Nghị định 53-CP của Chính phủ về việc quy định các biện pháp xử lý đối với cán bộ, viên chức Nhà nước và những người có hành vi liên quan đến mại dâm, ma tuý, cờ bạc và say rượu bê tha

thuộc tính Nghị định 53-CP

Nghị định 53-CP của Chính phủ về việc quy định các biện pháp xử lý đối với cán bộ, viên chức Nhà nước và những người có hành vi liên quan đến mại dâm, ma tuý, cờ bạc và say rượu bê tha
Cơ quan ban hành:
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:53-CP
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị định
Người ký:Phạm Văn Hậu
Ngày ban hành:28/06/1994
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Vi phạm hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Nghị định 53-CP

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘỊ ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2023/NQ-HĐND

Ninh Thuận, ngày 25 tháng 7 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC LẬP DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

Xét Tờ trình số 116/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết ban hành định mức lập dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và quy định nội dung, mức chi cho hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này ban hành định mức lập dự toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định tại Điều 27 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ và quy định một số nội dung, mức chi hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

2. Đối tượng áp dụng: Cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng định mức lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và mức chi cho hoạt động khoa học và công nghệ

1. Các định mức lập dự toán kinh phí ngân sách nhà nước quy định tại Nghị quyết này áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ và nội dung, mức chi hoạt động khoa học và công nghệ áp dụng trong trường hợp có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

2. Các nội dung, định mức chi khác làm căn cứ để xây dựng dự toán của nhiệm vụ khoa học và công nghệ không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quy định hiện hành của nhà nước.

Điều 3. Nội dung, mức chi lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và nội dung, mức chi hoạt động khoa học và công nghệ (Chi tiết theo phụ lục đính kèm).

Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện

Nguồn ngân sách nhà nước phân bổ cho sự nghiệp khoa học và công nghệ.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 21 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính Phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XI;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, TP;
- Công báo tỉnh;
- Trang tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Hậu

 

PHỤ LỤC

NỘI DUNG, MỨC CHI LẬP DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ NỘI DUNG, MỨC CHI HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày 25/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

I. Dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ

1. Tiền thù lao cho các chức danh hoặc nhóm chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính theo số tháng quy đổi tham gia thực hiện nhiệm vụ. Trong đó, định mức chi thù lao đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ là 24.000.000đồng/người/tháng; đối với các chức danh hoặc nhóm chức danh khác, mức chi thù lao là 0,8 lần mức chi của chủ nhiệm nhiệm vụ.

2. Tiền công thuê lao động phổ thông hỗ trợ các công việc trong nội dung nghiên cứu (nếu có): Dự toán chi tiền công thuê lao động phổ thông được tính theo mức tiền lương tối thiểu vùng cao nhất tính theo ngày do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (mức tiền công thuê theo ngày tính theo mức lương tháng chia cho 22 ngày).

II. Mức lập dự toán chi thù lao tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Định mức chi

1

Người chủ trì

Buổi hội thảo

1.200

2

Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học

Buổi hội thảo

400

3

Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học

Báo cáo

1.700

4

Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo

Báo cáo

800

5

Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học

Buổi hội thảo

200

III. Dự toán chi họp tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có) được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên tham gia đánh giá với mức chi như sau:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Định mức chi

1

Chi họp tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Nhiệm vụ

 

 

Chủ tịch Hội đồng

 

600

 

Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng

 

400

 

Thư ký khoa học

 

100

 

Thư ký hành chính

 

100

 

Đại biểu được mời tham dự

 

70

2

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu nhận xét đánh giá

 

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

250

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

350

IV. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ để đảm bảo triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại tổ chức chủ trì bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 120.000.000 đồng/nhiệm vụ.

V. Định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ

1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ

 Đơn vị tính: 1.000 đồng.

TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Định mức chi

a

Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ

 

 

-

Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Hội đồng

 

 

Chủ tịch Hội đồng

 

800

 

Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng

 

600

 

Thư ký khoa học

 

200

 

Thư ký hành chính

 

200

 

Đại biểu được mời tham dự

 

150

-

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu nhận xét đánh giá

 

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

250

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

400

-

Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các nhiệm vụ đề xuất thực hiện

Nhiệm vụ

 

 

Chủ tịch Hội đồng

 

500

 

Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng

 

350

b

Chi về tư vấn, tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ

 

 

-

Chi họp hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Hội đồng

 

 

Chủ tịch Hội đồng

 

1.200

 

Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng

 

800

 

Thư ký khoa học

 

200

 

Thư ký hành chính

 

200

 

Đại biểu được mời tham dự

 

150

-

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu nhận xét đánh giá

 

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

400

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

600

c

Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ

 

 

-

Chi họp Hội đồng nghiệm thu

Nhiệm vụ

 

 

Chủ tịch hội đồng

 

1.200

 

Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng

 

800

 

Thư ký khoa học

 

200

 

Thư ký hành chính

 

200

 

Đại biểu được mời tham dự

 

150

-

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu nhận xét đánh giá

 

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

400

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

600

d

Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động của hội đồng

Chuyên gia

1.000

2. Chi hoạt động của Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

Chi tiền thù lao

Đơn vị tính

Định mức chi

1

Tổ trưởng Tổ thẩm định

Nhiệm vụ

600

2

Thành viên Tổ thẩm định

Nhiệm vụ

400

3

Thư ký hành chính

Nhiệm vụ

200

4

Đại biểu được mời tham dự

Nhiệm vụ

150

IV. Nội dung, mức chi hoạt động khoa học và công nghệ

1. Đối với các Chương trình khoa học và công nghệ cấp tỉnh có thành lập các Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có): Mức chi các cuộc họp định kỳ và đột xuất của Ban chỉ đạo, Ban Chủ nhiệm được áp dụng theo mức chi họp của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

2. Đối với Hội đồng tư vấn tuyển chọn Giải thưởng chất lượng Quốc Gia: Mức chi các cuộc họp của hội đồng này được áp dụng theo mức chi họp của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

3. Đối với các Hội đồng thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội; Hội đồng thẩm định công nghệ của dự án đầu tư: Mức chi các cuộc họp của hội đồng này được áp dụng theo mức chi họp của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

4. Đối với Hội đồng xét chọn doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được hưởng chế độ hỗ trợ trong hoạt động khoa học và công nghệ, hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo: Mức chi các cuộc họp của Hội đồng này được áp dụng theo mức chi họp của các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ.

5. Đối với Hội đồng tư vấn, thẩm định, đánh giá chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ: Mức chi các cuộc họp của Hội đồng này được áp dụng theo mức chi họp của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

6. Đối với Hội đồng khoa học và công nghệ tỉnh Ninh Thuận: Mức chi họp Hội đồng này được áp dụng theo mức chi họp của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ./.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE GOVERNMENT
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
No: 53-CP
Hanoi, June 28, 1994
 DECREE
PROVIDING FOR MEASURES TO HANDLE STATE OFFICIALS ANDEMPLOYEES AND OTHER PERSONS CONVICTED OF ACTS RELATED TO PROSTITUTION, DRUGABUSE, GAMBLING AND DRUNKENNESS
THE GOVERNMENT
Pursuant to the Law on Organization of theGovernment on the 30th of September 1993;
Pursuant to the Ordinance on Sanctions AgainstAdministrative violations on the 30th of November 1989;
At the proposal of the Minister of the Interiorand the Minister of Justice;
DECREES:
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1.- Prostitution, drug abuse, gambling and drunkenness are social evilswhich go against the ethics and the fine customs and habits of the nation andwhich adversely affect the material and cultural life of the people and socialorder and safety.
- The handling of the acts of prostitution, drugabuse, gambling and drunkenness must be based on the character, extent andcircumstances of the violations in order to take the appropriate measures, ofsanction.
Article 2.- All State agencies shall have to coordinate with the Vietnam FatherlandFront, the Vietnam Women's Union, the Vietnam General Confederation of Labor,the Vietnam Peasants' Association, the Ho Chi Minh Communist Youth Union, andother social organizations in the publicity, education and struggle to preventand combat prostitution, drug abuse, gambling and drunkenness.
Article 3.-
1. Severe administrative sanctions and disciplineshall be meted out to:
- The directors of hotels, the owners of hotels,restaurants, inns and other establishments who let acts of prostitution, drugabuse, gambling and drunkenness happen in the establishments under theirmanagement.
- Sex buyers, drug users, gamblers and drunkards whoare State officials and employees in whatever position;
- Those who condone or cover up the acts ofprostitution, drug abuse, gambling and drunkenness.
- Recidivists of acts of prostitution, drug abuse,gambling and drunkness.
2. The organizers or panderers of prostitution, theorganizers of drug use, the producers, storers and dealers and illegaltransporters of drugs, the organizers of gambling, the owners of gamblinghouses and the gamblers shall be prosecuted under the criminal law. Theproducers, storers, dealers and illegal transporters of drugs shall receiveadministrative sanctions or discipline if their offense has not reached thelevel where they must be investigated for penal liability.
Chapter II
OFFENSES AND FORMS OF HANDLING OFFENSES
Article 4.-
1. When the sex buyers are State officials oremployees:
a/ They are liable to fines of from 100,000 Dong upto 1,000,000 Dong and their offense shall be notified to the office ororganization where they work so that disciplinary action may be taken throughwarning, wage reduction or demotion.
b/ Recidivists shall be liable to fines of from1,500,000 to 2,000,000 Dong and their offense shall be reported to the officeor organization where they work so that disciplinary action may be takenthrough dismissal.
2. For the sex buyers who are not State officials oremployees, they shall, depending on the character, level and concretecircumstances of their offense, be fined from 50,000 to 100,000 Dong and from1,000,000 to 2,000,000 Dong in case of recidivism. In all cases, their offensesshall be reported to the People's Committee of the commune, ward or townshipwhere they live so that measures of education may be taken.
3. If the sex sellers are State officials oremployees:
a/ They shall be served a warning and their offensereported to the office or organization where they work so that disciplinarymeasures may be taken through warning, wage reduction or demotion.
b/ In case of recidivism, they shall be served awarning and their offense shall be reported to the office or organization wherethey work in order to be disciplined through dismissal.
4. If the sex sellers are not State officials oremployees, they shall, depending on the character, level and concretecircumstances of their offense, be served a warning and their offense reportedto the People's Committee in the commune, ward or township of their residenceso that measures of education may be taken.
For those who are determined to be regular sexsellers, apart from the fines, they shall also be taken to re-education centersfor medical treatment and forced labor.
5. If the offender is a minor, he/she shall be dealtwith according to Article 29 of the Ordinance on the Handling of AdministrativeOffenses. The offender may also be taken to an industrial-agricultural generalschool for education and job training.
Article 5.-
1. If the drug abusers are State officials oremployees:
a/ They shall be fined from 50,000 to 200,000 Dongand their offense shall be reported to the office or organization where theywork in order to be disciplined through warning, wage reduction or demotion.
b/ In case of recidivism, they shall be fined from200,000 to 300,000 Dong and their offense shall be reported to the office ororganization where they work in order to be disciplined through dismissal.
2. If the drug user are not State officials oremployees they shall, depending on the character, level and concretecircumstances of their offense, be served a warning or fined from 100,000 to300,000 Dong and their offense shall be reported to the People's Committee atthe commune, ward or township where they reside for education and for theirfamilies to know.
With regard to the drug addicts, besides the finesthey may, depending on each category, be subjected to forcible detoxificationat home under the guarantee of their families or at a medical center of theState.
3. Those who illegally produce, store, deal in andtransport drugs but their offense has not reached the level where they must beinvestigated for penal liability they shall be fined from 1,000,000 to10,000,000 Dong; all the objects and means used in of the offense shall beconfiscated. If the offenders are State officials or employees, their offenseshall be reported to the office or organization where they work in order to bedisciplined through dismissal. With regard to those offenders who are not Stateofficials or employees, their offense shall be reported to the People'sCommittee at the commune, ward or township of their residence for education.
Article 6.- With regard to gamblers who are State officials and employees whoseoffense has not reached the level where they must be investigated for penalliability:
a/ They shall be fined from 20,000 to 200,000 Dongand their offense shall be reported to the office or organization where theywork in order to be disciplined through warning, wage reduction or demotion.
b/ In case of recidivism, they shall be fined from200,000 to 300,000 Dong and their offense shall be reported to the office ororganization where they work in order to be disciplined through dismissal.
Article 7.- State officials or employees who commit acts of drunkenness (loss ofdignity at the place of work, restaurant or inn, and disturbing public order):
a/ They shall be fined from 20,000 to 100,000 Dongand their offense shall be reported to the office or organization where theywork in order to be disciplined by warning, wage reduction or demotion.
b/ In case of recidivism, they shall be fined from100,000 to 200,000 Dong and their offense shall be reported to the office ororganization where they work in order to be disciplined through dismissal.
The discipline must be more severe if the offender isan officer or man of the army or security service.
Article 8.-
1. The immediate chief of the offender stipulated atArticle 4, Article 5, Article 6 and Article 7 of this Decree, who shield orfail to mete out timely discipline to the offender, shall be disciplined bywarning, demotion or dismissal.
2. The President of the People's Committee in thecommune, ward or township, and those whose duty is to prevent and fight againstacts of prostitution, drug abuse, gambling, but who condon or shield or fail tohandle in time these acts and let these acts occur in the territory under theirmanagement, they shall be disciplined by warning, demotion or dismissal.
3. The directors of hotels, owners of hotels, guesthouses, restaurants, dancing halls, inns, rest houses and other establishments,which are transformed into brothels or places to pander for prostitution or forthe use of drugs and gambling, shall be dealt with under Article 200, Article202 and Article 203 of the Penal Code.
If out of irresponsibility they let acts ofprostitution, drug abuse and gambling occur in the establishments under theirmanagement, they shall be fined from 2,000,000 to 10,000,000 Dong. Besides,they shall be:
- Disciplined by warning, demotion or dismissal iftheir establishment is a State-owned establishment.
- Shall have their business permit withdrawn if thisis a non-State establishment.
Chapter III
COMPETENCE AND PROCEDURES OF HANDLING
Article 9.- The competence in deciding an administrative sanction is defined asfollows:
1. The members of the People's Police in the policeforce responsible for administrative management of public order, a member ofthe economic police and criminal police or investigative and mobile police canserve warning or impose fines of up to 20,000 Dong.
2. The President of the People's Committee at thecommune, ward or township, the Head of the ward security station, the Head andDeputy Head of the police team responsible for administrative management ofsocial order, the economic police, the criminal police, the investigativepolice and the mobile police can serve warning or impose fines of up to 50,000Dong.
3. The Head and Deputy Head of section of the policeresponsible for administrative management of public order, the economic police,the criminal police, the investigative police at provincial level; the Head andDeputy Head of the mobile police force from the company level upward; the Heador Deputy Head of the security service at district and equivalent level; theHead or Deputy Head of the border posts, the Commander and Deputy Commander ofthe border sub-sector, the Commander and Deputy Commander of the border guardat provincial level; the Commander of the naval border patrol group; theCommander of the border port of entry station, can serve warning and fine up to200,000 Dong and confiscate the business permit and the objects and means usedin the offense.
4. The President of the People's Committee of thedistrict and equivalent level can impose administrative sanctions such aswarning, fine of up to 2,000,000 Dong, strip the offender of his businesspermit and confiscate the objects and means used in the offense.
5. The President of the People's Committee ofprovinces and cities directly under the Central Government can imposeadministrative sanctions against administrative offenses such as warning,impose fines of up to 10,000,000 Dong and strip the offender of his/herbusiness permit, confiscate the objects and means used in the offense, issue adecision to take him or her to the medical treatment center or detoxicationcenter for forcible labor, or an industrial-agricultural general school withregard to offenders who are minors.
Article 10.- The competence in deciding the forms of discipline is define asfollows:
The Head of the concerned agency or organization isauthorized to decide the disciplinary measures against the offending officialsor employees in his office or organization as prescribed by current law ondisciplinary actions against officials and public employees.
Article 11.- The procedures of taking sanctions against administrative offensesstipulated at this Decree shall apply as stipulated at Chapter IV of the Ordinanceon Sanctions Against Administrative Offenses. However, the person who decidesthe sanction shall not collect the money on the spot. The Ministry of Financeand the Ministry of the Interior shall direct the collection and payment offines.
Within seven days after issuing the decision to fine,the person authorized to fine shall have to send a copy of the account anddecision to:
- The office or organization where the fin of personworks, for application of disciplinary measures, if the offender is a Stateofficial or employee.
- The People's Committee of the commune, ward ortownship where the offender resides, for education and forcible commitment notto relapse, if the offender is not a State official or employee.
Article 12.- In imposing an administrative sanction on the offender, if it is judgednecessary to force the offender to undergo medical treatment or to do manualwork or to be detoxicated, or to be brought to an industria-agriculturalgeneral school, the person who is authorized to take the decision shall have,within 15 days after issuing the decision, to compile the dossier and forwardit to the authorized agency so that the latter could send it to the People'sCommittee of the province or city directly under the Central Government.
- All decisions to force the offender to undertakeforcible medical treatment, detoxication or labor and all decisions to take theoffender to an industrial-agricultural general school must be notified to thePeople's Procuracy of the same level, to the offender and his/her family.
Article 13.- The person, on whom an administrative sanction or disciplinary measureis taken as stipulated in this Decree, has the right to appeal.
The procedures for making a complaint, the competencein solving the complaint on the administrative sanction and the disciplinaryaction, shall comply with the Ordinance on Administrative Sanction and theOrdinance on the Complaints and Denunciations by Citizens.
Chapter IV
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 14.- This Decree takes effect as from the date of its signing.
Article 15.- The Ministry of the Interior, the Government Commission forOrganization and Personnel, the Ministry of Justice, the Ministry of Finance,the Ministry of Labor, war Invalids and Social Affairs, the Ministry ofEducation and Training, the General Tourist Department, shall, within theirjurisdiction and tasks, have responsibility to guide and organize theimplementation of this Decree.
The Ministers, the Heads of ministerial-levelagencies, the Heads of the agencies attached to the Government, the Presidentsof the People's Committee in provinces and cities directly under the CentralGovernment have the responsibility to implement this Decree.
 

 
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Vo Van Kiet

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản tiếng việt
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decree 53-CP DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1896/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Nghị định 46/2024/NĐ-CP ngày 04/5/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 99/2013/NĐ-CP ngày 29/8/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 126/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ

Vi phạm hành chính, Sở hữu trí tuệ

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe