Thông tư 26/2013/TT-BCT mẫu biên bản xử phạt VPHC của Quản lý thị trường
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 26/2013/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 26/2013/TT-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Cẩm Tú |
Ngày ban hành: | 30/10/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Vi phạm hành chính, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 30/10/2013, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 26/2013/TT-BCT quy định về mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường.
Thông tư bao gồm các mẫu ấn chỉ sử dụng trong hoạt động kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính và các mẫu văn bản khác sử dụng chung cho hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính như: Quyết định khám người theo thủ tục hành chính; biên bản khám người theo thủ tục hành chính; quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính; biên bản bán hàng hóa, vật phẩm dễ hư hỏng; biên bản vi phạm hành chính... Các ấn chỉ nêu trên được cơ quan Quản lý thị trường các cấp sử dụng để lập hồ sơ các vụ việc kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước được pháp luật giao thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
Đồng thời, Thông tư cũng có quy định chi tiết về các hành vi bị cấm, cụ thể như: Sửa chữa, tẩy xóa nội dung ghi trong ấn chỉ đã lập làm sai lệch hồ sơ vụ việc kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính nhằm mục đích vụ lợi; tự ý trao đổi, mua, bán, vay, mượn hoặc làm mất, làm hư hỏng ấn chỉ được cấp phát; in và tổ chức in, phát hành ấn chỉ; sử dụng ấn chỉ không đúng quy định của Thông tư này để lập hồ sơ vụ việc kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính; ghi ấn chỉ, lập hồ sơ vụ việc kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính không đúng quy định của pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2014.
Xem chi tiết Thông tư26/2013/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 26/2013/TT-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 26/2013/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2013 |
THÔNG TƯ
Quy định về mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường
-------------------
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 10/CP ngày 23 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Quản lý thị trường và Nghị định số 27/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/CP ngày 23 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Quản lý thị trường;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý thị trường;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường.
Thông tư này quy định:
1. Quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật (MQĐ01).
2. Biên bản kiểm tra việc chấp hành pháp luật (MBB01).
3. Quyết định sửa đổi, bổ sung nội dung quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật (MQĐ02).
1. Quyết định khám người theo thủ tục hành chính (MQĐ03).
2. Biên bản khám người theo thủ tục hành chính (MBB03).
3. Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính (MQĐ04).
4. Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính (MBB04).
5. Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (MQĐ05).
6. Biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (MBB05).
7. Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính (MQĐ06).
8. Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy tờ theo thủ tục hành chính (MQĐ07).
9. Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy tờ theo thủ tục hành chính (MBB07).
10. Quyết định kéo dài hoặc gia hạn thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy tờ theo thủ tục hành chính (MQĐ08).
11. Biên bản bán hàng hóa, vật phẩm dễ hư hỏng (MBB08).
12. Biên bản vi phạm hành chính (MBB09).
13. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (MQĐ09).
14. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản (MQĐ10).
15. Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện hoặc tiêu huỷ tang vật vi phạm hành chính (MQĐ11).
16. Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (MBB11).
17. Biên bản tiêu hủy hoặc xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (MBB12).
18. Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả (MQĐ12).
19. Quyết định sửa đổi, hủy bỏ, tạm đình chỉ, đình chỉ thi hành hoặc thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính (MQĐ13).
20. Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền hoặc giảm, miễn tiền xử phạt vi phạm hành chính (MQĐ14).
21. Biên bản phiên giải trình trực tiếp (MBB15).
22. Quyết định nộp tiền phạt nhiều lần (MQĐ15).
23. Quyết định trả lại tang vật, phương tiện, giấy tờ tạm giữ theo thủ tục hành chính (MQĐ16).
24. Biên bản chuyển giao hoặc trả lại tang vật, phương tiện, giấy tờ tạm giữ theo thủ tục hành chính (MBB16).
25. Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (MQĐ17).
26. Biên bản cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (MBB17).
1. Biên bản lấy mẫu sản phẩm, hàng hóa ((MBB02).
2. Biên bản xác minh hoặc làm việc (MBB10).
3. Bản kê tang vật, phương tiện, giấy tờ (MBK13).
4. Phụ lục biên bản (MPL14).
Ngoài các mẫu ấn chỉ quy định tại Thông tư này, căn cứ các quy định của pháp luật và yêu cầu công tác kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính, Cục trưởng Cục Quản lý thị trường, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường quy định mẫu các văn bản hành chính khác để sử dụng thống nhất trong hoạt động kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính của nội bộ cơ quan mình.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Cụm từ “Tổ kiểm tra”;cụm từ “Tổ trưởng Tổ kiểm tra” tại các mẫu ấn chỉ MQĐ01, MQĐ02, MQĐ03, MQĐ04, MQĐ05, MQĐ06, MQĐ07, MBB01, MBB02, MBB03, MBB04, MBB05, MBB07/M, MBB09 ban hành kèm theo Thông tư 26/2013/TT-BCT được thay thế bằng cụm từ “Đoàn kiểm tra”; cụm từ “Trưởng Đoàn kiểm tra” bởi Khoản 2 Điều 11 Thông tư 18/2016/TT-BCT. Tuy nhiên Điều 11 đã bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 08/2018/TT-BCT.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây