Việt):………………………….. - Tên tiếng Anh: ……………………………………………… - Địa chỉ: ……………………………………………………… - Điện thoại: …………, Fax: …………Email:.................…… |
6. Người sản xuất (tên tiếng Việt):…………………………. - Tên tiếng Anh: …………………………………………… - Địa chỉ: …………………………………………………… - Điện thoại: …………, Fax: …………Email:.................… |
||||||||||
7. Người nhập khẩu/ Người mua (tên tiếng Việt): ........................................................................................................... - Tên tiếng Anh: ………………………………………………………………………………………………………… - Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………… - Điện thoại: ………………………, Fax: …………………………Email:...........................................................…… |
|||||||||||
8. Mã HS (8 số) |
9. Mô tả hàng hóa (tiếng Việt và tiếng Anh) |
10. Tiêu chí xuất xứ và các yếu tố khác |
11. Số lượng |
12. Trị giá FOB (USD)* |
|||||||
|
|
(Ghi như hướng dẫn tại mặt sau của C/O) |
|
|
|||||||
13. Số Invoice:……. ……………………. Ngày: ……/…../….. |
14. Nước nhập khẩu: ……………………........ |
15. Số vận đơn:………………. ……………………………….. Ngày: ……./……../………….. |
16. Số và ngày Tờ khai Hải quan xuất khẩu và những khai báo khác (nếu có): ………………………………… ………………………………… |
||||||||
17. Ghi chú của Tổ chức cấp C/O: - Người kiểm tra: …………………………........................... - Người ký: ………………………………............................ - Người trả: ………………………………............................ - Đề nghị đóng: |
18. Doanh nghiệp chúng tôi xin cam đoan lô hàng nói trên được khai báo chính xác, đúng sự thực và phù hợp với các quy định về xuất xứ hàng hóa hiện hành. Chúng tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời khai trước pháp luật. Làm tại………………ngày……..tháng……năm………. (Ký tên, ghi rõ chức vụ và đóng dấu) |
||||||||||
§ Đóng dấu (đồng ý cấp) § Đóng dấu “Issued retroactively” § Đóng dấu “Certified true copy” |
|
||||||||||
Phụ lục 11
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư thực hiện Quy tắc xuất xứ trong
Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN )
......., ngày.......tháng........năm..........
Kính gửi: …………………………………………………..... (tên của Tổ chức cấp C/O)
Công ty: ................................................................................... (tên doanh nghiệp)
Địa chỉ: .................................................................................... (địa chỉ của doanh nghiệp)
Đề nghị được đăng ký các cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu của doanh nghiệp chúng tôi như sau:
TT |
Tên, địa chỉ, điện thoại, fax của cơ sở |
Phụ trách cơ sở |
Diện tích nhà xưởng |
Mặt hàng sản xuất để xuất khẩu (ghi riêng từng dòng cho mỗi mặt hàng) |
|||
Tên hàng |
Số lượng công nhân |
Số lượng máy móc |
Công suất theo tháng |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký này.
CÔNG TY ...........................
(Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp)
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 12
ĐĂNG KÝ MẪU CHỨ KÝ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN KÝ
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O VÀ MẪU CON DẤU CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư thực hiện Quy tắc xuất xứ trong
Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN )
........., ngày.......tháng........năm..........
Kính gửi: ............................................................... (tên của Tổ chức cấp C/O)
Công ty: ................................................................. (tên doanh nghiệp)
Địa chỉ: .................................................................. (địa chỉ của doanh nghiệp)
1. Đề nghị được đăng ký các cá nhân của doanh nghiệp có tên, mẫu chữ ký và dấu dưới đây:
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Mẫu chữ ký |
Mẫu dấu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
có thẩm quyền hoặc được ủy quyền ký trên Đơn đề nghị cấp Mẫu C/O.
2. Đăng ký các cá nhân có tên dưới đây:
TT |
Họ và tên |
Chức danh |
Phòng (Công ty) |
Số Chứng minh thư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
được ủy quyền tới liên hệ cấp C/O tại ... (tên của Tổ chức cấp C/O).
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký, ủy quyền này.
CÔNG TY ...........................
(Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp)
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 13
DANH MỤC CÁC TỔ CHỨC CẤP C/O
(Ban hành kèm theo Thông tư thực hiện Quy tắc xuất xứ trong
Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN )
STT |
Tên đơn vị |
Mã số |
1 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội |
01 |
2 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực TP. Hồ Chí Minh |
02 |
3 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng |
03 |
4 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai |
04 |
5 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Phòng |
05 |
6 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương |
06 |
7 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu |
07 |
8 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lạng Sơn |
08 |
9 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Quảng Ninh |
09 |
10 |
Ban quản lý Khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội |
31 |
11 |
Ban quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp TP. Hồ Chí Minh |
32 |
12 |
Ban quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Hải Phòng |
33 |
13 |
Ban quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất Đà Nẵng |
34 |
14 |
Ban quản lý các Khu công nghiệp Thái Nguyên |
35 |
15 |
Ban quản lý các Khu công nghiệp Phú Thọ |
36 |
16 |
Ban quản lý các Khu công nghiệp Bắc Ninh |
38 |
17 |
Ban quản lý các khu công nghiệp Quảng Ninh |
40 |
18 |
Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hải Dương |
41 |
19 |
Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn |
42 |
20 |
Ban quản lý Khu kinh tế Đông |
43 |
21 |
Ban quản lý Khu kinh tế Vũng Áng |
44 |
22 |
Ban quản lý các Khu công nghiệp Thừa Thiên Huế |
45 |
23 |
Ban quản lý các Khu công nghiệp Quảng Nam |
46 |
24 |
Ban quản lý các Khu công nghiệp Quảng Ngãi |
47 |
25 |
Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Định |
48 |
26 |
Ban quản lý các Khu công nghiệp Phú Yên |
49 |
27 |
Ban quản lý Khu Kinh tế Vân Phong tỉnh Khánh Hoà |
50 |
28 |
Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Thuận |
51 |
29 |
Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai |
53 |
30 |
Ban quản lý các Khu công nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu |
54 |
31 |
Ban quản lý các Khu công nghiệp Long An |
55 |
32 |
Ban quản lý Khu công nghiệp Tây Ninh |
56 |
33 |
Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương |
57 |
34 |
Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang |
58 |
35 |
Ban quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ |
59 |
36 |
Ban quản lý các Khu công nghiệp Đồng Tháp |
60 |
37 |
Ban quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Long |
61 |
38 |
Ban quản lý Khu kinh tế Dung Quất |
62 |
39 |
Ban quản lý Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore |
63 |
40 |
Ban quản lý khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo |
64 |
41 |
Ban Quản lý Khu kinh tế Nhơn Hội |
65 |
42 |
Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang |
66 |
43 |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Phước |
67 |
44 |
Ban quản lý Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y |
68 |
45 |
Ban quản lý Khu công nghệ cao TP. Hồ Chí Minh |
69 |
46 |
Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên |
70 |
47 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lào Cai |
71 |
48 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thái Bình |
72 |
49 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thanh Hoá |
73 |
50 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Nghệ An |
74 |
51 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tiền Giang |
75 |
52 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Cần Thơ |
76 |
53 |
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Dương |
77 |
Phụ lục 14 |
|||||||||||||||||
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP C/O THEO THÁNG |
|||||||||||||||||
(Ban hành kèm theo Thông tư thực hiện Quy tắc xuất xứ trong |
|||||||||||||||||
Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN ) |
|||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Tên Tổ chức cấp C/O:................................................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
Địa chỉ: .......................................................................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
Điện thoại: .................................................................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
Email: ............................................................................................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP C/O MẪU D THÁNG...........NĂM............. |
|||||||||||||||||
Ngày..........tháng.............năm.................. |
|||||||||||||||||
STT |
Tháng |
Thị trường |
Số tham chiếu |
Mã HS |
Mô tả hàng hóa |
Trị giá |
Ngày cấp |
Thương nhân xuất khẩu |
Mã số thuế |
Trọng lượng |
Tiêu chí xuất xứ |
Cơ quan giám định |
Nhà nhập khẩu |
Số TKHQ |
Ngày TKHQ |
Ngày lên tàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập |
|
|
|
|
|
|
|
Lãnh đạo Phòng |
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký tên) |
|
|
|
|
|
|
|
(ký tên, đóng dấu) |
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn B |
|
|
|
1 Các sản phẩm khác có nghĩa là các khoáng sản và các tài nguyên thiên nhiên khác được khai thác từ vùng biển lãnh hải, đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải.
2 Đối với các sản phẩm đánh bắt ngoài vùng lãnh hải (ví dụ vùng đặc quyền kinh tế), sản phẩm được coi là có xuất xứ của Nước thành viên nếu tàu khai thác sản phẩm đó được đăng ký tại Nước thành viên và treo cờ của Nước thành viên đó, và với điều kiện là Nước thành viên đó có quyền khai thác vùng đó theo luật quốc tế.
3 Theo luật quốc tế, việc đăng ký tàu chỉ có thể được tiến hành tại một Nước thành viên.
THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE ------------------ No.12/2009/TT-BCT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence- Freedom- Happiness ------------------- Hanoi, May 22, 2009 |
CIRCULAR
ON IMPLEMENTATION OF THE RULES OF ORIGIN PROVIDED IN THE ASEAN TRADE IN GOODS AGREEMENT
Pursuant to the Governments Decree No.189/2007/ND-CP dated December 27, 2007, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the ASEAN Trade in Goods Agreement signed on February 26, 2009, at the 14th ASEAN Summit in Cha-am, Thailand, between member states of the association of Southeast Asian Nations;
Pursuant to the Government’s Decree No. 19/2006/ND-CP dated February 20, 2006, detailing the Commercial Law regarding origin of goods;
The Ministry of industry and trade prescribes the implementation of the rules of origin provided in the Trade in Goods Agreement as follows:
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1.
Goods eligible for issuance of certificates of origin, form D
A good eligible for issuance of certificates of origin, form D (below referred to as C/O), means an originating good under the provisions of Annex 1 to this Circular for which AC/OIS issued by a form-D C/O issuer.
Article 2.
Interpretation of terms
1. The ASEAN Trade in Goods Agreement (ATIGA) is the one signed on February 26, 2009, at the 14th ASEAN Summit in Cha-am, Thailand, between the member states of the association of Southeast Asian Nations;
2. Vietnamese issuer of C/O, form D (below referred to as C/O issuer), means organizations specified in Annex 13.
3. Applicant for C/O, form D (below referred to as C/O applicant), means exporter, producer or a lawfully authorized representative of an exporter or producer.
4. eCOSys means Vietnam's certificate of origin management and issuance electronic system at http://www.ecosys.gov.vn.
Article 3.
Responsibilities of C/O applicants
C/O applicants shall:
1. Register trader dossiers with C/O issuers under Article 5;
2. Submit C/O application dossiers to C/O issuers;
3. Prove that their exports satisfy all origin requirements and facilitate the verification of the origin of these goods by C/O issuers;
4. Take responsibility before law for the accuracy and truthfulness of their declarations related to C/O application, including cases of authorization by exporters;
5. Promptly report to C/O issuers at which traders have filed C/O applications on C/O issued by Vietnamese C/O issuers which are rejected by importing countries (if any);
6. Facilitate the verification by C/O issuers production establishments or places where exports are raised, grown, harvested and processed;
7. Prove the authenticity of the origin of ported goods at the request of the Ministry of Industry and Trade, C/O issuers or customs offices of Vietnam or importing countries.
Article 4.
Responsibilities of C/O issuers
C/O issuers shall:
1. Give guidance to C/O applicants upon request;
2. Receive and examine trader dossiers and C/O application dossiers;
3. Verify the actual origin of goods when necessary;
4. Issue C/O when goods satisfy the origin requirements in this Circular and C/O applicants observe all provisions of Article 3;
5. Send specimens of signatures of persons authorized to sign C/O and seals of C/O issuers to the Ministry of Industry and Trade (the Import and Export Department) under the Ministry of Industry and Trade's regulations for registration with competent authorities of importing countries;
6. Settle complaints related to C/O issuance according to their competence;
7. Re-verify the origin of exported goods at the request of competent authorities of importing countries;
8. Exchange information relating to the C/O issuance with other C/O issuers;
9. Send reports to, participate in all professional training courses on origin organized by, and respond to other requests under regulations of the Ministry of Industry and Trade.
Chapter II
PROCEDURES FOR C/O ISSUANCE.
Article 5.
Registration of trader dossiers
1. C/O applicants may be considered for C/O issuance only at places where they have registered their trader dossiers and after they have completed trader dossier registration procedures. A trader dossier comprises:
a/ Registration of the specimen of the signature of the person authorized to sign the C/O application and the specimen of seal of the trader (Annex 12, not translated herein);
b/ Business registration certificate of the trader (a certified true copy);
c/ Tax identification number registration certificate (a certified true copy);
d/ List of production establishments (if any) of the trader (Annex 11, not translated herein).
2. Before the C/O application, any change in the trader dossier shall be notified to the C/O issuer with which this dossier has been registered. A trader dossier shall be updated once every two (2) years.
3. In case of a force majeure circumstance or for a plausible reason, if wishing to get a C/O issued by a C/O issuer different from that with which it has registered the trader dossier, a C/O applicant shall provide written plausible reasons for the non-application at the C/O issuer with which it has registered the trader dossier, and register the trader dossier with the new C/O issuer.
Article 6.
C/O application dossiers
1. A C/O application dossier comprises:
a/ The C/O application form (Annex 10, not translated herein), which has been fully and duly filled in as guided in Annex 9 (not translated herein);
b/ The C/O form (Annex 8, not translated herein), which has been fully filled in;
c/ The customs declaration for which customs procedures have been completed. This declaration is not required for exports which are not subject to customs declaration under law;
d/ The commercial invoice;
e) The bill of lading or equivalent document in case the trader has no bill of lading. When a back C/O is issued for the whole goods lot of the goods lot brought from a non-tariff zone into the domestic market, this document may be exempted if the trader does not actually hold it.
Pending the availability of the customs declaration for which customs procedures have been completed and the bill of lading (or any document equivalent to bill of lading), the C/O applicant may submit these documents later within fifteen (15) working days after the date of receipt of C/O.
2. When finding it necessary, the C/O issuer may request the C/O applicant to supply additional documents related to the exports, such as customs declaration of imported materials and auxiliary materials; export permit (if any); purchase and sale contract; value-added invoices on the purchase and sale of domestic materials and auxiliary materials; samples of materials and auxiliary materials or exports; description of the manufacturing process With HS headings of input materials and goods (for change in tariff classification (CTC) criteria or good manufacturing or processing operation criteria); or calculation of the regional value content (RVC) for RVC criteria); and other documents proving the origin of exports.
3. The papers specified at Points c, d and e of Clause 1, and Clause 2, may be copies bearing the signatures and true-copy stamps of traders' representatives at law or authorized persons, together with their originals for comparison at the request of C/O issuers when necessary.
4. For traders joining the eCOSys, their persons authorized to sign C/O applications shall declare data via the eCOSys, give their e-signatures and automatically transmit them to C/O issuers. After examining application dossiers on the eCOSys, if agreeing to issue C/O, C/O issuers shall notify such via the eCOSys to applying traders to submit complete dossiers on paper to C/O issuers for comparison before issuing C/O.
Article 7.
Receipt of C/O application dossiers
When C/O applicants file their dossiers, record officers shall receive and examine these dossiers, then notify C/O applicants in dossier receipts or other written forms of one of the following actions:
1. Issuance of C/O under Article 8;
2. Request for supplementation of documents under Article 6;
3. Refusal to issue C/O when detecting that:
a/ C/O applicants fail to register trader dossiers under Article 5;
b/ C/O application dossiers are inaccurate or incomplete as required in Article 6;
c/ C/O applicants have not yet submitted documents which are allowed to be submitted later under Article 6;
d/ Dossiers contain contradictory details;
e/ C/O application dossiers are filed with offices other than those with which trader dossiers have been registered; or,
f/ C/O declarations are filled in by handwriting, or contain erasures or contents which are unreadable, or printed in multicolor inks;
g/ There are lawful grounds to evidence that goods are non-originating under this Circular or C/O applicants have committed fraudulent or dishonest acts in proving the origin of their goods.
Article 8.
Issuance of C/O
1. A C/O shall be issued within three (3) working days after the C/O applicant files a complete and valid dossier, except cases specified in Clause 2 of this Article.
2. C/O issuers may conduct verification at production establishments if they deem that the dossier examination provides insufficient grounds for C/O issuance or when they detect signs of illegal acts in connection to previously issued C/O. Verifiers of C/O issuers shall make minutes of verification results and request C/O applicants and/or exporters to jointly sign these minutes. In case C/O applicants and/or exporters refuse to sign these minutes, verifiers shall write the reasons for such refusal in the minutes and sign them for certification.
The time limit for issuing or refusing to issue a C/O in this case is five (5) working days after the C/O applicant files a complete dossier.
3. In the course of consideration for C/O issuance, if detecting goods which fail to satisfy origin requirements or C/O application dossiers which are incomplete or invalid, C/OI issuers shall notify such to C/O applicants under Clause 2 or 3 of Article 7.
4. The verification must not impede the delivery of goods or payment by exporters, unless it is due to the fault of exporters.
Article 9.
Withdrawal of issued C/O
C/O issuers may withdraw C/O they have issued in the following cases:
1. Exporters or C/O applicants have forged documents.
2. Issued C/O are not conformable with the origin criteria.
Chapter III
MANAGEMENT OF C/O ISSUANCE
Article 10.
Competence to sign C/O
Only persons who have completed procedures for specimen signature registration with the Ministry of Industry and Trade for forwarding to the ASEAN Secretariat in order to register specimen signatures with competent authorities of importing countries may sign and issue C/O.
Article 11.
Focal point
The Import and Export Department of the Ministry of Industry and Trade shall act as the focal point performing the following jobs:
1. Guiding and inspecting the C/O issuance;
2. Carrying out procedures for registering specimens of signatures of persons competent to sign and issue C/O and specimens of seals of Vietnamese C/O issuers with the ASEAN Secretariat, and forwarding specimens of signatures of persons competent to sign and issue C/O and specimens of seals of C/O issuers of ATIGA member states to the Ministry of Finance (the General Department of Customs);
3. Assisting the Minister of Industry and Trade in settling matters related to the issuance of C/O.
Article 12.
Reporting regime
1. C/O issuers shall update data on C/O issuance on the eCOSys on a dally basis. Information updates must cover all information required to be declared in C/O application dossiers.
2. Before December 31, 2009, C/O issuers which have not yet connected to the eCOSys shall make eCOSys connection with the Department for E-Commerce and Information Technology of the Ministry of Industry and Trade. Pending the completion of eCOSys connection, C/O issuers shall send monthly reports in writing and by e-mail (with data in the Excel format). Reports for a month must be sent to the Ministry of Industry and Trade not later than the 5th day of the subsequent month, based on the date shown in the postmark or the date of sending e-mail and made according to a form provided in Annex 14 (not translated herein).
3. C/O issuers that have violated Clauses 1 and 2 of this Article thrice shall be suspended from issuing C/O and be named on the website of the Ministry of Industry and Trade. After at least 6 months, the Ministry of Industry and Trade will consider empowering C/O issuers suspended from issuing C/O to issue C/O again based on the requests and explanations of these issuers.
Article 13.
Implementation provisions
This Circular takes effect 45 days from the date of its signing and replaces the Minister of Industry and Trade's Decision No. 19/2008/QD-BCT dated July 24, 2008, promulgating the Regulation on issuance of certificates of origin, form D, for enjoyment of preferences under the Agreement on Common Effective Preferential Tariffs (CEPT) for the establishment of the ASEAN Free Trade Area (AFTA).
FOR THE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE
VICE MINISTER
(Signed and sealed)
NGUYEN THANH BIEN
Annex l
RULES OF ORIGIN
(To the Circular on implementation of the rules of origin provided in the ATIGA)
Article 1.
Interpretation of terms
In this Annex, some terms are construed as follows:
1. "Aquaculture" means the farming of aquatic organisms, including fishes, mollusks, crustaceans, other aquatic invertebrates and aquatic plants, from feedstock, such as eggs, fry, fingerlings and larvae, by intervention in the rearing or growth processes to enhance production such as regular stocking, feeding, or protection from predators;
2. "CIF" means the value of the goods imported, and includes the costs of freight and insurance up to the port or place of entry into the country of importation. CIF price shall be determined under article VII of GATT 1994 and the Agreement on the Implementation of Article VII of GATT 1994 as contained in Annex 1A to the WTO Agreement;
3. "FOB" means the free-on-board value of the goods, inclusive of the costs of transport to the port or site of final shipment abroad. FOB price shall be determined under Article VII of GATT 1994 and the Agreement on the Implementation of Article VII of GATT 1994 as contained in Annex 1A to the WTO Agreement;
4. "Generally accepted accounting principles" means the recognized consensus or substantial authoritative support in a Party, with respect to the recording of revenues, expenses, costs, assets and liabilities; the disclosure of information; and the preparation of financial statements. These principles may encompass broad guidelines of general application as well as detailed standards, practices and procedures;
5. "Goods" shall include materials and/or products, which can be wholly obtained or produced in a member state, even if they are intended for later use as materials in another production process. For the purposes of this Annex, the terms "goods" and "products" can be used interchangeably;
6. "Identical and interchangeable materials" means materials being of the same kind and commercial quality, possessing the same technical and physical characteristics, and which once they are incorporated into a complete product cannot be distinguished from one another for origin purposes by virtue of any markings;
7. "Materials" means any matter or substance used or consumed in the production of a good, physically incorporated into a good, or used in the production of another good;
8. "Originating good" or "originating material" means a good or material that qualifies as originating in accordance with this Annex;
9. "Packing materials and containers for transportation and shipment" means the goods used to protect a good during its transportation and shipment, different from those containers or materials used for its retail;
10. "Production" means methods of obtaining a good, including growing, mining, harvesting, raising, breeding, extracting, gathering, collecting, capturing, fishing, trapping, hunting, manufacturing, processing or assembling.
11. "Product specific rules" means rules that specify that the materials have undergone a change in tariff classification or a specific manufacturing or processing operation, or satisfy the regional value content criterion (or ad valorem criterion) or a combination of any of any of these criteria.
Article 2.
Origin criteria
A good imported into the territory of a Member State from another Member State shall be treated as an originating good eligible for tariff incentives if it conforms to any of the following origin requirements:
1. It is wholly obtained or produced in the territory of the exporting Member State as defined in Article 3; or,
2. It is not wholly obtained or produced in the territory of the exporting Member State, provided that it is eligible under Article 4 or 6.
Article 3.
Wholly obtained or produced goods
Goods referred to in Clause 1, Article 2 shall be considered as wholly obtained or produced entirely in the exporting Member State in the following cases:
1. Plants and plant products, including fruits, flowers, vegetables, trees, seaweed, fungi and live plants, grown and harvested, picked or gathered in the exporting Member State;
2. Live animals, including mammals, birds, fish, crustaceans, mollusks, reptiles, bacteria and viruses, born and raised in the exporting member State;
3. Goods obtained from live animals in the exporting Member State;
4. Goods obtained from hunting, trapping, fishing, farming, aquaculture, gathering or capturing conducted in the exporting Member State;
5. Minerals and other naturally occurring substances, not included in Clauses 1 thru 4, extracted or taken from its soil, waters, seabed or beneath its seabed;
6. Products of sea-fishing taken by vessels registered with a Member State and entitled to fly its flag and other products1 taken from the waters, seabed or beneath the seabed outside the territorial waters2 of that Member State, provided that the Member State has the rights to exploit such waters, seabed and beneath the seabed in accordance with international law3;
7. Products of sea-fishing and other marine products taken from the high seas by vessels registered with a Member State and entitled to fly the flag of that Member State;
8. Products processed and/or made on board factory ships registered with a Member State and entitled to fly the flag of that Member State, exclusively from products referred to in Clause 7 of this Article;
9. Articles collected there which can no longer perform their original function nor are capable of being restored or repaired and are fit only for disposal or recovery of parts of raw materials, or for recycling purposes;
1 "Other products" refers to minerals and other naturally occurring substances extracted from the waters, seabed or beneath the seabed outside the territorial waters.
"Other products" refers to minerals and other naturally occurring substances extracted from the waters, seabed or beneath the seabed outside the territorial waters.
2 For products of sea-fishing obtained from outside the territorial waters (e.g., exclusive economic zone), originating status would be conferred to that Member State with whom the vessels used to obtain such products are registered with and whose flag is flown m the said vessel, and provided that the Member State has the rights to exploit it under international law.
For products of sea-fishing obtained from outside the territorial waters (e.g., exclusive economic zone), originating status would be conferred to that Member State with whom the vessels used to obtain such products are registered with and whose flag is flown m the said vessel, and provided that the Member State has the rights to exploit it under international law.
3 In accordance with international law, registration of vessels could only be made in one Member State.
In accordance with international law, registration of vessels could only be made in one Member State.
10. Waste and scrap derived from:
a/ Production in the exporting Member State; or,
b/ Used goods collected in the exporting Member State, provided that such goods are fit only for the recovery of raw materials; and,
11. Goods obtained or produced in the exporting Member State from products referred to in Clauses 1 thru 10 of this Article.
Article 4.
Not wholly obtained or produced goods
1. General origin criteria
a/ Goods referred to in Clause 2, Article 2 shall be regarded as originating in the Member State where the manufacture or processing of these goods has taken place if:
- They have a regional value content (below referred to as "ASEAN value content" or the "regional value content (RVC)") of at least forty per cent (40%) which is calculated using the formula set out in Article 5; or,
- All non-originating materials used for producing the goods have undergone a change in tariff classification (hereinafter referred to as "CTC") at four-digit level (i.e., a change in tariff heading) of the Harmonized System.
b/ Each Member State shall permit the exporter of the good to decide whether to use either of the two criteria "RVC" of at least forty per cent (40%)" or "a change in tariff classification at four-digit 1evei" set out at Point a, Clause 1, when determining the origin of the good.
2. Product specific rules
a/ Notwithstanding Clause 1 of this Article, goods referred to in Annex 2 shall be regarded as originating goods if they satisfy the relevant criteria set out for these goods in Annex 2.
b/ Where a product specific rule provides a choice of criteria RVC, CTC, and a specific manufacturing or processing operation (SP), or a combination of these, each Member State shall permit the exporter of the goods to decide which criterion to use in determining the origin of goods.
c/ Where product specific rules specify a certain RVC, it is required that the RVC is calculated using the formula set out in Article 5.
d/ The CTC and SP criteria are applicable only to non-originating materials.
3. Notwithstanding Clauses 1 and 2 of this Article, a good which is covered by Attachment A or B of the Ministerial Declaration on Trade in Information Technology Products adopted in the Ministerial Conference of the WTO on December 13, 1996, set out as Annex 4, shall be regarded as originating in a Member State if it is assembled from materials indicated in Annex 4.
Article 5.
Formulas for RVC calculation
1. RVC referred to in Article 4 shall be calculated according to either of the following formulas:
a/ Direct formula:
RVC |
= | ASEAN Material cost |
+ | Direct labor cost |
+
| Direct overhead cost |
+ | Other costs |
+ | Profit |
x |
100% |
FOB price |
Or.
b/ Indirect formula
RVC |
= | FOB price | - Value of non-originating materials, parts or goods |
x |
100% |
FOB price |
2. For the purpose of calculating RVC provided in Clause 1 of this Article:
a/ ASEAN material cost is the CIF value of originating material, parts or goods that are acquired or produced by the producer;
b/ Value of non-originating materials, parts or goods is;
- The CIF value at the time of importation of the goods or importation can be proven; or,
- The earliest ascertained price paid for the goods of undetermined origin in the territory of the Member State where the manufacture or processing takes place;
c/ Direct labor cost includes wages, remuneration and other employee benefits associated with the manufacturing process;
d/ Direct overhead cost includes, but is not limited to, real property items associated with the production process (insurance, factory rent and hire purchase, depreciation on buildings, repair maintenance, taxes, interests on mortgage); hire-purchase of and interest payments for plant and equipment; factory security; insurance (plant, equipment and materials used in the manufacture of the goods); utilities (energy, electricity, water and other utilities directly attributable to the production of the goods); research, development, design and engineering; dies, moulds, tooling and the depreciation, maintenance and repair of plant and equipment; royalties or licenses (in connection with patented machines or processes used in the manufacture of the goods or the right to manufacture the goods); inspection and testing of materials and the goods; storage and handling in the factory; disposal of recyclable wastes; and cost elements in computing the value of raw materials, i.e., port and clearance charges and import duties; and,
e/ FOB price means the free-on-board value of the goods as defined in Article 1. FOB price shall be determined by adding the value of materials, production cost, profit and other costs.
3. Member States shall determine and adhere to only one method of calculating the RVC. Member States shall be given the flexibility to change their calculation method provided that such change is notified to the AFRA Council at least six (6) months prior to the adoption of the new method. Any verification to the RVC calculation by the importing Member State shall be done on the basis of the method used by the exporting Member State.
4. In determining RVC, Member States shall closely adhere to the guidelines for costing methodologies set out in Annex 5.
5. Locally procured materials produced by established licensed manufacturers, in compliance with domestic regulations, shall be deemed to have fulfilled the origin requirement of this Annex; locally procured materials from other sources shall be subjected to the origin verification under the Agreement on Customs Valuation for the purpose of origin determination.
6. The value of goods under this Annex shall be determined under the agreement on Customs Valuation.
7. Vietnam applies the indirect formula provided at Point b, Clause 1 of this Article in determining the origin of exports under the ATIGA.
Article 6.
Accumulation
1. Unless otherwise provided in the ATIGA, goods originating in a Member State, which are used in another Member State as materials for finished goods eligible for preferential tariff treatment, shall be considered to be originating in the latter Member State where manufacture or processing of the goods has taken place.
2. If the RVC of the material is less than forty per cent (40%), it shall be cumulated (using the RVC criterion) to the actual domestic content provided that it is equal to or more than twenty percent (20%). The implementing guidelines are set out in Annex 6.
Article 7.
Minimal operations and processes
1. Operations or processes undertaken, by themselves or in combination with each other for the purposes listed below, are considered to be minimal and shall not be taken into account in determining whether a good has been originating in one Member State:
a/ ensuring preservation of goods in good condition for the purposes of transport or storage;
b/ facilitating shipment or transportation,
c/ packaging or presenting goods sale.
2. A good originating in the territory of a Member State shall retain its initial originating status, when exported from another Member State, where minimal operations or processes referred to in Clause 1 of this Article have been undertaken.
Article 8.
Direct consignment
1. Preferential tariff treatment shall be applied to goods satisfying the requirements of this Annex and which are consigned directly between the territories of the exporting Member State and the importing Member State.
2. The following shall be considered as directly consigned:
a/ goods transported from an exporting Member State to the importing Member State; or,
b/ goods transported through one or more Member State, other than the exporting Member State and the importing Member State, or through a non-member State, provided that:
- The transit entry is justified for geographical reason or by consideration related exclusively to transport requirements;
- The goods have not entered into trade or consumption there; and,
- The goods have not undergone any operation there other than unloading and reloading or any other operation required to preserve them in good condition.
Article 9.
De Minimis
1. A good that does not undergo a change in tariff classification shall be considered as originating if the value of all non-originating materials used in its production that do not undergo the required change in tariff classification does not exceed ten percent (10%) of the FOB value of the good and the good meets all other requirements set forth in this Annex.
2. The value of non-originating materials referred to in Clause 1 of this Article shall, however, be included in the value of non-originating materials for any applicable RVC requirement for the good.
Article 10.
Packages and packing materials
1. Packaging and packing materials for retail:
a/ If a good is subject to the RVC criterion, the value of the packaging and packing materials for retail shall be considered to be forming a whole with the good and taken into account in its origin assessment.
b/ When Point a, Clause 1 of this Article is not applicable, the packaging and packing materials for retail, when classified together with the packaged good shall not be taken into account in considering whether all non-originating materials used in the manufacture of a product fulfils the CTC criterion.
2. The containers and packing materials exclusively used for the transport of a good shall not be taken into account for determining the origin of the said good.
Article 11.
Accessories, spare parts and tools
1. If a good is subject to the CTC- or SP-based rule of origin, the origin of accessories, spare parts, tools and instructional or other information materials presented with the good shall not be taken into account in determining whether the good qualifies as an originating good, provided that:
a/ The accessories, spare parts, tools and instructional or other information materials are not invoiced separately from the good; and,
b/ The quantities and value of the accessories, spare parts, tools and instructional or other information materials are customary for the good.
2. If a good is subject to the RVC-based rule of origin, the value of the accessories, spare parts, tools and instructional or other information materials shall be taken into account as the value of the originating or non-originating materials, as the case may be.
Article 12.
Neutral elements
In order to determine whether a good originates, it shall not be necessary to determine the origin of the following which might be used in its production and not incorporated into the good:
1. fuel and energy;
2. tools, dies and moulds;
3. spare parts and materials used in the maintenance of equipment and buildings;
4. lubricants, greases, compounding materials and other materials used in production or used to operate equipment and buildings;
5. gloves, glasses, footwear, clothing and safety equipment;
6. equipment, devices and machines used for testing or inspecting the good;
7. catalyst and solvent;
8. any other goods that are not incorporated into the good but of which use in the production of the good can reasonably be demonstrated to be a part of that production.
Article 13.
Identical and interchangeable materials
1. The determination of whether identical and interchangeable materials are originating shall be made either by physical segregation of each of the materials or by the use of generally accepted accounting principles of stock control applicable or inventory management practiced in the exporting Member State.
2. Once a decision has been taken on the inventory management method, that method shall be used throughout the fiscal year.
Article 14.
C/O
To be accepted as eligible for preferential tariff treatment, a good must have a certificate of origin as set out in Annex 8 issued by a government authority designated by the exporting Member State and notified to the other Member States in accordance with Annex 7.
Annex 7
PROCEDURES FOR ISSUANCE AND VERIFICATION OF C/O
(To the Circular on implementation of the rules of origin provided in the ATIGA)
Article 1.
Definitions
1. "Back-to-back C/O" means a C/O issued by an intermediate exporting Member State based on the C/O issued by the first exporting Member State;
2. "Exporter" means a natural or legal person located in the territory of a Member State where a good is exported from by such person;
3. "Importer" means a natural or legal person located in the territory of a Member State where a good is imported into by such person;
4. "CO issuer" means an organization authorized by the Government of the exporting Member State to issue C/O and notified to all the other Member States in accordance with this Annex; and,
5. "Producer" means a natural or legal person who carries out production in the territory of a State Member as set out in Article 1 of Annex 1.
Article 2.
Specimens of signatures and seals of C/O issuers
1. Each Member State shall provide a list of the names, addresses, specimens of signatures and specimens of seals of its C/O issuers, in hard copy and soft copy formats, to the ASEAN Secretariat for dissemination to other Member States in son copy formats. Any change in the said list shall be prompt/y provided in the same manner.
2. The specimens of signatures and seals of C/O issuers shall be updated annually by the ASEAN Secretariat. Any C/O issued by an official not named in the list referred to in Clause 1 shall not be honored by the importing Member State.
Article 3.
Supporting documentary evidence
For the purpose of determining originating status, C/O issuers may request supporting documentary evidence or carry out checks considered appropriate in accordance with relevant regulations of a Member State.
Article 4.
Pre-exportation examination
1. The producer or exporter of the good or its authorized representative filing an application with the C/O issuer shall request the latter to conduct pre-exportation examination of the origin of the good in accordance with the Member State's regulations. The result of the examination, subject to review periodically or whenever appropriate, shall be accepted as the supporting evidence in determining the origin of the said to be exported thereafter. This examination may not apply to the good of which, by its nature, origin can be easily determined.
2. For locally procured materials, self-declaration by the final manufacturer shall be used as a valid document when applying for the issuance of a C/O.
Article 5.
Submission of C/O applications
At the time of carrying out the formalities for exporting the goods under preferential treatment, the exporter or his authorized representative shall submit a written application for a C/O together with appropriate supporting documents proving that the goods to be exported qualify for the issuance of a C/O.
Article 6.
Examination of C/O application dossiers
The C/O issuer shall carry out proper examination, in accordance with the domestic laws of its country, upon each application for a C/O to ensure that:
1. The application and the C/O are duly completed and signed by the authorized signatory;
2. The origin of the good is in conformity with the rules provided in Annex 1;
3. The other statements of the C/O correspond to supporting documentary evidence submitted;
4. Description, quantity and weight of goods, marks and number of packages, number and kinds of packages, as specified, conform to the goods to be exported;
5. Multiple items declared on the same C/O shall be allowed, provided that each item qualifies relevant applicable rules of origin.
Article 7.
C/O
1. A C/O must be on A4-size white paper in conformity to the specimen shown in Annex 8 (not translated herein). It shall be made in English.
2. A C/O set comprises one original and two carbon copies.
3. Each CIO bears a reference number separately given by each C/O issuer.
4. Each C/O bears the handwritten signature and the seal of the C/O issuer.
5. The original copy shall be forwarded by the exporter to the importer for submission to the customs office of the importing Member State at the port or place of importation. The duplicate shall be retained by the C/O issuer in the exporting Member State. The triplicate shall be retained by the exporter.
Article 8.
Indication of origin criterion
To implement the provisions of Article 2 of Annex 1, a C/O issued by the final exporting Member State must indicate the relevant applicable origin criterion in box 8.
Article 9.
Handling of errors on C/O
Neither erasures nor superimpositions shall be allowed on a C/O. Any alteration shall be made by:
1. Striking out the erroneous materials and making any addition required. Such alterations shall be approved by an official authorized to sign the C/O and certified by the C/O issuer. Unused spaces shall be crossed out to prevent any subsequent addition; or,
2. Issuing anew C/O to replace the erroneous one.
Article 10.
Issuance of C/O
1. C/O shall be issued at the time of exportation or soon thereafter, if, under the rules of origin provided in Annex 1, the goods to be exported can be considered originating in the exporting Member State.
2. In exceptional cases in which a C/O has not been issued at the time of exportation or no later than three (3) days from the date of exportation, due to unintentional errors or omissions or other valid causes, the C/O may be issued retroactively but no longer than one (1) year from the date of shipment and shall be marked in the "Issued Retroactively" box.
Article 11.
Back-to-back C/O
The C/O issuer of the intermediate Member State may issue a back-to-back C/O if an application is made by the exporter, provided that:
1. A valid original C/O is presented by the applicant. In the case in which no original C/O is presented, its certified true copy shall be presented by the applicant;
2. The back-to-back C/O issued must contain some of the same information as the original C/O. In particular, every box in the back-to-back C/O must be completed. FOB price of the intermediate Member State in box 9 must also be shown on the back-to-back C/O;
3. For partial export shipments, the partial export value shall be shown instead of the full value of the original C/O. The intermediate Member State shall ensure that the total quantity re-exported under the partial shipment does not exceed the total quantity of the original C/O from the first Member State when approving the back-to-back C/O to the exporter;
4. In case the information is not complete and or circumvention is suspected, the customs office of the final importing Member State may request that the original C/O be submitted by the final importer;
5. Verification procedures set out in Articles 18 and 19 are also applied to Member State issuing the back-to-back C/O.
Article 12.
Loss of C/O
In case of the theft, loss or destruction of a C/O, the exporter may apply in writing to the C/O issuer for a certified true copy of the original to be made out on the basis of the export documents in its possession bearing the words "CERTIFIED
TRUE COPY" in box 12. This copy shall bear the date of issuance of the original C/O. The certified copy shall be issued no longer than one year from the date of issuance of the original C/O.
Article 13.
Submission of C/O
1. For the purpose of claiming preferential tariff treatment, the importer shall submit to the customs office of the importing Member State at the time of import a declaration and the C/O enclosed with supporting documents (i.e., commercial invoices and the through Bill of Lading issued in the territory of the exporting Member State upon request) and other documents as required by the domestic laws of the importing Member State.
2. In case a C/O is rejected by the customs office of the importing Member State, the subject C/O shall be marked accordingly in box 4 and returned to the C/O issuer within a reasonable period not exceeding sixty (60) days. The C/O issuer shall be duly notified by the customs office of the importing Member State of the grounds for the denial of preferential tariff treatment.
3. In case a C/O is rejected as stated in Clause 2, the customs office of the importing Member State may consider the clarifications made by the C/O issuer to decide whether it can accept the C/O and reinstate the preferential tariff treatment. The C/O issuer's clarifications should be detailed and exhaustive in addressing the grounds for denial of preferential tariff treatment raised by the importing Member State.
Article 14.
Validity of C/O
The time limit for the presentation of a C/O is prescribed below:
1. The C/O must be submitted to the customs office of the importing Member State within twelve (12) months from the date of issuance.
2. In case the C/O is submitted to the customs office of the importing Member State after the expiration of the time limit specified in Clause 1, such C/O is still to be accepted when failure to observe the time limit results from force majeure or other plausible causes beyond the control of the exporter; and,
3. In all cases, the customs office of the importing Member State may accept such C/O provided that the products have been imported before the expiration of the validity of the said
C/O.
Article 15.
Waiver of C/O
In the case of consignments of goods originating in the exporting Member State and not exceeding US$ 200 (two hundred) FOB, the production of C/O shall be waived and the use of simplified declaration by the exporter that the goods in question have originated in the exporting Member State will be accepted. Goods sent by post not exceeding US$ 200 FOB shall also be similarly treated.
Article 16.
Handling of minor discrepancies
1. Where the origin of the good is not in doubt, the discovery of minor discrepancies, printed errors in the statements made in the C/O and those made in the documents submitted to the customs office of the importing Member State for the purpose of carrying out the import formalities shall not ipso-facto invalidate the C/O, if it does in fact correspond to the products actually imported.
2. In case the exporting Member State and importing Member State have different HS tariff classifications for a good subject to preferential tariffs the imported goods shall be released at the MFN or a higher rate, depending on the rules of origin currently in force, and no penalty or other charges shall be imposed on the exporter in accordance with the domestic laws of the importing Member State. Once the classification differences have been resolved, the correct preferential rate shall be applied and any overpaid duty shall be refunded, in accordance with the domestic laws of the importing Member State, after the issue has been resolved.
3. For multiple items declared under the same C/O, a problem encountered with one of the items listed will not affect or delay the grant of preferential tariff treatment and customs clearance of the remaining items listed in the C/O. Clause 3 of Article 18 may be applied to the problematic items.
Article 17.
Record keeping
1. For the purposes of the verification process pursuant to Articles 18 and 19, the producer and/or exporter applying for a C/O shall, subject to the domestic laws of the exporting Member State, keep its supporting records for application for three (3) years from the date of issuance of the C/O.
2. The application for C/O and all documents related to such application shall be retained by the C/O issuer for three (3) years from the date of issuance.
3. Information relating to the validity of the C/O shall be furnished upon request of the importing Member State by an official authorized to sign the C/O and certified by competent Government authorities.
4. Any information communication between the Member States concerned shall be treated as confidential and shall be used for the C/O validation purpose only.
Article 18.
Retroactive check
The importing Member State may request the C/O issuer of the exporting Member State to conduct a retroactive check at random and/or when it has reasonable doubt as to the authenticity of the document or as to the accuracy of the information regarding the true origin of the products in question or of certain parts thereof. Upon such request, the C/O issuer of the exporting Member State conduct a retroactive check on a producer/exporter’s cost statement based on the current cost and prices, within six (6) months from the date of exportation, subject to the following conditions:
1. The request for retroactive check shall be accompanied with the C/O concerned and shall specify the reasons and any additional information suggesting that the particulars given on the sail C/O may be inaccurate, unless the retroactive check is requested on a random basis;
2. The C/O issuer receiving a request for retroactive check shall respond to the request promptly and reply within ninety (90) days after the receipt of the request;
3. The customs office of the importing Member State may suspend the grant of preferential tariff treatment while awaiting the result of verification. However, it may release the goods to the importer subject to any administrative measures deemed necessary, provided that they are not subject to import prohibition or restriction and there is no suspicion of fraud;
4. The C/O issuer shall promptly transmit the results of the verification process to the importing Member State which shall then determine whether or not the subject good is originating. The entire process of retroactive check including the process of notifying the C/O issuer of the exporting Member State of the result of determination whether or not the good is originating shall be completed within one hundred eighty (180) days. While awaiting the results of the retroactive check, Clause 3 of this Article shall be applied.
Article 19.
Verification visits
If the importing Member State is not satisfied with the outcome of the retroactive check stated in Article 18, it may, in certain cases, request verification visits to the exporting Member State.
1. Prior to a verification visit to the exporting Member State, an importing Member State shall:
a/ Deliver a written notification of its intention to conduct the verification visit to:
- The exporter or producer whose premises are to be visited;
- The C/O issuer of the exporting Member State in whose territory the verification visit is to occur;
- The customs office of the Member State in whose territory the verification visit is to occur;
- The importer of the good subject of the verification visit.
b/ The written notification mentioned at Point a, Clause 1 of this Article must be as comprehensive as possible including, among others:
- The name of the customs office issuing the notification;
- The name of the exporter or producer whose premises are to be visited;
The proposed date for the verification visit;
- The coverage of the proposed verification visit, including reference to the good subject of the verification;
- The names and titles of the officials performing the verification visit;
c/ Obtain the written consent of the exporter or producer whose premises are to be visited.
2. When a written consent from the exporter or producer is not obtained within thirty (30) days upon receipt of the notification pursuant to Point a, Clause 1 of this Article, the importing Member State may deny preferential treatment to the product that would have been subject of the verification visit.
3. The C/O issuer receiving the notification may propose postponement of the proposed verification visit and notify the importing Member State of such postponement. Notwithstanding any postponement, any verification visit shall be carried out within sixty days (60) days from the date of such receipt, or for a longer period as the concerned Member States may agree.
4. The Member State conducting the verification visit shall provide the exporter or producer whose product is the subject of the verification and the relevant C/O issuer with a written determination of whether or not the subject product qualifies as an originating product.
5. Any suspended preferential treatment shall be reinstated upon the written determination referred to in Clause 4 of this Article that the good qualifies as an originating good.
6. The exporter or producer will be allowed thirty (30) days, from receipt of the written determination, to provide in writing comments or additional information regarding the eligibility of the product. If the product is still found to be non-originating the final written determination will be communicated to the C/O issue within thirty (30) days from receipt of the comments or additional information from the exporter or producer.
7. The verification visit process, including the actual visit and determination of whether the subject product is originating or not, shall carried out and its results communicated to the C/O issuer within a maximum of 180 days. While awaiting the results of the verification visit, Clause 3 of article 18 shall be applied.
Article 20.
Confidentiality
Member States shall maintain, in accordance with their domestic laws, the confidentiality of classified business information collected in the process of verification under Article 18 and 19 and shall protect that information from disclosure that could prejudice the competitive position of the person who provided the information. The classified business information may only be disclosed to those authorities responsible for the administration and enforcement of origin determination.
Article 21.
Documents required for direct transportation
For the purpose of implementing Point b, Clause 2, Article 8 of Annex 1, when transportation is effected through the territory of one or more intermediate non-Member State, the following shall be produced to the customs office of the importing Member State:
1. A through bill of lading issued in the exporting Member State;
2. AC/O issued by the relevant C/O issuer of the exporting Member State;
3. A copy of the commercial invoice; and,
4. Supporting documents proving that the requirements of direct transportation are complied with.
Article 22.
Goods for exhibition
1. Products sent from an exporting Member State for exhibition in another Member State and sold during or after the exhibition for importation into a Member State may benefit from tariff preferential treatment under the ATIGA on the condition that the products meet the requirements of the Rules of origin in Annex 1 provided that it is shown to the satisfaction of the customs office of the importing Member State that:
a/ An exporter has dispatched those products from the territory of the exporting Member State to the Member State where the exhibition is held and has exhibited them there;
b/ The exporter has sold the goods or transferred them to a consignee in the importing Member State;
c/ The goods have been consigned during the exhibition or immediately thereafter to the importing Member State in the state in which they were sent for the exhibition.
2. For the purpose of implementing the provisions of Clause 1 above, the C/O must be produced to competent authorities of the importing Member State. The name and address of the exhibition must be indicated. The competent authorities of the Member State where the exhibition took place may provide evidence together with supporting documents prescribed in Clause 4 of Article 21 for the identification of the products and the conditions under which they were exhibited.
3. Clause1/ of this Article applies to any trade, agricultural or crafts exhibition, fair or similar show or display in shops or business premises with the view to the sale of foreign products and where the products remain under customs control during the exhibition.
Article 23.
Invoices issued by third countries
1. Relevant customs offices in the importing Member State shall accept C/O in cases in which the sales invoice is issued either by a company located in anon-Member State or by an ASEAN exporter for the account of the said company, provided that the good meets the origin requirements set out in Annex 1.
2. The exporter shall mark the "Third country invoicing" box and indicate such information as name and country of the invoice issuer on the C/O.
Annex 13
LIST OF C/O ISSUERS
(To the Circular on implementation of the rules of origin provided in the ATIGA)
No. | Names of issuers | Code |
1 | Hanoi Regional Import-Export Management Section | 01 |
2 | Ho Chi Minh City Regional Import-Export Management Section | 02 |
3 | Da Nang Regional Import-Export Management Section | 03 |
4 | Dong Nai Regional Import-Export Management Section | 04 |
5 | Hai Phong Regional Import-Export Management Section | 05 |
6 | Binh Duong Regional Import-Export Management Section0 | 06 |
7 | Vung Tau Regional Import-Export Management Section | 07 |
8 | Lang Son Regional Import-Export Management Section | 08 |
9 | Quang Ninh Regional Import-Export Management Section | 09 |
10 | Ha Noi Export Processing Zones and Industrial Parks Management Board | 31 |
11 | Ho Chi Minh City Export Processing Zones and Industrial Parks Management Board | 32 |
12 | Hai Phong Export Processing Zones and Industrial parks Management Board | 33 |
13 | Da nang Export Processing Zones and Industrial Parks Management Board | 34 |
14 | Thai Nguyen Industrial Parks Management Board | 35 |
15 | Phu Tho Industrial Parks Management Board | 36 |
16 | Bac Ninh Industrial Parks Management Board | 38 |
17 | Quang Ninh Industrial Parks Management | 40 |
18 | Hai Duong Industrial Parks Management Board | 41 |
19 | Nghi Son Economic Zone Management Board | 42 |
20 | Southeastern Nghe An Economic Zone Management Board | 43 |
21 | Vung Ang Economic Zone Management Board | 44 |
22 | ThuaThien Hue Industrial Parks Management Board | 45 |
23 | Quang Nam Industrial Parks Management Board | 46 |
24 | Quang Ngai Industrial Parks Management Board | 47 |
25 | Binh Dinh Industrial Parks Management Board | 48 |
26 | Phu Yen Industrial Parks Management Board | 49 |
27 | Van Phong Economic Zone Management Board, Khanh Hoa province | 50 |
28 | Binh Thuan Industrial Parks Management Board | 51 |
29 | Dong Nai Industrial Parks Management Board | 53 |
30 | Ba Ria-Vung Tau Industrial Parks Management Board | 54 |
31 | Long An Industrial Parks Management Board | 55 |
32 | Tay Ninh Industrial Parks Management Board | 56 |
33 | Binh Duong Industrial Parks Management Board | 57 |
34 | Tien Giang Industrial Parks Management Board | 58 |
35 | Can Tho Export Processing Zones and Industrial Parks Management Board | 59 |
36 | Dong Thap Industrial Parks Management Board | 60 |
37 | Vinh Long Industrial Parks Management Board | 61 |
38 | Dung Quat Economic Zone Management Board | 62 |
39 | Vietnam-Singapore Industrial Parks Management Board | 63 |
40 | Lao Bao Special Economic-Trade Zone Management Board | 64 |
41 | Nhon Hoi Economic Zone Management Board | 65 |
42 | Bac Giang Industrial Parks Management Board | 66 |
43 | Binh Phuoc Industrial Parks Management Board | 67 |
44 | Bo Y International Border-Gate Economic Zone Management Board | 68 |
45 | Ho Chi Minh City Hi-Tech Park Management Board | 69 |
46 | Hung Yen Industrial Parks Management Board | 70 |
47 | Lao Cai Regional Import-Export Management Section | 71 |
48 | Thai Binh Regional Import-Export Management Section | 72 |
49 | Thanh Hoa Regional Import-Export Management Section | 73 |
50 | Nghe An Regional Import-Export Management Section | 74 |
51 | Tien Giang Regional Import-Export Management Section | 75 |
52 | Can Tho Regional Import-Export Management Section | 76 |
53 | Hai Duong Regional Import-Export Management Section | 77 |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây