Quyết định 1843/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Tăng cường năng lực kiểm định chất lượng công trình xây dựng Việt Nam
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1843/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1843/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: | 05/10/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tăng cường năng lực kiểm định chất lượng công trình xây dựng
Ngày 05/10/2010 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 1843/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án Tăng cường năng lực kiểm định chất lượng công trình xây dựng ở Việt Nam.
Mục tiêu chung của đề án là "Triển khai đồng bộ các giải pháp năng lực kiểm định chất lượng nhằm nâng cao chất lượng và bảo đảm an toàn công trình xây dựng, đáp ứng yêu cầu phát triển xây dựng tới năm 2015 và tầm nhìn tới năm 2020".
Đề án cũng đề ra các mục tiêu cụ thể là tăng cường năng lực cho các tổ chức thí nghiệm, kiểm định và chứng nhận phù hợp. Theo đó, bổ sung từ 200 đến 300 phòng thí nghiệm đáp ứng tiêu chuẩn TCXDVN 297:2003. Phấn đấu tới năm 2015 có 5% số lượng phòng thí nghiệm được thừa nhận trong khu vực Đông Nam Á và châu Á- Thái Bình Dương.
Về kiểm định, giám sát chất lượng công trình xây dựng, thiết lập khoảng 100 tổ chức đáp ứng tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17020:2001, bảo đảm mỗi địa phương có ít nhất 1 tổ chức kiểm định hoặc giám sát chất lượng công trình xây dựng hợp chuẩn.
Về chứng nhận sự phù hợp, nâng cao năng lực chứng nhận phù hợp về chất lượng công trình xây dựng, với việc thiết lập xây dựng 100 tổ chức đáp ứng tiêu chuẩn ISO/IEC Guide:1996. Phấn đấu tới năm 2015 có 5% số lượng tổ chức chứng nhận sự phù hợp được thừa nhận trong khu vực Đông Nam Á và châu Á-Thái Bình Dương.
Đề án nêu 5 giải pháp thực hiện: nghiên cứu, đổi mới và hoàn thiện cơ chế chính sách; đào tạo nghiệp vụ; đầu tư, nâng cấp trang thiết bị và công nghệ cho các cơ sở; biên soạn tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật; hỗ trợ kỹ thuật nghề nghiệp cho các hoạt động kiểm định.
Kinh phí thực hiện Đề án được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp và quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, từ các nguồn vốn góp khác (bao gồm vốn do các tổ chức thí nghiệm, kiểm định, chứng nhận sự phù hợp tự đầu tư từ kinh phí thu được thông qua hoạt động dịch vụ, vốn vay ưu đãi của Chính phủ).
Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ Xây dựng chủ trì phối hợp với các Bộ: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch Đầu tư, các bộ ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện…
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định1843/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1843/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------------------- Số: 1843/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------------- Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2010 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ: Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Tư pháp; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTN, KGVX, PL; - Lưu: Văn thư, KTN (3b). | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Hoàng Trung Hải |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1843/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Nội dung, nhiệm vụ | Chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Đổi mới và hoàn thiện cơ chế chính sách | Bộ Xây dựng | Các Bộ, ngành có liên quan | Quý I năm 2011 đến quý II năm 2014 |
2 | Đào tạo nghiệp vụ | Bộ Xây dựng | Các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan | Quý III năm 2011 đến quý II năm 2014 |
3 | Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị và công nghệ | Bộ Xây dựng | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan | Quý III năm 2011 đến quý II năm 2014 |
4 | Biên soạn tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật | Bộ Xây dựng | Bộ Khoa học và Công nghệ | Quý III năm 2011 đến quý II năm 2014 |
5 | Hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt động nghề nghiệp | Bộ Xây dựng | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; các tổ chức thí nghiệm, kiểm định và chứng nhận sự phù hợp | Quý I năm 2011 đến quý II năm 2014 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1843/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tổ chức kiểm định | Nhiệm vụ, chức năng hỗ trợ quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng |
1 | Trung tâm Tư vấn và Kiểm định xây dựng An Giang | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh An Giang |
2 | Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng Bà Rịa - Vũng Tàu | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
3 | Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Bạc Liêu | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Bạc Liêu |
4 | Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Bắc Kạn | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
5 | Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Bắc Giang | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Bắc Giang |
6 | Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Bắc Ninh | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
7 | Trung tâm Kiểm định xây dựng Bến Tre | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Bến Tre |
8 | Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng Bình Định | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Bình Định |
9 | Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Bình Phước | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Bình Phước |
10 | Trung tâm Kiểm định xây dựng Bình Thuận | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Bình Thuận |
11 | Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Cà Mau | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Cà Mau |
12 | Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Cao Bằng | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Cao Bằng |
13 | Trung tâm Tư vấn và Kiểm định chất lượng xây dựng Cần Thơ | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn thành phố Cần Thơ và vùng đồng bằng sông Cửu Long |
14 | Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng Đà Nẵng | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn thành phố Đà Nẵng và duyên hải Miền Trung |
15 | Trung tâm Kiểm định xây dựng Đắk Lắk | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Đắk Lắk và vùng Tây Nguyên |
16 | Trung tâm Kiểm định Quy hoạch xây dựng Đắk Nông | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Đắk Nông |
17 | Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng Điện Biên | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Điện Biên |
18 | Trung tâm Kiểm định xây dựng Đồng Nai | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Đồng Nai |
19 | Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Đồng Tháp | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Đồng Tháp |
20 | Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng Gia Lai | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Gia Lai |
21 | Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Hà Giang | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Hà Giang |
22 | Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Hà Nam | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Hà Nam |
23 | Viện Khoa học Công nghệ và Kinh tế Xây dựng Hà Nội | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn thành phố Hà Nội và vùng Thủ đô |
24 | Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Hà Tĩnh | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Hà Tĩnh |
25 | Công ty TNHH MTV Tư vấn và Đầu tư xây dựng Hải Dương | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Hải Dương |
26 | Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng công trình Hải Phòng | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn thành phố Hải Phòng |
27 | Trung tâm Quy hoạch Kiến trúc Hậu Giang | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Hậu Giang |
28 | Trung tâm Kiểm định công trình xây dựng Hòa Bình | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Hòa Bình |
29 | Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng Khánh Hòa | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Khánh Hòa và vùng Nam Trung bộ |
30 | Trung tâm Kiểm định và dịch vụ xây dựng Kiên Giang | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Kiên Giang |
31 | Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Kon Tum | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Kon Tum |
32 | Trung tâm Tư vấn và Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Lai Châu | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Lai Châu |
33 | Trung tâm Kiểm định và Tư vấn xây dựng Lâm Đồng | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
34 | Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Lạng Sơn | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Lạng Sơn và vùng Đông Bắc Bắc bộ |
35 | Trung tâm Kiểm định Xây dựng Lào Cai | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Lào Cai và vùng Tây Bắc Bắc bộ |
36 | Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Long An | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Long An |
37 | Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Nam Định | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Nam Định và vùng châu thổ sông Hồng |
38 | Trung tâm Kiểm định Xây dựng Nghệ An | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Nghệ An và vùng Bắc Trung Bộ |
39 | Chi cục Kiểm định chất lượng các công trình xây dựng Ninh Bình | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Ninh Bình |
40 | Trung tâm Quy hoạch Kiểm định chất lượng xây dựng Ninh Thuận | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Ninh Thuận |
41 | Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định chất lượng xây dựng Phú Thọ | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Phú Thọ |
42 | Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng Phú Yên | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Phú Yên |
43 | Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng Quảng Bình | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Quảng Bình |
44 | Trung tâm Kiểm định công trình Quảng Nam | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Quảng Nam |
45 | Viện Quy hoạch và Thiết kế xây dựng Quảng Ninh | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Quảng Ninh |
46 | Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng Sóc Trăng | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Sóc Trăng |
47 | Trung tâm Kiểm định xây dựng Sơn La | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Sơn La |
48 | Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng Tây Ninh | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Tây Ninh |
49 | Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng Thái Bình | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Thái Bình |
50 | Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng Thái Nguyên | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
51 | Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng Thanh Hóa | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Thanh Hóa |
52 | Công ty Kiểm định Xây dựng Sài Gòn (SCQC) | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và vùng Đông Nam bộ |
53 | Trung tâm thông tin và dịch vụ xây dựng | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn thành phố Hồ Chí Minh |
54 | Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng Thừa Thiên - Huế | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Thừa Thiên - Huế |
55 | Trung tâm Tư vấn và Kiểm định xây dựng Tiền Giang | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Tiền Giang |
56 | Trung tâm Tư vấn Kiểm định xây dựng Trà Vinh | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Trà Vinh |
57 | Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Tuyên Quang | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
58 | Trung tâm Tư vấn và Kiểm định xây dựng Vĩnh Long | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
59 | Trung tâm Giám sát và Kiểm định chất lượng xây dựng Vĩnh Phúc | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
60 | Trung tâm Kiểm định xây dựng Yên Bái | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh Yên Bái |
61 | Trung tâm Công nghệ quản lý chất lượng công trình xây dựng Việt Nam (CQM) | Hỗ trợ Cục Giám định Nhà nước về CLCTXD - Bộ Xây dựng trong hoạt động phục vụ công tác của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các CTXD, thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực của Mạng Kiểm định và chức năng, nhiệm vụ được Bộ Xây dựng giao |
62 | Trung tâm Kỹ thuật Đường bộ II | Hỗ trợ Khu Quản lý Đường bộ II - Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giao thông đường bộ trong phạm vi địa bàn được giao quản lý. |
63 | Trung tâm Kỹ thuật Đường bộ IV | Hỗ trợ Khu Quản lý Đường bộ IV - Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giao thông đường bộ trong phạm vi địa bàn được giao quản lý |
64 | Trung tâm Kỹ thuật Đường bộ V - Thành phố Đà Nẵng | Hỗ trợ Khu Quản lý Đường bộ V - Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giao thông đường bộ trong phạm vi địa bàn được giao quản lý và hoạt động của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các CTXD |
65 | Trung tâm Kỹ thuật Đường bộ VII | Hỗ trợ Khu Quản lý Đường bộ VII - Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giao thông đường bộ trong phạm vi địa bàn được giao quản lý. |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây