Quyết định 25/2003/QĐ-BXD Quy định chi tiết về thẩm quyền ký văn bản
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 25/2003/QĐ-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 25/2003/QĐ-BXD |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 24/09/2003 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 24/9/2003, Bộ Xây dựng đã ra Quyết định 25/2003/QĐ-BXD về việc ban hành Quy định chi tiết về thẩm quyền ký văn bản.
Theo đó, Thứ trưởng Nguyễn Tấn Vạn có thẩm quyền ký các các văn bản do Bộ trưởng ủy quyền trực tiếp và các văn bản về: Quy hoạch xây dựng, kiến trúc, tư vấn và khảo sát thiết kế, hạ tầng kỹ thuật đô thị (cấp thoát nước, đường đô thị, rác, chiếu sáng, cây xanh, nghĩa trang…); Công tác quốc phòng của Bộ; Công tác phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai;…
Bên cạnh đó, Thứ trưởng Nguyễn Văn Liên có thẩm quyền ký các các văn bản do Bộ trưởng ủy quyền trực tiếp và các văn bản về: Thoả thuận, phê duyệt theo thẩm quyền các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, môi trường, xuất bản, báo chí; Cấp giấy phép thầu xây dựng, thầu tư vấn xây dựng cho nhà thầu nước ngoài và các loại giấy khác; Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong phạm vi toàn quốc;…
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định25/2003/QĐ-BXD tại đây
tải Quyết định 25/2003/QĐ-BXD
BỘ XÂY DỰNG Số: 25/2003/QĐ-BXD | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà nội, ngày 24 tháng 9 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUI ĐỊNH CHI TIẾT VỀ THẨM QUYỀN KÝ VĂN BẢN
--------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Căn cứ Thông báo số 117/TB-BXD ngày 3/7/2003 của Văn phòng Bộ về việc phân công công tác của Bộ trưởng, các đồng chí Thứ trưởng Bộ Xây dựng.
Theo đề nghị của Chánh văn phòng Bộ Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bản “ Qui định chi tiết về thẩm quyền ký văn bản”.
Điều 2: Bản “ Qui định chi tiết về thẩm quyền ký văn bản” này thay thế cho phụ lục “ Qui định chi tiết về thẩm quyền ký văn bản” ban hành kèm theo Quyết định số 06/2003/QĐ-BXD ngày 11/03/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành “Qui chế làm việc của cơ quan Bộ Xây dựng” và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh văn phòng Bộ, thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ, thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG |
PHỤ LỤC
VỀ THẨM QUYỀN KÝ CÁC VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25/2003/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
I/ Bộ trưởng:
1/ Các văn bản, tờ trình văn bản quy phạm pháp luật.
- Dự thảo luật, pháp lệnh
- Dự thảo nghị quyết của Quốc hội
- Dự thảo các nghị định của Chính phủ, quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ.
- Dự thảo chiến lược, định hướng, chương trình hành động của ngành.
- Các văn bản trả lời Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về các lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ.
2/ Các lĩnh vực công tác của Bộ:
- Quyết định ban hành các văn bản qui phạm pháp luật gồm: quyết định chỉ thị, thông tư, thông tư liên tịch , nghị quyết liên tịch, chiến lược, định hướng, chương trình phát triển của Ngành, chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ, quyết định về công tác tổ chức, cán bộ, khen thưởng, kỷ luật; quyết định về chủ trương đầu tư các dự án của các đơn vị thuộc Bộ.
-Văn bản về chủ trương đầu tư mới các dự án, thành lập mới các tổ chức thuộc Bộ.
II/ Các đồng chí Thứ trưởng:
1.Thứ trưởng Nguyễn Tấn Vạn:
+ Chỉ đạo hoàn chỉnh về nội dung trước khi trình Bộ trưởng ký ban hành đối với những văn bản thuộc lĩnh vực được Bộ trưởng phân công phụ trách.
+ Tham gia hoặc tham khảo ý kiến về nội dung các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công nhưng có liên quan với các lĩnh vực do Thứ trưởng khác phụ trách để thống nhất trước khi ký ban hành .
+ Các văn bản do Bộ trưởng uỷ quyền trực tiếp.
+ Các loại văn bản về:
- Qui hoạch xây dựng, kiến trúc, tư vấn và khảo sát thiết kế, hạ tầng kỹ thuật đô thị (cấp thoát nước, đường đô thị, rác, chiếu sáng, cây xanh, nghĩa trang…)
- Công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện Quyết định 173/2001/QĐ-TTg ngày 6/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bằng sông Cửu long giai đoạn 2001-2005.
- Công tác quốc phòng của Bộ.
- Công tác phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai; Vì sự tiến bộ của phụ nữ.
- Góp ý các văn bản qui phạm pháp luật do các bộ, ngành và địa phương dự thảo liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách: qui hoạch xây dựng, kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật đô thị, cấp thoát nước và vệ sinh môi trường…
2. Thứ trưởng Nguyễn Văn Liên:
+ Chỉ đạo hoàn chỉnh về nội dung trước khi trình Bộ trưởng ký ban hành đối với những văn bản thuộc lĩnh vực được Bộ trưởng phân công phụ trách.
+ Tham gia hoặc tham khảo ý kiến về nội dung các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công nhưng có liên quan với các lĩnh vực do Thứ trưởng khác phụ trách để thống nhất trước khi ký ban hành.
+ Các văn bản do Bộ trưởng uỷ quyền trực tiếp.
+ Các loại văn bản về:
- Thoả thuận, phê duyệt theo thẩm quyền các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, môi trường, xuất bản, báo chí;
- Cấp giấy phép thầu xây dựng, thầu tư vấn xây dựng cho nhà thầu nước ngoài và các loại giấy khác.
- Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong phạm vi toàn quốc.
- Lĩnh vực đào tạo, khoa học công nghệ và môi trường, công nghệ tin học, thông tin; Công tác tuyển sinh, nâng bậc, đào tạo lại, công nhận khả năng thử nghiệm của các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, thành lập các hội đồng khoa học công nghệ nghiệm thu các đề tài, dự án khoa học công nghệ, xây dựng kế hoạch, định hướng chiến lược đào tạo, chiến lược khoa học công nghệ và môi trường Ngành xây dựng.
- Hoạt động của các hiệp hội.
- Phòng chống cháy, nổ cho nhà ở và công trình.
- Chương trình 135 của Chính phủ về xoá đói giảm nghèo
- Hoạt động của văn phòng, công tác đoàn thể, thi đua khen thưởng.
- Góp ý các văn bản qui phạm pháp luật do các bộ, ngành và địa phương dự thảo liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách: khoa học công nghệ, môi trường, đào tạo, chất lượng công trình xây dựng….
3.Thứ trưởng Tống Văn Nga:
+ Chỉ đạo hoàn chỉnh về nội dung trước khi trình Bộ trưởng ký ban hành đối với những văn bản thuộc lĩnh vực được Bộ trưởng phân công phụ trách.
+ Tham gia hoặc tham khảo ý kiến về nội dung các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công nhưng có liên quan với các lĩnh vực do Thứ trưởng khác phụ trách để thống nhất trước khi ký ban hành.
+ Các văn bản do Bộ trưởng uỷ quyền trực tiếp.
+ Các loại văn bản về:
- Thoả thuận, thẩm định các quy hoạch phát triển VLXD, các dự án đầu tư VLXD, cơ khí nhóm A của các bộ, ngành, cơ chế xuất nhập khẩu VLXD.
- Quản lý và phát triển VLXD, Cơ khí xây dựng như: công tác qui hoạch phát triển, dự án đầu tư vật liệu xây dựng và cơ khí xây dựng.
- Quản lý và phát triển nhà ở đô thị và nông thôn; nhà công sở, công tác liên quan đến phát triển thị trường bất động sản nhà ở đô thị.
- Lĩnh vực quan hệ hợp tác quốc tế và công tác xuất nhập khẩu (bao gồm cả xuất khẩu lao động).
- Công tác triển lãm.
- Thanh tra nhà, đất, bất động sản.
- Góp ý các văn bản qui phạm pháp luật do các bộ, ngành và địa phương dự thảo liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách: phát triển VLXD, cơ khí xây dựng, nhà ở đô thị và nông thôn, nhà công sở, thị trường bất động sản.
4. Thứ trưởng Đinh Tiến Dũng:
+ Chỉ đạo hoàn chỉnh về nội dung trước khi trình Bộ trưởng ký ban hành đối với những văn bản thuộc lĩnh vực được Bộ trưởng phân công phụ trách.
+ Tham gia hoặc tham khảo ý kiến về nội dung các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công nhưng có liên quan với các lĩnh vực do Thứ trưởng khác phụ trách để thống nhất trước khi ký ban hành.
+ Các văn bản do Bộ trưởng uỷ quyền trực tiếp.
+ Các loại văn bản về :
- Hướng dẫn, thoả thuận các ngành, địa phương thực hiện về quản lý kinh tế trong đầu tư và xây dựng ( hướng dẫn, thoả thuận thực hiện việc áp dụng các định mức, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong XDCB, quản lý đô thị, chi phí quản lý dự án, việc áp dụng các thông tư hướng dẫn vv), giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực kinh tế xây dựng, xử lý các vướng mắc về tài chính đối với các đơn vị trong Ngành.
- Kinh tế ngành, tài chính kế toán mua sắm, nhượng bán, thanh lý, kiểm kê, đánh giá tài sản, điều chuyển tài sản.
- Công tác lao động tiền lương.
- Lĩnh vực sắp xếp, đổi mới và phát triển doanh nghiệp, cổ phần hoá.
- Chương trình công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân, xử lý sau thanh tra ( trừ công tác thanh tra về nhà, đất, bất động sản).
- Bổ xung ngành nghề kinh doanh
- Hoạt động của Liên minh hợp tác xã, doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
- Công tác bảo hiểm xã hội, y tế, an toàn và bảo hộ lao động của Ngành.
- Góp ý các văn bản qui phạm pháp luật do các bộ, ngành và địa phương dự thảo liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách: kinh tế xây dựng, tài chính kế toán, thanh tra...
III. Văn phòng, Cục, Vụ, Thanh tra:
1. Văn phòng bộ:
Văn bản ký thừa lệnh:
- Thông báo, báo cáo, công văn giới thiệu.
- Chế độ báo cáo, thực hiện qui chế làm việc
- Các văn bản hướng dẫn về công tác văn phòng, thi đua, lưu trữ, bảo vệ, quản trị.
- Công văn đề nghị các bộ, ngành, địa phương báo cáo các vấn đề liên quan tới các lĩnh vực thuộc chức năng nhiệm vụ của Bộ.
- Giấy mời dự họp, hội nghị, hội thảo về các vấn đề thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ.
- Các văn bản phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Bộ.
- Văn bản đôn đốc, truyền đạt ý kiến của Lãnh đạo bộ
- Báo cáo tổng hợp các đợt công tác của Bộ
- Các văn bản do Lãnh đạo bộ uỷ quyền trực tiếp.
2. Vụ TCCB:
Văn bản ký thừa lệnh:
- Quyết định cử cán bộ từ cấp trưởng phòng trở xuống đi công tác nước ngoài và CBCNV ở cơ quan Bộ đi nước ngoài về việc công, việc riêng, sau khi có văn bản của các đơn vị đã được Lãnh đạo bộ phê chuẩn.
-Quyết định giải quyết thủ tục nhập hộ khẩu tại Hà nội và thành phố Hồ Chí Minh đối với cán bộ công nhân viên các đơn vị thuộc Bộ.
-Thông báo nghỉ chế độ hưu đối với cán bộ từ trưởng phòng trở xuống, chuyên viên, cán sự, nhân viên ở cơ quan Bộ.
-Thông báo chỉ tiêu đào tạo nước ngoài và các khoá đào tạo ở trong nước đối với các đơn vị trong ngành sau khi đã báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo bộ.
-Văn bản gửi Vụ Lãnh sự Bộ Ngoại giao làm thủ tục hộ chiếu công vụ đối với cán bộ lãnh đạo của các đơn vị thuộc diện được xét cấp hộ chiếu công vụ theo qui định.
-Quyết định nâng lương cán bộ công chức ngạch chuyên viên, cán sự, nhân viên ở cơ quan Bộ.
- Văn bản chấp thuận gửi các đơn vị sự nghiệp về nâng lương đối với cán bộ công chức ở các đơn vị sự nghiệp.
-Văn bản trả lời, hướng dẫn nghiệp vụ, xây dựng đề án tổ chức, triển khai phương án tổ chức. (báo cáo Lãnh đạo bộ trước)
- Quyết định điều động cán bộ có chức danh từ chuyên viên chính trở xuống, cấp trưởng phó phòng từ cơ quan Bộ về các đơn vị hoặc ngược lại (sau khi đã có ý kiến đồng ý của Lãnh đạo bộ )
-Văn bản gửi các bộ, ngành liên quan đề nghị giải quyết chính sách, chế độ đối với cán bộ CNVC theo qui định: nghỉ hưu, trợ cấp hưu trí, thời gian công tác, Kỷ niện chương, Huy chương Ngành..(được uỷ quyền trong từng trường hợp cụ thể).
-Văn bản trả lời, hướng dẫn nghiệp vụ, triển khai công tác cán bộ, đào tạo, chế độ chính sách về: lao động tiền lương, an toàn lao động, phòng chống cháy, bảo hộ lao động, y tế.
-Văn bản hướng dẫn khen thưởng đối với người có công với cách mạng.
-Xác nhận hồ sơ lý lịch công chức, viên chức cơ quan Bộ.
-Xác nhận thời gian công tác của công chức viên chức
-Xác nhận bản kê khai của công chức để làm hộ chiếu
-Quyết định chi trợ cấp thăm hỏi đối với gia đình cán bộ công chức
-Thông báo ý kiến của Ban cán sự.
-Các văn bản do Lãnh đạo bộ uỷ quyền trực tiếp.
3. Vụ Kế hoạch-Thống kê :
Văn bản ký thừa lệnh:
- Văn bản hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ, sở địa phương xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch năm, kế hoạch trung và dài hạn.
- Văn bản yêu cầu các đơn vị thuộc Bộ báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh và đầu tư xây dựng cơ bản.
- Thông báo vốn trên cơ sở kế hoạch được duyệt cho các đơn vị.
- Văn bản phân khai chi tiết vốn ngân sách nhà nước theo kế hoạch cho từng dự án.
- Văn bản xử lý các vấn đề vướng mắc trong đầu tư xây dựng cơ bản đối với các dự án do Bộ quản lý. (báo cáo Bộ trưởng trước khi ký ban hành).
- Văn bản hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các chế độ báo cáo theo quy định của nhà nước.
- Văn bản hướng dẫn thủ tục xuất nhập khẩu
- Báo cáo tình hình xuất nhập khẩu.
- Hợp đồng giao thực hiện dự án sự nghiệp kinh tế.
- Báo cáo tình hình thực hiện các dự án sự nghiệp kinh tế
- Xác nhận năng lực sản xuất, xác nhận xuất khẩu, nhập khẩu các đơn vị thuộc bộ
- Dự thảo thông báo ý kiến kết luận của hội đồng nghiệm thu dự án.
- Văn bản đề nghị các bộ, ngành báo cáo về công tác đầu tư XDCB.
- Văn bản liên quan đến công tác đấu thầu, hợp đồng, tiến độ thực hiện, giải ngân, kế hoạch vốn của các dự án nước do Ban quản lý phát triển cấp, thoát nước Bộ Xây dựng làm đầu mối.
- Các văn bản do Lãnh đạo bộ uỷ quyền trực tiếp.
4. Vụ Kinh tế Tài chính:
Văn bản ký thừa lệnh:
- Văn bản hướng dẫn thực hiện phí, lệ phí đối với các đơn vị có liên quan.
- Hướng dẫn sử lý tài chính theo kết quả thanh tra tài chính, kiểm toán nhà nước về tài chính.
- Hướng dẫn việc đăng ký số lượng, giá trị tài sản nhà nước (kể cả diện tích đất) do các đơn vị thuộc Bộ quản lý, sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Văn bản đề nghị Bộ Tài chính cử người tham gia Hội đồng xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá.
- Hợp đồng vay vốn khoa học công nghệ, thu chi quĩ khoa học công nghệ (sau khi lãnh đạo Bộ phê duyệt).
- Các văn bản về giao vốn, xác nhận vốn cho doanh nghiệp thuộc Bộ ( báo cáo Lãnh đạo bộ duyệt).
- Thông báo dự toán ngân sách quí và cấp phát hạn mức ngân sách quí cho các đơn vị hành chính sự nghiệp.( trong phạm vi dự toán ngân sách năm đã được Bộ trưởng phê duyệt).
- Văn bản duyệt dự toán chi ngân sách quí của Bộ ( trong phạm vi dự toán ngân sách năm đã được duyệt), văn bản đề nghị Bộ Tài chính điều chỉnh mục lục ngân sách.
- Biên bản thẩm định quyết toán vốn đầu tư
- Văn bản phê duyệt quyết toán ngân sách thường xuyên của cơ quan hành chính sự nghiệp ( sau khi báo cáo Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực)
- Các văn bản do Lãnh đạo bộ uỷ quyền trực tiếp.
5. Vụ Kiến trúc, qui hoạch xây dựng:
Văn bản ký thừa lệnh:
- Văn bản hướng dẫn về nghiệp vụ chuyên môn công tác qui hoạch xây dựng, kiến trúc.
- Các biên bản cuộc họp, văn bản trả lời về chuyên môn, góp ý về công tác chuyên môn.
- Văn bản kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở về thực hiện qui hoạch xây dựng, vi phạm về quản lý qui hoạch xây dựng, kiến trúc.
- Các văn bản do Lãnh đạo bộ uỷ quyền trực tiếp.
6. Vụ Xây lắp:
Văn bản ký thừa lệnh:
-Văn bản trả lời, Hướng dẫn nghiệp vụ về cơ chế, chính sách liên quan đến đầu tư xây dựng; đấu thầu; cấp phép xây dựng, quản lý dự án; quản lý hoạt động xây dựng; hành nghề xây dựng, tư vấn xây dựng cho mọi thành phần;
-Văn bản đề nghị cung cấp số liệu, báo cáo tình hình triển khai và thực hiện các văn bản qui phạm pháp luật thuộc lĩnh vực được phân cấp, các số liệu về quản lý nhà thầu nước ngoài, năng lực, lực lượng hoạt động thi công xây lắp.
-Các văn bản do Lãnh đạo bộ uỷ quyền trực tiếp.
7. Vụ Khảo sát thiết kế xây dựng:
Văn bản ký thừa lệnh:
- Văn bản đề nghị cung cấp số liệu về lĩnh vực khảo sát, thiết kế, tư vấn xây dựng
- Văn bản hướng dẫn thu thập và quản lý số liệu, tài liệu về khảo sát, thiết kế, tư vấn xây dựng; Nội dung, quy trình thực hiện khảo sát, thiết kế, thẩm định và phê duyệt TKKT; Giải quyết vướng mắc liên quan đến khảo sát, thiết kế, tư vấn xây dựng, hồ sơ TKKT trong quá trình thực hiện dự án
- Yêu cầu báo cáo việc thực hiện quy định về khảo sát, thiết kế, tư vấn xây dựng, thẩm định và phê duyệt TKKT.
- Thẩm định TKKT ( do Bộ trưởng uỷ quyền theo trường hợp cụ thể);
- Các văn bản do Lãnh đạo bộ uỷ quyền trực tiếp.
8. Vụ Khoa học công nghệ:
Văn bản ký thừa lệnh:
- Văn bản hướng dẫn nghiệp vụ về công tác khoa học công nghệ và môi trường, xây dựng kế hoạch năm, 5 năm, báo cáo, triển khai kế hoạch KHCN&MT, kết quả kiểm tra định kỳ, đột suất .vv, các biên bản họp hội đồng KHKT.
- Báo cáo về hiện trạng môi trường Ngành xây dựng.
- Ký các Hợp đồng KHCN theo kế hoạch đã được phê duyệt và biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KHCN, dự toán kinh phí, đề cương nghiên cứu đề tài, dự án về KHCN và các vấn đề KHCN&MT ( trên cơ sở kế hoạch được duyệt).
-Văn bản có liên quan tới công tác thanh tra, kiểm tra môi trường xây dựng ( báo cáo Lãnh đạo bộ, kết hợp với Thanh tra xây dựng).
-Văn bản hướng dẫn liên quan đến công nghệ, môi trường, chất lượng sản phẩm xây dựng, kỹ thuật an toàn.thiết bị gửi bộ, ngành liên quan và các đơn vị cơ sở thuộc Ngành; văn bản liên quan đến các hoạt động sáng tạo KHCN, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp tác quốc tế về KHCN&MT.
- Văn bản hướng dẫn và thoả thuận áp dụng các qui chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, thiết kế điển hình.
- Văn bản hành chính thuộc các hoạt động của chương trình mục tiêu, chương trình tự động hoá, chương trình công nghệ thông tin, chương trình xử lý ô nhiễm môi trường … được lãnh đạo Bộ uỷ quyền.
- Các văn bản do Lãnh đạo bộ uỷ quyền trực tiếp.
9. Thanh tra Xây dựng:
Văn bản ký thừa lệnh:
- Hướng dẫn các đơn vị trong ngành về công tác nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra đối với các dự án đầu tư.
- Kế hoạch chương trình công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân.
- Báo cáo công tác thanh tra quí, năm với bộ và Thanh tra nhà nước.
- Công văn yêu cầu cung cấp các tài liệu liên quan đến việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân thuộc thẩm quyền của Bộ
- Công văn yêu cầu đối tượng khiếu nại, tố cáo giải trình
- Văn bản trả lời các đương sự về khiếu nại, tố cáo theo uỷ quyền của Bộ trưởng.
- Các văn bản do Lãnh đạo bộ uỷ quyền trực tiếp.
10. Vụ Hợp tác quốc tế :
Văn bản ký thừa lệnh:
- Văn bản hướng dẫn các đơn vị thực hiện các nội dung có liên quan qui định trong biên bản kỳ họp Uỷ ban Liên Chính phủ (báo cáo Lãnh đạo bộ trước).
- Văn bản hướng dẫn các đơn vị lập dự án tài trợ ODA; liên quan đến việc tham gia hội nghị, hội thảo quốc tế tổ chức trong và ngoài nước ( Báo cáo Lãnh đạo bộ trước).
- Văn bản thoả thuận hợp tác giữa các đối tác Việt nam trực thuộc Bộ và đối tác nước ngoài ( Báo cáo Lãnh đạo bộ trước).
- Văn bản liên quan đến việc nghiên cứu, thoả thuận, phương thức triển khai các vấn đề trong công tác hội nhập kinh tế quốc tế. ( Báo cáo Lãnh đạo bộ trước).
- Văn bản giao dịch phục vụ cho công tác đối ngoại và hợp tác quốc tế của Bộ ( Báo cáo Lãnh đạo bộ trước).
- Văn bản liên quan đến việc giải quyết thủ tục xuất nhập cảnh cho chuyên gia nước ngoài vào Việt nam; xác nhận chuyên gia làm việc cho các dự án thuộc Bộ hoặc các đơn vị thuộc Bộ ( Báo cáo Lãnh đạo bộ trước).
- Các văn bản do Lãnh đạo bộ uỷ quyền trực tiếp.
11. Vụ Pháp chế:
Văn bản ký thừa lệnh:
- Công văn giải thích, hướng dẫn thực hiện các văn bản qui phạm pháp luật.
- Văn bản thông báo kết quả thẩm định tính pháp lý các dự thảo văn bản qui phạm pháp luật do các đơn vị thuộc Bộ soạn thảo.
- Các văn bản do Lãnh đạo bộ uỷ quyền trực tiếp.
12. Vụ VLXD:
Văn bản ký thừa lệnh:
- Văn bản hướng dẫn các chế độ chính sách quản lý liệu xây dựng, trả lời, hướng dẫn triển khai thực hiện các quy hoạch, định hướng phát triển liệu xây dựng, dự án đầu tư phát triển vật liệu xây dựng;
- Biên bản Hội đồng nghiệm thu các dự án quy hoạch vật liệu xây dựng;
- Văn bản xác nhận thiết bị đồng bộ, thiết bị toàn bộ, thiết bị chính cho các dự án liệu xây dựng và cơ khí xây dựng.
- Văn bản gửi các bộ, ngành, địa phương về việc xin ý kiến thoả thuận các dự án quy hoạch vật liệu xây dựng; (báo cáo Lãnh đạo bộ trước khi ký)
- Các văn bản do Lãnh đạo bộ uỷ quyền trực tiếp.
13. Vụ Hạ tầng kỹ thuật đô thị:
Văn bản ký thừa lệnh:
- Văn bản hướng dẫn về nghiệp vụ chuyên môn công tác hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Các biên bản cuộc họp, văn bản trả lời về chuyên môn, góp ý về công tác chuyên môn.
- Văn bản kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở về thực hiện qui hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Các văn bản do Lãnh đạo bộ uỷ quyền trực tiếp.
14. Cục giám định:
a/ Văn bản sử dụng con dấu của Cục:
- Văn bản hướng dẫn nghiệp vụ công tác giám định các sự cố công trình xây dựng, văn bản hướng dẫn, kiểm tra việc giải quyết các tranh chấp về chất lượng công trình xây dựng.
- Công văn yêu cầu các chủ đầu tư, nhà thầu ( tư vấn , xây lắp) báo cáo về qúa trình thực hiện công tác quản lý chất lượng CTXD.
- Văn bản yêu cầu cung cấp tài liệu, số liệu cho việc quản lý chất lượng công trình xây dựng và công tác giám định chất lượng công trình xây dựng.
- Văn bản chỉ định pháp nhân thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng công trình xây dựng khi cần thiết.
- Văn bản tạm đình chỉ thi công trong phạm vi 24 giờ khi phát hiện những hư hỏng hoặc vi phạm ảnh hưởng chất lượng công trình xây dựng.
- Ký kết Hợp đồng lao động (sau khi được Bộ trưởng phê duyệt).
- Các văn bản theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được Bộ trưởng qui định tại Quyết định số 726/QĐ-BXD ngày 26/5/2003 ( trừ các loại văn bản trình lãnh đạo Bộ ký ban hành ).
b/ Văn bản ký thừa lệnh:
- Văn bản hướng dẫn nghiệp vụ QLCL, nghiệp vụ công tác giám định, nghiệm thu, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng.
- Văn bản trả lời về đề xuất, kiến nghị; Trả lời những vấn đề liên quan tới chất lượng CTXD.
- Thông báo kết quả giám định sự cố; Thông báo kết quả kiểm tra công tác quản lý chất lượng công trình và nghiệm thu công trình của chủ đầu tư .
- Các văn bản do Lãnh đạo bộ uỷ quyền trực tiếp.
15. Cục Quản lý nhà:
a/ Văn bản sử dụng con dấu của Cục:
- Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm và điều chuyển trong phạm vi Cục từ cấp trưởng phòng, Giám đốc Trung tâm, Trưởng Văn phòng thường trực phía nam (sau khi được Bộ trưởng phê duyệt).
- Ký kết Hợp đồng lao động (sau khi được Bộ trưởng phê duyệt).
- Các văn bản theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được Bộ trưởng qui định tại Quyết định số 754/QĐ-BXD ngày 30/5/2003 ( trừ các loại văn bản trình lãnh đạo Bộ ký ban hành ).
b/ Văn bản ký thừa lệnh:
- Các văn bản tham gia ý kiến, góp ý với các bộ, ngành, địa phương về các vấn đề liên quan tới lĩnh vực quản lý và phát triển nhà.
- Văn bản trả lời giải thích, hướng dẫn trong triển khai thực hiện các cơ chế chính sách về quản lý và phát triển nhà. (Báo cáo Bộ trưởng).
- Thông báo kết quả kiểm tra công tác quản lý và phát triển nhà định kỳ và đột xuất.
- Các văn bản trao đổi kinh nghiệm, hợp tác với các tổ chức quốc tế về lĩnh vực quản lý phát triển nhà ( sau khi đã báo cáo Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực)
- Công văn trả lời đơn thư của công dân hỏi về các quy định, các cơ chế chính sách trong lĩnh vực quản lý, phát triển nhà.
- Các văn bản do Lãnh đạo bộ uỷ quyền trực tiếp.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây