Nghị định 155/2016/NĐ-CP xử phạt VPHC lĩnh vực bảo vệ môi trường

thuộc tính Nghị định 155/2016/NĐ-CP

Nghị định 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:155/2016/NĐ-CP
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị định
Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:18/11/2016
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Vi phạm hành chính, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Vứt tàn thuốc lá không đúng nơi quy định, phạt đến 1 triệu đồng

Tại Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, Chính phủ đã quyết định tăng mức phạt đối với loạt các hành vi vi phạm về vệ sinh nơi công cộng.

Cụ thể, đối với hành vi vệ sinh cá nhân (tiểu tiện, đại tiện) không đúng nơi quy định tại khu vực chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng bị phạt tiền từ 1 - 3 triệu đồng, trước đây mức phạt được quy định chỉ từ 200.000 đồng - 300.000 đồng; Hành vi vứt, thải, bỏ đầu, mẩu và tàn thuốc lá không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng sẽ bị phạt tiền từ 500.000 đồng - 1 triệu đồng, gấp 10 lần mức phạt được quy định trước đây. Tương tự, hành vi vứt, thải, bỏ rác thải sinh hoạt không đúng nơi quy định bị phạt tiền từ 3 - 5 triệu đồng. Mức phạt tiền từ 5 - 7 triệu đồng được áp dụng đối với hành vi vứt, thải rác thải sinh hoạt trên vỉa hè, đường phố hoặc vào hệ thống thoát nước thải đô thị và hệ thống thoát nước mặt trong khu vực đô thị.

Trường hợp người điều khiển phương tiện vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa không che chắn hoặc để rơi vãi ra môi trường trong khi tham gia giao thông sẽ bị phạt tiền từ 7 - 10 triệu đồng; Không sử dụng thiết bị, phương tiện chuyên dụng trong quá trình vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa làm rò rỉ, phát tán ra môi trường, bị phạt từ 10 - 15 triệu đồng.

Cũng theo Nghị định này, mức phạt tiền từ 10 - 20 triệu đồng được áp dụng đối với hoạt động quản lý công viên, khu vui chơi, giải trí, lễ hội, khu du lịch, chợ, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến cảng, bến phà và khu vực công cộng khác không có đủ công trình vệ sinh công cộng, phương tiện, thiết bị thu gom chất thải đáp ứng yêu cầu giữ gìn vệ sinh môi trường hoặc không thu gom chất thải trong phạm vi quản lý. Trước đây, mức phạt đối với các hành vi này được quy định chỉ từ 1 - 2 triệu đồng.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2017.

Xem thêm:


Luật Bảo vệ môi trường: 9 điểm mới nổi bật nhất 2018

Xem chi tiết Nghị định155/2016/NĐ-CP tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

Số: 155/2016/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2016

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật xử vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Pháp lệnh Cảnh sát môi trường ngày 23 tháng 12 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định các hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính; trách nhiệm và cơ chế phối hợp trong hoạt động kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
2. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường quy định tại Nghị định này bao gồm:
a) Các hành vi vi phạm các quy định về kế hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường và đề án bảo vệ môi trường;
b) Các hành vi gây ô nhiễm môi trường;
c) Các hành vi vi phạm các quy định về quản lý chất thải;
d) Các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ (sau đây gọi chung là cơ sở) và khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu kinh doanh dịch vụ tập trung (sau đây gọi chung là khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung);
đ) Các hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, chế phẩm sinh học; nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng; hoạt động lễ hội, du lịch và khai thác khoáng sản;
e) Các hành vi vi phạm các quy định về thực hiện phòng, chống, khắc phục ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường;
g) Các hành vi vi phạm hành chính về đa dạng sinh học bao gồm: Bảo tồn và phát triển bền vững hệ sinh thái tự nhiên; bảo tồn và phát triển bền vững các loài sinh vật và bảo tồn và phát triển bền vững tài nguyên di truyền;
h) Các hành vi cản trở hoạt động quản lý nhà nước, thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính và các hành vi vi phạm quy định khác về bảo vệ môi trường được quy định cụ thể tại Chương II Nghị định này.
3. Các hành vi vi phạm hành chính có liên quan đến lĩnh vực bảo vệ môi trường mà không quy định tại Nghị định này thì áp dụng theo quy định tại các Nghị định khác của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan để xử phạt.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cá nhân, tổ chức trong nước và cá nhân, tổ chức nước ngoài (sau đây gọi chung là cá nhân, tổ chức) có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trong phạm vi lãnh thổ, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đều bị xử phạt theo các quy định tại Nghị định này hoặc các Nghị định có liên quan.
2. Hộ gia đình, hộ kinh doanh cá thể vi phạm các quy định của Nghị định này bị xử phạt như đối với cá nhân vi phạm.
Bổ sung
Bổ sung
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xả nước thải vào môi trường là việc cá nhân, tổ chức xả các loại nước thải vào môi trường đất, nước dưới đất, nước mặt bên trong và ngoài cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung. Trường hợp xả nước thải vào môi trường đất, nước dưới đất, nước mặt (ao, hồ, hố,... trong khuôn viên của cơ sở) khi tính số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải, giá trị nguồn tiếp nhận Kq được tính bằng 0,6 theo quy chuẩn kỹ thuật đó.
2. Thải bụi, khí thải vào môi trường là việc cá nhân, tổ chức làm phát sinh bụi, khí thải vào môi trường không khí.
3. Thông số môi trường nguy hại trong nước thải là các thông số môi trường có tên trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại, chi tiết trong Mục I Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
4. Thông số môi trường nguy hại trong khí thải và môi trường không khí là các thông số môi trường có tên trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh, chi tiết trong Mục II Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
5. Thông số môi trường thông thường là các thông số môi trường có tên trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải và môi trường xung quanh, trừ các thông số môi trường quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
6. Khai thác trái phép loài sinh vật là các hành vi săn bắt, đánh bắt, bẫy bắt, hái, lượm, thu giữ nhằm lấy các sinh vật (bao gồm động vật, thực vật, nấm, vi sinh vật), bộ phận hoặc dẫn xuất của các loài động vật, thực vật mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vượt quá số lượng cho phép trong giấy phép khai thác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7. Bản kế hoạch bảo vệ môi trường bao gồm: Bản kê khai các hoạt động sản xuất có ảnh hưởng đến môi trường; bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; bản cam kết bảo vệ môi trường và bản kế hoạch bảo vệ môi trường;
8. Báo cáo đánh giá tác động môi trường bao gồm: Báo cáo đánh giá tác động môi trường sơ bộ; báo cáo đánh giá tác động môi trường chi tiết; báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ sở đang hoạt động; báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường.
9. Phương án cải tạo, phục hồi môi trường bao gồm: Đề án ký quỹ, cải tạo phục hồi môi trường; dự án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
10. Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường bao gồm: Giấy xác nhận về việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trước khi đi vào vận hành chính thức; Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; Giấy xác nhận việc đã thực hiện một trong các hạng mục công trình của dự án đã được đầu tư trong trường hợp dự án được phân kỳ đầu tư theo nhiều giai đoạn trước khi đưa dự án, công trình vào vận hành chính thức và Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường.
11. Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường là Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường.
12. Giấy phép xử lý chất thải nguy hại bao gồm: Giấy phép hành nghề vận chuyển chất thải nguy hại; Giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại; Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại và Giấy phép xử lý chất thải nguy hại.
13. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất bao gồm: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu và Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
Bổ sung
Bổ sung
Điều 4. Hình thức, mức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
1. Hình thức xử phạt chính, mức xử phạt:
Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường bị áp dụng một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường là 1.000.000.000 đồng đối với cá nhân và 2.000.000.000 đồng đối với tổ chức.
2. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng có thời hạn đối với: Giấy phép xử lý chất thải nguy hại; Giấy phép xả thải khí thải công nghiệp; Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất; Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm; Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam; Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; Giấy phép khai thác loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; Giấy phép nuôi, trồng các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ; Giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; Giấy phép nuôi trồng, phát triển loài ngoại lai; Giấy phép tiếp cận nguồn gen; Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen; Giấy phép nhập khẩu sinh vật biến đổi gen; Giấy chứng nhận an toàn sinh học; Giấy phép trao đổi, mua, bán, tặng cho, thuê mẫu vật của loài hoang dã thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện làm thực phẩm; Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện làm thức ăn chăn nuôi (sau đây gọi chung là Giấy phép môi trường) hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật xử lý vi phạm hành chính từ 01 tháng đến 24 tháng, kể từ ngày quyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực thi hành;
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (sau đây gọi chung là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính).
Bổ sung
3. Ngoài các hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường đã bị ô nhiễm hoặc phục hồi môi trường bị ô nhiễm do vi phạm hành chính gây ra; buộc trồng lại, chăm sóc và bảo vệ diện tích khu bảo tồn đã bị phá hủy, phục hồi sinh cảnh ban đầu cho các loài sinh vật, thu hồi nguồn gen từ các hoạt động tiếp cận nguồn gen trái pháp luật;
b) Buộc tháo dỡ hoặc di dời cây trồng, công trình, phần công trình xây dựng trái quy định về bảo vệ môi trường; buộc tháo dỡ công trình, trại chăn nuôi, khu nuôi trồng thủy sản, nhà ở, lán trại xây dựng trái phép trong khu bảo tồn;
c) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm theo quy định;
d) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất hàng hóa, máy móc, thiết bị phương tiện, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, vật phẩm, chế phẩm sinh học và phương tiện nhập khẩu, đưa vào trong nước trái quy định về bảo vệ môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường; buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất hàng hóa, vật phẩm, phương tiện có chứa loài ngoại lai xâm hại, sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen;
đ) Buộc tiêu hủy hàng hóa, máy móc, thiết bị phương tiện, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, vật phẩm, chế phẩm sinh học và phương tiện nhập khẩu, đưa vào trong nước trái quy định về bảo vệ môi trường hoặc gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi và môi trường; buộc tiêu hủy loài sinh vật ngoại lai xâm hại, sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen chưa có Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen, Giấy chứng nhận an toàn sinh học; buộc thu hồi và tiêu hủy chế phẩm sinh học đã sản xuất, lưu hành hoặc sử dụng trái phép. Tịch thu sản phẩm có giá trị sau khi tiêu hủy và xử lý theo quy định của pháp luật;
e) Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn về hiện trạng môi trường của các cơ sở và khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung;
g) Buộc thu hồi, xử lý sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ theo quy định; buộc thu hồi kết quả phát sinh từ các hoạt động tiếp cận nguồn gen trái pháp luật;
h) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật;
i) Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và độ rung, phát sáng, phát nhiệt, quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại, xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; buộc phải lập hồ sơ báo cáo kết quả hoàn thành công trình bảo vệ môi trường trình cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; buộc lập, thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường; buộc ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường, mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường hoặc trích lập quỹ dự phòng rủi ro theo quy định;
k) Buộc xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định; buộc vận hành đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường theo quy định;
l) Buộc di dời ra khỏi khu vực cấm; thực hiện đúng quy định về khoảng cách an toàn về bảo vệ môi trường đối với khu dân cư;
m) Truy thu số phí bảo vệ môi trường nộp thiếu, trốn nộp theo quy định; buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường (đối với tất cả các thông số môi trường của các mẫu môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật) trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành; buộc bồi thường thiệt hại do hành vi gây ô nhiễm gây ra theo quy định của pháp luật;
n) Buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến vị trí phù hợp với quy hoạch và sức chịu tải của môi trường.
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Điều 5. Mức phạt tiền và thẩm quyền xử phạt
1. Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II của Nghị định này là mức phạt tiền quy định đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính của tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền với cùng hành vi vi phạm hành chính của cá nhân.
2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của những người được quy định tại các điều từ Điều 48 đến Điều 51 của Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân; trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt tổ chức gấp 02 lần thẩm quyền xử phạt cá nhân đối với chức danh đó.
Trường hợp phạt tăng thêm đối với các thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật của cùng mẫu chất thải, thẩm quyền xử phạt được tính theo hành vi vi phạm có mức phạt tiền cao nhất của mẫu chất thải đó.
Điều 6. Áp dụng quy chuẩn kỹ thuật môi trường và sử dụng thông số môi trường để xác định hành vi vi phạm hành chính, mức độ vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được sử dụng để xác định hành vi vi phạm hành chính và mức độ vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường khi cá nhân, tổ chức xả, thải chất thải vào môi trường; trường hợp có cả quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật địa phương thì áp dụng quy chuẩn kỹ thuật địa phương (sau đây gọi chung là quy chuẩn kỹ thuật).
2. Số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường là giá trị cao nhất được xác định trên cơ sở lấy kết quả thu thập được bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, kết quả giám định, kiểm định, quan trắc, giám sát, đo đạc, phân tích của một trong các thông số môi trường của mẫu chất thải, mẫu môi trường xung quanh chia cho giá trị tối đa cho phép của thông số đó trong các quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
3. Khi áp dụng hình thức phạt tiền đối với các hành vi xả nước thải (Điều 13 và Điều 14 của Nghị định này) hoặc thải bụi, khí thải (Điều 15 và Điều 16 của Nghị định này) vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường, nếu trong nước thải hoặc bụi, khí thải có cả các thông số môi trường nguy hại, các loại vi khuẩn, các thông số môi trường thông thường vượt quy chuẩn kỹ thuật hoặc giá trị pH nằm ngoài ngưỡng quy chuẩn kỹ thuật thì chọn thông số tương ứng với hành vi vi phạm có mức phạt tiền cao nhất của mẫu nước thải hoặc bụi, khí thải để xử phạt.
Các thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật còn lại của cùng mẫu chất thải đó sẽ bị phạt tăng thêm từ 10% đến 50% mức phạt tiền cao nhất của hành vi vi phạm đã chọn đối với mỗi thông số môi trường đó nhưng tổng mức phạt tiền đối với mỗi hành vi vi phạm không vượt quá mức phạt tiền tối đa.
Trường hợp một cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung có nhiều điểm xả nước thải hoặc nhiều điểm thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường bị xử phạt theo từng điểm xả, thải đó.
Điều 7. Sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật trong việc phát hiện, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
1. Việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ để phát hiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường được quy định như sau:
a) Cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính được sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và danh mục các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông và bảo vệ môi trường.
b) Kết quả thu thập được bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ được so sánh với nồng độ tối đa cho phép của các thông số môi trường trong quy chuẩn kỹ thuật hiện hành để xác định hành vi vi phạm hành chính.
2. Cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính được sử dụng kết quả giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường làm căn cứ để xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường gồm:
a) Tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức giám định, kiểm định, quan trắc môi trường được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thành lập, có đủ năng lực thực hiện và được cơ quan có thẩm quyền chỉ định theo quy định của pháp luật chuyên ngành;
c) Kết quả thu được bằng thiết bị, hệ thống quan trắc tự động, liên tục khí thải, nước thải của cá nhân, tổ chức đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp phải lắp đặt thiết bị, hệ thống quan trắc tự động, liên tục và truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra, giám sát; trường hợp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhắc nhở nhưng vẫn vi phạm thì kết quả này được so sánh với nồng độ tối đa cho phép của các thông số môi trường trong quy chuẩn kỹ thuật hiện hành để xác định hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, tổ chức.
3. Trong trường hợp bị cơ quan chức năng phát hiện hành vi vi phạm hành chính thông qua việc sử dụng các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ ghi lại hình ảnh, cá nhân, tổ chức vi phạm có nghĩa vụ hợp tác với cơ quan chức năng để xác định đối tượng, hành vi vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Chương II
HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, HÌNH THỨC, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
Điều 8. Vi phạm các quy định về thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường
1. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện và do Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị xử phạt như sau:
a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ các trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và quy định tại điểm c khoản này;
b) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
c) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ các trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định.
3. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ các trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định.
4. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của bộ, cơ quan ngang bộ bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ các trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 01 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm d khoản 3 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 06 tháng đến 09 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm d khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải vận hành đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường, buộc tháo dỡ công trình bảo vệ môi trường được xây lắp trái quy định gây ô nhiễm môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm c khoản 1, điểm c khoản 2, điểm c khoản 3 và điểm c khoản 4 Điều này;
b) Buộc phải xây lắp công trình bảo vệ môi trường đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm d khoản 1, điểm d khoản 2, điểm d khoản 3 và điểm d khoản 4 Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
Điều 9. Vi phạm các quy định về thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường và dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ; cơ quan ngang bộ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không gửi Kế hoạch quản lý môi trường đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã tham vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường để được niêm yết công khai trước khi khởi công xây dựng dự án;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi lập không đúng, không đầy đủ một trong các nội dung Kế hoạch quản lý môi trường của dự án theo quy định; không cập nhật Kế hoạch quản lý môi trường và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường hợp có thay đổi chương trình quản lý và giám sát môi trường trong quá trình triển khai xây dựng dự án;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không lập Kế hoạch quản lý môi trường và báo cáo cơ quan có thẩm quyền, cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo bằng văn bản đến các tổ chức nơi tiến hành tham vấn hoặc cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường về kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải phục vụ giai đoạn vận hành từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án trước khi tiến hành vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải ít nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức, cơ quan có thẩm quyền nhận được văn bản thông báo;
đ) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo kịp thời cho cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh để hướng dẫn giải quyết ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định;
e) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường và các yêu cầu trong quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) theo quy định, trừ trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm b và điểm i khoản này;
g) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường và yêu cầu trong quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) theo quy định, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại các điểm a, c, d, đ và m khoản này;
h) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không lập, phê duyệt và thực hiện kế hoạch thu dọn vệ sinh lòng hồ trước khi tích nước hoặc thực hiện việc tích nước khi chưa được cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường kiểm tra, chấp thuận trong trường hợp dự án có nội dung đầu tư xây dựng hồ chứa thủy lợi hoặc hồ chứa thủy điện;
i) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường; không vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đồng thời với quá trình vận hành thử nghiệm dự án;
k) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không dừng ngay hoạt động vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải và báo cáo kịp thời tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để hướng dẫn giải quyết trong trường hợp gây ra ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường; không tổ chức khắc phục ô nhiễm môi trường và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật; vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải quá 06 tháng nhưng chưa được sự chấp thuận của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
l) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi không lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) và gửi cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định;
m) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 12 và điểm k khoản 4 Điều 12 Nghị định này;
n) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) theo quy định;
o) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với hành vi không lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định.
2. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không gửi Kế hoạch quản lý môi trường đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã tham vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường để được niêm yết công khai trước khi khởi công xây dựng dự án;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi lập không đúng, không đầy đủ một trong các nội dung Kế hoạch quản lý môi trường của dự án theo quy định; không cập nhật Kế hoạch quản lý môi trường và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường hợp có thay đổi chương trình quản lý và giám sát môi trường trong quá trình triển khai xây dựng dự án;
c) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không lập Kế hoạch quản lý môi trường và báo cáo cơ quan có thẩm quyền, cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo bằng văn bản đến các tổ chức nơi tiến hành tham vấn hoặc cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường về kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) trước khi tiến hành vận hành thử nghiệm ít nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức, cơ quan có thẩm quyền nhận được văn bản thông báo;
đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo kịp thời cho cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh để hướng dẫn giải quyết ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định;
e) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với các hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt và các yêu cầu trong quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) theo quy định, trừ trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm b và điểm i khoản này;
g) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường và yêu cầu trong quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) theo quy định, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại các điểm a, c, d, đ, m và n khoản này;
h) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không hợp tác với cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường và các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường;
i) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường; không vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đồng thời với quá trình vận hành thử nghiệm dự án; không lập, phê duyệt và thực hiện kế hoạch thu dọn vệ sinh lòng hồ trước khi tích nước hoặc thực hiện việc tích nước khi chưa được cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường kiểm tra, chấp thuận trong trường hợp dự án có nội dung đầu tư xây dựng hồ chứa thủy lợi hoặc hồ chứa thủy điện;
k) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi không dừng ngay hoạt động vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải và báo cáo kịp thời tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để hướng dẫn giải quyết trong trường hợp gây ra ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường; không tổ chức khắc phục ô nhiễm môi trường và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật; vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải quá 06 tháng nhưng chưa được sự chấp thuận của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
l) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi không lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) và gửi cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định;
m) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 12 và điểm k khoản 4 Điều 12 Nghị định này;
n) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) theo quy định;
o) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định.
3. Hành vi vi phạm quy định về dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho chủ dự án bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không có cán bộ chuyên ngành liên quan đến dự án với trình độ đại học trở lên theo quy định; không có cán bộ có chứng chỉ tư vấn đánh giá tác động môi trường đúng chuyên ngành với trình độ đại học trở lên theo quy định;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không có cơ sở vật chất - kỹ thuật, thiết bị chuyên dụng để đo đạc, lấy mẫu, xử lý, phân tích các mẫu về môi trường, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật theo quy định;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp sai thông tin, số liệu về dự án trong báo cáo đánh giá tác động môi trường; báo cáo sai sự thật về hiện trạng môi trường nơi thực hiện dự án, vùng kế cận;
d) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không đủ tất cả các điều kiện cung ứng dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng vẫn thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi cung ứng dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường vi phạm quy định tại khoản này gây hậu quả về ô nhiễm môi trường.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng để khắc phục vi phạm đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm i, l, m, n và o khoản 1 và các điểm i, l, m, n và o khoản 2 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động cung ứng dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải vận hành đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường, buộc tháo dỡ công trình bảo vệ môi trường được xây lắp trái quy định về bảo vệ môi trường, gây ô nhiễm môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm i khoản 1; điểm i khoản 2 Điều này;
b) Buộc phải xây lắp, vận hành công trình bảo vệ môi trường và lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường trình cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm l, m, n và o khoản 1; các điểm l, m, n và o khoản 2 Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
Điều 10. Vi phạm các quy định về thực hiện đề án bảo vệ môi trường
1. Hành vi vi phạm các quy định về thực hiện đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường và do Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận, trừ trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
d) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Hành vi vi phạm các quy định về thực hiện đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận, trừ trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định.
3. Hành vi vi phạm các quy định về thực hiện đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ, cơ quan ngang bộ, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không có văn bản báo cáo cơ quan đã phê duyệt đề án bảo vệ môi trường về tiến độ thực hiện đề án bảo vệ môi trường; về việc hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường theo đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, trừ trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm đ khoản này;
c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại các điểm a, c và e khoản này;
d) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
đ) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 12 và điểm k khoản 4 Điều 12 của Nghị định này.
4. Hành vi vi phạm các quy định về thực hiện đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không có văn bản báo cáo cơ quan đã phê duyệt đề án bảo vệ môi trường về tiến độ thực hiện đề án bảo vệ môi trường; về việc hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường theo đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, trừ trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
c) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm a và điểm đ khoản này;
d) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 12 và điểm k khoản 4 Điều 12 của Nghị định này.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 01 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm đ khoản 3 và điểm đ khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải vận hành đúng công trình bảo vệ môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm c khoản 2, điểm d khoản 3 và điểm d khoản 4 Điều này;
b) Buộc phải xây lắp công trình bảo vệ môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm các quy định tại điểm d khoản 2, điểm đ khoản 3 và điểm đ khoản 4 Điều này;
c) Buộc tháo dỡ công trình bảo vệ môi trường xây lắp không đúng nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận hoặc phê duyệt trong trường hợp công trình đó vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường đối với quy định tại điểm c khoản 2, điểm d khoản 3 và điểm d khoản 4 Điều này;
d) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
Điều 11. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mà không có kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất tương đương với trường hợp phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận và do Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây ra;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa; không có đủ phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ, phân loại chất thải rắn tại nguồn; để phát tán khí độc hại ra môi trường; không hạn chế tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với môi trường và người lao động; xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
c) Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải, khí thải, bụi thải đạt quy chuẩn kỹ thuật;
d) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không có bản kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận theo quy định.
2. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất tương đương với trường hợp phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây ra;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa; không có đủ phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ, phân loại chất thải rắn tại nguồn; để phát tán khí độc hại ra môi trường; không hạn chế tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với môi trường và người lao động; xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải, khí thải, bụi thải đạt quy chuẩn kỹ thuật;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không có bản kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận theo quy định.
3. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất tương đương với trường hợp phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường trình Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây ra;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa; không có đủ phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ, phân loại chất thải rắn tại nguồn; để phát tán khí độc hại ra môi trường; không hạn chế tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với môi trường và người lao động; xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải, khí thải, bụi thải đạt quy chuẩn kỹ thuật;
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không có bản kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận theo quy định.
4. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất tương đương với trường hợp phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ, cơ quan ngang bộ phê duyệt, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây ra;
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa; không có đủ phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ, phân loại chất thải rắn tại nguồn; để phát tán khí độc hại ra môi trường; không hạn chế tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với môi trường và người lao động; xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
c) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải, khí thải, bụi thải đạt quy chuẩn kỹ thuật;
d) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không có báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt theo quy định.
5. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất tương đương với trường hợp phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây ra;
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa; không có đủ phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ, phân loại chất thải rắn tại nguồn; để phát tán khí độc hại ra môi trường; không hạn chế tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với môi trường và người lao động; xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
c) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải, khí thải, bụi thải đạt quy chuẩn kỹ thuật;
d) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không có báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt theo quy định.
Bổ sung
6. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2, điểm c khoản 3, điểm c khoản 4 và điểm c khoản 5 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở hoặc hoạt động gây ô nhiễm môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm các quy định tại điểm d khoản 2, điểm d khoản 3, điểm d khoản 4 và điểm d khoản 5 Điều này.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải có biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt và xử lý nước thải, khí thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm tại Điều này;
b) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
Điều 12. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường tại cơ sở, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu kinh doanh và dịch vụ tập trung, làng nghề và khu nuôi trồng thủy sản
1. Cá nhân, tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong làng nghề vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường bị xử phạt như đối với cá nhân, tổ chức hoạt động bên ngoài các làng nghề quy định tại Nghị định này.
2. Hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động kinh doanh hạ tầng khu kinh doanh, dịch vụ tập trung bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng phương án bảo vệ môi trường theo quy định;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom, lưu giữ chất thải rắn theo quy định;
d) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom, xử lý nước thải đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định.
3. Hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường theo quy định;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng phương án bảo vệ môi trường theo quy định;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đấu nối triệt để nước thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của cụm công nghiệp (trừ các trường hợp được phép miễn trừ đấu nối nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn cho phép thải ra môi trường ngoài phạm vi quản lý của cụm công nghiệp); không kiểm soát dẫn đến các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xả nước thải vào hệ thống thoát nước mưa của cụm công nghiệp;
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom nước mưa và nước thải riêng biệt theo quy định;
đ) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp hệ thống xử lý nước thải tập trung không đúng quy định hoặc không đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định;
e) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải tập trung theo quy định.
4. Hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo kết quả thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo quy định;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không có bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường đáp ứng điều kiện theo quy định; không có người quản lý vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung theo quy định;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đảm bảo diện tích cây xanh tối thiểu trong phạm vi khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; thực hiện không đúng quy hoạch các khu chức năng trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao theo quy định;
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi ghi chép nhật ký vận hành không đầy đủ một trong các nội dung: Lượng nước thải, lượng điện tiêu thụ, hóa chất sử dụng, lượng bùn thải;
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không có nhật ký vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung; không có kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường theo quy định;
e) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không có thiết bị đo lưu lượng nước thải đầu vào tại nhà máy xử lý nước thải tập trung theo quy định; không bố trí công tơ điện, độc lập tại nhà máy xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
g) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đấu nối hoặc đấu nối không triệt để nước thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao theo quy định; không kiểm soát dẫn đến các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xả nước thải vào hệ thống thoát nước mưa của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
h) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom nước mưa và nước thải riêng biệt theo quy định;
i) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp hệ thống xử lý nước thải tập trung không đúng quy định hoặc không đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định;
k) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải tập trung theo quy định.
5. Hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thu gom, xử lý bùn đất và thức ăn lắng đọng khi làm vệ sinh trong ao nuôi thủy sản theo quy định; thải nước nuôi trồng thủy sản vượt quy chuẩn nước sử dụng cho mục đích nuôi trồng thủy sản không theo quy định của địa phương;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện phục hồi môi trường sau khi ngừng hoạt động nuôi trồng thủy sản theo quy định;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng hóa chất độc hoặc tích tụ độc hại trong cơ sở nuôi trồng thủy sản;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản trên bãi bồi đang hình thành vùng cửa sông ven biển;
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi phá rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản.
6. Hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong khu công nghiệp khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định bảo vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xả nước thải có một trong các thông số môi trường vượt từ 10% đến 20% tiêu chuẩn quy định tiếp nhận nước thải của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp; phạt tăng thêm 10% của mức phạt tiền quy định tại điểm này đối với trường hợp nước thải vượt từ 20% đến 30%; phạt tăng thêm 20% đối với trường hợp nước thải vượt từ 30% đến 40%; phạt tăng thêm 30% đối với trường hợp nước thải vượt từ 40% đến 50%; phạt tăng thêm 40% đối với trường hợp nước thải vượt từ 50% đến 60%; phạt tăng thêm 50% đối với trường hợp nước thải vượt từ 60% đến 70%; phạt tăng thêm 60% đối với trường hợp nước thải vượt từ 70% đến 80%; phạt tăng thêm 70% đối với trường hợp nước thải vượt từ 80% đến 90%; phạt tăng thêm 80% đối với trường hợp nước thải vượt từ 90% đến 100%; phạt tăng thêm 90% đối với trường hợp nước thải vượt 100% trở lên;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi xả trái phép nước thải không qua xử lý vào hệ thống thoát nước mưa của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp.
7. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện giám sát môi trường (bao gồm: Quan trắc tự động, liên tục đối với nước thải, khí thải; giám sát môi trường xung quanh và giám sát chất thải định kỳ) và các hành vi vi phạm khác về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bị xử phạt như sau:
a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện giám sát môi trường trong trường hợp phải thực hiện giám sát môi trường trong kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện; thực hiện không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) hoặc không thực hiện giám sát môi trường xung quanh theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện giám sát chất thải định kỳ không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát là 03 tháng một lần) hoặc đột xuất theo quy định đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; thực hiện không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) hoặc không thực hiện giám sát môi trường xung quanh theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền;
c) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện giám sát chất thải định kỳ không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát là 03 tháng một lần) hoặc đột xuất theo quy định đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền; không báo cáo kết quả giám sát chất thải định kỳ (một năm một lần trước ngày 31 tháng 01 hàng năm) hoặc đột xuất cho cơ quan đã xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; thực hiện không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) hoặc không thực hiện giám sát môi trường xung quanh theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ;
d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện giám sát chất thải định kỳ không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát là 03 tháng một lần) hoặc đột xuất theo quy định đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ; không báo cáo kết quả giám sát chất thải định kỳ (một năm một lần trước ngày 31 tháng 01 hàng năm) hoặc đột xuất cho cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền; thực hiện không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) hoặc không thực hiện giám sát môi trường xung quanh theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ;
đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện giám sát chất thải định kỳ không đúng, không đầy đủ (về thông số vị trí, tần suất giám sát là 03 tháng một lần) hoặc đột xuất đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ; không báo cáo kết quả giám sát chất thải định kỳ (một năm một lần trước ngày 31 tháng 01 hàng năm) hoặc đột xuất cho cơ quan đã xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ;
e) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo kết quả giám sát chất thải định kỳ (một năm một lần, trước ngày 31 tháng 01 hàng năm) hoặc đột xuất cho cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ; phối hợp với đơn vị không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (theo lĩnh vực và phạm vi được cấp giấy chứng nhận) để thực hiện quan trắc, giám sát môi trường, trừ các trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hoặc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thành lập và giao thực hiện nhiệm vụ quan trắc, giám sát môi trường trên địa bàn tỉnh hoặc trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh;
g) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với các hành vi không vận hành, vận hành không đúng quy trình đối với thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục hoặc thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục; không lưu giữ số liệu quan trắc nước thải, khí thải theo quy định hoặc không truyền số liệu quan trắc về cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu;
h) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi lắp đặt thiếu một trong các thông số của thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục hoặc thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không có thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục hoặc thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt đường ống, cửa xả nước thải ra ngoài môi trường ở vị trí không thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát trong trường hợp không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc pha loãng nước thải, khí thải sau xử lý nhằm đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải.
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cụm công nghiệp và khu kinh doanh dịch vụ tập trung từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm các quy định tại điểm d khoản 2 và điểm e khoản 3 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao từ 06 tháng đến 09 tháng đối với trường hợp vi phạm các quy định tại điểm k khoản 4 và điểm c khoản 6 Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải có biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, giảm thiểu tiếng ồn, độ rung và xử lý nước thải, khí thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm tại Điều này;
b) Buộc tháo dỡ công trình nuôi trồng thủy sản; buộc phục hồi môi trường do các hành vi vi phạm quy định tại điểm d và điểm đ khoản 5 Điều này gây ra; buộc phải lắp đặt thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục hoặc thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại điểm h và điểm i khoản 7 Điều này; buộc phải xây lắp, lắp đặt đường ống, cửa xả nước thải ra ngoài môi trường ở vị trí thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát hoặc buộc phải tháo dỡ công trình, thiết bị để pha loãng chất thải và phải xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm quy định tại điểm k khoản 7 Điều này;
c) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
Bổ sung
Điều 13. Vi phạm các quy định về xả nước thải có chứa các thông số môi trường thông thường vào môi trường
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ thuật là 10%).
2. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần hoặc xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái phạm, vi phạm nhiều lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 170.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng đến 210.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 210.000.000 đồng đến 230.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 230.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 270.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 270.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
3. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 03 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
4. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần đến dưới 05 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
5. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 05 lần đến dưới 10 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
6. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 10 lần trở lên bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
7. Phạt tăng thêm 10% của mức phạt tiền cao nhất đã chọn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,1 đến dưới 1,5 lần; 20% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến dưới 02 lần; 30% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 02 đến dưới 05 lần hoặc giá trị pH từ 04 đến dưới cận dưới của quy chuẩn kỹ thuật cho phép hoặc từ trên cận trên của quy chuẩn kỹ thuật cho phép đến dưới 10,5 hoặc nước thải có chứa 01 trong 03 loại vi khuẩn (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae); 40% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 05 đến dưới 10 lần; 50% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 10 lần trở lên. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở hoặc khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm i, k, l, m, n, o, p, q, r, s, t và u khoản 4, các điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s và t khoản 5 và các điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r và s khoản 6 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở hoặc hoạt động gây ô nhiễm môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm ư, v, x và y khoản 4, các điểm u, ư, v, x và y khoản 5 và các điểm t, u, ư, v, x và y khoản 6 Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
Bổ sung
Điều 14. Vi phạm các quy định về xả nước thải có chứa các thông số môi trường nguy hại vào môi trường
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ thuật là 10%).
2. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần hoặc xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái phạm, vi phạm nhiều lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 170.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng đến 210.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 210.000.000 đồng đến 230.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 230.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 270.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 270.000.000 đồng đến 290.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 290.000.000 đồng đến 310.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 310.000.000 đồng đến 330.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 330.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 370.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 370.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
3. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
4. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
5. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần đến dưới 05 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
6. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 05 lần trở lên, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
7. Hành vi xả nước thải có chứa 01 trong 03 loại vi khuẩn (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae) theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế hoặc xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải có độ pH từ 4 đến dưới cận dưới của quy chuẩn kỹ thuật cho phép hoặc từ trên cận trên của quy chuẩn kỹ thuật cho phép đến dưới 10,5 bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
8. Hành vi xả nước thải có chứa từ 02 loại vi khuẩn (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae) trở lên theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế hoặc xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải có độ pH từ 02 đến dưới 04 hoặc từ 10,5 đến dưới 12,5 bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
9. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải có độ pH từ 0 đến dưới 2 hoặc từ 12,5 đến 14, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
10. Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi xả nước thải có chứa chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật cho phép, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
11. Phạt tăng thêm 10% của mức phạt tiền cao nhất đã chọn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,1 đến dưới 1,5 lần; 20% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến dưới 02 lần; 30% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 02 đến dưới 03 lần hoặc giá trị pH từ 04 đến dưới cận dưới của quy chuẩn kỹ thuật cho phép hoặc từ trên cận trên của quy chuẩn kỹ thuật cho phép đến dưới 10,5 hoặc nước thải có chứa 01 trong 03 loại vi khuẩn (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae); 40% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 đến dưới 05 lần hoặc giá trị pH từ 02 đến dưới 04 hoặc từ 10,5 đến dưới 12,5 hoặc nước thải có chứa từ 02 loại vi khuẩn (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae) trở lên; 50% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 05 lần trở lên hoặc giá trị pH dưới 02 hoặc từ 12,5 đến 14. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
12. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở hoặc khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s và t khoản 4, các điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r và s khoản 5, các điểm e, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q và r khoản 6, các điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s và t khoản 7, các điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r và s khoản 8 và các điểm e, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q và r khoản 9 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở hoặc hoạt động gây ô nhiễm môi trường của khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm u, ư, v, x và y khoản 4, các điểm t, u, ư, v, x và y khoản 5, các điểm s, t, u, ư, v, x và y khoản 6, các điểm u, ư, v, x và y khoản 7, các điểm t, u, ư, v, x và y khoản 8, các điểm s, t, u, ư, v và x khoản 9 và khoản 10 Điều này.
13. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
Bổ sung
Điều 15. Vi phạm các quy định về thải bụi, khí thải có chứa các thông số môi trường thông thường vào môi trường
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi thải mùi hôi thối vào môi trường; thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ thuật là 10%).
2. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần hoặc thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái phạm, vi phạm nhiều lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới 5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới 10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến dưới 15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến dưới 20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở lên.
3. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới 5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới 10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến dưới 15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến dưới 20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở lên.
4. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới 5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới 10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến dưới 15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến dưới 20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở lên.
5. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần trở lên, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới 5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới 10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến dưới 15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến dưới 20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở lên.
6. Phạt tăng thêm 10% của mức phạt tiền tối đa đã chọn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật cho phép từ 1,1 đến dưới 1,5 lần; 20% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến dưới 02 lần; 30% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 02 đến dưới 03 lần; 40% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 lần trở lên. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
7. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm i, k, l, m, n, o, p, q, r và s khoản 2, các điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q và r khoản 3, các điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p và q khoản 4 và các điểm e, g, h, i, k, l, m, n, o và p khoản 5 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm t, u, ư và v khoản 2, các điểm s, t, u, ư và v khoản 3, các điểm r, s, t, u, ư và v khoản 4 và các điểm q, r, s, t, u, ư và v khoản 5 Điều này.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
Bổ sung
Điều 16. Vi phạm các quy định về thải bụi, khí thải có chứa các thông số môi trường nguy hại vào môi trường
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi làm phát tán hóa chất, hơi dung môi hữu cơ trong khu sản xuất hoặc khu dân cư gây mùi đặc trưng của hóa chất, hơi dung môi hữu cơ đó; thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ thuật là 10%).
2. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 đến dưới 1,5 lần hoặc thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái phạm, vi phạm nhiều lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới 5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới 10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến dưới 15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến dưới 20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở lên.
3. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới 5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới 10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến dưới 15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến dưới 20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở lên.
4. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới 5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới 10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến dưới 15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến dưới 20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở lên.
5. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần trở lên, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới 5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới 10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến dưới 15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến dưới 20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở lên.
6. Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi thải bụi, khí thải có chứa chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật cho phép, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
7. Phạt tăng thêm 10% của mức phạt tiền tối đa đã chọn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,1 đến dưới 1,5 lần; 20% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến dưới 02 lần; 30% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 02 đến dưới 03 lần; 40% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 lần trở lên. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q và r khoản 2, các điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p và q khoản 3, các điểm e, g, h, i, k, l, m, n, o và p khoản 4 và các điểm đ, e, g, h, i, k, l, m, n và o khoản 5 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm s, t, u, ư và v khoản 2, các điểm r, s, t, u, ư và v khoản 3, các điểm q, r, s, t, u, ư và v khoản 4, các điểm p, q, r, s, t, u, ư và v khoản 5 và khoản 6 Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
Bổ sung
Điều 17. Vi phạm các quy định về tiếng ồn
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn dưới 02 dBA.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 02 dBA đến dưới 05 dBA.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 05 dBA đến dưới 10 dBA.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 10 dBA đến dưới 15 dBA.
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 15 dBA đến dưới 20 dBA.
6. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 20 dBA đến dưới 25 dBA.
7. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 25 dBA đến dưới 30 dBA.
8. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 30 dBA đến dưới 35 dBA.
9. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 35 dBA đến dưới 40 dBA.
10. Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn trên 40 dBA.
11. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 8, 9 và 10 Điều này.
12. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn đạt quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm tiếng ồn theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
Điều 18. Vi phạm các quy định về độ rung
1. Hành vi vi phạm các quy định về độ rung trong hoạt động xây dựng bị xử phạt như sau:
a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung dưới 02 dB;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 02 dB đến dưới 05 dB;
c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 05 dB đến dưới 10 dB;
d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 10 dB đến dưới 15 dB;
đ) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 15 dB đến dưới 20 dB;
e) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 20 dB đến dưới 25 dB;
g) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 25 dB đến dưới 30 dB;
h) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 30 dB đến dưới 35 dB;
i) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 35 dB đến dưới 40 dB;
k) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 40 dB trở lên.
2. Hành vi vi phạm các quy định về độ rung trong hoạt động sản xuất, thương mại và dịch vụ bị xử phạt như sau:
a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung dưới 02 dB;
b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 02 dB đến dưới 05 dB;
c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 05 dB đến dưới 10 dB;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 10 dB đến dưới 15 dB;
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 15 dB đến dưới 20 dB;
e) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 20 dB đến dưới 25 dB;
g) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 25 dB đến dưới 30 dB;
h) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 30 dB đến dưới 35 dB;
i) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 35 dB đến dưới 40 dB;
k) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 40 dB trở lên.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động gây độ rung của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm d, đ, e và g khoản 1 và các điểm d, đ, e và g khoản 2 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm h, i và k khoản 1 và các điểm h, i và k khoản 2 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải thực hiện biện pháp giảm thiểu độ rung đạt quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
Điều 19. Hành vi gây ô nhiễm đất, nước, không khí; gây ô nhiễm môi trường kéo dài, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi thải chất thải vệ sinh hầm cầu, hóa chất độc, các nguồn gây dịch bệnh vào môi trường trái quy định về bảo vệ môi trường.
2. Đối với hành vi gây ô nhiễm đất, nước (nước ngầm, nước mặt bên trong và ngoài khuôn viên của cơ sở) hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đất, nước, không khí xung quanh bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với trường hợp hàm lượng chất gây ô nhiễm (thông số môi trường) trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật dưới 03 lần đối với thông số môi trường nguy hại hoặc dưới 05 lần đối với thông số môi trường thông thường;
b) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp hàm lượng chất gây ô nhiễm (thông số môi trường) trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 lần đến dưới 05 lần đối với thông số môi trường nguy hại hoặc từ 05 lần đến dưới 10 lần đối với thông số môi trường thông thường;
c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp hàm lượng chất gây ô nhiễm (thông số môi trường) trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 05 lần trở lên đối với thông số môi trường nguy hại hoặc từ 10 lần trở lên đối với thông số môi trường thông thường.
3. Phạt tăng thêm từ 20% đến 30% của mức tiền phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điều 13, 14, 15 và 16; khoản 3, điểm d khoản 6 và khoản 9 Điều 20; điểm a khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều 21; khoản 8 và khoản 9 Điều 22; khoản 7 và khoản 8 Điều 23; các khoản 4, 5 và 6 Điều 27; khoản 4 Điều 32 hoặc vi phạm trong phân khu phục hồi sinh thái, khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn mà làm hàm lượng chất gây ô nhiễm trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đất, nước, không khí xung quanh đến dưới 03 lần đối với thông số môi trường nguy hại hoặc dưới 05 lần đối với thông số môi trường thông thường. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
4. Phạt tăng thêm từ 30% đến 40% của mức tiền phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các Điều 13, 14, 15 và 16; khoản 3, điểm d khoản 6 và khoản 9 Điều 20; điểm a khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều 21; khoản 8 và khoản 9 Điều 22; khoản 7 và khoản 8 Điều 23; các khoản 4, 5 và 6 Điều 27; khoản 4 Điều 32 hoặc vi phạm trong phân khu phục hồi sinh thái, khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn mà làm hàm lượng chất gây ô nhiễm trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đất, nước, không khí xung quanh từ 03 lần đến dưới 05 lần đối với thông số môi trường nguy hại hoặc từ 05 lần đến dưới 10 lần đối với thông số môi trường thông thường. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
5. Phạt tăng thêm từ 40% đến 50% của mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại các Điều 13, 14, 15 và 16; khoản 3, điểm d khoản 6 và khoản 9 Điều 20; điểm a khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều 21; khoản 8 và khoản 9 Điều 22; khoản 7 và khoản 8 Điều 23; các khoản 4, 5 và 6 Điều 27; khoản 4 Điều 32 hoặc vi phạm trong phân khu phục hồi sinh thái, khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn mà làm hàm lượng chất gây ô nhiễm trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đất, nước, không khí xung quanh từ 05 lần trở lên đối với thông số môi trường nguy hại hoặc từ 10 lần trở lên đối với thông số môi trường thông thường. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
6. Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi gây ô nhiễm môi trường kéo dài, lặp lại nhiều lần mà không khắc phục được, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi sau đây:
a) Xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần trở lên với thông số môi trường thông thường hoặc từ 02 lần trở lên đối với thông số môi trường nguy hại;
b) Xả khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần trở lên đối với thông số môi trường thông thường hoặc từ 1,5 lần trở lên đối với thông số môi trường nguy hại;
c) Gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 10 dBA trở lên hoặc gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 20 dB trở lên.
7. Hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường thuộc danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không niêm yết bản tóm tắt kế hoạch xử lý triệt để ô nhiễm môi trường tại địa điểm hoạt động hoặc không gửi bản tóm tắt kế hoạch xử lý triệt để ô nhiễm môi trường đến Ủy ban nhân dân cấp xã để được niêm yết công khai hoặc không gửi kế hoạch, báo cáo định kỳ tiến độ thực hiện kế hoạch xử lý triệt để ô nhiễm môi trường cho cơ quan có thẩm quyền chỉ đạo xử lý triệt để ô nhiễm môi trường;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng kế hoạch xử lý triệt để ô nhiễm môi trường;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trong thời gian xử lý triệt để ô nhiễm môi trường;
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không tiến hành các biện pháp ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm môi trường, hạn chế sự lan rộng, ảnh hưởng đến môi trường xung quanh trong thời gian xử lý triệt để ô nhiễm môi trường;
đ) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng nội dung, yêu cầu, tiến độ xử lý ô nhiễm môi trường;
e) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện biện pháp xử lý triệt để ô nhiễm môi trường.
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 01 tháng đến 03 tháng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại điểm c và điểm d khoản 7 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 09 tháng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại điểm b và điểm c khoản 2, khoản 4, khoản 6 và điểm đ khoản 7 Điều này;
d) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 09 tháng đến 12 tháng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại khoản 5 và điểm e khoản 7 Điều này;
đ) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với các trường hợp vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu hoặc phục hồi môi trường theo quy định, thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
b) Buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến vị trí phù hợp với quy hoạch và sức chịu tải của môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm e khoản 7 Điều này và trường hợp thuộc danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải thực hiện biện pháp di dời;
c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
Điều 20. Vi phạm các quy định về vệ sinh nơi công cộng; thu gom, vận chuyển, chôn, lấp, xử lý, thải rác thải sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường; vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gây ô nhiễm môi trường
1. Hành vi thu gom, thải rác thải sinh hoạt trái quy định về bảo vệ môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ đầu, mẩu và tàn thuốc lá không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vệ sinh cá nhân (tiểu tiện, đại tiện) không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng;
c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ rác thải sinh hoạt không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng, trừ vi phạm quy định tại điểm d khoản này;
d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải rác thải sinh hoạt trên vỉa hè, đường phố hoặc vào hệ thống thoát nước thải đô thị hoặc hệ thống thoát nước mặt trong khu vực đô thị.
2. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển phương tiện vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa không che chắn hoặc để rơi vãi ra môi trường trong khi tham gia giao thông.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không sử dụng thiết bị, phương tiện chuyên dụng trong quá trình vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa làm rò rỉ, phát tán ra môi trường.
4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không phân loại, không lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt theo quy định; không ký hợp đồng hoặc không chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt cho đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không phân loại, không lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định; không ký hợp đồng hoặc không chuyển giao chất thải rắn công nghiệp thông thường cho đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định; không báo cáo định kỳ về tình hình phát sinh, quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
6. Hành vi vi phạm trong hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường bị xử phạt như sau:
Bổ sung
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không có báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường gửi cơ quan chức năng theo quy định;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường không đến điểm tập kết, trạm trung chuyển và cơ sở xử lý chất thải theo quy định;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí các thiết bị lưu chứa phù hợp để thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt hoặc chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng các phương tiện, thiết bị vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật quy định; bố trí thiết bị lưu chứa, khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trạm trung chuyển, phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định; để rơi vãi chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường trong quá trình vận chuyển.
7. Hành vi vi phạm trong hoạt động xử lý chất thải rắn sinh hoạt bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không lập báo cáo, hồ sơ, tài liệu, nhật ký liên quan đến công tác quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định;
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi hệ thống, thiết bị xử lý (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng), khu vực lưu giữ tạm thời chất thải rắn sinh hoạt không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung trong Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định hoặc phương án xử lý chất thải rắn sinh hoạt được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, trừ các trường hợp: Giám sát môi trường xung quanh; làm cho môi trường tốt hơn và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;
d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung trong Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định hoặc phương án xử lý chất thải rắn sinh hoạt được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, trừ trường hợp giám sát môi trường xung quanh;
đ) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường hoặc phương án xử lý chất thải rắn sinh hoạt được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận theo quy định.
8. Hành vi vi phạm trong hoạt động xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không lập báo cáo, hồ sơ, tài liệu, nhật ký liên quan đến công tác quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định;
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi hệ thống, thiết bị xử lý (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng) chất thải rắn công nghiệp thông thường không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định; vận hành không đúng quy trình theo quy định;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung trong Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường hoặc phương án xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, trừ các trường hợp: Giám sát môi trường xung quanh; làm cho môi trường tốt hơn và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm đ khoản này;
d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung trong Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường hoặc phương án xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, trừ các trường hợp giám sát môi trường xung quanh và trường hợp quy định tại điểm e khoản này;
đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường không phù hợp với địa bàn hoạt động, công suất, loại chất thải, các hệ thống, thiết bị xử lý chất thải đã đầu tư xây dựng, lắp đặt theo quy định;
e) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và phục hồi môi trường khi chấm dứt hoạt động theo quy định;
g) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường hoặc phương án xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận theo quy định.
Bổ sung
9. Hành vi chuyển giao, cho, bán chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường cho đơn vị không có chức năng, năng lực xử lý theo quy định; chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường; tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường nhưng không có biện pháp xử lý hoặc không chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý theo quy định bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường dưới 1.000 kg;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg;
d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg;
đ) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg;
e) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 5.000 kg đến dưới 10.000 kg;
g) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 10.000 kg đến dưới 20.000 kg;
h) Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 20.000 kg đến dưới 30.000 kg;
i) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 30.000 kg đến dưới 40.000 kg;
k) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 40.000 kg đến dưới 60.000 kg;
l) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 60.000 kg đến dưới 80.000 kg;
m) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 80.000 kg đến dưới 100.000 kg;
n) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 100.000 kg trở lên.
10. Phạt tăng thêm từ 40% đến 50% số tiền phạt so với mức phạt tiền tương ứng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 9 Điều này trong trường hợp gây ô nhiễm môi trường hoặc có chứa các thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường xung quanh. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
11. Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 9 Điều này trong trường hợp chất thải có chứa chất phóng xạ, gây nhiễm xạ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
12. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động của cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm đ khoản 7, điểm g khoản 8, các khoản 9, 10 và 11 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 9, 10 và 11 Điều này.
13. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu do hành vi vi phạm quy định tại các khoản 9, 10 và 11 Điều này gây ra;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
Điều 21. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường đối với chủ nguồn thải chất thải nguy hại
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ theo quy định hoặc không lập báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Kê khai không đúng, không đầy đủ chất thải nguy hại đã chuyển giao trong chứng từ chất thải nguy hại theo quy định;
c) Không báo cáo theo quy định với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc lưu giữ chất thải nguy hại quá 06 tháng kể từ ngày phát sinh chất thải nguy hại trong trường hợp chưa tìm được chủ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại phù hợp;
d) Không chuyển chứng từ chất thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lưu trữ chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng; không lưu trữ báo cáo quản lý chất thải nguy hại và các hồ sơ, tài liệu khác liên quan đến hoạt động quản lý chất thải nguy hại theo quy định;
b) Không thu gom chất thải nguy hại theo quy định; để chất thải nguy hại ngoài trời gây ô nhiễm môi trường xung quanh.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện kê khai chứng từ chất thải nguy hại theo quy định; không thực hiện kê khai chứng từ chất thải nguy hại trực tuyến trên hệ thống thông tin của Tổng cục Môi trường hoặc thông qua thư điện tử khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền;
b) Không thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý chủ nguồn thải trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày chấm dứt hoạt động phát sinh chất thải nguy hại.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại hoặc không đăng ký cấp lại chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định.
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không ký hợp đồng với đơn vị có giấy phép xử lý chất thải nguy hại phù hợp trước khi chuyển giao chất thải nguy hại để xử lý theo quy định;
b) Không chuyển giao chất thải nguy hại cho đơn vị có giấy phép xử lý chất thải nguy hại phù hợp để thu gom, xử lý theo quy định trong trường hợp chủ nguồn thải đã định kỳ báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương về việc lưu giữ chất thải nguy hại tại cơ sở phát sinh nhưng Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương không cho phép tiếp tục lưu giữ;
c) Không phân định, phân loại, xác định đúng số lượng, khối lượng chất thải nguy hại để quản lý theo quy định; báo cáo không đúng thực tế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tình hình phát sinh và quản lý chất thải nguy hại;
d) Không đóng gói, bảo quản chất thải nguy hại trong các bao bì, thiết bị lưu chứa phù hợp, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định;
đ) Không bố trí hoặc bố trí khu vực lưu giữ chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
6. Hành vi để lẫn chất thải nguy hại khác loại với nhau trong trường hợp các chất thải nguy hại không cùng tính chất, không cùng phương pháp xử lý hoặc để lẫn chất thải nguy hại với chất thải khác bị xử phạt như sau:
a) Phạt cảnh cáo đối với vi phạm lần đầu và phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần đối với trường hợp để chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc, thiết bị đơn chiếc vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 02 đến dưới 05 chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc, thiết bị đơn chiếc hoặc dưới 10% khối lượng chất thải nguy hại khác loại vào các bao bì, thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại khác hoặc nhóm chất thải nguy hại khác có cùng tính chất, phương pháp xử lý hoặc để vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường;
c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 05 đến dưới 10 chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc, thiết bị đơn chiếc hoặc từ 10% đến dưới 50% khối lượng chất thải nguy hại khác loại vào các bao bì, thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại khác hoặc nhóm chất thải nguy hại khác có cùng tính chất, phương pháp xử lý hoặc để vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường;
d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 10 chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc, thiết bị đơn chiếc trở lên hoặc từ 50% khối lượng chất thải nguy hại khác loại trở lên vào các bao bì, thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại khác hoặc nhóm chất thải nguy hại khác có cùng tính chất, phương pháp xử lý hoặc để vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường.
7. Hành vi chuyển giao, cho, mua, bán chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có giấy phép xử lý chất thải nguy hại, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán dưới 100 kg chất thải nguy hại;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 100 kg đến dưới 600 kg chất thải nguy hại;
c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 600 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại;
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại;
đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại;
e) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg chất thải nguy hại;
g) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại;
h) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 5.000 kg chất thải nguy hại trở lên.
8. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường:
a) Làm tràn đổ chất thải nguy hại hoặc để xảy ra sự cố tràn đổ chất thải nguy hại ra môi trường đất, nước ngầm, nước mặt gây ô nhiễm môi trường;
b) Tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại khi chưa được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc không đúng nội dung trong sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại;
c) Xuất khẩu chất thải nguy hại khi chưa có văn bản chấp thuận hoặc không đúng nội dung văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
9. Hành vi chôn, lấp, đổ, thải chất thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải dưới 100 kg chất thải nguy hại;
b) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 100 kg đến dưới 250 kg chất thải nguy hại;
c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 250 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại;
d) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại;
đ) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 1.000 kg đến dưới 1.500 kg chất thải nguy hại;
e) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 1.500 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại;
g) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 2.000 kg đến dưới 2.500 kg chất thải nguy hại;
h) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 2.500 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại.
10. Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường:
a) Chuyển giao, cho, mua, bán chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp luật;
b) Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp luật dưới 3.000 kg.
11. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này.
12. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng trái quy định về bảo vệ môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 8 Điều này;
b) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu do hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều này gây ra;
c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
d) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
Bổ sung
Điều 22. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng một trong các nội dung của bộ hồ sơ đăng ký kèm theo giấy phép xử lý chất thải nguy hại sau: Quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng; kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường; kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố; kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm;
b) Không báo cáo với cơ quan cấp phép các thay đổi về cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân sự chủ chốt hoặc các chương trình, kế hoạch trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo giấy phép xử lý chất thải nguy hại so với khi được cấp phép;
c) Không chuyển chứng từ chất thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
d) Không lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ theo quy định hoặc không lập báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; báo cáo không đúng thực tế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hoạt động quản lý chất thải nguy hại.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lưu trữ chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng, báo cáo quản lý chất thải nguy hại và các hồ sơ, tài liệu khác có yêu cầu lưu trữ liên quan đến hoạt động quản lý chất thải nguy hại theo quy định;
b) Không lập và gửi hồ sơ đăng ký vận chuyển chất thải nguy hại xuyên biên giới cho chủ nguồn thải chất thải nguy hại, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
c) Không lập sổ giao nhận, nhật ký theo dõi chất thải nguy hại theo quy định; không lập hồ sơ trực tuyến theo dõi hành trình phương tiện vận chuyển bằng GPS và cung cấp quyền truy cập cho cơ quan cấp phép theo quy định;
d) Không báo cáo cơ quan cấp phép trước khi thực hiện Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt khi địa bàn thu gom không quy định trong Giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
đ) Không thông báo bằng văn bản cho chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong trường hợp có lý do phải lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại mà chưa chuyển đi xử lý sau 03 tháng nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày thực hiện chuyển giao ghi trên chứng từ chất thải nguy hại;
e) Không thực hiện đúng kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động;
g) Không thực hiện kê khai và sử dụng chứng từ chất thải nguy hại theo quy định; không thực hiện kê khai chứng từ chất thải nguy hại trực tuyến trên hệ thống thông tin của Tổng cục Môi trường hoặc thông qua thư điện tử khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không trang bị hệ thống định vị vệ tinh (GPS) đối với phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại theo quy định;
b) Không ký hợp đồng với chủ nguồn thải chất thải nguy hại trước khi thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại theo quy định;
c) Không ký hợp đồng ba bên với chủ nguồn thải chất thải nguy hại, chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại hoặc chủ xử lý chất thải nguy hại được cấp phép về việc chuyển giao chất thải nguy hại hoặc ký hợp đồng với chủ nguồn thải mà không có sự chứng kiến, xác nhận của chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại hoặc chủ xử lý chất thải nguy hại trên hợp đồng theo quy định;
d) Không có đề nghị bằng văn bản kèm theo hợp đồng để cơ quan cấp phép xem xét, chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện việc chuyển giao chất thải nguy hại cho đơn vị xử lý chất thải nguy hại khác.
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại ngoài địa bàn quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
b) Không thực hiện đúng một trong các nội dung quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại trừ trường hợp vi phạm quy định tại điểm a khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này;
c) Vận chuyển chất thải nguy hại không theo tuyến đường, quãng đường, thời gian theo quy định của cơ quan có thẩm quyền;
d) Phương tiện, thiết bị chuyên dụng thu gom, vận chuyển, đóng gói, bảo quản và lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định;
đ) Để lẫn chất thải nguy hại khác loại có khả năng phản ứng, tương tác với nhau trong quá trình vận chuyển hoặc trong quá trình lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại; không thu gom triệt để chất thải nguy hại và để chất thải nguy hại ngoài trời gây ô nhiễm hoặc làm phát tán ra môi trường xung quanh.
5. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại ngoài danh mục chất thải nguy hại quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
b) Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại vượt quá khối lượng quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
c) Sử dụng phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại không được đăng ký trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại.
6. Hành vi chuyển giao, cho, mua, bán chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có giấy phép xử lý chất thải nguy hại phù hợp, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán dưới 100 kg chất thải nguy hại;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 100 kg đến dưới 600 kg chất thải nguy hại;
c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 600 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại;
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại;
đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại;
e) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg chất thải nguy hại;
g) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại;
h) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 5.000 kg chất thải nguy hại trở lên.
7. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển chất thải nguy hại khi không có giấy phép xử lý chất thải nguy hại, trừ các trường hợp: Vận chuyển chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình sinh hoạt hoặc cơ sở kinh doanh, dịch vụ (không bao gồm sản xuất) quy mô hộ gia đình, cá nhân được quản lý, xử lý theo quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ; vận chuyển chất thải nguy hại thuộc Kế hoạch thu gom, vận chuyển, lưu giữ, trung chuyển chất thải nguy hại do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; vận chuyển chất thải nguy hại từ các công trình dầu khí ngoài biển vào đất liền.
8. Hành vi chôn, lấp, đổ, thải chất thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải dưới 100 kg chất thải nguy hại;
b) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 100 kg đến dưới 250 kg chất thải nguy hại;
c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 250 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại;
d) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại;
đ) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 1.000 kg đến dưới 1.500 kg chất thải nguy hại;
e) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 1.500 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại;
g) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 2.000 kg đến dưới 2.500 kg chất thải nguy hại;
h) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 2.500 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại.
9. Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường:
a) Chuyển giao, cho, mua, bán chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp luật;
b) Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp luật dưới 3.000 kg.
Bổ sung
10. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép xử lý chất thải nguy hại từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại của chủ xử lý chất thải nguy hại hoặc đại lý vận chuyển chất thải nguy hại từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 7, 8 và 9 Điều này;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.
11. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu do hành vi vi phạm quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này gây ra;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
Bổ sung
Điều 23. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động xử lý chất thải nguy hại
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng một trong các nội dung của bộ hồ sơ đăng ký kèm theo giấy phép xử lý chất thải nguy hại sau: Quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng; kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường; kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố; kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm;
b) Không thực hiện chương trình giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
c) Không thực hiện kê khai và sử dụng chứng từ chất thải nguy hại theo quy định; không thực hiện kê khai chứng từ chất thải nguy hại trực tuyến trên hệ thống thông tin của Tổng cục Môi trường hoặc thông qua thư điện tử khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền;
d) Không chuyển chứng từ chất thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
đ) Không lưu trữ chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng, báo cáo quản lý chất thải nguy hại và các hồ sơ, tài liệu khác có yêu cầu lưu trữ liên quan đến hoạt động quản lý chất thải nguy hại theo quy định;
e) Không báo cáo với cơ quan cấp phép các thay đổi về cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân sự chủ chốt hoặc các chương trình, kế hoạch trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo giấy phép xử lý chất thải nguy hại so với khi được cấp phép;
g) Không có đủ ít nhất 02 người đảm nhận quản lý, điều hành, hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ chuyên môn thuộc chuyên ngành liên quan đến môi trường hoặc hóa học và được cấp chứng chỉ quản lý chất thải nguy hại theo quy định;
h) Không có đủ ít nhất 01 người đảm nhận quản lý, điều hành, hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ chuyên môn thuộc chuyên ngành liên quan đến môi trường hoặc hóa học đối với trạm trung chuyển chất thải nguy hại.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ theo quy định hoặc không lập báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; báo cáo không đúng thực tế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hoạt động quản lý chất thải nguy hại;
b) Không lập sổ giao nhận chất thải nguy hại, sổ nhật ký vận hành hệ thống, phương tiện, thiết bị xử lý chất thải nguy hại; không lập sổ theo dõi số lượng, chất lượng, nguồn tiêu thụ của các sản phẩm tái chế hoặc thu hồi từ chất thải nguy hại theo quy định;
c) Không có văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền trước khi tham gia Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt trên địa bàn thu gom không quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
d) Không có báo cáo bằng văn bản cho cơ quan cấp phép về việc thay đổi nội dung, gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng với đơn vị vận chuyển khác trong thời hạn quy định kể từ ngày thực hiện việc thay đổi, gia hạn hoặc chấm dứt;
đ) Không thông báo bằng văn bản cho chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong trường hợp có lý do phải lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại mà chưa đưa vào xử lý sau 06 tháng kể từ ngày thực hiện chuyển giao ghi trên chứng từ chất thải nguy hại;
e) Không thực hiện đúng kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động; không nộp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại sau khi chấm dứt hoạt động theo quy định.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng các quy định theo nội dung hợp đồng xử lý chất thải nguy hại;
b) Không lắp đặt các bảng hướng dẫn dạng sơ đồ về quy trình vận hành an toàn các hệ thống, phương tiện, thiết bị xử lý chất thải nguy hại theo quy định;
c) Không lưu giữ chất thải nguy hại trước và sau khi xử lý trong thiết bị chuyên dụng phù hợp với loại hình chất thải nguy hại; thiết bị chuyên dụng phục vụ lưu giữ chất thải nguy hại, khu vực lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại hoặc thiết bị xử lý chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định; không thu gom triệt để chất thải nguy hại và để chất thải nguy hại ngoài trời gây ô nhiễm hoặc làm phát tán ra môi trường xung quanh;
d) Không lập Kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại trong môi trường thí nghiệm gửi cơ quan có thẩm quyền; không có văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền đối với Kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại trong môi trường thí nghiệm theo quy định.
Bổ sung
4. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Tiếp nhận xử lý chất thải nguy hại do cá nhân, tổ chức không có giấy phép xử lý chất thải nguy hại vận chuyển đến mà không có sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, trừ chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình sinh hoạt hoặc cơ sở kinh doanh, dịch vụ (không bao gồm sản xuất), quy mô hộ gia đình, cá nhân được quản lý, xử lý theo quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ;
b) Không có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi tiếp nhận chất thải nguy hại từ các đơn vị vận chuyển khác;
c) Không thực hiện đúng các quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại, trừ trường hợp quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 5 Điều này.
5. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dụng xử lý chất thải nguy hại không có trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
b) Xử lý chất thải nguy hại ngoài danh mục chất thải nguy hại trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
c) Xử lý chất thải nguy hại được thu gom ngoài địa bàn quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
d) Xử lý chất thải nguy hại vượt quá khối lượng quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
đ) Xử lý chất thải nguy hại khi không có giấy phép xử lý chất thải nguy hại theo quy định.
6. Hành vi chuyển giao, cho, mua, bán chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có giấy phép xử lý chất thải nguy hại phù hợp, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán dưới 100 kg chất thải nguy hại;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 100 kg đến dưới 600 kg chất thải nguy hại;
c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 600 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại;
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại;
đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại;
e) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg chất thải nguy hại;
g) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại;
h) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 5.000 kg chất thải nguy hại trở lên.
7. Hành vi chôn, lấp, đổ, thải chất thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải dưới 100 kg chất thải nguy hại;
b) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 100 kg đến dưới 250 kg chất thải nguy hại;
c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 250 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại;
d) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại;
đ) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 1.000 kg đến dưới 1.500 kg chất thải nguy hại;
e) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 1.500 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại;
g) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 2.000 kg đến dưới 2.500 kg chất thải nguy hại;
h) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 2.500 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại.
8. Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường:
a) Chuyển giao, cho, mua, bán chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp luật;
b) Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp luật dưới 3.000 kg.
Bổ sung
9. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép xử lý chất thải nguy hại 01 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng giấy phép xử lý chất thải nguy hại từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 5 và khoản 6 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm đ khoản 5 và khoản 7 Điều này;
d) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 12 tháng đến 24 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 8 Điều này;
đ) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều này.
10. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Bổ sung
a) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu do hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều này gây ra;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
Điều 24. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng; nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
1. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải (trừ tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ), nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu không đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc trái quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển, quá cảnh hàng hóa, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải (trừ tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ) có khả năng gây ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà chưa được phép của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.
3. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi nhập khẩu hợp chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
4. Hành vi nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không có cán bộ được cấp chứng chỉ tập huấn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường theo quy định;
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không có văn bản xác nhận đáp ứng điều kiện về bảo vệ môi trường với tàu biển nhập khẩu do tổ chức chứng nhận phù hợp cấp;
c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có quyết định phê duyệt kế hoạch bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền trước khi tiến hành phá dỡ từng con tàu;
d) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi không đủ điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ đã tiến hành các hoạt động phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng;
đ) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng đối với hành vi không đủ điều kiện nhưng vẫn nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ;
e) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu không đúng chủng loại tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ;
g) Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng nhiễm chất phóng xạ, vi trùng gây bệnh, chất độc khác chưa được tẩy rửa hoặc không có khả năng làm sạch để phá dỡ.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động nhập khẩu, phá dỡ tàu cũ của cơ sở từ 06 tháng đến 09 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm d, đ, e và g khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, tàu biển đã qua sử dụng, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu. Tịch thu sản phẩm có giá trị sau khi tiêu hủy và xử lý theo quy định của pháp luật;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
Điều 25. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không có báo cáo tình hình nhập khẩu và sử dụng phế liệu trong năm gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
2. Hành vi vi phạm trong trường hợp trực tiếp nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với hành vi kho hoặc bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường;
b) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có kho hoặc bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu theo quy định;
c) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng đối với hành vi không có công nghệ, thiết bị tái chế, tái sử dụng phế liệu, xử lý tạp chất đi kèm phế liệu đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo quy định của pháp luật;
d) Phạt tiền từ 170.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu phế liệu vượt quá khối lượng cho phép trong Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;
đ) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 230.000.000 đồng đối với hành vi chuyển giao phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất tại cơ sở của mình cho tổ chức, cá nhân khác; sử dụng phế liệu nhập khẩu không đúng với Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;
e) Phạt tiền từ 230.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu phế liệu không đúng chủng loại trong Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
3. Hành vi vi phạm trong trường hợp nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với hành vi lưu giữ phế liệu nhập khẩu trong trường hợp không có kho hoặc bãi đảm bảo các điều kiện quy định về bảo vệ môi trường theo quy định;
b) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu phế liệu vượt quá khối lượng cho phép trong Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;
c) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi chuyển giao phế liệu nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu không đúng hợp đồng ủy thác; sử dụng phế liệu nhập khẩu không đúng với Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;
d) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu phế liệu không đúng chủng loại trong Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
4. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không thanh toán các khoản chi phí xử lý phế liệu nhập khẩu trong trường hợp số tiền ký quỹ không đủ để xử lý phế liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về tạm nhập, chuyển khẩu phế liệu trong các trường hợp sau:
a) Tháo, mở, sử dụng và làm phát tán phế liệu trong quá trình vận chuyển, lưu giữ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Làm thay đổi tính chất, khối lượng của phế liệu;
c) Không tái xuất, chuyển khẩu toàn bộ phế liệu đã được đưa vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
6. Hành vi nhập khẩu phế liệu có chứa tạp chất đi kèm với phế liệu vượt quá tỷ lệ cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng dưới 200 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng dưới 1.000 kg;
b) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 200 kg đến dưới 300 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 1.000 kg đến dưới 5.000 kg;
c) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 300 kg đến dưới 400 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 5.000 kg đến dưới 10.000 kg;
d) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 400 kg đến dưới 500 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 10.000 kg đến dưới 20.000 kg;
đ) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 500 kg đến dưới 600 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 20.000 kg đến dưới 30.000 kg;
e) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 600 kg đến dưới 700 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 30.000 kg đến dưới 40.000 kg;
g) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 700 kg đến dưới 800 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 40.000 kg đến dưới 50.000 kg;
h) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 800 kg đến dưới 900 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 50.000 kg đến dưới 60.000 kg;
i) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 900 kg đến dưới 1.000 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 60.000 kg đến dưới 70.000 kg;
7. Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu, quá cảnh phế liệu có chứa chất phóng xạ hoặc phế liệu không thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 2 và khoản 3 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất từ 06 tháng đến 09 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này;
c) Tước quyền sử dụng Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất từ 09 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều này.
Bổ sung
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 4, 5, 6 và khoản 7 Điều này. Tịch thu sản phẩm có giá trị sau khi tiêu hủy và xử lý theo quy định của pháp luật;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về nhập khẩu phế liệu vi phạm quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
Điều 26. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu, sản xuất chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải
1. Đối với vi phạm các quy định về lưu hành chế phẩm sinh học không đúng với nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm về hình thức, nội dung bao bì, nhãn mác chế phẩm đã đăng ký;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm về thành phần của chế phẩm sinh học;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp thay đổi về xuất xứ chủng gốc vi sinh vật đối với chế phẩm vi sinh vật;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm về đặc tính, hiệu quả của chế phẩm sinh học đã đăng ký;
đ) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm về quyền sở hữu công nghiệp đối với chế phẩm sinh học đã đăng ký.
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đã hết hiệu lực.
3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam.
4. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải nhằm mục đích thương mại (trừ nghiên cứu, thử nghiệm) chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm tại khoản 1 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy hàng hóa, chế phẩm sinh học nhập khẩu, đưa vào trong nước trái quy định về bảo vệ môi trường đối với vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Buộc thu hồi và tiêu hủy chế phẩm sinh học đã sản xuất, lưu hành hoặc sử dụng trái phép đối với các vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này;
c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
Điều 27. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường biển
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với chủ phương tiện vận tải, kho lưu giữ hàng hóa trên biển có nguy cơ gây ra sự cố môi trường mà không thông báo cho các lực lượng cứu nạn, cứu hộ quốc gia, lực lượng Cảnh sát biển, tổ chức, cá nhân liên quan khác theo quy định.
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản, chủ phương tiện vận chuyển xăng, dầu, hóa chất, chất phóng xạ và các chất độc hại khác trên biển không có kế hoạch, nhân lực, trang thiết bị bảo đảm phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.
3. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Hoạt động khai thác nguồn lợi, tài nguyên biển và hoạt động khác liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên biển thực hiện không đúng theo quy hoạch sử dụng tài nguyên thiên nhiên đã được phê duyệt;
b) Hoạt động trong khu bảo tồn thiên nhiên, khu rừng ngập mặn, di sản tự nhiên biển không tuân theo quy chế của ban quản lý, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Không xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với chất thải và các yếu tố gây ô nhiễm khác từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, xây dựng, giao thông, vận tải, khai thác trên biển;
d) Để, lưu giữ phương tiện vận tải, kho tàng, các công trình khai thác dầu khí trên biển quá thời gian phải xử lý;
đ) Không thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải nguy hại theo quy định đối với hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên biển, phá dỡ phương tiện vận tải trên biển.
4. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường:
a) Đổ xuống biển chất thải thông thường của các phương tiện vận tải, các giàn khoan hoạt động trên biển mà không được xử lý theo quy định hoặc chất thải không được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải;
b) Đổ chất thải rắn từ đất liền xuống biển mà không có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo quy định;
c) Đổ chất thải từ hoạt động nạo vét luồng, lạch xuống biển mà không có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo quy định.
5. Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi đổ các loại hóa chất độc hại, chất thải rắn; nước thải không xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật xuống vùng biển thuộc khu bảo tồn thiên nhiên, di sản tự nhiên, vùng có hệ sinh thái tự nhiên mới, khu vực sinh sản thường xuyên hoặc theo mùa của các loài thủy, hải sản, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
6. Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi đổ chất thải nguy hại, chất thải có chứa chất phóng xạ xuống vùng biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
7. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều này.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
b) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
Điều 28. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường nơi công cộng, khu đô thị, khu dân cư
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi không niêm yết quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường ở nơi công cộng.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hoạt động quản lý công viên, khu vui chơi, giải trí, lễ hội, khu du lịch, chợ, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến cảng, bến phà và khu vực công cộng khác có một trong các hành vi sau đây:
a) Không có đủ công trình vệ sinh công cộng, phương tiện, thiết bị thu gom chất thải đáp ứng yêu cầu giữ gìn vệ sinh môi trường theo quy định;
b) Không thu gom chất thải trong phạm vi quản lý theo quy định.
3. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với chủ đầu tư xây dựng mới khu đô thị, khu dân cư tập trung, khu chung cư có hành vi bàn giao công trình đưa vào sử dụng mà không thực hiện đúng và đầy đủ một trong các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau đây:
a) Không có kết cấu hạ tầng về bảo vệ môi trường phù hợp với quy hoạch đô thị, khu dân cư tập trung đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Không có thiết bị, phương tiện thu gom, tập trung chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với khối lượng, chủng loại chất thải và đủ khả năng tiếp nhận chất thải đã được phân loại tại nguồn từ các hộ gia đình trong khu dân cư;
c) Không bảo đảm các yêu cầu về cảnh quan đô thị, vệ sinh môi trường;
d) Không có hệ thống tiêu thoát nước mưa, nước thải riêng biệt phù hợp với quy hoạch thoát nước thải, bảo vệ môi trường của khu dân cư;
đ) Không có nơi tập trung rác thải sinh hoạt bảo đảm vệ sinh môi trường;
e) Không có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 3 Điều này;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
Điều 29. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường đất
1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện quan trắc chất lượng môi trường đất định kỳ và báo cáo kết quả cho cơ quan quản lý nhà nước đối với các cơ sở được quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện biện pháp kiểm soát các yếu tố có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường đất tại cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ.
3. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không đánh giá chất lượng môi trường đất, không công bố thông tin giữa các đối tượng sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất của các cơ sở được quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP sang đất ở, đất thương mại.
4. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi không có xác nhận chất lượng đất phù hợp với mục đích sử dụng là đất ở, đất thương mại của cơ quan có thẩm quyền khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất của các cơ sở được quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP.
5. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không công khai chất lượng môi trường đất tại các khu vực bị ô nhiễm hóa chất độc hại cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
Điều 30. Vi phạm các quy định về hoạt động, sinh sống ở khu vực được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định là khu vực cấm do mức độ đặc biệt nguy hiểm về môi trường đối với sức khỏe và tính mạng con người
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi sinh sống trái phép ở khu vực được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định là khu vực cấm do mức độ đặc biệt nguy hiểm về môi trường đối với sức khỏe và tính mạng con người.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động trái phép ở khu vực được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định là khu vực cấm do mức độ đặc biệt nguy hiểm về môi trường đối với sức khỏe và tính mạng con người.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc di dời ra khỏi khu vực cấm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
Điều 31. Vi phạm các quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ
1. Phạt cảnh cáo đối với người tiêu dùng có hành vi không chuyển giao sản phẩm thải bỏ đến điểm thu hồi theo quy định.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với trường hợp nhà phân phối không phối hợp với nhà sản xuất thiết lập điểm thu hồi và tiếp nhận sản phẩm thải bỏ theo quy định; không lưu giữ các sản phẩm thải bỏ tại điểm thu hồi; không cung cấp thông tin cho nhà sản xuất theo quy định.
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp thu gom nhưng không chuyển các sản phẩm thải bỏ từ người tiêu dùng đến điểm thu hồi theo quy định.
4. Vi phạm các quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không có phương án, kế hoạch thu hồi sản phẩm thải bỏ đã đưa ra thị trường Việt Nam; không báo cáo định kỳ cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định; không công khai thông tin về danh sách các điểm thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ theo quy định;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không có điểm thu hồi đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo quy định;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không thiết lập điểm hoặc hệ thống các điểm thu hồi sản phẩm thải bỏ theo quy định;
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không tiếp nhận để xử lý những sản phẩm thải bỏ của mình đã đưa ra thị trường hoặc những sản phẩm thải bỏ của mình đã đưa ra thị trường do nhà sản xuất khác thu hồi được khi có yêu cầu;
đ) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không tự xử lý, tái sử dụng hoặc không chuyển giao sản phẩm thải bỏ đã thu hồi cho đơn vị có chức năng xử lý theo quy định.
5. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này gây ô nhiễm môi trường.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ theo đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này;
b) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do các hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này gây ra.
Điều 32. Vi phạm các quy định về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản
Bổ sung
1. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng hoặc thực hiện không đầy đủ một trong các nội dung trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định.
2. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có xác nhận hoàn thành từng phần hoặc toàn bộ phương án cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định.
3. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không có phương án cải tạo, phục hồi môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kết thúc từng giai đoạn hoạt động hoặc khi kết thúc hoạt động khai thác khoáng sản theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Đình chỉ hoạt động khai thác khoáng sản từ 06 tháng đến 12 tháng đối với các vi phạm quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải thực hiện lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Buộc phải thực hiện đúng, đầy đủ nội dung cải tạo, phục hồi môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này;
c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
d) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm quy định tại Điều này.
Điều 33. Vi phạm các quy định về hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi để xảy ra sự cố tràn dầu hoặc phát hiện sự cố tràn dầu mà không báo cáo kịp thời đến cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông tin về sự cố tràn dầu theo quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không tổ chức tập huấn hoặc cử cán bộ, nhân viên trực tiếp tham gia ứng phó đi tập huấn để nâng cao kỹ năng ứng phó sự cố tràn dầu;
b) Không triển khai thực hành huấn luyện ứng phó sự cố tràn dầu theo quy định.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện báo cáo trong ứng phó và khắc phục sự cố tràn dầu theo quy định.
4. Hành vi vi phạm liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xăng, dầu có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp cán bộ quản lý, nhân viên liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, tàng trữ xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng không có Giấy chứng nhận đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đầu tư hoặc không hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ sở có phương tiện, trang thiết bị ứng phó hay với Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu có thể xảy ra trong khu vực thuộc trách nhiệm để huy động kịp thời phương tiện, trang thiết bị, vật tư triển khai hoạt động ứng phó khi xảy ra sự cố tràn dầu theo quy định;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không sẵn sàng huy động phương tiện, trang thiết bị, vật tư tham gia phối hợp ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không có Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt theo quy định;
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng Kế hoạch khẩn cấp ứng phó sự cố tràn dầu và tổ chức lực lượng bảo đảm ngăn ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả sự cố tràn dầu ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu do hoạt động của mình gây ra theo quy định.
5. Hành vi vi phạm liên quan đến hoạt động của chủ đầu tư cảng, chủ cơ sở, chủ dự án có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đầu tư hoặc không hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ sở có phương tiện, trang thiết bị ứng phó hay với Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu có thể xảy ra trong khu vực thuộc trách nhiệm để huy động kịp thời phương tiện, trang thiết bị, vật tư triển khai hoạt động ứng phó khi xảy ra sự cố tràn dầu theo quy định;
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không sẵn sàng huy động phương tiện, trang thiết bị, vật tư tham gia phối hợp ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không có Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy định;
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng Kế hoạch khẩn cấp ứng phó sự cố tràn dầu và tổ chức lực lượng bảo đảm ngăn ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả sự cố tràn dầu ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu do hoạt động của mình gây ra theo quy định.
6. Hành vi vi phạm liên quan đến hoạt động dầu khí ngoài khơi có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không đầu tư hoặc không hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ sở có phương tiện, trang thiết bị ứng phó hay với Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu có thể xảy ra trong khu vực thuộc trách nhiệm để huy động kịp thời phương tiện, trang thiết bị, vật tư triển khai hoạt động ứng phó khi xảy ra sự cố tràn dầu theo quy định;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không sẵn sàng huy động phương tiện, trang thiết bị, vật tư tham gia phối hợp ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không có Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm - Cứu nạn phê duyệt theo quy định;
d) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng Kế hoạch khẩn cấp ứng phó sự cố tràn dầu và tổ chức lực lượng bảo đảm ngăn ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả sự cố tràn dầu ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu do hoạt động của mình gây ra theo quy định.
7. Hành vi vi phạm liên quan đến hoạt động của tàu dầu có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi không có Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu, ô nhiễm hóa chất từ tàu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
b) Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với hành vi không có Kế hoạch hoạt động chuyển tải dầu giữa tàu với tàu trên biển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
c) Phạt tiền từ 45.000.000 đồng đến 55.000.000 đồng đối với hành vi không có Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và hóa chất độc hại để kịp thời chỉ đạo, hỗ trợ tàu xảy ra sự cố tràn dầu trong ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố;
d) Phạt tiền từ 55.000.000 đồng đến 65.000.000 đồng đối với hành vi không mua bảo hiểm hoặc các bảo đảm tài chính khác theo mức trách nhiệm dân sự được pháp luật quy định để bồi thường thiệt hại đối với ô nhiễm dầu theo quy định.
Bổ sung
8. Hành vi gây ra sự cố cháy nổ dầu, tràn dầu, trừ các hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu dưới 2.000 kg;
b) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 2.000 kg đến dưới 10.000 kg;
c) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 10.000 kg đến dưới 20.000 kg;
d) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 20.000 kg đến dưới 50.000 kg;
đ) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 50.000 kg đến dưới 100.000 kg;
e) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 100.000 kg đến dưới 200.000 kg;
g) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 200.000 kg đến dưới 300.000 kg;
h) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 300.000 kg đến dưới 400.000 kg;
i) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 400.000 kg đến dưới 500.000 kg;
k) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 500.000 kg trở lên.
9. Hành vi không khắc phục hậu quả sự cố cháy nổ dầu, tràn dầu; không thực hiện bồi thường thiệt hại do ô nhiễm dầu gây ra bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu dưới 2.000 kg;
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 2.000 kg đến dưới 10.000 kg;
c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 10.000 kg đến dưới 20.000 kg;
d) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 20.000 kg đến dưới 50.000 kg;
đ) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 50.000 kg đến dưới 100.000 kg;
e) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 100.000 kg đến dưới 200.000 kg;
g) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 200.000 kg đến dưới 300.000 kg;
h) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 300.000 kg đến dưới 400.000 kg;
i) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 400.000 kg đến dưới 500.000 kg;
k) Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 500.000 kg trở lên.
10. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm để xảy ra tràn dầu hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
b) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm, buộc phải bồi thường thiệt hại do ô nhiễm dầu gây ra theo quy định trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này gây ra.
Điều 34. Vi phạm các quy định trong hoạt động vận chuyển hàng nguy hiểm và phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường và bảo vệ môi trường đối với hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển hàng nguy hiểm có một trong các vi phạm sau đây:
a) Không thực hiện báo cáo về vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định;
b) Vi phạm các quy định về điều kiện trong hoạt động vận chuyển hàng nguy hiểm; không sử dụng thiết bị, phương tiện chuyên dụng để vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định;
c) Phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm không có biểu trưng hàng nguy hiểm, báo hiệu nguy hiểm;
d) Không thực hiện đúng quy trình làm sạch phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm hoặc làm sạch phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm không đúng nơi quy định;
đ) Vận chuyển hàng nguy hiểm mà không có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm theo quy định.
2. Hành vi vi phạm quy định về phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không kịp thời thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi gần nhất khi phát hiện sự cố môi trường;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường; không báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường về việc ứng phó và khắc phục sự cố môi trường khi xảy ra sự cố;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không lập kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không đảm bảo nguồn nhân lực, trang thiết bị và tổ chức đào tạo, tập huấn phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường theo quy định;
đ) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không có kế hoạch và biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong hoạt động thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản; hành vi không chấp hành hoặc chấp hành không đúng lệnh huy động khẩn cấp nhân lực, vật tư, phương tiện để khắc phục sự cố môi trường;
e) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện những biện pháp thuộc trách nhiệm của mình để kịp thời ứng phó và khắc phục sự cố môi trường;
g) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với các hành vi gây sự cố môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường;
h) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm g khoản này mà không thực hiện khắc phục sự cố môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường, không đền bù thiệt hại do sự cố môi trường theo quy định, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
3. Hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường đối với hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật và thuốc thú y bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký phát thải hóa chất, kiểm kê, báo cáo và quản lý thông tin về hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật và thuốc thú y theo quy định; sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y sai quy định và gây ô nhiễm môi trường;
b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc quan trắc môi trường đối với hóa chất nguy hại theo quy định hoặc yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc đánh giá và kiểm soát phát thải hóa chất theo quy định;
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, hóa chất đã hết hạn sử dụng hoặc ngoài danh mục cho phép và gây ô nhiễm môi trường;
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu hóa chất, vật liệu chứa hóa chất nguy hại không đáp ứng quy định về bảo vệ môi trường.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm từ 01 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động vận chuyển hàng nguy hiểm từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm g khoản 2 Điều này;
d) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 09 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm h khoản 2 Điều này;
đ) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 09 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm c, d và đ khoản 3 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm, khắc phục sự cố môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại điểm g và điểm h khoản 2 Điều này gây ra.
Điều 35. Vi phạm các quy định về nộp phí bảo vệ môi trường, ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản và bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường
1. Hành vi vi phạm hành chính về phí bảo vệ môi trường bị xử phạt theo Nghị định của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí và hóa đơn. Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm về phí bảo vệ môi trường không quá 1.000.000.000 đồng.
2. Phạt 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường chậm nộp đối với hành vi chậm nộp ký quỹ theo quy định.
3. Phạt tiền từ 2 đến 3 lần số tiền phải ký quỹ đối với hành vi không thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định. Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
4. Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường hoặc trích lập quỹ dự phòng rủi ro theo quy định.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Truy thu số phí bảo vệ môi trường nộp thiếu, trốn nộp kể từ thời điểm nộp thiếu, trốn nộp phí bảo vệ môi trường (tính theo kết quả phân tích mẫu chất thải do cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra và xử phạt thực hiện theo quy định) đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc phải thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản; buộc mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường, trích lập quỹ dự phòng rủi ro đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
Điều 36. Vi phạm các quy định về thu thập, quản lý, khai khác, sử dụng dữ liệu, thông tin về môi trường
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi cản trở trái phép việc quan trắc, thu thập, trao đổi, khai thác, sử dụng dữ liệu, thông tin về môi trường.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cung cấp dữ liệu, thông tin về môi trường, kết quả quan trắc môi trường không đúng chức năng, thẩm quyền theo quy định;
b) Không công bố, cung cấp, công khai thông tin, dữ liệu về môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi xâm nhập trái phép vào hệ thống lưu trữ dữ liệu, thông tin về môi trường.
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thống kê, lưu trữ số liệu về các tác động đối với môi trường, về các nguồn thải từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định;
b) Không nộp đầy đủ các số liệu điều tra, khảo sát, quan trắc môi trường và các tài liệu liên quan khác cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
5. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với các hành vi tẩy xóa dữ liệu, thông tin về môi trường, kết quả quan trắc môi trường.
6. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp dữ liệu, thông tin về môi trường, kết quả quan trắc môi trường không trung thực cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn về hiện trạng môi trường đối với các hành vi vi phạm quy định tại các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều này.
Điều 37. Vi phạm các quy định về bảo vệ, sử dụng công trình, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Gây cản trở việc khai thác, sử dụng các công trình bảo vệ môi trường;
b) Trồng cây làm ảnh hưởng đến hành lang an toàn kỹ thuật của công trình bảo vệ môi trường.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi dịch chuyển trái phép các thiết bị, máy móc quan trắc môi trường.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng công trình làm ảnh hưởng đến hành lang an toàn kỹ thuật của công trình bảo vệ môi trường.
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi làm hư hại các máy móc, thiết bị và công trình bảo vệ môi trường.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tháo dỡ, di dời công trình, cây trồng trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này;
b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
Điều 38. Vi phạm các quy định về hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi thay đổi một trong các điều kiện trong bộ hồ sơ đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường nhưng không thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động không đúng phạm vi, lĩnh vực theo nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; tẩy xóa Giấy chứng nhận.
3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi thay đổi một trong các điều kiện trong bộ hồ sơ đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường mà không còn đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định nhưng vẫn thực hiện hoạt động quan trắc môi trường.
4. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Cung cấp số liệu quan trắc chất thải, giám sát môi trường không đúng với tình hình ô nhiễm, hiện trạng môi trường của tổ chức, cá nhân;
b) Câu kết với tổ chức, cá nhân để báo cáo sai sự thật về kết quả quan trắc chất thải, giám sát môi trường nhằm đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;
c) Cung cấp, mua, bán, cho, tặng số liệu quan trắc chất thải, kết quả giám sát môi trường của tổ chức, cá nhân trái quy định của pháp luật.
5. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (đối với mỗi thông số, nội dung quan trắc) theo quy định hoặc Giấy chứng nhận đã hết hiệu lực nhưng vẫn thực hiện hoạt động quan trắc môi trường.
6. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 và 3 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;
c) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường từ 12 tháng đến 24 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm b và điểm c khoản 4 Điều này;
d) Đình chỉ hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường trái phép đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.
Điều 39. Vi phạm các quy định về bảo tồn và phát triển bền vững các hệ sinh thái tự nhiên
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi không báo cáo định kỳ hiện trạng đa dạng sinh học của khu bảo tồn với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
2. Hành vi xây dựng công trình, nhà ở, lán trại mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong phân khu phục hồi sinh thái, phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn, bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi đưa vật tư, thiết bị để xây dựng công trình, nhà ở, lán trại vào phân khu phục hồi sinh thái của khu bảo tồn;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi đưa vật tư, thiết bị để xây dựng công trình, nhà ở, lán trại vào phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng công trình, nhà ở, lán trại tại phân khu phục hồi sinh thái của khu bảo tồn;
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng công trình, nhà ở, lán trại tại phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
đ) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi điều tra, khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản; chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại, nuôi trồng thủy sản quy mô công nghiệp gây ô nhiễm môi trường trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt và phân khu phục hồi sinh thái của khu bảo tồn.
3. Hành vi tác động đến hệ sinh thái tự nhiên trong khu bảo tồn gây thiệt hại đến cảnh quan, hệ sinh thái tự nhiên (như đào bới, san ủi, nổ mìn, đào, đắp ngăn nước, sử dụng lửa, các chế phẩm độc hại) không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bị xử phạt như sau:
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại dưới 200 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 200 m2 đến dưới 400 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại tư 400 m2 đến dưới 800 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 800 m2 đến dưới 1.200 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
đ) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 1.200 m2 đến dưới 1.500 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn hoặc gây thiệt hại dưới 100 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại phân khu bảo tồn nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
e) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 1.500 m2 đến dưới 2.000 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn hoặc gây thiệt hại từ 100 m2 đến dưới 200 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
g) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 2.000 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước trở lên tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn hoặc gây thiệt hại từ 200 m2 đến dưới 300 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại trạng thái ban đầu do vi phạm hành chính gây ra bao gồm việc trồng lại, chăm sóc và bảo vệ diện tích khu bảo tồn đã bị phá hủy; phục hồi sinh cảnh sống cho các loài sinh vật đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điều này;
b) Buộc tháo dỡ công trình, nhà ở, lán trại xây dựng trái phép đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 40. Vi phạm các quy định về loài thực vật hoang dã, giống cây trồng, nấm, vi sinh vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi trồng cấy nhân tạo loài thực vật hoang dã, giống cây trồng, nấm và vi sinh vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ mà không thông báo theo quy định.
2. Hành vi khai thác trái phép giống cây trồng, nấm, vi sinh vật thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép giống cây trồng, nấm, vi sinh vật thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị dưới 500.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 500.000 đồng đến dưới 1.500.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 1.500.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm là giống cây trồng, nấm, vi sinh vật có giá trị từ 20.000.000 đồng trở lên; tang vật vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng.
3. Hành vi khai thác trái phép loài thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị dưới 1.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 1.000.000 đồng đến dưới 2.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 2.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng hoặc tang vật vi phạm là gỗ có khối lượng dưới 0,5 m3.
4. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi tàng trữ vận chuyển, chế biến, mua bán trái phép loài thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng hoặc khối lượng dưới 1,5 m3 gỗ.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
Điều 41. Vi phạm các quy định về bảo vệ các loài hoang dã trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn, trừ các khu bảo tồn thuộc hệ thống rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển
1. Hành vi khai thác trái phép loài hoang dã không thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn bị xử phạt như sau:
a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị dưới 500.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 500.000 đồng đến dưới 1.500.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 1.500.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;
g) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 30.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng;
h) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 40.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.
2. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điều này.
Điều 42. Vi phạm các quy định về quản lý cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi không báo cáo tình trạng loài thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ theo quy định.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký, khai báo nguồn gốc, lập hồ sơ theo dõi các cá thể loài thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ.
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không duy trì một trong các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận;
b) Không tuân thủ các quy định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành về bảo vệ, nuôi dưỡng, chăm sóc loài thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
c) Không tuân thủ các quy định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành về lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khai báo không đúng sự thật các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận;
b) Hoạt động không có Giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm tại khoản 4 Điều này.
Điều 43. Vi phạm các quy định về kiểm soát loài ngoại lai xâm hại
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng, cấy loài ngoại lai xâm hại ngoài phạm vi khu bảo tồn không vì mục đích thương mại, trong trường hợp kiểm soát được sự phát triển, lây lan của chúng và chưa gây ra thiệt hại.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng, cấy loài ngoại lai xâm hại ngoài phạm vi khu bảo tồn vì mục đích thương mại, trong trường hợp kiểm soát được sự phát triển, lây lan của chúng và chưa gây ra thiệt hại.
3. Hành vi nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng, cấy loài ngoại lai xâm hại ngoài phạm vi khu bảo tồn bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá đến dưới 10.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 20.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 240.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 40.000.000 đồng đến dưới 60.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 240.000.000 đồng đến 320.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 60.000.000 đồng đến dưới 80.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 320.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 80.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
g) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 480.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 120.000.000 đồng;
h) Phạt tiền từ 480.000.000 đồng đến 560.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 120.000.000 đồng đến dưới 140.000.000 đồng;
i) Phạt tiền từ 560.000.000 đồng đến 640.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 140.000.000 đồng đến dưới 150.000.000 đồng.
4. Hành vi nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng, cấy loài ngoại lai xâm hại trong phạm vi khu bảo tồn, trong trường hợp kiểm soát được sự phát triển, lây lan của chúng bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với vi phạm xảy ra ngoài phân khu bảo vệ nghiêm ngặt;
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với vi phạm xảy ra trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt.
5. Hành vi nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng, cấy các loài ngoại lai xâm hại trong phạm vi khu bảo tồn, trong trường hợp không kiểm soát được sự phát triển, lây lan của chúng bị xử phạt như sau:
a) Phạt tăng thêm từ 20% đến 30% của mức tiền phạt quy định tại khoản 4 Điều này đối với vi phạm thực hiện ở ngoài phân khu bảo vệ nghiêm ngặt;
b) Phạt tăng thêm từ 40% đến 50% của mức tiền phạt quy định tại khoản 4 Điều này đối với vi phạm thực hiện ở trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt.
Mức tiền phạt tối đa đối với mỗi hành vi vi phạm quy định tại khoản này không vượt quá 1.000.000.000 đồng.
6. Hành vi nhập khẩu vi sinh vật ngoại lai xâm hại bị phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.
7. Hành vi nhập khẩu loài động vật, thực vật ngoại lai xâm hại bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá dưới 10.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 20.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 240.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 40.000.000 đồng đến dưới 60.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 240.000.000 đồng đến 320.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 60.000.000 đồng đến dưới 80.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 320.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 80.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
g) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 480.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 120.000.000 đồng;
h) Phạt tiền từ 480.000.000 đồng đến 560.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 120.000.000 đồng đến dưới 140.000.000 đồng;
i) Phạt tiền từ 560.000.000 đồng đến 640.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 140.000.000 đồng đến dưới 160.000.000 đồng;
k) Phạt tiền từ 640.000.000 đồng đến 720.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 160.000.000 đồng đến dưới 180.000.000 đồng;
l) Phạt tiền từ 720.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 180.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
m) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 880.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 220.000.000 đồng;
n) Phạt tiền từ 880.000.000 đồng đến 920.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 220.000.000 đồng đến dưới 230.000.000 đồng;
o) Phạt tiền từ 920.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 230.000.000 đồng đến dưới 250.000.000 đồng.
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tiêu hủy toàn bộ loài ngoại lai xâm hại xuất hiện; buộc khôi phục lại trạng thái ban đầu đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này;
b) Buộc tái xuất toàn bộ loài ngoại lai xâm hại nhập khẩu trái phép ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều này. Trường hợp không thể tái xuất được thì buộc tiêu hủy toàn bộ loài ngoại lai xâm hại nhập khẩu trái phép.
Điều 44. Vi phạm các quy định về quản lý, tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ nguồn gen
1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không thông báo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về hoạt động trao đổi, chuyển giao, cung cấp nguồn gen cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng cho mục đích nghiên cứu phát triển và sản xuất sản phẩm thương mại;
b) Không thông báo quá trình nghiên cứu, kết quả nghiên cứu và lợi ích phát sinh từ quá trình phát triển và sản xuất sản phẩm thương mại theo quy định.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không tuân thủ các quy định về kiểm soát việc điều tra, thu thập nguồn gen của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen;
b) Không ký hợp đồng bằng văn bản với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao quản lý nguồn gen về việc tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích;
c) Không thực hiện thủ tục xác nhận của cơ quan có thẩm quyền việc tiếp cận nguồn gen đối với hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích;
d) Không tiến hành việc chia sẻ lợi ích thu được với các bên liên quan theo quy định của Giấy phép tiếp cận nguồn gen và Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích;
đ) Không thực hiện việc báo cáo theo quy định của pháp luật với cơ quan có thẩm quyền về kết quả nghiên cứu phát triển, sản xuất sản phẩm thương mại theo thời hạn quy định trong Giấy phép tiếp cận nguồn gen;
e) Sử dụng Giấy phép tiếp cận nguồn gen không đúng nội dung, mục đích.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi trao đổi, chuyển giao, cung cấp nguồn gen được giao quản lý cho tổ chức, cá nhân khác không đúng quy định của pháp luật.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tiếp cận nguồn gen khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng Giấy phép tiếp cận nguồn gen từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc phải thu hồi kết quả phát sinh từ các hoạt động tiếp cận nguồn gen trái pháp luật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điều này.
Điều 45. Vi phạm các quy định về nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ về sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen, khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không công khai thông tin về mức độ rủi ro và biện pháp quản lý rủi ro đối với môi trường và đa dạng sinh học khi nghiên cứu tạo ra, phát triển công nghệ sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với các hành vi nghiên cứu tạo ra, phân tích thử nghiệm, cách ly sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen tại các nơi không được phép thực hiện.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Cung cấp thông tin sai lệch trong hồ sơ đăng ký cấp phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, hồ sơ cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi;
b) Không thực hiện đúng nội dung trong Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen, Giấy chứng nhận an toàn sinh học, Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm về hoạt động nghiên cứu, khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen sau đây:
a) Che giấu thông tin về nguy cơ gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, đa dạng sinh học và sức khỏe con người, vật nuôi trong quá trình nghiên cứu, khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen;
b) Đưa vào nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mẫu nghiên cứu ngoài khuôn khổ đề tài đã đăng ký; không thuộc Giấy phép và Kế hoạch khảo nghiệm đã được phê duyệt.
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm về hoạt động nghiên cứu, khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen sau đây:
a) Không tuân thủ chặt chẽ các quy định về cách ly gây thất thoát sinh vật biến đổi gen ra ngoài môi trường trong quá trình nghiên cứu, khảo nghiệm;
b) Không áp dụng các biện pháp khẩn cấp để xử lý, tiêu hủy triệt để sinh vật biến đổi gen khi phát hiện sinh vật biến đổi gen gây ra rủi ro đối với môi trường, đa dạng sinh học, sức khỏe con người và vật nuôi mà không kiểm soát được;
c) Để thất thoát sinh vật biến đổi gen ra ngoài môi trường trong quá trình nghiên cứu, khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen.
6. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen, Quyết định công nhận phòng thí nghiệm nghiên cứu sinh vật biến đổi gen, Quyết định công nhận cơ sở khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Tiêu hủy toàn bộ sinh vật biến đổi gen chưa được cấp Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen hoặc Giấy chứng nhận an toàn sinh học;
b) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
Điều 46. Vi phạm các quy định sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, lưu giữ, vận chuyển sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen bị xử phạt như sau:
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không công khai thông tin về mức độ rủi ro và biện pháp quản lý rủi ro đối với môi trường và đa dạng sinh học khi nhập khẩu, mua, bán, phóng thích sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen.
Bổ sung
Bổ sung
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, kinh doanh sinh vật biến đổi gen khi không có Giấy chứng nhận an toàn sinh học theo quy định.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Nuôi, trồng, thả có chủ đích vào môi trường sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen chưa được cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học;
b) Nhập khẩu trái phép sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen.
4. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Nuôi, trồng, thả có chủ đích vào môi trường sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen chưa được cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học gây ảnh hưởng đến môi trường và đa dạng sinh học;
b) Nhập khẩu trái phép sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen gây ảnh hưởng đến môi trường và đa dạng sinh học.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tiêu hủy toàn bộ sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2, điểm a khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều này;
b) Buộc tái xuất lô hàng chứa sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều này. Trường hợp không thể tái xuất thì buộc tiêu hủy lô hàng chứa sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen.
Điều 47. Hành vi cản trở hoạt động quản lý nhà nước, thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Gây khó khăn cho công tác điều tra, nghiên cứu, kiểm soát, đánh giá hiện trạng môi trường hoặc hoạt động công vụ của người có thẩm quyền;
b) Có lời nói, hành động đe dọa, lăng mạ, xúc phạm danh dự đối với người đang thi hành công vụ;
c) Từ chối nhận quyết định thanh tra, kiểm tra, quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
d) Không tổ chức đối thoại về môi trường theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường hoặc theo đơn thư khiếu nại, tố cáo, khởi kiện của tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện việc kê khai, khai báo hoặc kê khai, khai báo không trung thực, không đúng thời hạn theo yêu cầu của người thi hành công vụ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
b) Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ thông tin, tài liệu liên quan đến việc thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của người thi hành công vụ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
c) Không hợp tác hoặc cản trở công tác của đoàn kiểm tra, thanh tra hoặc người được giao nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường;
d) Không cử đại diện có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tham gia buổi công bố quyết định thanh tra về bảo vệ môi trường hoặc không cử đại diện có thẩm quyền làm việc với đoàn thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tự ý tháo gỡ niêm phong tang vật, phương tiện, nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị vi phạm đang bị niêm phong, tạm giữ hoặc tẩu tán tang vật vi phạm, tự ý làm thay đổi hiện trường vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Trì hoãn, trốn tránh không thi hành quyết định thanh tra, kiểm tra, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường của người hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Không thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung và yêu cầu trong kết luận kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thực hiện các yêu cầu có liên quan đến hoạt động bảo vệ môi trường của người hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Chương III
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều 48. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 5.000.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thuộc thẩm quyền;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 50.000.000 đồng;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại các điểm a, b, c, đ, e, g, h, i, k, l và m khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
Điều 49. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân
1. Chiến sỹ Công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng,
2. Trạm trưởng, Đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 1.500.000 đồng.
3. Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trạm trưởng Trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 2.500.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại các điểm a, c và đ khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
4. Trưởng Công an cấp huyện; Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm: Trưởng phòng Cảnh sát môi trường và Trưởng phòng Quản lý xuất nhập cảnh đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thuộc thẩm quyền;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 25.000.000 đồng;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại các điểm a, c, đ, i, k, l và m khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
5. Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 50.000.000 đồng;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại các điểm a, c, đ, h, i, k, l và m khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
6. Cục trưởng Cục Cảnh sát môi trường, Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại các điểm a, c, đ, h, i, k, l và m khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
Điều 50. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra chuyên ngành
1. Thanh tra viên chuyên ngành bảo vệ môi trường, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành bảo vệ môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 500.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại các điểm a, c, đ, i, k, l và m khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
2. Chánh thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường và chức danh tương đương được Chính phủ giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về tài nguyên và môi trường có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 50.000.000 đồng;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
3. Cục trưởng Cục Kiểm soát ô nhiễm thuộc Tổng cục Môi trường và chức danh tương đương được Chính phủ giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về tài nguyên và môi trường có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 250.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 250.000.000 đồng;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
4. Chánh thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường và chức danh tương đương được Chính phủ giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về tài nguyên và môi trường có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
5. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành về tài nguyên và môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành về tài nguyên và môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Môi trường và cơ quan tương đương được Chính phủ giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về tài nguyên và môi trường có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 51. Thẩm quyền xử phạt của các lực lượng khác
Bộ đội biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan, Kiểm lâm, Thanh tra nông nghiệp và phát triển nông thôn, Thanh tra chuyên ngành thủy sản, Quản lý thị trường, Thuế, Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa có quyền xử phạt theo thẩm quyền quy định tại các Điều 40, 41, 42, 43, 44, 45 và 47 Luật xử lý vi phạm hành chính đối với những hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường có liên quan đến lĩnh vực mình quản lý quy định tại Nghị định này.
Điều 52. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm về môi trường để truy cứu trách nhiệm hình sự
1. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường của các lực lượng được quy định cụ thể như sau:
a) Kiểm lâm có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động kiểm lâm được quy định tại các Điều 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 và 47 của Nghị định này. Thanh tra nông nghiệp và phát triển nông thôn có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động nông nghiệp và phát triển nông thôn được quy định tại khoản 5 Điều 12, khoản 3 Điều 27, khoản 3 Điều 34, các Điều 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 và 47 của Nghị định này. Thanh tra chuyên ngành thủy sản có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động thủy sản được quy định tại khoản 5 Điều 12, khoản 3 Điều 27, các Điều 39, 41, 42, 43, 44, 45, 46 và 47 của Nghị định này;
b) Cảng vụ hàng hải có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động hàng hải được quy định tại các Điều 27, 33, 34 và 47 của Nghị định này;
c) Cảng vụ đường thủy nội địa có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trong khu vực đường thủy nội địa được quy định tại các Điều 33, 34 và 47 của Nghị định này;
d) Bộ đội biên phòng có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình: đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường được quy định tại các Điều 33, 34, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 và 47 của Nghị định này;
đ) Cảnh sát biển có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường xảy ra trên vùng biển, vùng đặc quyền kinh tế, vùng quyền chủ quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quy định tại các Điều 13, 14, 15, 16, 19, 20; các khoản 7, 8, 9 và 10 Điều 21; các khoản 6, 7, 8 và 9 Điều 22; các Điều 27, 33, 34, 39, 40, 41,42, 43, 44, 45, 46 và 47 của Nghị định này;
e) Hải quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động hải quan được quy định tại các Điều 24, 25, 26, 40, 43, 45, 46 và 47 của Nghị định này;
g) Quản lý thị trường có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động quản lý thị trường, hàng hóa và hoạt động mua, bán, sử dụng động vật hoang dã, được quy định tại các Điều 26, 40, 43, 46 và 47 của Nghị định này;
h) Công an nhân dân có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại các điểm d, đ, e, g, i, k, l, m, n và o khoản 1 Điều 9; khoản 3 Điều 10; khoản 4 Điều 11; các điểm c và d khoản 2, các điểm c, d, đ và e khoản 3, các điểm g, h, i và k khoản 4, khoản 5, các điểm b và c khoản 6, các điểm c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 7 Điều 12; các Điều 13, 14, 15, 16, 17, 18 và 19; các khoản 1, 2, 3, 9, 10 và 11 Điều 20; điểm b khoản 2, các khoản 7, 8, 9 và 10 Điều 21; các khoản 5, 6, 7 và 8 Điều 22; các khoản 5, 6, 7 và 8 Điều 23; các khoản 2 và 3, các điểm đ, e và g khoản 4 Điều 24; các khoản 5, 6 và 7 Điều 25; điểm đ khoản 3, các khoản 4, 5 và 6 Điều 27; các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 31; điểm c khoản 4, điểm b khoản 5, điểm b khoản 6 và khoản 8 Điều 33; các điểm b và đ khoản 1, điểm d khoản 3 Điều 34; các khoản 2, 3 và 4 Điều 40; Điều 41, Điều 43 và Điều 47 của Nghị định này;
i) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường quy định tại các Điều 11, 19, 20, 28, 30, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 và 47 của Nghị định này;
k) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường quy định tại các Điều 8, 10, 11, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 27, 28, 30, 36, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 và 47 của Nghị định này;
l) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường quy định tại Nghị định này;
m) Chánh thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường và chức danh tương đương được Chính phủ giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về tài nguyên và môi trường có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường quy định tại Nghị định này;
n) Chánh thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Cục trưởng Cục Kiểm soát ô nhiễm và chức danh tương đương được Chính phủ giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về tài nguyên và môi trường có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo thẩm quyền trên phạm vi cả nước quy định tại Nghị định này.
2. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện các biện pháp nghiệp vụ theo chức năng và nhiệm vụ được giao để phát hiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; trường hợp phát hiện cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm không thuộc thẩm quyền xử phạt của mình thì phải lập biên bản vụ việc và phối hợp với cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường để kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trường hợp phát hiện cá nhân, tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thì thẩm quyền xử phạt thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Luật xử lý vi phạm hành chính.
3. Chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm về môi trường để truy cứu trách nhiệm hình sự và chuyển hồ sơ vụ vi phạm để xử phạt hành chính.
a) Việc chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm về môi trường để truy cứu trách nhiệm hình sự và chuyển hồ sơ vụ vi phạm để xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định của Điều 62 và Điều 63 Luật xử lý vi phạm hành chính và Bộ luật tố tụng hình sự.
b) Đối với vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm về môi trường được phát hiện qua công tác thanh tra được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.
Điều 53. Trách nhiệm và cơ chế phối hợp trong hoạt động kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
1. Việc kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường phải bảo đảm nguyên tắc không chồng chéo; không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cá nhân, tổ chức vi phạm. Một năm chỉ có một đoàn kiểm tra hoặc thanh tra trong lĩnh vực bảo vệ môi trường tại một cơ sở, doanh nghiệp, trừ trường hợp kiểm tra, thanh tra đột xuất theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường thống nhất quản lý nhà nước về kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trên phạm vi cả nước thông qua các nội dung sau đây:
a) Lập, phê duyệt, thực hiện kế hoạch kiểm tra, thanh tra trong lĩnh vực bảo vệ môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường trên phạm vi cả nước theo quy định pháp luật; hằng năm định hướng đối tượng, lĩnh vực và địa bàn kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường cho bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra, thanh tra trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; hướng dẫn quy trình, nghiệp vụ trong hoạt động kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
c) Phối hợp lực lượng Công an nhân dân phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh, phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; cung cấp thông tin kịp thời các dấu hiệu tội phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường của cá nhân, tổ chức cho lực lượng Công an nhân dân theo quy định của pháp luật;
d) Chủ trì xử lý các trường hợp chồng chéo trong hoạt động kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo nguyên tắc, trách nhiệm và cơ chế phối hợp tại Điều này; tổng hợp, công khai kết quả xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trên phạm vi cả nước.
3. Bộ Công an chịu trách nhiệm và chỉ đạo lực lượng Công an nhân dân thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh, phòng chống tội phạm, vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và có trách nhiệm sau đây:
a) Tổ chức kiểm tra việc chấp hành pháp luật theo quy định pháp luật và theo định hướng của Bộ Tài nguyên và Môi trường; không kiểm tra các đối tượng thuộc kế hoạch kiểm tra, thanh tra hàng năm quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 4 Điều này, trừ trường hợp phát hiện dấu hiệu tội phạm;
b) Chủ trì, phối hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường và chỉ đạo lực lượng Công an nhân dân các cấp chủ trì, phối hợp cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường các cấp thực hiện kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
c) Cung cấp, chỉ đạo lực lượng Công an nhân dân cung cấp thông tin về các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của các đối tượng thuộc kế hoạch kiểm tra, thanh tra hằng năm của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường;
d) Chỉ đạo lực lượng Công an nhân dân phối hợp với cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường các cấp khi tiến hành kiểm tra đột xuất cá nhân, tổ chức có dấu hiệu vi phạm pháp luật do lực lượng Công an nhân dân phát hiện. Đoàn kiểm tra do lực lượng Công an nhân dân tổ chức phải có sự tham gia của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường;
đ) Định kỳ 06 tháng và hàng năm báo cáo tình hình, kết quả kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường của lực lượng Công an nhân dân cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, công khai theo quy định pháp luật.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Lập kế hoạch kiểm tra, thanh tra trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trên cơ sở định hướng của Bộ Tài nguyên và Môi trường và kế hoạch kiểm tra, thanh tra đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra, thanh tra trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền trên địa bàn sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Tham gia các đoàn kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn do Bộ Tài nguyên và Môi trường, lực lượng Công an nhân dân chủ trì; phối hợp với lực lượng Công an nhân dân trong hoạt động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh, phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của cá nhân, tổ chức trên địa bàn;
c) Tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tình hình, kết quả kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh định kỳ 06 tháng và hàng năm.
5. Các bộ cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm phối hợp trong hoạt động kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường bảo đảm nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 54. Thủ tục tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn, bị đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc bị buộc áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm và trách nhiệm của các cơ quan có liên quan
1. Thủ tục tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn đối với hoạt động gây ô nhiễm hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Chương II của Nghị định này thực hiện theo quy định tại Luật xử lý vi phạm hành chính.
2. Đối với cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn mà không có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến Giấy phép môi trường thì khi hết thời hạn tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường ghi trong quyết định xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt giao lại Giấy phép môi trường cho cá nhân, tổ chức đã bị tước Giấy phép môi trường đó.
3. Đối với cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc bị đình chỉ hoạt động có thời hạn mà có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ gây ô nhiễm môi trường thì trách nhiệm của các cơ quan tổ chức thực hiện quyết định xử phạt như sau:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ, ngành liên quan chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tổ chức thực hiện việc tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của bộ, cơ quan ngang bộ;
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Cơ quan của người đã xử phạt, Công an nhân dân các cấp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã nơi có cá nhân, tổ chức vi phạm và các cơ quan có liên quan tổ chức niêm phong nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị của cá nhân, tổ chức đó vào ngày bắt đầu áp dụng hình thức tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường hoặc đình chỉ hoạt động được ghi trong quyết định xử phạt đối với trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đề án bảo vệ môi trường chi tiết, xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan được các bộ ủy quyền;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Cơ quan của người đã xử phạt, Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã nơi có cá nhân, tổ chức vi phạm và các cơ quan có liên quan tổ chức niêm phong nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị của cá nhân, tổ chức đó vào ngày bắt đầu áp dụng hình thức tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường hoặc đình chỉ hoạt động được ghi trong quyết định xử phạt đối với trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền;
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với Cơ quan của người đã xử phạt, Công an cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cá nhân, tổ chức vi phạm và các cơ quan có liên quan tổ chức niêm phong nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị của cá nhân, tổ chức đó vào ngày bắt đầu áp dụng hình thức tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường hoặc đình chỉ hoạt động được ghi trong quyết định xử phạt đối với trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm thuộc thẩm quyền xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền.
4. Trách nhiệm của cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn, bị đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc bị buộc áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm được quy định như sau:
a) Cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc bị đình chỉ hoạt động có thời hạn phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt, tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan chức năng hoàn thành nhiệm vụ và chỉ được phép hoạt động trở lại khi đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận đã khắc phục xong hậu quả vi phạm;
b) Cá nhân, tổ chức bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt, báo cáo kết quả thực hiện về cơ quan đã xử phạt và cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường hoặc xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường để kiểm tra, giám sát;
c) Đối với các trường hợp vi phạm gây ô nhiễm môi trường hoặc bị buộc phải cải tạo, nâng cấp và xây dựng các công trình bảo vệ môi trường, cá nhân, tổ chức vi phạm phải khẩn trương khắc phục hậu quả vi phạm. Sau khi đã khắc phục xong hậu quả vi phạm, cá nhân, tổ chức phải gửi báo cáo kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình bảo vệ môi trường đã khắc phục cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 2 Điều 55 của Nghị định này để kiểm tra, giám sát và cho phép vận hành thử nghiệm; thời gian vận hành thử các công trình bảo vệ môi trường là 30 ngày. Báo cáo kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình bảo vệ môi trường thực hiện theo Mẫu 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; văn bản chấp thuận cho phép vận hành thử nghiệm các công trình bảo vệ môi trường đã khắc phục hậu quả vi phạm thực hiện theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 55. Kiểm tra, thanh tra và xác nhận đã khắc phục xong hậu quả vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
1. Thủ tục kiểm tra, thanh tra và xác nhận đã khắc phục xong hậu quả vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường, bị đình chỉ hoạt động trước khi đi vào hoạt động trở lại hoặc bị buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm trong trường hợp người đã xử phạt thuộc Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường hoặc xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường (Cơ quan có thẩm quyền) được quy định như sau:
a) Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ thời điểm hết hạn tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường, đình chỉ hoạt động hoặc khắc phục hậu quả vi phạm, cá nhân, tổ chức vi phạm phải gửi báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường (kèm theo các hồ sơ, tài liệu, số liệu và kết quả phân tích mẫu chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường do đơn vị có chức năng thực hiện) cho Cơ quan có thẩm quyền của người đã xử phạt. Báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường thực hiện theo Mẫu 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường, Cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, thanh tra việc khắc phục hậu quả vi phạm theo nội dung quyết định xử phạt và kết luận kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường (nếu có). Quyết định thành lập đoàn kiểm tra, thanh tra; biên bản kiểm tra, thanh tra việc khắc phục hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật về thanh tra;
c) Trường hợp cá nhân, tổ chức đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, thanh tra việc khắc phục vi phạm (trừ trường hợp phải trưng cầu kết quả giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường), Cơ quan có thẩm quyền ban hành kết luận kiểm tra, thanh tra việc đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường và tháo mở niêm phong (nếu có) để cá nhân, tổ chức hoạt động trở lại;
d) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường thì tiếp tục thực hiện việc khắc phục nhưng không quá thời hạn ghi trong quyết định xử phạt; trường hợp không đủ thời gian để khắc phục thì đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xem xét, gia hạn để khắc phục nhưng không quá 24 tháng; trường hợp cố tình không thực hiện việc khắc phục vi phạm thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
2. Thủ tục kiểm tra, thanh tra và xác nhận đã khắc phục xong hậu quả vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường, bị đình chỉ hoạt động trước khi đi vào hoạt động trở lại hoặc bị buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm trong trường hợp người đã xử phạt không thuộc Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường hoặc xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường (Cơ quan có thẩm quyền) được quy định như sau:
a) Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ thời điểm hết hạn tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường, đình chỉ hoạt động hoặc khắc phục hậu quả vi phạm, cá nhân, tổ chức vi phạm phải gửi báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường (kèm theo các hồ sơ, tài liệu, số liệu và kết quả phân tích mẫu chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường do đơn vị có chức năng thực hiện) và gửi cho:
- Tổng cục Môi trường (nếu dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường và xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan được các bộ ủy quyền);
- Sở Tài nguyên và Môi trường (nếu dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường và xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền);
- Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ thuộc thẩm quyền xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền).
Báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường được gửi đồng thời cho cơ quan của người đã xử phạt để phối hợp kiểm tra, thanh tra việc khắc phục hậu quả vi phạm. Báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường thực hiện theo Mẫu 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường, Cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản này chủ trì, phối hợp với cơ quan của người đã xử phạt tiến hành kiểm tra, thanh tra việc khắc phục hậu quả vi phạm theo nội dung quyết định xử phạt và kết luận kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường (nếu có). Trường hợp cần thiết, Tổng cục Môi trường giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra, thanh tra việc khắc phục hậu quả vi phạm đối với trường hợp thuộc trách nhiệm kiểm tra, thanh tra của Tổng cục Môi trường. Quyết định thành lập đoàn kiểm tra, thanh tra; biên bản kiểm tra, thanh tra việc khắc phục hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật về thanh tra;
c) Trường hợp cá nhân, tổ chức đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, thanh tra việc khắc phục vi phạm (trừ trường hợp phải trưng cầu kết quả giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường), Cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản này ban hành kết luận kiểm tra, thanh tra việc đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường, đồng thời thông báo cho cơ quan có trách nhiệm quy định tại các điểm a, b và c khoản 3 Điều 54 Nghị định này tháo mở niêm phong (nếu có) để cá nhân, tổ chức hoạt động trở lại;
d) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường thì tiếp tục thực hiện việc khắc phục nhưng không quá thời hạn ghi trong quyết định xử phạt; trường hợp không đủ thời gian để khắc phục thì đề nghị Cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản này xem xét, gia hạn để khắc phục nhưng không quá 24 tháng; trường hợp cố tình không thực hiện việc khắc phục vi phạm thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung được nhiều Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường hoặc xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường, Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra việc khắc phục hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường là cơ quan cấp trên đã phê duyệt hoặc xác nhận. Trường hợp cần thiết, cơ quan cấp trên giao cho cơ quan cấp dưới kiểm tra, thanh tra việc khắc phục hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường.
Bổ sung
Điều 56. Quy định về biên bản, thẩm quyền lập biên bản và quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
1. Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường được lập theo quy định tại Điều 58 của Luật xử lý vi phạm hành chính và Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính.
2. Các chức danh có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường bao gồm:
a) Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đang thi hành công vụ;
b) Công chức, viên chức đang thi hành nhiệm vụ bảo vệ môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Môi trường; Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi cục Bảo vệ môi trường và Ban Quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Công chức đang thi hành nhiệm vụ bảo vệ môi trường của ngành mình quản lý thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ;
d) Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn đang thi hành nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn quản lý;
đ) Chiến sĩ công an nhân dân, công an xã, phường, thị trấn và cán bộ trật tự công cộng đang thi hành nhiệm vụ liên quan đến bảo vệ môi trường tại các khu đô thị, khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng;
e) Cán bộ, công chức, viên chức thuộc Ban quản lý rừng, Ban quản lý các vườn Quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển đang thi hành nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại khoản này khi phát hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường phải kịp thời lập biên bản để xử phạt hoặc chuyển đến người có thẩm quyền xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và Nghị định này.
3. Mẫu biên bản và mẫu quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định của Nghị định quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính.
Ban hành kèm theo Nghị định này Phụ lục II gồm 03 mẫu văn bản, báo cáo khắc phục hậu quả vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Bổ sung
Điều 57. Công bố công khai thông tin; thẩm quyền, thủ tục áp dụng biện pháp công khai thông tin về tình hình ô nhiễm và vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
1. Cá nhân, tổ chức có các hành vi vi phạm hành chính dưới đây sẽ bị công bố công khai thông tin về tình hình ô nhiễm và vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường:
a) Cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường;
b) Cá nhân, tổ chức bị đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường hoặc bị đình chỉ hoạt động của cơ sở gây ô nhiễm môi trường;
c) Cơ sở bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm buộc di dời địa điểm đến vị trí phù hợp với quy hoạch và sức chịu tải của môi trường;
d) Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường gây hậu quả lớn hoặc gây ảnh hưởng xấu về dư luận xã hội.
2. Hình thức công bố công khai thông tin trên trang thông tin điện tử hoặc báo của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra vi phạm hành chính hoặc cơ quan chủ quản của người có thẩm quyền đã xử phạt vi phạm hành chính.
3. Thẩm quyền, thủ tục áp dụng biện pháp công khai thông tin về tình hình ô nhiễm và vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
a) Cơ quan của người đã tiến hành xử phạt các vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm công bố công khai thông tin về tình hình ô nhiễm và vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thủ trưởng cơ quan của người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính gửi văn bản về việc công bố công khai và bản sao quyết định xử phạt vi phạm hành chính đến người phụ trách trang thông tin điện tử hoặc báo của cơ quan quản lý của bộ, của sở hoặc của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra vi phạm trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định xử phạt.
b) Nội dung thông tin cần công khai bao gồm: Tên đăng ký kinh doanh, tên thương mại, tên tổ chức, cá nhân vi phạm, lĩnh vực hoạt động, kinh doanh chính; địa chỉ trụ sở chính của cơ sở kinh doanh, dịch vụ, tổ chức có hành vi vi phạm; hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; quá trình vi phạm và hậu quả do hành vi vi phạm gây ra; hình thức xử lý, biện pháp khắc phục hậu quả, thời gian khắc phục hậu quả.
c) Thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm công bố công khai thông tin phải chịu trách nhiệm về nội dung thông tin công bố; phải có trách nhiệm đính chính thông tin sai lệch trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ thời điểm phát hiện hoặc nhận được yêu cầu đính chính và phải chịu chi phí cho việc đính chính.
Người phụ trách trang thông tin điện tử hoặc báo đăng thông tin phải thực hiện việc đăng tin trong vòng 01 ngày làm việc đối với trang thông tin điện tử hoặc số báo tiếp theo kể từ thời điểm nhận được yêu cầu; trong trường hợp trang thông tin điện tử hoặc báo đăng không chính xác các thông tin quy định tại điểm b khoản 3 Điều này thì phải có trách nhiệm đính chính thông tin sai lệch trong vòng 01 ngày làm việc đối với trang thông tin điện tử hoặc số báo tiếp theo và phải chịu chi phí cho việc đính chính.
d) Trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải ghi rõ lý do áp dụng biện pháp công bố công khai thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm, nội dung thông tin, tên báo, trang tin điện tử đăng công khai thông tin.
đ) Báo, cơ quan phụ trách trang thông tin điện tử khi nhận được văn bản đề nghị công khai thông tin có trách nhiệm đăng đầy đủ các nội dung thông tin cần công khai tại số báo hoặc lần đăng tải liền sau đó.
e) Trường hợp việc công bố công khai thông tin không thể thực hiện đúng thời hạn vì những lý do bất khả kháng, người có thẩm quyền công bố công khai thông tin phải báo cáo thủ trưởng cấp trên trực tiếp và phải công bố công khai thông tin ngay sau khi sự kiện bất khả kháng đã được khắc phục.
g) Kinh phí thực hiện công bố công khai thông tin về bảo vệ môi trường được lấy từ kinh phí chi sự nghiệp môi trường, kinh phí hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị nơi người đã ra quyết định thực hiện công bố công khai.
Điều 58. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt; trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
1. Các biện pháp cưỡng chế, thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục và tổ chức thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
2. Trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo thực hiện quyết định cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Công an cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có cơ sở và các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có cơ sở bị cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan liên quan phối hợp thực hiện việc cưỡng chế đình chỉ hoạt động, buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
c) Công an nhân dân các cấp có liên quan có trách nhiệm bảo đảm trật tự, an toàn trong quá trình cưỡng chế, bố trí lực lượng ngăn chặn kịp thời các hành vi gây rối, chống người thi hành công vụ trong quá trình thi hành quyết định cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng khi được yêu cầu.
Điều 59. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện quyết định cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động hoặc cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
1. Tổ chức, cá nhân liên quan đến đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có trách nhiệm phối hợp thực hiện việc cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng khi có yêu cầu.
2. Kho bạc nhà nước, Ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng khác thực hiện các biện pháp phong tỏa tài khoản tiền gửi kể từ thời điểm thực hiện cưỡng chế quy định trong quyết định cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động hoặc cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi Giấy phép môi trường và giấy phép liên quan theo quy định của pháp luật kể từ thời điểm thực hiện cưỡng chế quy định trong quyết định cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Điều 60. Trách nhiệm của các bộ, ngành liên quan trong việc áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc thực hiện quyết định cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động hoặc cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 61. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các hành vi vi phạm hành chính đã được lập Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì xử phạt theo Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, trừ trường hợp hành vi vi phạm hành chính của Nghị định này có quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn thì xử phạt theo Nghị định này.
2. Các hành vi vi phạm hành chính được thực hiện hoặc phát hiện trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa lập Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thì xử phạt theo quy định của Nghị định này.
Điều 62. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2017.
2. Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Điều 63. Trách nhiệm hướng dẫn và thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn, quy định chi tiết một số điều và tổ chức thi hành Nghị định này.
2. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể việc phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ môi trường với lực lượng Cảnh sát môi trường trong công tác thanh tra, kiểm tra, phòng, chống tội phạm và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (3).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG





 

 

 

Nguyn Xuân Phúc

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG NGUY HẠI TRONG CHẤT THẢI
(Kèm theo Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ)

I. CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG NGUY HẠI TRONG NƯỚC, NƯỚC THẢI

STT

Thành phần nguy hại

Công thức hóa học

A

Các thành phần nguy hại vô cơ

 

 

Nhóm kim loại nặng và hợp chất vô cơ của chúng (tính theo nguyên tố kim loại)

 

1

Asen (Arsenic)

As

2

Cadmi (Cadmium)

Cd

3

Chì (Lead)

Pb

4

Kẽm (Zinc)

Zn

5

Nicken (Nickel)

Ni

6

Thủy ngân (Mercury)

Hg

7

Crom VI (Chromium VI)

Cr

 

Các thành phần vô cơ khác

 

8

Muối florua (Fluoride) trừ canxi florua (calcium floride)

F-

9

Xyanua (cyanides)

CN-

B

Các thành phần nguy hại hữu cơ

 

1

Phenol

C6H5OH

2

PCB

 

3

Dioxin

 

4

Dầu mỡ khoáng

 

5

Hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ

 

6

Hóa chất bảo vệ thực vật phốt pho hữu cơ

 

II. CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG NGUY HẠI TRONG KHÍ, KHÍ THẢI

STT

Thông số môi trường nguy hại

Công thức hóa học

A

Các chất vô cơ

 

1

Asen và các hợp chất, tính theo As

As

2

Axit clohydric

HCl

3

Hơi HNO3 (các nguồn khác), tính theo NO2

HNO3

4

Hơi H2SO4 hoặc SO3, tính theo SO3

H2SO4

5

Bụi chứa silic

 

6

Cadmi và hợp chất, tính theo Cd

Cd

7

CIo

Cl2

8

Flo, HF, hoặc các hợp chất vô cơ của Flo, tính theo HF

 

9

Thủy ngân (kim loại và hợp chất, tính theo Hg)

Hg

10

Xyanua (cyanides)

CN-

B

Các chất hữu 

 

1

Acetaldehyt

CH3CHO

2

Acrolein

CH2=CHCHO

3

Anilin

C6H5NH2

4

Benzidin

NH2C6H4C6H4NH2

5

Benzen

C6H6

6

Cloroform

CHCl3

7

Fomaldehyt

HCHO

8

Naphtalen

C10H8

9

Phenol

C6H5OH

10

Tetracloetylen

C2CI4

11

Vinyl clorua

ClCH=CH2

12

Methyl mecarptan

CH3SH

13

Styren

C6H5CH=CH2

14

Toluen

C6H5CH3

15

Xylen

C6H4(CH3)2

PHỤ LỤC II

DANH MỤC MỘT SỐ MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO KHẮC PHỤC HẬU QUẢ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ)

Tên mẫu

Tên biểu mẫu

Mu 01

Báo cáo kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình bảo vệ môi trường đã thực hiện khắc phục hậu quả vi phạm

Mu 02

Văn bản chấp thuận cho phép vận hành thử nghiệm các công trình bảo vệ môi trường đã thực hiện khắc phục hậu quả vi phạm

Mu 03

Báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường

Mẫu số 01

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CÁ NHÂN, TỔ CHỨC
VI PHẠM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../BC-KHVH

..... (1), ngày ... tháng ... năm ...

BÁO CÁO

Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình bảo vệ môi trường đã thực hiện khắc phục hậu

quả vi phạm

Kính gửi: …………………………………….. (2)

1. Thông tin chung về cá nhân, tổ chức vi phạm:

Tên cá nhân, tổ chức: ………………………………………………………………………

Địa chỉ văn phòng: …………………………………………………………………………..

Địa điểm hoạt động của cá nhân, tổ chức: …………………………………………………

Điện thoại: ………………………………….. Fax: …………………………………………..

Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy phép khai thác khoáng sản......... số ……………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp: …………………

Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM/xác nhận kế hoạch BVMT: ………………

Quyết định số…../QĐ-XPVPHC ngày... tháng... năm... của ... xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường ……………………………………………;

Kếluận kiểm tra/thanh tra về bảo vệ môi trường của ……………………. (nếu có);

2. Các công trình bảo vệ môi trường đã khắc phục: (kèm theo hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình hoặc hồ sơ thiết bị đng bộ xử lý chất thải)

3. Thời gian dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm:

(Đưa ra danh mục các công trình xử lý chất thải, công trình bảo vệ môi trường của cá nhân, tổ chức đã khắc phục vphạm theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính và kết luận thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường, kèm theo thời gian biểu dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm và thời gian dự kiến lấy mẫu phân tích các thông số môi trường trong chất thải. Việc lấy mu thực hiện ít nhất là 03 lần/mẫu với mỗi loạmẫu chất thải ở các thời điểm khác nhau, trong các ngày khác nhau, đảm bảo tính đại diện và n định của ngun thải).

 

Nơi nhận:
Như trên;
- …….
Lưu: ....

(3)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

(2) Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận khắc phục hậu quả vi phạm;

(3) Cá nhân, tổ chức vi phạm.

Mẫu số 02

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN XÁC NHẬN...(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../…… - ………

….(2), ngày …  tháng … năm ….

Kính gửi: (3) ………………………………….

Căn cứ Quyết định số.../QĐ-XPHC ngày...tháng... năm ... của(4).... xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đối với (cá nhân/tổ chức): …….;

Căn cứ Kết luận kiểm tra/thanh tra về bảo vệ môi trường (nếu có);

Xét Báo cáo kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình bảo vệ môi trường tại Văn bản số ….…… ngày ..... tháng ...... năm ...... của(3) …………………;

Cơ quan xác nhận(1) ………….. có ý kiến như sau:

1. Chấp thuận kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình bảo vệ môi trường của(3) ………;

2. Yêu cầu (3) ………. thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật trong quá trình vận hành thử nghiệm các công trình bảo vệ môi trường. Trong quá trình vận hành thử nghiệm nếu gây ra sự cố môi trường thì phải dừng ngay hoạt động vận hành thử nghiệm và báo cáo kịp thời tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để hướng dẫn giải quyết; chịu trách nhiệm khắc phục sự cố môi trường, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

3. Sau khi kết thúc quá trình vận hành thử nghiệm các công trình bảo vệ môi trường, (3) …… phải gửi báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường về (1) ……….. để được kiểm tra, xác nhận đã khắc phục xong hậu quả vi phạm theo quy định./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
Lưu: …….

Cơ quan xác nhận (1) …………………
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận đã khắc phục xong hậu quả vi phạm;

(2) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

(3) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền đã xử phạt vi phạm hành chính;

(4) Thủ trưởng cơ quan đã ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

Mẫu số 03

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CÁ NHÂN, TỔ CHỨC
VI PHẠM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../BC-KPHQ

...(1), ngày ... tháng ... năm ...

BÁO CÁO

Kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường

Kính gửi: ………………………..(2)

1. Thông tin chung về cá nhân, tổ chức:

Tên cá nhân, tổ chức: …………………………………………………………………….

Địa chỉ văn phòng: ……………………………………………………………………………..

Địa điểm hoạt động của tổ chức: ……………………………………………………..

Điện thoại: …………………. Fax: …………………………………………………….

Tài khoản số: ……………………………………………………………………………

Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy phép khai thác khoáng sản.... số ………. Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ……………………

Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM/xác nhận kế hoạch BVMT (3)……………………………….

Căn cứ Quyết định số…/QĐ-XPVPHC ngày... tháng... năm... của(4) ... xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường ………………………………….;

Căn cứ Kết luận kiểm tra/thanh tra về bảo vệ môi trường của (5) …………………. (nếu có);

2. Kết quả khắc phục hậu quả vi phạm hành chính:

a) Kết quả khắc phục vi phạm về nước thải (nếu có): (Cần mô tả rõ các biện pháp kỹ thuật đã thực hiện đối với các công trình xử lý nước thải để khắc phục vi phạm; đính kèm bản vẽ hoàn công/bản vẽ thiết kế kỹ thuật các công trình xử lý nước thải đã được cải tạo, nâng cấp (nếu có); mô tả rõ quy mô công suất, quy trình công nghệ và chế độ vận hành các công trình xử lý nước thải sau khi cải tạo, nâng cấp (chế độ vận hành: Liên tục, gián đoạn, dạng mẻ...); chi phí điện năng, hóa chất trong quá trình vận hành các công trình xử lý nước thải; các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu môi trường; biên bản nghiệm thu và các văn bản khác có liên quan đến các công trình xử lý nước thải sau khi cải tạo, nâng cấp (nếu có)).

b) Kết quả khắc phục vi phạm về bụi, khí thải (nếu có): (Cần mô tả rõ các biện pháp kỹ thuật đã thực hiện đối với các công trình xử lý bụi, khí thảđể khắc phục vi phạm; đính kèm bản vẽ hoàn công/bản vẽ thiết kế kỹ thuật các công trình xử lý bụi, khí thải đã được cải tạo, nâng cấp (nếu có); mô tả rõ quy mô công suất, quy trình công nghệ và chế độ vận hành các công trình xử lý bụi, khí thải sau khi cải tạo, nâng cấp (chế độ vận hành: Liên tục, gián đoạn, dạng mẻ...); chi phí điện năng, hóa chất trong quá trình vận hành các công trình xử lý bụi, khí thải; các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu môi trường; biên bản nghim thu và các văn bản khác có liên quan đến các công trình xử lý bụi, khí thải sau khi cải tạo, nâng cấp (nếu có)).

c) Kết quả khắc phục vi phạm về tiếng ồn (nếu có): (Cần mô tả rõ các biện pháp kỹ thuật đã thực hiện đối với các công trình xử lý tiếng n để khắc phục vi phạm; đính kèm bản vẽ hoàn công/bản vẽ thiết kế kỹ thuật các công trình xử lý tiếng ồn đã được cải tạo, nâng cấp (nếu có); các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu môi trường; biên bản nghiệm thu và các văn bản khác có liên quan đến các công trình xử lý tiếng ồn sau khi cải tạo, nâng cấp (nếu có)).

d) Kết quả khắc phục vi phạm về độ rung (nếu có): (Cần mô tả rõ các bin pháp kỹ thuật đã thực hiện đối với các công trình xử lý độ rung để khắc phục vi phạm; đính kèm bản vẽ hoàn công/bản vẽ thiết kế kỹ thuật các công trình xử lý độ rung đã được cải tạo, nâng cấp (nếu có); các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu môi trường; biên bản nghiệm thu và các văn bản khác có liên quan đến các công trình xử lý độ rung sau khi cải tạo, nâng cấp (nếu có)).

đ) Kết quả khắc phục vi phạm về quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại (nếu có): (Nêu rõ các biện pháp kỹ thuật và các hồ sơ, thủ tục hành chính về bảo vệ môi trường đã thực hiện để khắc phục vi phạm (nếu có); đính kèm bản vẽ hoàn công/bản vẽ thiết kế kỹ thuật các công trình xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại đã được cải tạo, nâng cấp (nếu có); mô tả rõ quy mô công suất, quy trình công nghệ và chế độ vận hành các công trình xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại sau khi cải tạo, nâng cấp (chế độ vận hành: Liên tục, gián đoạn, dạng mẻ...); chi phí điện năng, hóa chất trong quá trình vận hành các công trình xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu môi trường; biên bản nghiệm thu và các văn bản khác có liên quan đến các công trình xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại sau khi cải tạo, nâng cấp (nếu có)).

e) Kết quả khắc phục các vi phạm khác về bảo vệ môi trường (nếu có): (Nêu rõ các biện pháp đã thực hiện hoặc phương án sẽ thực hiện để khắc phục các vi phạm về bảo vệ môi trường liên quan đến việc thực hiện nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường..., giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, chương trình giám sát môi trường định kỳ và các hồ sơ, thủ tục khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; đính kèm các hồ sơ, thủ tục có liên quan để chứng minh việc đã khắc phục vi phạm theo đúng quy định...)

Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đề nghị (2) ………… kiểm tra, xác nhận việc khắc phục hậu quả vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường của (cá nhân, tổ chức vi phạm) ……………………../.

Nơi nhận:
Như trên;
Lưu: ...

CÁ NHÂN/ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng du)

Ghi chú:

(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

(2) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền đã xử phạt vi phạm hành chính;

(3) Dự án hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã xảy ra vi phạm;

(4) Thủ trưởng cơ quan đã ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

(5) Kết luận kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường (nếu có);

(6) Thủ trưởng cơ quan ban hành quyết định thành lập Đoàn kiểm tra.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE GOVERNMENT
____

No. 155/2016/ND-CP

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness

______________

Hanoi, November 18, 2016

 

 

DECREE

On sanctioning of administrative violations in the field of environmental protection

 

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Handling of Administrative Violations dated June 20, 2012;

Pursuant to the Law on Environmental Protection dated June 23, 2014;

Pursuant to the Law on Biodiversity dated November 13, 2008;

Pursuant to the Ordinance on Environmental Police Forces dated December 23, 2014;

At the proposal of Minister of Natural Resources and Environment;

The Government hereby promulgates the Decree on sanctioning of administrative violations in the field of environmental protection.

 

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

 

Article 1. Scope of regulation

1. This Decree stipulates acts of administrative violations, sanctioning forms and levels, remedial measures applied to administrative violations; competence to make written records and sanction of administrative violations; responsibilities and mechanism for cooperation in inspection, examination and sanctioning of administrative violations in the field of environmental protection.

2. The administrative violations of regulations on environmental protection specified in this Decree include:

a) Violations of regulations on environmental protection plans, environmental impact assessment and environmental protection schemes;

b) Violations causing environmental pollution;

c) Violations of regulations on waste management;

d) Violations of regulations on environmental protection committed by production, business and service establishments (hereinafter referred to as business establishments) and industrial parks, export processing zones, high-tech parks, industrial clusters and concentrated business or service zones (hereinafter referred to as concentrated production, business or service zones);

dd) Violations of regulations on environmental protection in the fields of import of machinery, equipment, transport vehicles, raw materials, fuels, materials, scrap, biological products; import and dismantlement of used seagoing ships; festival and tourism activities, and mining of minerals;

e) Violations of regulations on prevention and control of environmental pollution, incidents and degradation;

g) Administrative violations related to biodiversity, including: Conservation and sustainable development of natural ecosystems, organisms and genetic resources;

h) Violations causing obstruction of state management, examination, inspection and sanctioning of administrative violations and other acts of violating regulations on environmental protection as specified in Chapter II of this Decree.

3. For other administrative violations related to environmental protection which are not specified in this Decree, other relevant Government's decrees on sanctioning of administrative violations in the field of state management shall prevail.

Article 2. Subjects of application

1. Domestic and foreign organizations and individuals (hereinafter referred to as organizations and individuals) that commit acts of administrative violation in the field of environmental protection in the territory, the contiguous zones, the exclusive economic zone and the continental shelf of the Socialist Republic of Vietnam shall be sanctioned in accordance with this Decree or relevant decrees.

2. Households and individual business households that commit acts of violation of regulations specified in this Decree shall be sanctioned like individuals.

Article 3. Interpretation of terms

In this Decree, these terms below are construed as follows:

1. Discharging wastewater into the environment means the discharging wastewater of all kinds, by organizations and individuals, into soil, underground water and surface water, inside and outside business establishments, concentrated production, business or service zones. In case of discharging wastewater into soil, underground water or surface water (ponds, lakes, holes, etc. inside a business establishment), upon the calculation of the volume of discharged wastewater in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on waste, the receiving water value Kq shall be equal to 0.6 as specified in such technical regulation.

2. Discharging dust and emission into the environment means the generation of dust and emission into the air environment by organizations and individuals.

3. Hazardous environmental parameters in wastewater mean environmental parameters provided in the national technical regulation on hazardous waste limits as specified in Section I of Appendix I attached to this Decree.

4. Hazardous environmental parameters in emission and air environment mean the environmental parameters specified in the national technical regulation on hazardous substances in the air with details stated in Section II of the Appendix I attached to this Decree.

5. Normal environmental parameters mean the environmental parameters specified in the national technical regulation on waste and surrounding environment, except for the environmental parameters specified in Clause 3 and Clause 4 of this Article.

6. Illegal exploitation of organisms means the acts of hunting, fishing, trapping, picking, gathering and keeping aiming to take organisms (including animals, plants, fungi and microorganisms), parts or derivatives of animals and plants without the permission of competent state agencies or in excess of the permitted quantity in the exploitation license granted by competent state agencies.

7. Environmental protection plan include the declaration on production activities causing impacts on the environment, the registration for satisfaction of environmental standards, the environmental protection commitment and the environmental protection plan;

8. Environmental impact assessment report includes preliminary environmental impact assessment report, detailed environmental impact assessment report, environmental impact assessment report made by the operating business establishments, additional environmental impact assessment report and environmental impact assessment report.

9. Environmental improvement and restoration plan includes the scheme for deposit for environmental improvement and restoration, environmental improvement and restoration project, additional environmental improvement and restoration plan and environmental improvement and restoration plan.

10. Certification of completion of environmental protection facilities includes certification of compliance with contents of the environmental impact assessment report and requirements of decision on approval for environmental impact assessment report before the project is put into official operation; certification of implementation of environmental protection facilities and measures to serve the project’s operation, certification of execution of one of work items of the investment project in cases of investment phasing before the project is put into official operation and certification of completion of environmental protection facilities.

11. Certificate of compliance with regulations on environmental protection means the certificate of completion of environmental protection facilities of a domestic solid waste and normal industrial solid waste establishment.

12. Hazardous waste treatment licenses include license for transport of hazardous waste, license for treatment and destruction of hazardous waste, license for management of hazardous waste and license for hazardous waste treatment.

13. Certificate of satisfaction of environmental protection conditions in the import of scrap for use as production materials includes certificate of eligibility for import of scrap and certificate of satisfaction of environmental protection conditions in the import of scrap for use as production materials.

Article 4. Forms and levels of sanctioning administrative violations and remedial measures for administrative violations of regulations in the field of environmental protection

1. Principal sanctions and fines:

Organizations and individuals that commit administrative violations in the field of environmental protection shall be subject to one of the following principal sanctions:

a) Warning;

b) The maximum fine imposed for an act of violation in the field of environmental protection is VND 1,000,000,000 for individuals; and VND 2,000,000,000 for organizations.

2. Additional sanctions:

a) Deprivation of the right to use License for hazardous waste treatment, License for discharging industrial emissions, Certificate of satisfaction of environmental protection conditions in the import of scrap for use as production materials, License to transport dangerous goods being toxic or infectious substances, Certificate of marketing authorization of biological products for waste treatment in Vietnam, Certificate of eligibility for provision of environmental observation service, License for extraction of endangered, precious and rare species prioritized protection, Certificate of biodiversity conservation institution, License for rearing and development of alien species, License for access to genetic resources, License for genetically modified organism testing, License to import genetically modified organism, Biosafety certificate, License for exchange, purchase, sale, donation or hiring of specimen of wild species in the list of endangered, precious and rare species prioritized protection, Certificate of genetically modified organisms qualified for use as foods, Certificate of genetically modified organisms qualified for use as animal feed (hereinafter referred to as environmental licenses) for a definite term, or suspension of operation for a definite time of between 01 month and 24 months as specified in Clause 2, Article 25 of the Law on Handling of Administrative Violations, from the effective date of the decision on sanctioning of administrative violation;

b) Confiscation of material evidences and means used in administrative violations in the field of environmental protection (hereinafter referred to as material evidences and means used in administrative violations).

3. In addition to sanctions specified in Clause 1 and Clause 2 of this Article, organizations and individuals that commit administrative violations of regulations in the field of environmental protection may also be subject to one or some of the following remedial measures:

a) Forcible restoration or remediation of environment which is polluted by administrative violations; forcible planting, caring and protection of injured or destroyed sanctuary area, restoration of initial biotope for animals and plants, and confiscation of illegally accessed genetic resources;

b) Forcible dismantlement or relocation of plants, construction works or construction work parts in violation of regulations on environmental protection; forcible dismantlement of works, breeding farms, aquaculture zones, houses or tents illegally built in the nature reserves;

c) Forcible application of measures to remedy environmental pollution and submission of report on remedial results as specified;

d) Forcible bringing out of the territory of the Socialist Republic of Vietnam or forcible re-export of goods, machinery, equipment, materials, fuels, raw materials, scrap, articles, biological products and means imported or brought into Vietnam inconsistently with regulations on environmental protection or causing environmental pollution; forcible bringing out of the territory of the Socialist Republic of Vietnam or forcible re-export of goods, articles or means containing invasive alien species, genetically modified organisms or their genetic specimens;

dd) Forcible destruction of goods, machinery, equipment, materials, fuels, raw materials, scrap, articles, biological products and means imported or brought into Vietnam inconsistently with regulations on environmental protection harmful to human health, domestic animals, and environment; forcible destruction of invasive alien species, genetically modified organisms or their genetic specimens for which the License for genetically modified organism testing or biosafety certificate is not granted; forcible recall and destruction of biological products manufactured, sold and used illegally. Confiscate valuable products after the destruction and handle them in accordance with the law;

e) Forcible correction of untruthful or misleading information on the environment status of business establishments and concentrated production, business or service zones;

g) Forcible recall and handling of discarded products or products whose useful life has expired as specified; forcible seizure of results of illegal access to genetic resources;

h) Forcible refund of illicit profits earned through the commission of administrative violations or money amounts equivalent to the value of administrative violation material evidences or means which have been illegally sold, dispersed or destroyed;

i) Forcible implementation of measures for reducing noise and vibration, heat and light radiation, managing solid waste and hazardous waste, and treating waste in conformity with technical regulations on environment; forcible preparation of reports on finished environmental protection facilities which must be submitted to the agencies competent to examination and certification of the completion of environmental protection facilities; forcible formulation and implementation of environmental improvement and restoration plans; forcible making of deposits for environmental restoration, purchase of insurance for liability to pay compensation for environment-related damage or setting aside of reserve fund for environmental risks as prescribed;

k) Forcible construction of environmental protection facilities as specified; forcible proper operation of the environmental protection facilities as specified;

l) Forcible moving out of restricted areas; strict compliance with regulations on safe distance to protect the environment for residential areas;

m) Collection of the arrears of environmental protection charges as specified; forcible payment of costs of conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples (for all environmental parameters of environmental samples in excess of the permissible limits specified in technical regulations) in case the volume of waste discharged exceeds the permissible limits specified in technical regulations or causes the environmental pollution according to current norms and prices; forcible compensation for damage by acts of causing environmental pollution in accordance with law regulations;

n) Forcible relocation of the business establishment causing serious environmental pollution to a location in conformity with the planning and the environment's carrying capacity.

Article 5. Fines and competence to sanction administrative violations

1. The fines imposed for administrative violations as specified in Chapter II of this Decree are that applicable to individuals. For the same act of administrative violation, the fine to be imposed on an organization is 2 times that of the fine imposed on an individual.

2. The competence to sanction administrative violations of the persons specified in Articles 48 thru 51 of this Decree is the competence to sanction for an act of administrative violation committed by individuals, the competence to sanction on an organization is twice as much as the competence to sanction an individual.

If the aggravating fines are imposed for environmental parameters in excess of the permissible limits specified in the technical regulations for the same waste sample, the competence to sanction administrative violations shall be identified according to the act of violation with the highest fine of that waste sample.

Article 6. Application of technical regulations on environment and use of environmental parameters for determination of administrative violations and seriousness of violations in the field of environmental protection

1. When individuals or organizations discharge wastes into the environment, the national technical regulations shall be used to determine administrative violations in the domain of environmental protection and seriousness of such violations. In cases where both national technical regulations and local technical regulations are available, the local technical regulations shall prevail (hereinafter referred to as technical regulations).

2. The times of exceeding environmental technical regulations shall be the highest value determined by dividing the results collected by technical and professional means and equipment, results of assessment, inspection, monitoring, supervision, measurement and analysis of certain environmental parameters of waste samples or surrounding environmental samples by the maximum allowable value of that parameter as specified in the environmental technical regulations.

3. When imposing fines for the discharging wastewater (Article 13 and Article 14 of this Decree) or the discharging dust and emission (Article 15 and Article 16 of this Decree) in excess of the permissible limits specified in the environmental technical regulations, if the discharged wastewater or discharged dust and emission contain both hazardous and normal environmental parameters, and germs of various kinds in excess of the permissible limits specified in technical regulations or the pH value exceeds the permissible limits specified in the technical regulations, the environmental parameter respectively with the act of violation with the highest fine of the wastewater or dust, gas sample shall be used to impose fine.

The remaining environmental parameters of the same waste samples exceeding the allowable limits prescribed in the technical regulations shall be fined 10% - 50% more than the highest fine of the selected violation for each of such environmental parameters but the total amount of fines for each violation shall not exceed the prescribed maximum fine.

In cases where a business establishment or a concentrated production, business or service zone has many points of discharging wastewater or dust and emission in excess of the allowable limits specified in the environmental technical regulations, an appropriate fine shall be imposed on each point of discharge.

Article 7. Use of technical means and equipment for detection and sanctioning of administrative violations in the field of environmental protection

1. The use of technical means and equipment for detection of administrative violations in the field of environmental protection is specified as follows:

a) The agencies and persons competent to sanction administrative violations may use technical means and equipment in accordance with the Government’s Decree No. 165/2013/ND-CP dated November 12, 2013, providing for the management, use and list of technical means and equipment used to detect administrative violations of regulations on public order, traffic safety and environmental protection.

b) Results obtained by using technical means and equipment shall be compared with the maximum permissible concentration of environmental parameters specified in technical regulations for determining administrative violations.

2. The agencies and persons competent to sanction administrative violations may use results of inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples as the basis for sanctioning of administrative violations in the field of environmental protection. To be specific:

a) Organizations that are granted Certificate of eligibility for provision of environmental observation service in accordance with the laws;

b) Environmental inspection, assessment and observation organizations that are established by competent state agencies, qualified and designated by competent agencies in accordance with specialized laws;

c) Results obtained from the continuous and automatic observation system of wastewater and emission of an organization or individual that are inspected or calibrated by a competent agency as prescribed by law in case the continuous and automatic observation system must be requiring installation and data obtained from that system requiring directly transmission to the provincial-level Department of Natural Resource and Environment for inspection and supervision. If that organization or individual has received warning from competent state agency but still repeats the violation, such results must be compared with the maximum permissible concentration of environmental parameters specified in current technical regulations for determining administrative violations committed by that organization or individual.

3. In case where a competent agency detects an act of administrative violation by using technical means and equipment to record images, the violating individual or organization shall be responsible for cooperating with the competent agency to define objects and acts of violation in the field of environmental protection.

 

Chapter II

ACTS OF ADMINISTRATIVE VIOLATIONS IN THE FIELD OF ENVIRONMENTAL PROTECTION, FORMS AND LEVELS OF SANCTIONING AND REMEDIAL MEASURES

 

Article 8. Violations of regulations on implementation of environmental protection plans

1. The acts of violation of regulations on implementation of the environmental protection plan under the competence to certification by the district-level People’s Committee for which the business registration certificates are granted by the district-level People’s Committees or the district-level Business Registration Office shall be sanctioned as follows:

a) A warning shall be imposed for the act of improperly implementing one of contents of the environmental protection plan which has been certified by the competent state agency, except for the following cases: environmental supervision, improving the environment as approved by the competent agencies and specified at Point c of this Clause;

b) A fine of between VND 500,000 and VND 1,000,000 shall be imposed for the act of failing to implement one of contents of the environmental protection plan which has been certified by the competent state agency, except for the following cases: environmental supervision and the cases specified at Point d of this Clause;

c) A fine of between VND 1,000,000 and VND 1,500,000 shall be imposed for the act of building or installing equipment or pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to regularly operate or improperly operating the environmental protection facilities as specified;

d) A fine of between VND 1,500,000 and VND 2,000,000 shall be imposed for the act of failing to build and install environmental protection facilities as prescribed by law provisions.

2. The acts of violation of regulations on implementation of environmental protection plans under the competence to certification by the district-level People’s Committees other than those specified in Clause 1 of this Article shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 1,000,000 and VND 5,000,000 shall be imposed for the act of improperly implementing one of contents of the environmental protection plan which has been certified by the competent state agency, except for the following cases: environmental supervision, improving the environment as approved by competent agencies and the cases specified at Point c of this Clause;

b) A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for the act of failing to implement one of contents of the environmental protection plan which has been certified by the competent state agency, except for the following cases: environmental supervision and the cases specified at Point d of this Clause;

c) A fine of between VND 10,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed for the act of building or installing equipment or pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to regularly operate or improperly operating the environmental protection facilities as specified;

d) A fine of between VND 20,000,000 and VND 25,000,000 shall be imposed for the act of failing to build and install environmental protection facilities as prescribed by law provisions.

3. With regard to acts of violation against regulations on implementation of environmental protection plans for which the provincial-level Departments of Natural Resources and Environment have the competence to certify, the sanctions shall be carried out as follows:

a) A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for the act of improperly implementing one of contents of the environmental protection plan which has been certified by the competent state agency, except for the following cases: environmental supervision, improving the environment as approved by competent agencies and the cases specified at Point c of this Clause;

b) A fine of between VND 10,000,000 and VND 15,000,000 shall be imposed for the act of failing to implement one of contents of the environmental protection plan which has been certified by the competent state agency, except for the following cases: environmental supervision and the cases specified at Point d of this Clause;

c) A fine of between VND 20,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of building or installing equipment or pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to regularly operate or improperly operating the environmental protection facilities as specified;

d) A fine of between VND 30,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for the act of failing to build and install environmental protection facilities as prescribed by law provisions.

4. With regard to acts of violation of regulations on implementation of the registration form of satisfaction of environmental standards for which ministries or ministerial-level agencies have the competence to certify, the sanctions shall be carried out as follows:

a) A fine of between VND 10,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed on the act of improperly implementing any of contents in the registration form of satisfaction of environmental standards that are certified by competent state agencies, except for environmental supervision, improving the environment as approved by competent agencies and the cases specified at Point c of this Clause;

b) A fine of between VND 20,000,000 and VND 25,000,000 shall be imposed for the act of failing to implement one of contents of the registration for satisfaction of environmental standards which has been certified by the competent state agency, except for the environmental supervision and the cases specified at Point d of this Clause;

c) A fine of between VND 30,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for the act of building or installing equipment or pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to regularly operate or improperly operating the environmental protection facilities as specified;

d) A fine of between VND 40,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of failing to build and install environmental protection facilities as prescribed by law provisions.

5. Additional sanctions:

a) Suspension of the business establishment’s operation causing environmental pollution for a definite time of between 01 and 03 months, for the violations specified at Point d Clause 2 of this Article;

b) Suspension of the business establishment’s operation causing environmental pollution for a definite time of between 03 and 06 months, for the violations specified at Point d, Clause 3 of this Article;

c) Suspension of the business establishment’s operation causing environmental pollution for a definite time of between 06 and 09 months, for the violations specified at Point d, Clause 4 of this Article.

6. Remedial measures:

a) Forcible proper operation of the environmental protection facilities or forcible dismantlement of the environmental protection facilities which have been built inconsistently with regulations resulting in the environmental pollution, for the violations specified at Point c Clause 1, Point c Clause 2, Point c Clause 3 and Point c Clause 4 of this Article;

b) Forcible construction of the environmental protection facilities in conformity with technical regulations within the period regulated by the person competent to sanction and specified in the decision on sanctioning of administrative violations, for the violations specified at Point d Clause 1, Point d Clause 2, Point d Clause 3 and Point d Clause 4 of this Article;

c) Forcible application of measures to remedy environmental pollution and submission of report on remedial results within the time limit as specified by the person competent to sanction and specified in the decision on sanctioning of administrative violations, for the violations specified in this Article.

Article 9. Violations of regulations on implementation of environmental impact assessment report and provision of environmental impact assessment report consulting service

1. The acts of violations of regulations on environmental impact assessment reports which are approved by the provincial-level People’s Committees, ministries or ministerial-level agencies, except for the cases specified in Clause 2 of this Article shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 2,000,000 and VND 5,000,000 shall be imposed for the act of failing to send the environmental management plan to the commune-level People’s Committee where consultations have been held during the process of environmental impact assessment for publicizing prior to the commencement of the construction project;

b) A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for the act of improperly or insufficiently preparing one of the contents of the environmental management plan of the project as specified; failing to update the environmental management plan and send it to the commune-level People’s Committee in case there is change in the environmental management and supervision program in course of project implementation;

c) A fine of between VND 10,000,000 and VND 15,000,000 shall be imposed for the act of failing to set up the environmental management plan and send reports to the competent agency or the agency approving the Environmental impact assessment report as specified;

d) A fine of between VND 15,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed for the act of failing to send written notice to the organization where consultations have been held or the agency approving the environmental impact assessment report on the plan on trial operation of the waste treatment works to serve the operation of a part or entire project at least 10 working days before the trial operation of the waste treatment works, from the date on which the organization or competent agency receives the written notice;

dd) A fine of between VND 20,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of failing to timely send report to the agency approving the environmental impact assessment report and the provincial-level specialized agency in charge of environmental protection for providing instructions to respond to the environmental pollution and environmental incidents during the trial operation of the waste treatment works as specified;

e) A fine of between VND 30,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for the act of improperly implementing one of contents of the environmental impact assessment report and decision approving the environmental impact assessment report or Certificate of completion of the environmental protection facilities serving the project’s operation (either a part of or the entire project) as specified, except for the environmental supervision, improving the environment as approved by competent agencies and the cases specified at Point b and Point i of this Clause;

g) A fine of between VND 40,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of failing to implement one of contents of the environmental impact assessment report and decision approving the environmental impact assessment report or certification of completion of the environmental protection facilities serving the project’s operation (either a part of or the entire project) as specified, except for the environmental supervision and the cases specified at Points a, c, d, dd and m of this Clause;

h) A fine of between VND 50,000,000 and VND 60,000,000 shall be imposed for the act of failing to prepare, submit for approval and implement the lake bed clean-up plan before storing water or filling up a reservoir before obtaining approval from the agency approving the environmental impact assessment report in case where the project includes the construction of irrigation or hydropower reservoir;

i) A fine of between VND 60,000,000 and VND 80,000,000 shall be imposed for the act of building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated wastes to the environment; failing to conduct regular operation or improperly operating the environmental protection facilities; failing to perform the trial operation of the waste treatment works at the same time with the trial operation of the project;

k) A fine of between VND 80,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of failing to stop the trial operation of the waste treatment works and timely report to the competent state agency for providing instructions to respond to the environmental pollution and environmental incidents; failing to remedy environmental pollution and compensate for damage as prescribed by law; performing the trial operation of the waste treatment works for more than 06 months but failing to obtain approval from the agency approving the environmental impact assessment report;

l) A fine of between VND 100,000,000 and VND 120,000,000 shall be imposed for the act of failing to prepare and send the report on the environmental protection facilities serving the project’s operation (either a part of or the entire project) to the agency approving the environmental impact assessment report as specified;

m) A fine of between VND 120,000,000 and VND 140,000,000 shall be imposed for the act of failing to build or install the environmental protection facilities as specified, except for the cases specified at Point e Clause 3 Article 12 and Point k Clause 4 Article 12 of this Decree;

n) A fine of between VND 140,000,000 and VND 160,000,000 shall be imposed on the act of failing to obtain a certification of completion of environmental protection facilities serving the project’s operation (either a part of or the entire project) as prescribed by law provisions;

o) A fine of between VND 160,000,000 and VND 180,000,000 shall be imposed on the act of failing to re-compile the environmental impact assessment reports of projects as prescribed by law provisions.

2. With regard to acts of violations of regulations on implementation of environmental impact assessment reports for which the Ministry of Natural Resources and Environment has the competence to approve, the sanctions shall be carried out as follows:

a) A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for the act of failing to send the environmental management plan to the commune-level People’s Committee where consultations have been held during the process of environmental impact assessment for publicizing prior to the commencement of the construction project;

b) A fine of between VND 10,000,000 and VND 15,000,000 shall be imposed for the act of improperly or insufficiently preparing one of the contents of the environmental management plan of the project as specified; failing to update the environmental management plan and send it to the commune-level People’s Committee in case there is change in the environmental management and supervision program in course of project implementation;

c) A fine of between VND 15,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed for the act of failing to set up the environmental management plan and send reports to the competent agency or the agency approving the Environmental impact assessment report as specified;

d) A fine of between VND 20,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of failing to send written notice to the organization where consultations have been held or the agency approving the environmental impact assessment report on the plan on trial operation of the waste treatment works to serve the project’s operation (either a part of or the entire project) at least 10 working days before the trial operation of the waste treatment works, from the date on which the written notice is received by the competent organization or agency;

dd) A fine of between VND 30,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for the act of failing to timely send report to the agency approving the environmental impact assessment report and the provincial-level specialized agency in charge of environmental protection for providing instructions to respond to the environmental pollution and environmental incidents during the trial operation of the waste treatment works as specified;

e) A fine of between VND 40,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of improperly implementing one of contents of the approved environmental impact assessment report and the decision approving the environmental impact assessment report or Certificate of completion of the environmental protection facilities serving the project’s operation (either a part of or the entire project) as specified, except for the environmental supervision, improving the environment as approved by competent agencies and the cases specified at Point b and Point i of this Clause;

g) A fine of between VND 50,000,000 and VND 60,000,000 shall be imposed for the act of failing to implement one of contents of the environmental impact assessment report and decision approving the environmental impact assessment report or certification of completion of the environmental protection facilities serving the project’s operation (either a part of or the entire project) as specified, except for the environmental supervision and the cases specified at Points a, c, d, dd and m of this Clause;

h) A fine of between VND 60,000,000 and VND 80,000,000 shall be imposed for the act of failing to cooperate with competent state agencies in charge of environmental protection in inspecting the implementation of the environmental management plan and works or measures to protect the environment, prevent and respond to the environmental incidents;

i) A fine of between VND 80,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to conduct regular operation or improperly operating the environmental protection facilities; failing to perform the trial operation of the waste treatment works at the same time with the trial operation of the project; failing to prepare, submit for approval and implement the lake bed clean-up plan before storing water or filling up a reservoir before obtaining approval from the agency approving the environmental impact assessment report in case where the project includes the construction of irrigation or hydropower reservoir;

k) A fine of between VND 100,000,000 and VND 120,000,000 shall be imposed for the act of failing to stop the trial operation of the waste treatment works and timely report to the competent state agency for providing instructions to respond to the environmental pollution and environmental incidents; failing to remedy environmental pollution and compensate for damage as prescribed by law; performing the trial operation of the waste treatment works for more than 06 months but failing to obtain approval from the agency approving the environmental impact assessment report;

l) A fine of between VND 120,000,000 and VND 140,000,000 shall be imposed for the act of failing to prepare and send the report on the environmental protection facilities serving the project’s operation (either a part of or the entire project) to the agency approving the environmental impact assessment report as specified;

m) A fine of between VND 140,000,000 and VND 160,000,000 shall be imposed for the act of failing to build or install the environmental protection facilities as specified, except for the cases specified at Point e Clause 3 Article 12 and Point k Clause 4 Article 12 of this Decree;

n) A fine of between VND 160,000,000 and VND 180,000,000 shall be imposed on the act of failing to obtain a certification of completion of environmental protection facilities serving the project’s operation (either a part of or the entire project) as prescribed by law provisions;

o) A fine of between VND 180,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed on the act of failing to re-compile the environmental impact assessment reports of projects as prescribed by law provisions.

3. The acts of violation of regulations on provision of environmental impact assessment report consulting service of the project owner shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for the act of failing to employ officers possessing bachelor’s degree or higher in profession related to the project as specified; failing to employ officers possessing bachelor's degree or higher and Certificate of environmental impact assessment consultancy as specified;

b) A fine of between VND 10,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of failing to have material – technical facilities and specialized devices for measuring, sampling, processing and analyzing environmental samples, ensuring technical requirements as specified;

c) A fine of between VND 30,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of providing untruthful information and data related to the project in the environmental impact assessment report; reporting untruthful information about the environmental status at the project sites and adjacent areas;

d) A fine of between VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for the act of making the environmental impact assessment report without fully satisfying conditions for provision of environmental impact assessment report consulting service;

dd) A fine of between VND 100,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of providing environmental impact assessment report consulting service in violation of regulations in this Clause resulting in environmental pollution consequences.

4. Additional sanctions:

a) Suspension of the business establishment’s operation for a definite time of between 03 and 06 months to remedy the violations specified at Points i, l, m, n and o Clause 1 and Points i, l, m, n and o Clause 2 of this Article;

b) Suspension of the provision of the environmental impact assessment report consulting service for a definite time of between 03 and 06 months, for the violations specified in Clause 3 of this Article.

5. Remedial measures:

a) Forcible proper operation of the environmental protection facilities, forcible dismantlement of the environmental protection facilities which have been built inconsistently with regulations on environmental protection resulting in the environmental pollution, for the violations specified at Point i Clause 1, Point i Clause 2 of this Article;

b) Forcible construction, installation and operation of the environmental protection facilities, and submission of report on the environmental protection facility implementation results to the agency approving the environmental impact assessment report for inspecting and granting the certification of completion of environmental protection facilities within the period regulated by the person competent to sanction in the decision on sanctioning of administrative violations, for the violations specified at Points l, m, n and o Clause 1; Points l, m, n and o Clause 2 of this Article;

c) Forcible application of measures to remedy environmental pollution and submission of report on remedial results within the time limit as specified by the person competent to sanction in the decision on sanctioning of administrative violations, for the violations specified in this Article.

Article 10. Violations of regulations on implementation of environmental protection schemes

1. The acts of violation of regulations on implementation of environmental protection schemes under the competence of certification by the Offices of Natural Resources and Environment, the district-level People’s Committees or the provincial-level Departments of Natural Resources and Environment, for which the business registration certificates are granted by the district-level People’s Committees or the district-level Business Registration Offices shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 500,000 and VND 1,000,000 shall be imposed for the act of improperly implementing one of contents of the certified environmental protection scheme, except for environmental supervision, improving the environment as approved by competent agencies and the cases specified at Point c of this Clause;

b) A fine of between VND 1,000,000 and VND 2,000,000 shall be imposed for the act of failing to implement one of contents of the certified environmental protection scheme, except for the environmental supervision and the cases specified at Point d of this Clause;

c) A fine of between VND 2,000,000 and VND 3,000,000 shall be imposed for the act of building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to regularly operate or improperly operating the environmental protection facilities;

d) A fine of between VND 3,000,000 and VND 4,000,000 shall be imposed for the act of failing to build and install environmental protection facilities as prescribed by law provisions.

2. With regard to acts of violation of regulations on implementation of environmental protection schemes for which Natural Resources and Environment Offices, district-level People's Committees or provincial-level Departments of Natural Resources and Environment have the competence to certify and that do not fall into the cases specified in Clause 1 of this Article, the sanctions shall be carried out as follows:

a) A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for the act of improperly implementing one of contents of the certified environmental protection scheme, except for environmental supervision, improving the environment as approved by competent agencies and the cases specified at Point c of this Clause;

b) A fine of between VND 10,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed for the act of failing to implement one of contents of the certified environmental protection scheme, except for the environmental supervision and the cases specified at Point d of this Clause;

c) A fine of between VND 20,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to regularly operate or improperly operating the environmental protection facilities;

d) A fine of between VND 30,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for the act of failing to build and install environmental protection facilities as prescribed by law provisions.

3. The acts of violation of regulations on implementation of environmental protection schemes which are approved by the provincial-level Departments of Natural Resources and Environment, the provincial-level People’s Committees, ministries or ministerial-level agencies, except for the cases specified in Clause 4 of this Article, shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for the act of failing to send written reports to the agency approving the environmental protection scheme of the implementation progress and the completion of the environmental protection facilities under the approved environmental protection scheme;

b) A fine of between VND 10,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of improperly implementing one of contents of the approved environmental protection scheme, except for the environmental supervision, improving the environment as approved by competent agencies and the cases specified at Point dd of this Clause;

c) A fine of between VND 40,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of failing to implement one of contents of the approved environmental protection scheme, except for the environmental supervision and the cases specified at Points a, c and e of this Clause;

d) A fine of between VND 60,000,000 and VND 80,000,000 shall be imposed for the act of building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to regularly operate or improperly operating the environmental protection facilities;

dd) A fine of between VND 80,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed on the act of failing to build or install environmental protection facilities as prescribed, except for the cases specified at Point e, Clause 3, Article 12 and Point k, Clause 4, Article 12 of this Decree.

4. The acts of violation of regulations on implementation of environmental protection schemes which are approved by the Ministry of Natural Resources and Environment shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 10,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed for the act of failing to send written reports to the agency approving the environmental protection scheme of the implementation progress and the completion of the environmental protection facilities under the approved environmental protection scheme;

b) A fine of between VND 20,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for the act of improperly implementing one of contents of the approved environmental protection scheme, except for environmental supervision, improving the environment as approved by competent agencies and the cases specified at Point c of this Clause;

c) A fine of between VND 60,000,000 and VND 80,000,000 shall be imposed for the act of failing to implement one of contents of the approved environmental protection scheme, except for the environmental supervision and the cases specified at Points a and dd of this Clause;

d) A fine of between VND 80,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to regularly operate or improperly operating the environmental protection facilities;

dd) A fine of between VND 100,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed on the act of failing to build or install environmental protection facilities as prescribed, except for the cases specified at Point e, Clause 3, Article 12 and Point k, Clause 4, Article 12 of this Decree.

5. Additional sanctions:

a) Suspension of the business establishment’s operation causing environmental pollution for a definite time of between 01 and 03 months, for the violations specified at Point d Clause 2 of this Article;

b) Suspension of the business establishment’s operation causing environmental pollution for a definite time of between 03 and 06 months, for the violations specified at Point dd Clause 3 and Point dd Clause 4 of this Article.

6. Remedial measures:

a) Forcible proper operation of the environmental protection facilities, for the violations specified at Point c Clause 2, Point d Clause 3, and Point d Clause 4 of this Article;

b) Forcible construction of the environmental protection facilities within the time limit as regulated by the person competent to sanction in the decision on sanctioning of administrative violations, for the violations specified at Point d Clause 2, Point dd Clause 3 and Point dd Clause 4 of this Article;

c) Forcible dismantlement of the environmental protection facilities which has been built inconsistently with the contents of the certified or approved environmental protection scheme in case of violating regulations on environmental protection or resulting in the environmental pollution, for the violations specified at Point c Clause 2, Point d Clause 3 and Point d Clause 4 of this Article;

c) Forcible application of measures to remedy environmental pollution and submission of report on remedial results within the time limit as specified by the person competent to sanction in the decision on sanctioning of administrative violations, for the violations specified in this Article.

Article 11. Violations of regulations on environmental protection in production, business and service activities without the environmental protection plan or the environmental impact assessment report

1. With regard to production, business and service activities whose scale and capacity are equivalent to the cases of requiring the formulation of environmental protection plans and the submission of such plans to district-level People's Committees certification, and which are issued with business registration certificates by the district-level People’s Committees or the district-level Business Registration Office, the sanctions shall be carried out as follows:

a) A fine of between VND 500,000 to VND 1,000,000 shall be imposed for the act of failing to remedy the environmental pollution caused by such production, business and service activities;

b) A fine of between VND 1,000,000 and VND 1,500,000 shall be imposed for the act of failing to build the wastewater collection system separately from the rainwater collection system; failing to equip sufficient means and equipment for collecting, storing and classifying solid waste at source; discharging noxious gases to the environment; failing to implement measures for reducing noise and vibration, heat and light radiation adversely impacting the environment and employees; building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to conduct regular operation or improperly operating the environmental protection facilities;

c) A fine of between VND 1,500,000 and VND 2,000,000 shall be imposed for the act of failing to build wastewater, dust and emission treatment systems in conformity with technical regulations;

d) A fine of between VND 2,000,000 and VND 3,000,000 shall be imposed for the act of failing to have the environmental protection plan certified as specified.

2. With regard to production, business and service activities whose scale and capacity are equivalent to the cases of requiring the formulation of environmental protection plans and the submission of such plans to district-level People's Committees for certification, and which do not fall into the cases specified in Clause 1 of this Article, the sanctions shall be carried out as follows:

a) A fine of between VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for the act of failing to remedy the environmental pollution caused by such production, business and service activities;

b) A fine of between VND 10,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed for the act of failing to build the wastewater collection system separately from the rainwater collection system; failing to equip sufficient means and equipment for collecting, storing and classifying solid waste at source; discharging noxious gases to the environment; failing to implement measures for reducing noise and vibration, heat and light radiation adversely impacting the environment and employees; building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to conduct regular operation or improperly operating the environmental protection facilities;

c) A fine of between VND 20,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of failing to build wastewater, dust and emission treatment systems in conformity with technical regulations;

d) A fine of between VND 30,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for the act of failing to have the environmental protection plan certified as specified.

3. With regard to production, business and service activities whose scale and capacity are equivalent to the cases of requiring the formulation of environmental protection plans and the submission of such plans to provincial-level Departments of Natural Resources and Environment for certification, the sanctions shall be carried out as follows:

a) A fine of between VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for the act of failing to remedy the environmental pollution caused by such production, business and service activities;

b) A fine of between VND 20,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of failing to build the wastewater collection system separately from the rainwater collection system; failing to equip sufficient means and equipment for collecting, storing and classifying solid waste at source; discharging noxious gases to the environment; failing to implement measures for reducing noise and vibration, heat and light radiation adversely impacting the environment and employees; building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to conduct regular operation or improperly operating the environmental protection facilities;

c) A fine of between VND 30,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for the act of failing to build wastewater, dust and emission treatment systems in conformity with technical regulations;

d) A fine of between VND 40,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of failing to have the environmental protection plan certified as specified.

4. With regard to production, business and service activities whose scale and capacity are equivalent to the cases of requiring the formulation of environmental impact assessment reports and the submission of such reports to provincial-level People's Committees, ministries and ministerial-level agencies for approval, except for the cases specified in Clause 5 of this Article, the sanctions shall be carried out as follows:

a) A fine of between VND 20,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for the act of failing to remedy the environmental pollution caused by such production, business and service activities;

b) A fine of between VND 50,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of failing to build the wastewater collection system separately from the rainwater collection system; failing to equip sufficient means and equipment for collecting, storing and classifying solid waste at source; discharging noxious gases to the environment; failing to implement measures for reducing noise and vibration, heat and light radiation adversely impacting the environment and employees; building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to conduct regular operation or improperly operating the environmental protection facilities;

c) A fine of between VND 120,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of failing to build wastewater, dust and emission treatment systems in conformity with technical regulations;

d) A fine of between VND 150,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed for the act of failing to have the Environmental impact assessment reports approved as specified.

5. With regard to production, business and service activities whose scale and capacity are equivalent to the cases of requiring the formulation of environmental impact assessment reports and the submission of such reports to the Ministry of Natural Resources and Environment for approval, the sanctions shall be carried out as follows:

a) A fine of between VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for the act of failing to remedy the environmental pollution caused by such production, business and service activities;

b) A fine of between VND 100,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of failing to build the wastewater collection system separately from the rainwater collection system; failing to equip sufficient means and equipment for collecting, storing and classifying solid waste at source; discharging noxious gases to the environment; failing to implement measures for reducing noise and vibration, heat and light radiation adversely impacting the environment and employees; building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to conduct regular operation or improperly operating the environmental protection facilities;

c) A fine of between VND 150,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed for the act of failing to build wastewater, dust and emission treatment systems in conformity with technical regulations;

d) A fine of between VND 200,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of failing to have the environmental impact assessment reports approved as specified.

6. Additional sanctions:

a) Suspension of the business establishment’s operation for a definite time of between 03 and 06 months, for the acts of violation specified at Point c Clause 2, Point c Clause 3, Point c Clause 4 and Point c Clause 5 of this Article;

b) Suspension of the business establishment’s operation or activities causing environmental pollution of the concentrated production, business or service zones for a definite time of between 06 and 12 months, for the violations specified at Point d Clause 2, Point d Clause 3, Point d Clause 4 and Point d Clause 5 of this Article.

7. Remedial measures:

a) Forcible application of measures for managing solid waste and hazardous waste, reducing the noise and vibration, heat and light radiation, and treating wastewater and emission in conformity with technical regulations on waste within the period as regulated by the person competent to sanction in the decision on sanctioning of administrative violations, for the violations specified in this Article;

c) Forcible application of measures to remedy environmental pollution and submission of report on remedial results within the time limit as specified by the person competent to sanction in the decision on sanctioning of administrative violations, for the violations specified in this Article.

Article 12. Violations of regulations on environmental protection at business establishments, industrial parks, export processing zones, high-tech parks, industrial clusters, concentrated business or service zones, craft villages and aquaculture zones

1. Individuals or organization involved in production and business activities or provision of services in craft villages that commit acts of administrative violation in the field of environmental protection shall be sanctioned like those conducting production and business activities or providing services outside craft villages as specified in this Decree.

2. The acts of violation of regulations on environmental protection in commercial operations of infrastructure of concentrated business or service zones shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for the act of failing to appoint employees to take charge of the environmental protection;

b) A fine of between VND 10,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed for the act of failing to formulate the environmental protection plan as specified;

c) A fine of between VND 20,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of failing to build solid waste collection and storage systems as specified;

d) A fine of between VND 120,000,000 and VND 140,000,000 shall be imposed for the act of failing to build wastewater collection and treatment systems in conformity with regulations on environmental protection as specified.

3. The acts of violation of regulations on environmental protection in commercial operations of infrastructure of industrial clusters shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for the act of failing to appoint employees to take charge of the environmental protection as specified;

b) A fine of between VND 10,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of failing to formulate the environmental protection plan as specified;

c) A fine of between VND 50,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of failing to set up a thorough connection between the wastewater discharging points of production, business and service establishments, and the centralized wastewater treatment system of the industrial cluster (except for cases where it is allowed to exempt the connection of wastewater after treatment that meets the standards for discharging to the environment outside the management scope of the industrial cluster); failing to control leading to the discharging wastewater into the rainwater drainage system of the industrial cluster by production, business and service establishments;

d) A fine of between VND 100,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of failing to build rainwater collection systems separately from wastewater systems as specified;

dd) A fine of between VND 150,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed for the act of building the centralized wastewater treatment system inconsistently with the regulations or failing to satisfy requirements on environmental protection as specified;

e) A fine of between VND 200,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of failing to build the centralized wastewater treatment system as specified.

4. The acts of violation of regulations on environmental protection in commercial operations of infrastructure of industrial parks, export processing zones and high-tech parks shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for the act of failing to submit reports on environmental protection facilities as specified;

b) A fine of between VND 10,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed for the act of failing to establish a qualified division specializing in environmental protection as specified; failing to appoint employees in charge of managing the centralized wastewater treatment plant as specified;

c) A fine of between VND 20,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of failing to ensure minimum area of green trees within an industrial park, export processing zone, or high-tech park; failing to comply with the planning for functional areas in the industrial park, export processing zone, or high-tech park as specified;

d) A fine of between VND 40,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of failing to sufficiently record any of the following contents in the operation logbook: the volume of discharged wastewater, the volume of consumed electricity, the amount of used chemicals, and produced waste sludge;

dd) A fine of between VND 50,000,000 and VND 60,000,000 shall be imposed for the act of failing to have the operation logbook of the centralized wastewater treatment plant; failing to formulate plans for preventing and responding environmental incidents as specified;

e) A fine of between VND 60,000,000 and VND 80,000,000 shall be imposed for the act of failing to equip instruments for measuring the input flow at the centralized wastewater treatment plant as specified; failing to install a separate electricity meter for the centralized wastewater treatment plant of the industrial park, export processing zone or high-tech park;

g) A fine of between VND 80,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of failing to connect or failing to thoroughly connect the wastewater discharging points of production, business and service establishments, and the centralized wastewater treatment system of the industrial park, the export processing zone or the high-tech park as specified; failing to control leading to the discharging wastewater into the rainwater treatment system of the industrial park, the export processing zone or the high-tech park by production, business and service establishments;

h) A fine of between VND 100,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of failing to build the rainwater collection system separately from the wastewater treatment system as specified;

i) A fine of between VND 200,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of building and installing the centralized wastewater treatment system inconsistently with the regulations or failing to satisfy requirements on environmental protection as specified;

k) A fine of between VND 400,000,000 and VND 500,000,000 shall be imposed for the act of failing to build the centralized wastewater treatment system as specified.

5. The acts of violation of regulations on environmental protection in aquaculture shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 3,000,000 and VND 5,000,000 shall be imposed for the act of failing to dredge and treat mud and residual feed when cleaning aquaculture ponds as specified; discharging aquaculture water in excess of the permissible limits of water used for aquaculture purposes specified in relevant technical regulations inconsistently with local regulations;

b) A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for the act of failing to implement environmental restoration measures after stopping aquaculture activities as specified;

c) A fine of between VND 10,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of using toxic chemicals or toxic accumulation in aquaculture establishments;

d) A fine of between VND 30,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of building aquaculture establishments in the alluvial plains where coastal estuaries are being formed;

dd) A fine of between VND 50,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of destroying mangrove forests for aquaculture purpose.

6. The acts of violation of regulations on environmental protection in industrial parks, export processing zones, high-tech parks and industrial clusters shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 10,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed for the act of failing to implement or improperly implementing regulations on environmental protection by the project owner in construction and commercial operation of infrastructure of the industrial park, the export processing zone, the high-tech park or the industrial cluster, except for the cases specified at Point b of this Clause;

b) A fine of between VND 20,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater containing any of the environmental parameter in excess of from 10% to 20% of the permissible limit of received wastewater specified in relevant technical regulations by the project owner in construction and commercial operation of infrastructure of the industrial park, the export processing zone, the high-tech park or the industrial cluster; this fine shall be increased by 10%, 20%, 30%, 40%, 50%, 60%, 70%, and 80% for discharging the wastewater in excess of 20%-30%, 30%-40%, 40%-50%, 50%-60%, 60%-70%, 70%-80%, 80%-90%, and 90%-100% respectively of the regulated limit of discharged wastewater; this fine shall be increased by 100% for discharging the wastewater in excess of 100% or above of the regulated limit of discharged wastewater;

c) A fine of between VND 50,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of illegally discharging untreated wastewater into the rainwater drainage system of the industrial park, the export processing zone, the high-tech park or the industrial cluster.

7. The acts of violation of regulations on environmental supervision (including continuous and automatic observation systems of wastewater or emission; supervision of surrounding environment and periodical waste supervision) and other violations of regulations on environmental protection in production and business activities and service provision shall be sanctioned as follows:

a) A warning or a fine of between VND 500,000 and VND 1,000,000 shall be imposed for the act of failing to conduct the environmental supervision in case where the environmental supervision is compulsory in the environmental protection plans or schemes which are certified by District-level People's Committees; improperly or insufficiently conducting (in terms of parameters, location or frequency of supervision) or failing to conduct the supervision of surrounding environment as specified or at the request of competent agencies in cases where the registration for satisfaction of environmental standards, the environmental protection plans or schemes and similar environmental dossiers are certified by the provincial-level Departments of Natural Resources and Environment or the Management Boards of industrial parks, export processing zones or economic zones;

b) A fine of between VND 10,000,000 and VND 15,000,000 shall be imposed for the act of improperly or insufficiently conducting periodical or irregular waste supervision (in terms of parameters, location, frequency of supervision as once for every 03 months) in cases where the registration for satisfaction of environmental standards, the environmental protection plans or schemes and similar environmental dossiers are certified by the provincial-level Departments of Natural Resources and Environment or the Management Boards of industrial parks, export processing zones or economic zones; improperly or insufficiently conducting (in terms of parameters, location or frequency of supervision) or failing to conduct the supervision of surrounding environment as specified or at the request of competent agencies in cases where the environmental impact assessment reports, the environmental protection schemes and similar environmental dossiers are certified by Provincial-level People’s Committees or agencies authorized by Provincial-level People’s Committees;

c) A fine of between VND 15,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for the act of improperly or insufficiently conducting periodical or irregular waste supervision (in terms of parameters, location, frequency of supervision as once for every 03 months) for the cases where the environmental impact assessment reports, the environmental protection schemes and similar environmental dossiers are approved by the Provincial-level People’s Committees or agencies authorized by Provincial-level People’s Committees; failing to submit reports on the periodical waste supervision (before January 31 every year) or on the irregular waste supervision to agencies that have certified the registration for satisfaction of environmental standards, the environmental protection plans or schemes and similar environmental dossiers under the competence of the provincial-level Departments of Natural Resources and Environment or the Management Boards of industrial parks, export processing zones or economic zones; improperly or insufficiently conducting (in terms of parameters, location or frequency of supervision) or failing to conduct the supervision of surrounding environment as specified or at the request of competent state agencies in cases where the registration for satisfaction of environmental standards and similar environmental dossiers are certified by the Ministry of Natural Resources and Environment, ministries or ministerial-level agencies;

d) A fine of between VND 20,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of improperly or insufficiently conducting periodical waste supervision (in terms of parameters, location, frequency of supervision as once for every 03 months) or failing to conduct the irregular waste supervision in cases where the registration for satisfaction of environmental standards and similar environmental dossiers are certified by the Ministry of Natural Resources and Environment, ministries or ministerial-level agencies; failing to submit reports on the periodical waste supervision (before January 31 every year) or on the irregular waste supervision to the Provincial-level People’s Committees or agencies authorized by Provincial-level People’s Committees that have given approval for the Environmental impact assessment reports, the environmental protection schemes and similar environmental dossiers; improperly or insufficiently conducting (in terms of parameters, location or frequency of supervision) or failing to conduct the supervision of surrounding environment as specified or at the request of competent state agencies in cases where the Environmental impact assessment reports, the environmental protection schemes and similar environmental dossiers are approved by the Ministry of Natural Resources and Environment, ministries or ministerial-level agencies;

dd) A fine of between VND 30,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for the act of improperly or insufficiently conducting periodical waste supervision (in terms of parameters, location, frequency of supervision as once for every 03 months) or failing to conduct the irregular waste supervision in cases where the Environmental impact assessment reports, the environmental protection schemes and similar environmental dossiers are approved by the Ministry of Natural Resources and Environment, ministries or ministerial-level agencies; failing to submit reports on the periodical waste supervision (before January 31 every year) or on the irregular waste supervision to the Ministry of Natural Resources and Environment, ministries or ministerial-level agencies that have given certification of the registration for satisfaction of environmental standards and similar environmental dossiers;

e) A fine of between VND 40,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of failing to submit reports on the periodical waste supervision (before January 01 of every year) or on the irregular waste supervision to the Ministry of Natural Resources and Environment, ministries or ministerial-level agencies that have approved the Environmental impact assessment reports, the environmental protection schemes and similar environmental dossiers; coordinating with units that fail to obtain Certificate of eligibility for provision of environmental observation services (according to the sector and scope of certification) in conducting environmental monitoring or supervision, except for the cases where a public non-business unit is established and designated by the Provincial-level People’s Committee or the Ministry of National Defence or the Ministry of Public Security to conduct the environmental observation or supervision in that province or in national defense and security fields;

g) A fine of between VND 50,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of failing to operate or improperly operating the continuous and automatic wastewater or emission observation system or equipment; failing to retain wastewater or emission monitoring data or failing to transmit monitoring data at the request of a competent agency;

h) A fine of between VND 100,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of failing to install any of the parameters of the continuous and automatic wastewater or emission observation system or equipment as specified or as requested by a competent agency;

i) A fine of between VND 150,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed for the act of failing to set up the continuous and automatic wastewater or emission observation system or equipment as specified or as requested by a competent agency;

k) A fine of between VND 200,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of building or installing the pipes or the discharging sluice at locations inconvenient for the inspection without the approval from the competent agency; or diluting the treated wastewater or emission for the purpose of meeting requirements of technical regulations on waste.

8. Additional sanctions:

a) Suspension of the industrial clusters' or the concentrated business or service zones' operation causing environmental pollution for a definite time of between 03 and 06 months, for the acts of violation specified at Point d Clause 2 and Point e Clause 3 of this Article;

b) Suspension of the industrial park's, the export processing zone's or the high-tech park's operation causing environmental pollution for a definite time of between 06 and 09 months, for the acts of violation specified at Point k Clause 4 and Point c Clause 6 of this Article.

9. Remedial measures:

a) Forcible application of measures to manage solid waste, hazardous waste, reduce noise, vibration, and treat wastewater and emissions to meet the technical regulations on wastes within the time limit prescribed by the person competent to sanction in administrative sanctioning decisions, for the acts of violation specified in this Article;

b) Forcible demolition of aquaculture facilities; forcible application of environmental restoration measures, for the acts of violation specified at Points d and dd Clause 5 of this Article; forcible installation of automatic and continuous wastewater or emission observation equipment and systems within the time limit prescribed by the person competent to sanction in administrative sanctioning decisions, for the acts of violation specified at Points h and i, Clause 7 of this Article; forcible building or installation of pipes and outlets used for discharging wastewater into the environment at locations convenient for the inspection and supervision; or forcible demolition of facilities and equipment used for diluting wastes and forcible treatment of wastes in accordance with the technical regulations on wastes within the time limit set by the person competent to sanction in administrative sanctioning decisions, for the acts of violation specified at Point k, Clause 7 of this Article;

c) Forcible application of measures to remedy environmental pollution and submission of report on remedial results within the time limit as specified by the person competent to sanction in the decision on sanctioning of administrative violations, for the violations specified in this Article.

Article 13. Violations of regulations on discharging wastewater containing normal environmental parameters into the environment

1. A warning shall be imposed for the act of discharging the wastewater in excess of the permissible limit specified in the technical regulation on waste less than 1.1 times (the volume of discharged wastewater exceeding the permissible limit specified in the technical regulation is 10%).

2. The acts of discharging the wastewater in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on waste from 1.1 times to less than 1.5 times or having the discharging the wastewater in excess of the permissible limit specified in the technical regulation on waste less than 1.1 times in case of recidivism or repeated administrative violation, shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 300,000 and VND 500,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);

b) A fine of between VND 500,000 and VND 2,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);

c) A fine of between VND 2,000,000 and VND 5,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);

d) A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);

dd) A fine of between VND 10,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);

e) A fine of between VND 20,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);

g) A fine of between VND 40,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);

h) A fine of between VND 50,000,000 and VND 60,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);

i) A fine of between VND 60,000,000 and VND 70,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);

k) A fine of between VND 70,000,000 and VND 80,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);

l) A fine of between VND 80,000,000 and VND 90,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);

m) A fine of between VND 90,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);

n) A fine of between VND 100,000,000 and VND 110,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);

o) A fine of between VND 110,000,000 and VND 120,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);

p) A fine of between VND 120,000,000 and VND 130,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);

q) A fine of between VND 130,000,000 and VND 140,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);

r) A fine of between VND 140,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);

s) A fine of between VND 150,000,000 and VND 170,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);

t) A fine of between VND 170,000,000 and VND 190,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);

u) A fine of between VND 190,000,000 and VND 210,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);

uu) A fine of between VND 210,000,000 and VND 230,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);

v) A fine of between VND 230,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);

x) A fine of between VND 250,000,000 and VND 270,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);

y) A fine of between VND 270,000,000 and VND 300,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.

3. The acts of discharging the wastewater in excess of the permissible limit specified in the technical regulation on waste 1.5 times to less than 03 times shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 1,000,000 and VND 5,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);

b) A fine of between VND 5,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);

c) A fine of between VND 20,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);

d) A fine of between VND 30,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);

dd) A fine of between VND 50,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);

e) A fine of between VND 100,000,000 and VND 110,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);

g) A fine of between VND 110,000,000 and VND 120,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);

h) A fine of between VND 120,000,000 and VND 130,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);

i) A fine of between VND 130,000,000 and VND 140,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);

k) A fine of between VND 140,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);

l) A fine of between VND 150,000,000 and VND 160,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);

m) A fine of between VND 160,000,000 and VND 180,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);

n) A fine of between VND 180,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);

o) A fine of between VND 200,000,000 and VND 220,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);

p) A fine of between VND 220,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);

q) A fine of between VND 250,000,000 and VND 300,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);

r) A fine of between VND 300,000,000 and VND 350,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);

s) A fine of between VND 350,000,000 and VND 400,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);

t) A fine of between VND 400,000,000 and VND 450,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);

u) A fine of between VND 450,000,000 and VND 500,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);

uu) A fine of between VND 500,000,000 and VND 550,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);

v) A fine of between VND 550,000,000 and VND 600,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);

x) A fine of between VND 600,000,000 and VND 650,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);

y) A fine of between VND 650,000,000 and VND 700,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.

4. The acts of discharging the wastewater in excess of the permissible limit specified in the technical regulation on waste 03 times to less than 05 times shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 10,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);

b) A fine of between VND 20,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);

c) A fine of between VND 30,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);

d) A fine of between VND 50,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);

dd) A fine of between VND 100,000,000 and VND 110,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);

e) A fine of between VND 110,000,000 and VND 120,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);

g) A fine of between VND 120,000,000 and VND 130,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);

h) A fine of between VND 130,000,000 and VND 140,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);

i) A fine of between VND 140,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);

k) A fine of between VND 150,000,000 and VND 160,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);

l) A fine of between VND 160,000,000 and VND 180,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);

m) A fine of between VND 180,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);

n) A fine of between VND 200,000,000 and VND 220,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);

o) A fine of between VND 220,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);

p) A fine of between VND 250,000,000 and VND 300,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);

q) A fine of between VND 300,000,000 and VND 350,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);

r) A fine of between VND 350,000,000 and VND 400,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);

s) A fine of between VND 400,000,000 and VND 450,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);

t) A fine of between VND 450,000,000 and VND 500,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);

u) A fine of between VND 500,000,000 and VND 550,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);

uu) A fine of between VND 550,000,000 and VND 600,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);

v) A fine of between VND 600,000,000 and VND 650,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);

x) A fine of between VND 650,000,000 and VND 700,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);

y) A fine of between VND 700,000,000 and VND 750,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.

5. The acts of discharging the wastewater in excess of the permissible limit specified in the technical regulation on waste 05 times to less than 10 times shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 20,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);

b) A fine of between VND 30,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);

c) A fine of between VND 50,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);

d) A fine of between VND 100,000,000 and VND 110,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);

dd) A fine of between VND 110,000,000 and VND 120,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);

e) A fine of between VND 120,000,000 and VND 130,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);

g) A fine of between VND 130,000,000 and VND 140,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);

h) A fine of between VND 140,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);

i) A fine of between VND 150,000,000 and VND 160,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);

k) A fine of between VND 160,000,000 and VND 180,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);

l) A fine of between VND 180,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);

m) A fine of between VND 200,000,000 and VND 220,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);

n) A fine of between VND 220,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);

o) A fine of between VND 250,000,000 and VND 300,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);

p) A fine of between VND 300,000,000 and VND 350,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);

q) A fine of between VND 350,000,000 and VND 400,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);

r) A fine of between VND 400,000,000 and VND 450,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);

s) A fine of between VND 450,000,000 and VND 500,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);

t) A fine of between VND 500,000,000 and VND 550,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);

u) A fine of between VND 550,000,000 and VND 600,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);

uu) A fine of between VND 600,000,000 and VND 650,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);

v) A fine of between VND 650,000,000 and VND 700,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);

x) A fine of between VND 700,000,000 and VND 750,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);

y) A fine of between VND 750,000,000 and VND 850,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.

6. The acts of discharging the wastewater in excess of the permissible limit specified in the technical regulation on waste 10 times or more shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 30,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);

b) A fine of between VND 50,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);

c) A fine of between VND 100,000,000 and VND 110,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);

d) A fine of between VND 110,000,000 and VND 120,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);

dd) A fine of between VND 120,000,000 and VND 130,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);

e) A fine of between VND 130,000,000 and VND 140,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);

g) A fine of between VND 140,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);

h) A fine of between VND 150,000,000 and VND 160,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);

i) A fine of between VND 160,000,000 and VND 180,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);

k) A fine of between VND 180,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);

l) A fine of between VND 200,000,000 and VND 220,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);

m) A fine of between VND 220,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);

n) A fine of between VND 250,000,000 and VND 300,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);

o) A fine of between VND 300,000,000 and VND 350,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);

p) A fine of between VND 350,000,000 and VND 400,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);

q) A fine of between VND 400,000,000 and VND 450,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);

r) A fine of between VND 450,000,000 and VND 500,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);

s) A fine of between VND 500,000,000 and VND 550,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);

t) A fine of between VND 550,000,000 and VND 600,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);

u) A fine of between VND 600,000,000 and VND 650,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);

uu) A fine of between VND 650,000,000 and VND 700,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);

v) A fine of between VND 700,000,000 and VND 750,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);

x) A fine of between VND 750,000,000 and VND 850,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);

y) A fine of between VND 850,000,000 and VND 950,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.

7. An additional fine equal to 10% of the highest fine level shall be imposed for the act of violating regulations specified in this Article for each environmental parameter exceeding the technical regulation from 1.1 to less than 1.5 times; an additional fine equal to 20% shall be imposed for each environmental parameter exceeding the technical regulation from 1.5 to less than 02 times; an additional fine equal to 30% shall be imposed for each environmental parameter exceeding the technical regulation from 02 to less than 05 times or the pH value is from 04 to the permissible lower limit specified in the technical regulation or from the permissible upper limit specified in the technical regulation to less than 10.5, or the discharged wastewater contains any of 03 following bacteria: Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae; an additional fine equal to 40% shall be imposed for each environmental parameter exceeding the technical regulation from 05 to less than 10 times; an additional fine equal to 50% shall be imposed for each environmental parameter exceeding the technical regulation 10 times or more. The total fine for each act of violation shall not exceed VND 1,000,000,000.

8. Additional sanctions:

a) Suspension of the business establishments’ or concentrated production, business or service zones’ activities causing environmental pollution for a definite time of between 03 months and 06 months for violations specified at Points i, k, l, m, n, o, p, q, r, s, t and u, Clause 4, and Points h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s and t, Clause 5 and Points g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r and s, Clause 6 of this Article;

b) Suspension of the business establishments’ operation or concentrated production, business or service zones’ activities causing environmental pollution for a definite time of between 06 and 12 months, for the violations specified at Points uu, v, x and y Clause 4, Points u, uu, v, x and y Clause 5 and Points t, u, uu, v, x and y Clause 6 of this Article.

9. Remedial measures:

c) Forcible application of measures to remedy environmental pollution and submission of report on remedial results within the time limit as specified by the person competent to sanction and specified in the decision on sanctioning of administrative violations, for the violations specified in this Article.

b) Forcible refund of illicit profits earned through the commission of administrative violations specified in this Article;

c) Forcible payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits specified in environmental technical regulations or causing environmental pollution according to current norms and prices, for the violations specified in this Article.

Article 14. Violations of regulations on discharging wastewater containing hazardous environmental parameters into the environment

1. A warning shall be imposed for the act of discharging the wastewater in excess of the permissible limit specified in the technical regulation on waste less than 1.1 times (the volume of discharged wastewater exceeding the permissible limit specified in the technical regulation is 10%).

2. The acts of discharging the wastewater in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on waste from 1.1 times to less than 1.5 times or having the discharging the wastewater in excess of the permissible limit specified in the technical regulation on waste less than 1.1 times in case of recidivism or repeated administrative violation, shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 1,000,000 and VND 5,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);

b) A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);

c) A fine of between VND 10,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);

d) A fine of between VND 20,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);

dd) A fine of between VND 30,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);

e) A fine of between VND 40,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);

g) A fine of between VND 50,000,000 and VND 60,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);

h) A fine of between VND 60,000,000 and VND 70,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);

i) A fine of between VND 70,000,000 and VND 90,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);

k) A fine of between VND 90,000,000 and VND 110,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);

l) A fine of between VND 110,000,000 and VND 130,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);

m) A fine of between VND 130,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);

n) A fine of between VND 150,000,000 and VND 170,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);

o) A fine of between VND 170,000,000 and VND 190,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);

p) A fine of between VND 190,000,000 and VND 210,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);

q) A fine of between VND 210,000,000 and VND 230,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);

r) A fine of between VND 230,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);

s) A fine of between VND 250,000,000 and VND 270,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);

t) A fine of between VND 270,000,000 and VND 290,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);

u) A fine of between VND 290,000,000 and VND 310,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);

uu) A fine of between VND 310,000,000 and VND 330,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);

v) A fine of between VND 330,000,000 and VND 350,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);

x) A fine of between VND 350,000,000 and VND 370,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);

y) A fine of between VND 370,000,000 and VND 400,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.

3. The acts of discharging the wastewater in excess of the permissible limit specified in the technical regulation on waste 1.5 times to less than 02 times shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 3,000,000 and VND 5,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);

b) A fine of between VND 5,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);

c) A fine of between VND 30,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);

d) A fine of between VND 50,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);

dd) A fine of between VND 100,000,000 and VND 110,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);

e) A fine of between VND 110,000,000 and VND 120,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);

g) A fine of between VND 120,000,000 and VND 130,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);

h) A fine of between VND 130,000,000 and VND 140,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);

i) A fine of between VND 140,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);

k) A fine of between VND 150,000,000 and VND 160,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);

l) A fine of between VND 160,000,000 and VND 180,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);

m) A fine of between VND 180,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);

n) A fine of between VND 200,000,000 and VND 220,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);

o) A fine of between VND 220,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);

p) A fine of between VND 250,000,000 and VND 300,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);

q) A fine of between VND 300,000,000 and VND 350,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);

r) A fine of between VND 350,000,000 and VND 400,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);

s) A fine of between VND 400,000,000 and VND 450,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);

t) A fine of between VND 450,000,000 and VND 500,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);

u) A fine of between VND 500,000,000 and VND 550,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);

uu) A fine of between VND 550,000,000 and VND 600,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);

v) A fine of between VND 600,000,000 and VND 650,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);

x) A fine of between VND 650,000,000 and VND 700,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);

y) A fine of between VND 700,000,000 and VND 750,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.

4. The acts of discharging the wastewater in excess of the permissible limit specified in the technical regulation on waste 02 times to less than 03 times shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 20,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);

b) A fine of between VND 30,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);

c) A fine of between VND 50,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);

d) A fine of between VND 100,000,000 and VND 110,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);

dd) A fine of between VND 110,000,000 and VND 120,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);

e) A fine of between VND 120,000,000 and VND 130,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);

g) A fine of between VND 130,000,000 and VND 140,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);

h) A fine of between VND 140,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);

i) A fine of between VND 150,000,000 and VND 160,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);

k) A fine of between VND 160,000,000 and VND 180,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);

l) A fine of between VND 180,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);

m) A fine of between VND 200,000,000 and VND 220,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);

n) A fine of between VND 220,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);

o) A fine of between VND 250,000,000 and VND 300,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);

p) A fine of between VND 300,000,000 and VND 350,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);

q) A fine of between VND 350,000,000 and VND 400,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);

r) A fine of between VND 400,000,000 and VND 450,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);

s) A fine of between VND 450,000,000 and VND 500,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);

t) A fine of between VND 500,000,000 and VND 550,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);

u) A fine of between VND 550,000,000 and VND 600,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);

uu) A fine of between VND 600,000,000 and VND 650,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);

v) A fine of between VND 650,000,000 and VND 700,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);

x) A fine of between VND 700,000,000 and VND 750,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);

y) A fine of between VND 750,000,000 and VND 850,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.

5. The acts of discharging the wastewater in excess of the permissible limit specified in the technical regulation on waste 03 times to less than 05 times shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 30,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);

b) A fine of between VND 50,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);

c) A fine of between VND 100,000,000 and VND 110,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);

d) A fine of between VND 110,000,000 and VND 120,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);

dd) A fine of between VND 120,000,000 and VND 130,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);

e) A fine of between VND 130,000,000 and VND 140,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);

g) A fine of between VND 140,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);

h) A fine of between VND 150,000,000 and VND 160,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);

i) A fine of between VND 160,000,000 and VND 180,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);

k) A fine of between VND 180,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);

l) A fine of between VND 200,000,000 and VND 220,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);

m) A fine of between VND 220,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);

n) A fine of between VND 250,000,000 and VND 300,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);

o) A fine of between VND 300,000,000 and VND 350,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);

p) A fine of between VND 350,000,000 and VND 400,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);

q) A fine of between VND 400,000,000 and VND 450,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);

r) A fine of between VND 450,000,000 and VND 500,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);

s) A fine of between VND 500,000,000 and VND 550,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);

t) A fine of between VND 550,000,000 and VND 600,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);

u) A fine of between VND 600,000,000 and VND 650,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);

uu) A fine of between VND 650,000,000 and VND 700,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);

v) A fine of between VND 700,000,000 and VND 750,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);

x) A fine of between VND 750,000,000 and VND 850,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);

y) A fine of between VND 850,000,000 and VND 950,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.

6. The acts of discharging the wastewater in excess of the permissible limit specified in the technical regulation on waste 05 times or more, except for environmental crimes, shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 50,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);

b) A fine of between VND 100,000,000 and VND 110,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);

c) A fine of between VND 110,000,000 and VND 120,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);

d) A fine of between VND 120,000,000 and VND 130,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);

dd) A fine of between VND 130,000,000 and VND 140,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);

e) A fine of between VND 140,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);

g) A fine of between VND 150,000,000 and VND 160,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);

h) A fine of between VND 160,000,000 and VND 180,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);

i) A fine of between VND 180,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);

k) A fine of between VND 200,000,000 and VND 220,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);

l) A fine of between VND 220,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);

m) A fine of between VND 250,000,000 and VND 300,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);

n) A fine of between VND 300,000,000 and VND 350,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);

o) A fine of between VND 350,000,000 and VND 400,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);

p) A fine of between VND 400,000,000 and VND 450,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);

q) A fine of between VND 450,000,000 and VND 500,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);

r) A fine of between VND 500,000,000 and VND 550,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);

s) A fine of between VND 550,000,000 and VND 600,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);

t) A fine of between VND 600,000,000 and VND 650,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);

u) A fine of between VND 650,000,000 and VND 700,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);

uu) A fine of between VND 700,000,000 and VND 750,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);

v) A fine of between VND 750,000,000 and VND 850,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);

x) A fine of between VND 850,000,000 and VND 950,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);

y) A fine of between VND 950,000,000 and VND 1,000,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.

7. The acts of discharging the wastewater containing any of 03 following bacteria: Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae as specified in the national technical regulation on medical wastewater or discharging the wastewater in excess of the permissible limit specified in the technical regulation on waste with the pH value of from 4 to under the permissible lower limit specified in the technical regulation or from the permissible upper limit specified in the technical regulation to under 10.5 shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 20,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);

b) A fine of between VND 30,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);

c) A fine of between VND 50,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);

d) A fine of between VND 100,000,000 and VND 110,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);

dd) A fine of between VND 110,000,000 and VND 120,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);

e) A fine of between VND 120,000,000 and VND 130,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);

g) A fine of between VND 130,000,000 and VND 140,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);

h) A fine of between VND 140,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);

i) A fine of between VND 150,000,000 and VND 160,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);

k) A fine of between VND 160,000,000 and VND 180,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);

l) A fine of between VND 180,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);

m) A fine of between VND 200,000,000 and VND 220,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);

n) A fine of between VND 220,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);

o) A fine of between VND 250,000,000 and VND 300,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);

p) A fine of between VND 300,000,000 and VND 350,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);

q) A fine of between VND 350,000,000 and VND 400,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);

r) A fine of between VND 400,000,000 and VND 450,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);

s) A fine of between VND 450,000,000 and VND 500,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);

t) A fine of between VND 500,000,000 and VND 550,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);

u) A fine of between VND 550,000,000 and VND 600,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);

uu) A fine of between VND 600,000,000 and VND 650,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);

v) A fine of between VND 650,000,000 and VND 700,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);

x) A fine of between VND 700,000,000 and VND 750,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);

y) A fine of between VND 750,000,000 and VND 850,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.

8. The acts of discharging the wastewater containing two or all of three following bacteria: Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae as specified in the national technical regulation on medical wastewater or discharging the wastewater in excess of the permissible limit specified in the technical regulation on waste with the pH value of from 02 to under 04 or from 10.5 to under 12.5 shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 30,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);

b) A fine of between VND 50,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);

c) A fine of between VND 100,000,000 and VND 110,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);

d) A fine of between VND 110,000,000 and VND 120,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);

dd) A fine of between VND 120,000,000 and VND 130,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);

e) A fine of between VND 130,000,000 and VND 140,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);

g) A fine of between VND 140,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);

h) A fine of between VND 150,000,000 and VND 160,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);

i) A fine of between VND 160,000,000 and VND 180,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);

k) A fine of between VND 180,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);

l) A fine of between VND 200,000,000 and VND 220,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);

m) A fine of between VND 220,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);

n) A fine of between VND 250,000,000 and VND 300,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);

o) A fine of between VND 300,000,000 and VND 350,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);

p) A fine of between VND 350,000,000 and VND 400,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);

q) A fine of between VND 400,000,000 and VND 450,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);

r) A fine of between VND 450,000,000 and VND 500,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);

s) A fine of between VND 500,000,000 and VND 550,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);

t) A fine of between VND 550,000,000 and VND 600,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);

u) A fine of between VND 600,000,000 and VND 650,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);

uu) A fine of between VND 650,000,000 and VND 700,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);

v) A fine of between VND 700,000,000 and VND 750,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);

x) A fine of between VND 750,000,000 and VND 850,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);

y) A fine of between VND 850,000,000 and VND 950,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.

9. The acts of discharging the wastewater in excess of the permissible limit specified in the technical regulation on waste with the pH value of from 0 to under 2 or from 12.5 to under 14, except for environmental crimes, shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 50,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);

b) A fine of between VND 100,000,000 and VND 110,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);

c) A fine of between VND 110,000,000 and VND 120,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);

d) A fine of between VND 120,000,000 and VND 130,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);

dd) A fine of between VND 130,000,000 and VND 140,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);

e) A fine of between VND 140,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);

g) A fine of between VND 150,000,000 and VND 160,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);

h) A fine of between VND 160,000,000 and VND 180,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);

i) A fine of between VND 180,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);

k) A fine of between VND 200,000,000 and VND 220,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);

l) A fine of between VND 220,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);

m) A fine of between VND 250,000,000 and VND 300,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);

n) A fine of between VND 300,000,000 and VND 350,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);

o) A fine of between VND 350,000,000 and VND 400,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);

p) A fine of between VND 400,000,000 and VND 450,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);

q) A fine of between VND 450,000,000 and VND 500,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);

r) A fine of between VND 500,000,000 and VND 550,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);

s) A fine of between VND 550,000,000 and VND 600,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);

t) A fine of between VND 600,000,000 and VND 650,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);

u) A fine of between VND 650,000,000 and VND 700,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);

uu) A fine of between VND 700,000,000 and VND 750,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);

v) A fine of between VND 750,000,000 and VND 850,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);

x) A fine of between VND 850,000,000 and VND 950,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);

y) A fine of between VND 950,000,000 and VND 1,000,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above, except for environmental crimes.

10. A fine of between VND 950,000,000 and VND 1,000,000,000 shall be imposed for the act of discharging the wastewater containing radioactive substances causing the environmental radioactive contamination in excess of the permissible limit specified in the technical regulation, except for environmental crimes.

11. An additional 10% of the highest fine for the acts of violation specified in this Article shall be imposed for each environmental parameter contained in the discharged wastewater exceeds the permissible limit specified in the technical regulation 1.1 times to less than 1.5 times; an additional 20% of the highest fine for the acts of violation specified in this Article shall be imposed for each environmental parameter contained in the discharged wastewater exceeds the permissible limit specified in the technical regulation 1.5 times to less than 02 times. An additional 30% of the highest fine for the acts of violation specified in this Article shall be imposed for each environmental parameter contained in the discharged wastewater exceeds the permissible limit specified in the technical regulation 02 times to less than 03 times, or the pH value from 04 to the permissible lower limit specified in the technical regulation or from the permissible upper limit specified in the technical regulation to under 10.5, or the discharged wastewater containing any of 03 following bacteria: Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae. An additional 40% of the highest fine for the acts of violation specified in this Article shall be imposed for each environmental parameter contained in the discharged wastewater exceeds the permissible limit specified in the technical regulation from 03 times to less than 05 times, or the pH value from 02 to under 04 or from 10.5 to under 12.5, or the discharged wastewater containing two or all of 03 following bacteria: Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae. An additional 50% of the highest fine for the acts of violation specified in this Article shall be imposed for each environmental parameter contained in the discharged wastewater exceeds the permissible limit specified in the technical regulation 05 times or more, or the pH value under 02 or from 12.5 to 14. The total fine for each act of violation shall not exceed VND 1,000,000,000.

12. Additional sanctions:

a) Suspension of the business establishments’ or concentrated production, business or service zones’ activities causing environmental pollution for a definite time of between 03 months and 06 months for the acts of violation specified at Points h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s and t, Clause 4, and Points g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r and s, Clause 5, and Points e, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q and r Clause 6, Points h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s and t Clause 7, Points g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r and s, Clause 8 and Points e, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q and r, Clause 9 of this Article;

c) Suspension of the business establishments’ operation or concentrated production, business or service zones’ activities causing environmental pollution for a definite time of between 06 months and 12 months, for the violations specified at Points u, uu, v, x and y Clause 4, Points t, u, uu, v, x and y Clause 5 and Points s, t, u, uu, v, x and y Clause 6, Points u, uu, v, x and y Clause 7, Points t, u, uu, v, x and y Clause 8, Points s, t, u, uu, v and x Clause 9, and Clause 10 of this Article.

13. Remedial measures:

c) Forcible application of measures to remedy environmental pollution and submission of report on remedial results within the time limit as specified by the person competent to sanction and specified in the decision on sanctioning of administrative violations, for the violations specified in this Article.

b) Forcible refund of illicit profits earned through the commission of administrative violations specified in this Article;

c) Forcible payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits specified in environmental technical regulations or causing environmental pollution according to current norms and prices, for the violations specified in this Article.

Article 15. Violations of regulations on discharging dust and emission containing normal environmental parameters into the environment

1. A warning shall be imposed for the act of emitting unpleasant odors into the environment; discharging dust and emission in excess of the permissible limit specified in the technical regulation on waste less than 1.1 times (the volume of discharged dust and emission exceeding the permissible limit specified in the technical regulation is 10%).

2. The acts of discharging dust and emission in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on waste from 1.1 times to less than 1.5 times or having the discharging the dust and emissions in excess of the permissible limit specified in the technical regulation on waste less than 1.1 times in case of recidivism or repeated administrative violation shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is less than 500 m³/hour;

b) A fine of between VND 10,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 500 m³/hour to less than 5,000 m³/hour;

c) A fine of between VND 20,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 5,000 m³/hour to less than 10,000 m³/hour;

d) A fine of between VND 30,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 10,000 m³/hour to less than 15,000 m³/hour;

dd) A fine of between VND 50,000,000 and VND 70,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 15,000 m³/hour to less than 20,000 m³/hour;

e) A fine of between VND 70,000,000 and VND 90,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 20,000 m³/hour to less than 25,000 m³/hour;

g) A fine of between VND 90,000,000 and VND 110,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 25,000 m³/hour to less than 30,000 m³/hour;

h) A fine of between VND 110,000,000 and VND 130,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 30,000 m³/hour to less than 35,000 m³/hour;

i) A fine of between VND 130,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 35,000 m³/hour to less than 40,000 m³/hour;

k) A fine of between VND 150,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 40,000 m³/hour to less than 45,000 m³/hour;

l) A fine of between VND 200,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 45,000 m³/hour to less than 50,000 m³/hour;

m) A fine of between VND 250,000,000 and VND 300,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 50,000 m³/hour to less than 55,000 m³/hour;

n) A fine of between VND 300,000,000 and VND 350,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 55,000 m³/hour to less than 60,000 m³/hour;

o) A fine of between VND 350,000,000 and VND 400,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 60,000 m³/hour to less than 65,000 m³/hour;

p) A fine of between VND 400,000,000 and VND 450,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 65,000 m³/hour to less than 70,000 m³/hour;

q) A fine of between VND 450,000,000 and VND 500,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 70,000 m³/hour to less than 75,000 m³/hour;

r) A fine of between VND 500,000,000 and VND 550,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 75,000 m³/hour to less than 80,000 m³/hour;

s) A fine of between VND 550,000,000 and VND 600,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 80,000 m³/hour to less than 85,000 m³/hour;

t) A fine of between VND 600,000,000 and VND 650,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 85,000 m³/hour to less than 90,000 m³/hour;

u) A fine of between VND 650,000,000 and VND 700,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 90,000 m³/hour to less than 95,000 m³/hour;

uu) A fine of between VND 700,000,000 and VND 750,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 95,000 m³/hour to less than 100,000 m³/hour;

v) A fine of between VND 750,000,000 and VND 800,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is 100,000 m³/hour or more.

3. The acts of discharging dust and emission in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on waste from 1.5 times to less than 02 times shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 10,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is less than 500 m³/hour;

b) A fine of between VND 20,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 500 m³/hour to less than 5,000 m³/hour;

c) A fine of between VND 30,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 5,000 m³/hour to less than 10,000 m³/hour;

d) A fine of between VND 50,000,000 and VND 70,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 10,000 m³/hour to less than 15,000 m³/hour;

dd) A fine of between VND 70,000,000 and VND 90,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 15,000 m³/hour to less than 20,000 m³/hour;

e) A fine of between VND 90,000,000 and VND 110,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 20,000 m³/hour to less than 25,000 m³/hour;

g) A fine of between VND 110,000,000 and VND 130,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 25,000 m³/hour to less than 30,000 m³/hour;

h) A fine of between VND 130,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 30,000 m³/hour to less than 35,000 m³/hour;

i) A fine of between VND 150,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 35,000 m³/hour to less than 40,000 m³/hour;

k) A fine of between VND 200,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 40,000 m³/hour to less than 45,000 m³/hour;

l) A fine of between VND 250,000,000 and VND 300,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 45,000 m³/hour to less than 50,000 m³/hour;

m) A fine of between VND 300,000,000 and VND 350,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 50,000 m³/hour to less than 55,000 m³/hour;

n) A fine of between VND 350,000,000 and VND 400,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 55,000 m³/hour to less than 60,000 m³/hour;

o) A fine of between VND 400,000,000 and VND 450,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 60,000 m³/hour to less than 65,000 m³/hour;

p) A fine of between VND 450,000,000 and VND 500,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 65,000 m³/hour to less than 70,000 m³/hour;

q) A fine of between VND 500,000,000 and VND 550,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 70,000 m³/hour to less than 75,000 m³/hour;

r) A fine of between VND 550,000,000 and VND 600,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 75,000 m³/hour to less than 80,000 m³/hour;

s) A fine of between VND 600,000,000 and VND 650,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 80,000 m³/hour to less than 85,000 m³/hour;

t) A fine of between VND 650,000,000 and VND 700,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 85,000 m³/hour to less than 90,000 m³/hour;

u) A fine of between VND 700,000,000 and VND 750,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 90,000 m³/hour to less than 95,000 m³/hour;

uu) A fine of between VND 750,000,000 and VND 800,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 95,000 m³/hour to less than 100,000 m³/hour;

v) A fine of between VND 800,000,000 and VND 850,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is 100,000 m³/hour or more.

4. The acts of discharging dust and emission in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on waste from 02 times to less than 03 times shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 20,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is less than 500 m³/hour;

b) A fine of between VND 30,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 500 m³/hour to less than 5,000 m³/hour;

c) A fine of between VND 50,000,000 and VND 70,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 5,000 m³/hour to less than 10,000 m³/hour;

d) A fine of between VND 70,000,000 and VND 90,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 10,000 m³/hour to less than 15,000 m³/hour;

dd) A fine of between VND 90,000,000 and VND 110,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 15,000 m³/hour to less than 20,000 m³/hour;

e) A fine of between VND 110,000,000 and VND 130,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 20,000 m³/hour to less than 25,000 m³/hour;

g) A fine of between VND 130,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 25,000 m³/hour to less than 30,000 m³/hour;

h) A fine of between VND 150,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 30,000 m³/hour to less than 35,000 m³/hour;

i) A fine of between VND 200,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 35,000 m³/hour to less than 40,000 m³/hour;

k) A fine of between VND 250,000,000 and VND 300,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 40,000 m³/hour to less than 45,000 m³/hour;

l) A fine of between VND 300,000,000 and VND 350,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 45,000 m³/hour to less than 50,000 m³/hour;

m) A fine of between VND 350,000,000 and VND 400,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 50,000 m³/hour to less than 55,000 m³/hour;

n) A fine of between VND 400,000,000 and VND 450,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 55,000 m³/hour to less than 60,000 m³/hour;

o) A fine of between VND 450,000,000 and VND 500,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 60,000 m³/hour to less than 65,000 m³/hour;

p) A fine of between VND 500,000,000 and VND 550,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 65,000 m³/hour to less than 70,000 m³/hour;

q) A fine of between VND 550,000,000 and VND 600,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 70,000 m³/hour to less than 75,000 m³/hour;

r) A fine of between VND 600,000,000 and VND 650,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 75,000 m³/hour to less than 80,000 m³/hour;

s) A fine of between VND 650,000,000 and VND 700,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 80,000 m³/hour to less than 85,000 m³/hour;

t) A fine of between VND 700,000,000 and VND 750,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 85,000 m³/hour to less than 90,000 m³/hour;

u) A fine of between VND 750,000,000 and VND 800,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 90,000 m³/hour to less than 95,000 m³/hour;

uu) A fine of between VND 800,000,000 and VND 850,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 95,000 m³/hour to less than 100,000 m³/hour;

v) A fine of between VND 850,000,000 and VND 900,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is 100,000 m³/hour or more.

5. The acts of discharging dust and emission in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on waste 03 times or more, except for environmental crimes, shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 30,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is less than 500 m³/hour;

b) A fine of between VND 50,000,000 and VND 70,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 500 m³/hour to less than 5,000 m³/hour;

c) A fine of between VND 70,000,000 and VND 90,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 5,000 m³/hour to less than 10,000 m³/hour;

d) A fine of between VND 90,000,000 and VND 110,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 10,000 m³/hour to less than 15,000 m³/hour;

dd) A fine of between VND 110,000,000 and VND 130,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 15,000 m³/hour to less than 20,000 m³/hour;

e) A fine of between VND 130,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 20,000 m³/hour to less than 25,000 m³/hour;

g) A fine of between VND 150,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 25,000 m³/hour to less than 30,000 m³/hour;

h) A fine of between VND 200,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 30,000 m³/hour to less than 35,000 m³/hour;

i) A fine of between VND 250,000,000 and VND 300,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 35,000 m³/hour to less than 40,000 m³/hour;

k) A fine of between VND 300,000,000 and VND 350,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 40,000 m³/hour to less than 45,000 m³/hour;

l) A fine of between VND 350,000,000 and VND 400,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 45,000 m³/hour to less than 50,000 m³/hour;

m) A fine of between VND 400,000,000 and VND 450,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 50,000 m³/hour to less than 55,000 m³/hour;

n) A fine of between VND 450,000,000 and VND 500,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 55,000 m³/hour to less than 60,000 m³/hour;

o) A fine of between VND 500,000,000 and VND 550,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 60,000 m³/hour to less than 65,000 m³/hour;

p) A fine of between VND 550,000,000 and VND 600,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 65,000 m³/hour to less than 70,000 m³/hour;

q) A fine of between VND 600,000,000 and VND 650,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 70,000 m³/hour to less than 75,000 m³/hour;

r) A fine of between VND 650,000,000 and VND 700,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 75,000 m³/hour to less than 80,000 m³/hour;

s) A fine of between VND 700,000,000 and VND 750,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 80,000 m³/hour to less than 85,000 m³/hour;

t) A fine of between VND 750,000,000 and VND 800,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 85,000 m³/hour to less than 90,000 m³/hour;

u) A fine of between VND 800,000,000 and VND 850,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 90,000 m³/hour to less than 95,000 m³/hour;

uu) A fine of between VND 850,000,000 and VND 900,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 95,000 m³/hour to less than 100,000 m³/hour;

v) A fine of between VND 900,000,000 and VND 950,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is 100,000 m³/hour or more.

6. An additional fine equal to 10% of the highest fine level shall be imposed on the act of violating regulations specified in this Article for each environmental parameter exceeding the technical regulation from 1.1 to less than 1.5 times; an additional fine equal to 20% shall be imposed for each environmental parameter exceeding the technical regulation from 1.5 to less than 02 times; an additional fine equal to 30% shall be imposed for each environmental parameter exceeding the technical regulation from 02 to less than 03 times; an additional fine equal to 40% shall be imposed for each environmental parameter exceeding the technical regulation 03 times or more. The total fine for each act of violation shall not exceed VND 1,000,000,000.

7. Additional sanctions:

a) Suspension of the business establishments’ or concentrated production, business or service zones’ activities causing environmental pollution for a definite time of between 03 months and 06 months, for the acts of violation specified at Points i, k, l, m, n, o, p, q, r and s, Clause 2, and Points h, i, k, l, m, n, o, p, q and r, Clause 3, and Points g, h, i, k, l, m, n, o, p and q Clause 4, Points e, g, h, i, k, l, m, n, o and p Clause 5 of this Article;

b) Suspension of the business establishment’s operation for a definite time of between 06 and 12 months, for the acts of violation specified at Points t, u, uu and v Clause 2, Points s, t, u, uu and v Clause 3, Points r, s, t, u, uu and v Clause 4 and Points q, r, s, t, u, uu and v Clause 5 of this Article.

8. Remedial measures:

c) Forcible application of measures to remedy environmental pollution and submission of report on remedial results within the time limit as specified by the person competent to sanction and specified in the decision on sanctioning of administrative violations, for the violations specified in this Article.

b) Forcible refund of illicit profits earned through the commission of administrative violations specified in this Article;

c) Forcible payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits specified in environmental technical regulations or causing environmental pollution according to current norms and prices, for the violations specified in this Article.

Article 16. Violations of regulations on discharging dust and emission containing hazardous environmental parameters into the environment

1. A warning shall be imposed for the act of discharging chemicals or organic solvent vapors in the production zone or residential area causing a typical smell of such chemicals or organic solvent vapors; discharging dust and emission in excess of the permissible limit specified in the technical regulation on waste less than 1.1 times (the volume of discharged dust and emission exceeding the permissible limit specified in the technical regulation is 10%).

2. The acts of discharging dust and emission in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on waste from 1.1 times to less than 1.5 times or having the discharging the dust and emissions in excess of the permissible limit specified in the technical regulation on waste less than 1.1 times in case of recidivism or repeated administrative violation shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 10,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is less than 500 m³/hour;

b) A fine of between VND 20,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 500 m³/hour to less than 5,000 m³/hour;

c) A fine of between VND 30,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 5,000 m³/hour to less than 10,000 m³/hour;

d) A fine of between VND 50,000,000 and VND 70,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 10,000 m³/hour to less than 15,000 m³/hour;

dd) A fine of between VND 70,000,000 and VND 90,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 15,000 m³/hour to less than 20,000 m³/hour;

e) A fine of between VND 90,000,000 and VND 110,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 20,000 m³/hour to less than 25,000 m³/hour;

g) A fine of between VND 110,000,000 and VND 130,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 25,000 m³/hour to less than 30,000 m³/hour;

h) A fine of between VND 130,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 30,000 m³/hour to less than 35,000 m³/hour;

i) A fine of between VND 150,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 35,000 m³/hour to less than 40,000 m³/hour;

k) A fine of between VND 200,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 40,000 m³/hour to less than 45,000 m³/hour;

l) A fine of between VND 250,000,000 and VND 300,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 45,000 m³/hour to less than 50,000 m³/hour;

m) A fine of between VND 300,000,000 and VND 350,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 50,000 m³/hour to less than 55,000 m³/hour;

n) A fine of between VND 350,000,000 and VND 400,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 55,000 m³/hour to less than 60,000 m³/hour;

o) A fine of between VND 400,000,000 and VND 450,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 60,000 m³/hour to less than 65,000 m³/hour;

p) A fine of between VND 450,000,000 and VND 500,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 65,000 m³/hour to less than 70,000 m³/hour;

q) A fine of between VND 500,000,000 and VND 550,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 70,000 m³/hour to less than 75,000 m³/hour;

r) A fine of between VND 550,000,000 and VND 600,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 75,000 m³/hour to less than 80,000 m³/hour;

s) A fine of between VND 600,000,000 and VND 650,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 80,000 m³/hour to less than 85,000 m³/hour;

t) A fine of between VND 650,000,000 and VND 700,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 85,000 m³/hour to less than 90,000 m³/hour;

u) A fine of between VND 700,000,000 and VND 750,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 90,000 m³/hour to less than 95,000 m³/hour;

uu) A fine of between VND 750,000,000 and VND 800,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 95,000 m³/hour to less than 100,000 m³/hour;

v) A fine of between VND 800,000,000 and VND 850,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is 100,000 m³/hour or more.

3. The acts of discharging dust and emission in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on waste from 1.5 times to less than 02 times shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 20,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is less than 500 m³/hour;

b) A fine of between VND 30,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 500 m³/hour to less than 5,000 m³/hour;

c) A fine of between VND 50,000,000 and VND 70,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 5,000 m³/hour to less than 10,000 m³/hour;

d) A fine of between VND 70,000,000 and VND 90,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 10,000 m³/hour to less than 15,000 m³/hour;

dd) A fine of between VND 90,000,000 and VND 110,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 15,000 m³/hour to less than 20,000 m³/hour;

e) A fine of between VND 110,000,000 and VND 130,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 20,000 m³/hour to less than 25,000 m³/hour;

g) A fine of between VND 130,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 25,000 m³/hour to less than 30,000 m³/hour;

h) A fine of between VND 150,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 30,000 m³/hour to less than 35,000 m³/hour;

i) A fine of between VND 200,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 35,000 m³/hour to less than 40,000 m³/hour;

k) A fine of between VND 250,000,000 and VND 300,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 40,000 m³/hour to less than 45,000 m³/hour;

l) A fine of between VND 300,000,000 and VND 350,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 45,000 m³/hour to less than 50,000 m³/hour;

m) A fine of between VND 350,000,000 and VND 400,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 50,000 m³/hour to less than 55,000 m³/hour;

n) A fine of between VND 400,000,000 and VND 450,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 55,000 m³/hour to less than 60,000 m³/hour;

o) A fine of between VND 450,000,000 and VND 500,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 60,000 m³/hour to less than 65,000 m³/hour;

p) A fine of between VND 500,000,000 and VND 550,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 65,000 m³/hour to less than 70,000 m³/hour;

q) A fine of between VND 550,000,000 and VND 600,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 70,000 m³/hour to less than 75,000 m³/hour;

r) A fine of between VND 600,000,000 and VND 650,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 75,000 m³/hour to less than 80,000 m³/hour;

s) A fine of between VND 650,000,000 and VND 700,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 80,000 m³/hour to less than 85,000 m³/hour;

t) A fine of between VND 700,000,000 and VND 750,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 85,000 m³/hour to less than 90,000 m³/hour;

u) A fine of between VND 750,000,000 and VND 800,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 90,000 m³/hour to less than 95,000 m³/hour;

uu) A fine of between VND 800,000,000 and VND 850,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 95,000 m³/hour to less than 100,000 m³/hour;

v) A fine of between VND 850,000,000 and VND 900,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is 100,000 m³/hour or more.

4. The acts of discharging dust and emission in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on waste from 02 times to less than 03 times shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 30,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is less than 500 m³/hour;

b) A fine of between VND 50,000,000 and VND 70,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 500 m³/hour to less than 5,000 m³/hour;

c) A fine of between VND 70,000,000 and VND 90,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 5,000 m³/hour to less than 10,000 m³/hour;

d) A fine of between VND 90,000,000 and VND 110,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 10,000 m³/hour to less than 15,000 m³/hour;

dd) A fine of between VND 110,000,000 and VND 130,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 15,000 m³/hour to less than 20,000 m³/hour;

e) A fine of between VND 130,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 20,000 m³/hour to less than 25,000 m³/hour;

g) A fine of between VND 150,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 25,000 m³/hour to less than 30,000 m³/hour;

h) A fine of between VND 200,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 30,000 m³/hour to less than 35,000 m³/hour;

i) A fine of between VND 250,000,000 and VND 300,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 35,000 m³/hour to less than 40,000 m³/hour;

k) A fine of between VND 300,000,000 and VND 350,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 40,000 m³/hour to less than 45,000 m³/hour;

l) A fine of between VND 350,000,000 and VND 400,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 45,000 m³/hour to less than 50,000 m³/hour;

m) A fine of between VND 400,000,000 and VND 450,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 50,000 m³/hour to less than 55,000 m³/hour;

n) A fine of between VND 450,000,000 and VND 500,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 55,000 m³/hour to less than 60,000 m³/hour;

o) A fine of between VND 500,000,000 and VND 550,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 60,000 m³/hour to less than 65,000 m³/hour;

p) A fine of between VND 550,000,000 and VND 600,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 65,000 m³/hour to less than 70,000 m³/hour;

q) A fine of between VND 600,000,000 and VND 650,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 70,000 m³/hour to less than 75,000 m³/hour;

r) A fine of between VND 650,000,000 and VND 700,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 75,000 m³/hour to less than 80,000 m³/hour;

s) A fine of between VND 700,000,000 and VND 750,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 80,000 m³/hour to less than 85,000 m³/hour;

t) A fine of between VND 750,000,000 and VND 800,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 85,000 m³/hour to less than 90,000 m³/hour;

u) A fine of between VND 800,000,000 and VND 850,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 90,000 m³/hour to less than 95,000 m³/hour;

uu) A fine of between VND 850,000,000 and VND 900,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 95,000 m³/hour to less than 100,000 m³/hour;

v) A fine of between VND 900,000,000 and VND 950,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is 100,000 m³/hour or more.

5. The acts of discharging dust and emission in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on waste 03 times or more, except for environmental crimes, shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 50,000,000 and VND 70,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is less than 500 m³/hour;

b) A fine of between VND 70,000,000 and VND 90,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 500 m³/hour to less than 5,000 m³/hour;

c) A fine of between VND 90,000,000 and VND 110,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 5,000 m³/hour to less than 10,000 m³/hour;

d) A fine of between VND 110,000,000 and VND 130,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 10,000 m³/hour to less than 15,000 m³/hour;

dd) A fine of between VND 130,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 15,000 m³/hour to less than 20,000 m³/hour;

e) A fine of between VND 150,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 20,000 m³/hour to less than 25,000 m³/hour;

g) A fine of between VND 200,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 25,000 m³/hour to less than 30,000 m³/hour;

h) A fine of between VND 250,000,000 and VND 300,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 30,000 m³/hour to less than 35,000 m³/hour;

i) A fine of between VND 300,000,000 and VND 350,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 35,000 m³/hour to less than 40,000 m³/hour;

k) A fine of between VND 350,000,000 and VND 400,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 40,000 m³/hour to less than 45,000 m³/hour;

l) A fine of between VND 400,000,000 and VND 450,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 45,000 m³/hour to less than 50,000 m³/hour;

m) A fine of between VND 450,000,000 and VND 500,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 50,000 m³/hour to less than 55,000 m³/hour;

n) A fine of between VND 500,000,000 and VND 550,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 55,000 m³/hour to less than 60,000 m³/hour;

o) A fine of between VND 550,000,000 and VND 600,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 60,000 m³/hour to less than 65,000 m³/hour;

p) A fine of between VND 600,000,000 and VND 650,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 65,000 m³/hour to less than 70,000 m³/hour;

q) A fine of between VND 650,000,000 and VND 700,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 70,000 m³/hour to less than 75,000 m³/hour;

r) A fine of between VND 700,000,000 and VND 750,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 75,000 m³/hour to less than 80,000 m³/hour;

s) A fine of between VND 750,000,000 and VND 800,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 80,000 m³/hour to less than 85,000 m³/hour;

t) A fine of between VND 800,000,000 and VND 850,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 85,000 m³/hour to less than 90,000 m³/hour;

u) A fine of between VND 850,000,000 and VND 900,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 90,000 m³/hour to less than 95,000 m³/hour;

uu) A fine of between VND 900,000,000 and VND 950,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is from 95,000 m³/hour to less than 100,000 m³/hour;

v) A fine of between VND 950,000,000 and VND 1,000,000,000 shall be imposed in case the waste gas flow is 100,000 m³/hour or more.

6. A fine of between VND 950,000,000 and VND 1,000,000,000 shall be imposed for the act of discharging dust or emission containing radioactive substances causing the environmental radioactive contamination in excess of the permissible limit specified in the technical regulation, except for environmental crimes.

7. An additional fine equal to 10% of the highest fine level shall be imposed on the act of violating regulations specified in this Article for each environmental parameter exceeding the technical regulation from 1.1 to less than 1.5 times; an additional fine equal to 20% shall be imposed for each environmental parameter exceeding the technical regulation from 1.5 to less than 02 times; an additional fine equal to 30% shall be imposed for each environmental parameter exceeding the technical regulation from 02 to less than 03 times; an additional fine equal to 40% shall be imposed for each environmental parameter exceeding the technical regulation 03 times or more. The total fine for each act of violation shall not exceed VND 1,000,000,000.

8. Additional sanctions:

a) Suspension of the business establishments’ or concentrated production, business or service zones’ activities causing environmental pollution for a definite time of between 03 months and 06 months, for the acts of violation specified at Points h, i, k, l, m, n, o, p, q and r, Clause 2, and Points g, h, i, k, l, m, n, o, p and q, Clause 3, and Points e, g, h, i, k, l, m, n, o and p Clause 4, Points dd, e, g, h, i, k, l, m, n and o Clause 5 of this Article;

b) Suspension of the business establishment’s operation for a definite time of between 06 and 12 months, for the acts of violation specified at Points s, t, u, uu and v Clause 2, Points r, s, t, u, uu and v Clause 3, Points q, r, s, t, u, uu and v Clause 4 and Points p, q, r, s, t, u, uu and v Clause 5 and Clause 6 of this Article.

9. Remedial measures:

a) Forcible application of measures to remedy environmental pollution and submission of report on remedial results within the time limit as specified by the person competent to sanction and specified in the decision on sanctioning of administrative violations, for the violations specified in this Article.

b) Forcible refund of illicit profits earned through the commission of administrative violations specified in this Article;

c) Forcible payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits specified in environmental technical regulations or causing environmental pollution according to current norms and prices, for the violations specified in this Article.

Article 17. Violations of regulations on noise

1. A warning shall be imposed for the acts of generating noise at a level in excess of the permissible level specified in the technical regulation on noise of less than 02 dBA.

2. A fine of between VND 1,000,000 and VND 5,000,000 shall be imposed for the act of generating noise at a level in excess of the permissible level specified in the technical regulation on noise of from 02 dBA to less than 05 dBA.

3. A fine of between VND 5,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed for the act of generating noise at a level in excess of the permissible level specified in the technical regulation on noise of from 05 dBA to less than 10 dBA.

4. A fine of between VND 20,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for the act of generating noise at a level in excess of the permissible level specified in the technical regulation on noise of from 10 dBA to less than 15 dBA.

5. A fine of between VND 40,000,000 and VND 60,000,000 shall be imposed for the act of generating noise at a level in excess of the permissible level specified in the technical regulation on noise of from 15 dBA to less than 20 dBA.

6. A fine of between VND 60,000,000 and VND 80,000,000 shall be imposed for the act of generating noise at a level in excess of the permissible level specified in the technical regulation on noise of from 20 dBA to less than 25 dBA.

7. A fine of between VND 80,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of generating noise at a level in excess of the permissible level specified in the technical regulation on noise of from 25 dBA to less than 30 dBA.

8. A fine of between VND 100,000,000 and VND 120,000,000 shall be imposed for the act of generating noise at a level in excess of the permissible level specified in the technical regulation on noise of from 30 dBA to less than 35 dBA.

9. A fine of between VND 120,000,000 and VND 140,000,000 shall be imposed for the act of generating noise at a level in excess of the permissible level specified in the technical regulation on noise of from 35 dBA to less than 40 dBA.

10. A fine of between VND 120,000,000 and VND 140,000,000 shall be imposed for the act of generating noise at a level in excess of the permissible level specified in the technical regulation on noise of above 40 dBA.

11. Additional sanctions:

b) Suspension of the business establishment’s operation causing noise for a definite time of between 03 months and 06 months, for the violations specified in Clauses 4, 5, 6 and 7 of this Article;

b) Suspension of the business establishment's operations for a definite time of between 06 months and 12 months, for the acts of violation specified in Clauses 8, 9 and 10 of this Article.

12. Remedial measures:

a) Forcible implementation of measures to reduce the noise to the permissible level specified in the technical regulation on noise within the period regulated by the person competent to sanction in in the decision on sanctioning of administrative violations, for the violations specified in this Article;

b) Forcible payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for activities generating noise in excess of the permissible limits specified in environmental technical regulations or resulting in the noise pollution according to current norms and prices, for the violations specified in this Article.

Article 18. Violations of regulations on vibration

1. The acts of violation of regulations on vibration in construction shall be sanctioned as follows:

a) A warning shall be imposed for the act of causing the vibration in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on vibration of less than 02 dB;

b) A fine of between VND 1,000,000 and VND 5,000,000 shall be imposed for the act of causing the vibration in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on vibration of from 02 dB to less than 05 dB;

c) A fine of between VND 5,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed for the act of causing the vibration in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on vibration of from 05 dB to less than 10 dB;

d) A fine of between VND 20,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for the act of causing the vibration in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on vibration of from 10 dB to less than 15 dB;

dd) A fine of between VND 40,000,000 and VND 60,000,000 shall be imposed for the act of causing the vibration in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on vibration of from 15 dB to less than 20 dB;

e) A fine of between VND 60,000,000 and VND 80,000,000 shall be imposed for the act of causing the vibration in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on vibration of from 20 dB to less than 25 dB;

g) A fine of between VND 80,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of causing the vibration in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on vibration of from 25 dB to less than 30 dB;

h) A fine of between VND 100,000,000 and VND 120,000,000 shall be imposed for the act of causing the vibration in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on vibration of from 30 dB to less than 35 dB;

i) A fine of between VND 120,000,000 and VND 140,000,000 shall be imposed for the act of causing the vibration in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on vibration of from 35 dB to less than 40 dB;

k) A fine of between VND 140,000,000 and VND 160,000,000 shall be imposed for the act of causing the vibration in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on vibration of 40 dB or above.

2. The acts of violation of regulations on vibration in production and commercial activities, and service provision shall be sanctioned as follows:

a) A warning shall be imposed for the act of causing the vibration in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on vibration of less than 02 dB;

b) A fine of between VND 3,000,000 and VND 5,000,000 shall be imposed for the act of causing the vibration in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on vibration of from 02 dB to less than 05 dB;

c) A fine of between VND 5,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of causing the vibration in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on vibration of from 05 dB to less than 10 dB;

d) A fine of between VND 30,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of causing the vibration in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on vibration of from 10 dB to less than 15 dB;

dd) A fine of between VND 50,000,000 and VND 70,000,000 shall be imposed for the act of causing the vibration in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on vibration of from 15 dB to less than 20 dB;

e) A fine of between VND 70,000,000 and VND 90,000,000 shall be imposed for the act of causing the vibration in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on vibration of from 20 dB to less than 25 dB;

g) A fine of between VND 90,000,000 and VND 110,000,000 shall be imposed for the act of causing the vibration in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on vibration of from 25 dB to less than 30 dB;

h) A fine of between VND 110,000,000 and VND 130,000,000 shall be imposed for the act of causing the vibration in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on vibration of from 30 dB to less than 35 dB;

i) A fine of between VND 130,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of causing the vibration in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on vibration of from 35 dB to less than 40 dB;

k) A fine of between VND 150,000,000 and VND 170,000,000 shall be imposed for the act of causing the vibration in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on vibration of 40 dB or above.

3. Additional sanctions:

a) Suspension of the business establishment’s activities causing vibration for a period of between 03 months and 06 months, for the acts of violation specified at Points d, dd, e and g, Clause 1, and Points d, dd, e and g, Clause 2 of this Article;

b) Suspension of the business establishment’s operation for a definite time of between 06 months and 12 months, for the acts of violation specified at Points h, i and k Clause 1 and Points h, i and k Clause 2 of this Article.

4. Remedial measures:

a) Forcible implementation of measures to reduce the vibration to the permissible limit specified in the technical regulation on vibration within the period regulated by the person competent to sanction in the decision on sanctioning of administrative violations, for the violations specified in this Article;

b) Forcible payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for activities causing the vibration in excess of the permissible limits specified in environmental technical regulations according to current norms and prices, for the violations specified in this Article.

Article 19. Acts of violation causing soil, water or air pollution, or causing long-lasting or serious environmental pollution

1. A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for the act of discharging cesspit waste, toxic chemicals or pathogenic sources into the environment in contravention of the regulations on environmental protection.

2. The acts of causing the soil or water pollution (including groundwater, surface water inside and outside the business establishment) or the air pollution at a level in excess of the permissible limits specified in technical regulations on soil, water and surrounding air shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 50,000,000 and VND 80,000,000 shall be imposed in case the content of soil, water or air pollutant (environmental parameter) exceeds the permissible limit specified in relevant technical regulation less than 03 times (for hazardous environmental parameters) or less than 05 times for normal environmental parameters);

b) A fine of between VND 80,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed in case the content of soil, water or air pollutant (environmental parameter) exceeds the permissible limit specified in relevant technical regulation from 03 to less than 05 times (for hazardous environmental parameters) or from 05 to less than 10 times (for normal environmental parameters);

c) A fine of between VND 100,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed in case the content of soil, water or air pollutant (environmental parameter) exceeds the permissible limit specified in relevant technical regulation 05 times or more (for hazardous environmental parameters) or 10 times or more (for normal environmental parameters).

3. An additional fine equal to 20% to 30% of the above-mentioned fines shall be imposed for the acts of violation specified in Clauses 13 thru 16; Clause 3, Point d Clause 6 and Clause 9 Article 20; Point a Clause 8, Clause 9 and Clause 10 Article 21; Clause 8 and Clause 9 Article 22; Clause 7 and Clause 8 Article 23; Clauses 4, 5 and 6 Article 27; Clause 4 Article 32; or the acts of violation in the ecological restoration regions or strictly protected zones of sanctuaries in which the content of soil, water or air pollutant exceeds the permissible limit specified in technical regulations soil, water and surrounding air less than 03 times (for hazardous environmental parameters) or less than 05 times (for normal environmental parameters). The total fine for each act of violation shall not exceed VND 1,000,000,000.

4. An additional fine equal to 30% to 40% of the above-mentioned fines shall be imposed for the acts of violation specified in Articles 13, 14, 15 and 16; Clause 3, Point d Clause 6 and Clause 9 Article 20; Point a Clause 8, Clause 9 and Clause 10 Article 21; Clause 8 and Clause 9 Article 22; Clause 7 and Clause 8 Article 23; Clauses 4, 5 and 6 Article 27; Clause 4 Article 32; or the acts of violation in the ecological restoration regions or strictly protected zones of sanctuaries in which the content of soil, water or air pollutant exceeds the permissible limit specified in technical regulations soil, water and surrounding air 03 to less than 05 times (for hazardous environmental parameters) or 05 to less than 10 times (for normal environmental parameters). The total fine for each act of violation shall not exceed VND 1,000,000,000.

5. An additional fine equal to 40% to 50% of the above-mentioned fines shall be imposed for the acts of violation specified in Articles 13, 14, 15 and 16; Clause 3, Point d Clause 6 and Clause 9 Article 20; Point a Clause 8, Clause 9 and Clause 10 Article 21; Clause 8 and Clause 9 Article 22; Clause 7 and Clause 8 Article 23; Clauses 4, 5 and 6 Article 27; Clause 4 Article 32; or the acts of violation in the ecological restoration regions or strictly protected zones of sanctuaries in which the content of soil, water or air pollutant exceeds the permissible limit specified in technical regulations soil, water and ambient air 05 times or more (for hazardous environmental parameters) or 10 times or more (for normal environmental parameters). The total fine for each act of violation shall not exceed VND 1,000,000,000.

6. A fine of between VND 130,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of keeping or repeating the commitment of any of the following violations resulting in the long-lasting environmental pollution, which has been administratively sanctioned:

a) Discharging the wastewater in excess of the permissible limit specified in the technical regulation on waste 03 times or more (for normal environmental parameters) or 02 times or more (for hazardous environmental parameters);

b) Discharging emission in excess of the permissible limit specified in the technical regulation on waste 02 times or more (for normal environmental parameters) or 1.5 times or more (for hazardous environmental parameters);

c) Generating noise in excess of the permissible level specified in the technical regulation on noise of 10 dBA or above, or causing the vibration in excess of the permissible limits specified in the technical regulation on vibration of 20 dB or above.

7. The acts of violation of regulations on environmental protection committed by establishments in the list of business establishments causing serious environmental pollution shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 10,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed for the act of failing to post the summary of the action plan on thoroughly handling environmental pollution at the operating location, or failing to send such summary to the commune-level People’s Committee for publicizing, or failing to send the plans or periodical reports on the implementation progress of thoroughly treating environmental pollution to the competent agency for direction;

b) A fine of between VND 20,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of failing to formulate the action plan on thoroughly treating environmental pollution;

c) A fine of between VND 50,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of failing to take measures to reduce the pollution when thoroughly treating environmental pollution;

d) A fine of between VND 100,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of failing to take measures to prevent and reduce causes of environmental pollution, and prevent the spread of pollution or the influence of pollution on surroundings when thoroughly treating environmental pollution;

dd) A fine of between VND 150,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed for the act of failing to strictly comply with contents, requirements and progress of thoroughly treating environmental pollution;

e) A fine of between VND 200,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of failing to implement measures to thoroughly treat environmental pollution.

8. Additional sanctions:

a) Suspension of the business establishment’s operation causing environmental pollution for a definite time of between 01 month and 03 months, for the violations specified at Points c and d, Clause 7 of this Article;

b) Suspension of the business establishment’s operation causing environmental pollution for a definite time of between 03 months and 06 months, for the violations specified at Point a, Clause 2 and Clause 3 of this Article;

c) Suspension of the business establishment’s operation causing environmental pollution for a definite time of between 03 months and 06 months, for the violations specified at Points b and c, Clause 2, Clause 4, Clause 6 and Point dd, Clause 7 of this Article;

d) Suspension of the business establishment’s operation for a definite time of between 09 months and 12 months, for the violations specified in Clause 5 and Point e, Clause 7 of this Article;

dd) Confiscation of material evidences and means used in administrative violations, for the acts of violation specified in Clause 1 of this Article.

9. Remedial measures:

a) Forcible restoration of original environmental state or the environmental restoration as specified, and forcible application of measures to remedy environmental pollution within the required period as specified by the person competent to sanction in the decision on sanctioning of administrative violations, for if any of the violations specified in this Article;

b) Forcible relocation of the business establishment causing serious environmental pollution to a location in conformity with the planning and the environment's carrying capacity, for the violations specified at Point e Clause 7 of this Article and the case where the business establishment is in the list of establishments causing serious environmental pollution to such an extent that they must be relocated;

c) Forcible payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits specified in environmental technical regulations or causing environmental pollution according to current norms and prices, for the violations specified in this Article.

Article 20. Violations of regulations on public hygiene; collection, transport, burying, land-filling, treatment and discharging of domestic garbage and normal industrial solid wastes; transport of raw materials, materials or goods causing environmental pollution

1. The act of collecting and discharging domestic garbage not in accordance with the law on environmental protection shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 500,000 and VND 1,000,000 shall be imposed for the act of throwing, disposing, discarding cigarette butts and heads improperly in apartments, commercial centers, service spots or public places;

b) A fine of between VND 1,000,000 and VND 3,000,000 shall be imposed for the act of failing to perform personal hygiene (urinating, defecating) in the right place in apartments, commercial centers, service spots or public places;

c) A fine of between VND 3,000,000 and VND 5,000,000 shall be imposed for the act of failing to discard, dispose or dump domestic garbage in the right places in apartments, commercial centers, service spots or public places; except for violations specified at Point d of this Clause;

d) A fine of between VND 5,000,000 and VND 7,000,000 shall be imposed for the act of throwing, discharging domestic wastes into pavements, roads or into urban sewage or surface water drainage systems in urban areas.

2. A fine of between VND 7,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for the act of transporting raw materials, materials and goods without proper coverage or letting them leak into the environment while on road.

3. A fine of between VND 10,000,000 and VND 15,000,000 shall be imposed for the act of failing to use specialized equipment or transport vehicles to ensure that raw materials, materials or goods cannot be leaked or released to the environment during the transportation.

4. A fine of between VND 15,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed for the act of failing to classify or store domestic solid wastes in accordance with regulations; failing to enter into contract or failing to transfer domestic solid wastes to functional units for collection, transport and treatment as specified.

5. A fine of between VND 20,000,000 and VND 25,000,000 shall be imposed for the act of failing to classify or store normal industrial solid wastes in accordance with regulations; failing to enter into contract or failing to transfer normal industrial solid wastes to functional units for collection, transport and treatment as specified; failing to submit periodical reports on the generation and management of normal industrial solid wastes to competent agencies as specified.

6. The acts of violation of regulations on the collection and transport of domestic solid wastes and normal industrial solid wastes shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for the act of failing to submit annual reports on the collection and transport of domestic solid wastes and normal industrial solid wastes to functional agencies as specified;

b) A fine of between VND 10,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed for the act of failing to transport domestic solid wastes and normal industrial solid wastes to collection places, transfer stations and waste treatment establishments as specified;

c) A fine of between VND 20,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of failing to equip suitable containers for collecting and transporting domestic solid waste and normal industrial solid wastes as specified;

d) A fine of between VND 30,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for the act of using a vehicle or device to transport domestic solid wastes that fails to meet technical requirements as prescribed; failing to arrange storage equipment, temporary storage place or transfer station, and vehicle to transfer normal industrial solid wastes satisfying technical requirements and management process as prescribed; or releasing domestic solid wastes and normal industrial solid waste into the environment during transportation.

7. The acts of violation of regulations on the treatment of domestic solid waste shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 10,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of failing to prepare reports, dossiers, documents, or logbooks relating to the management and treatment of domestic solid waste as specified;

b) A fine of between VND 30,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed in case the treatment equipment and system (including those for preliminary treatment, recycling, co-incineration and energy recovery) or the temporary domestic solid waste storage place fails to satisfy technical requirements or management process as specified;

c) A fine of between VND 50,000,000 and VND 70,000,000 shall be imposed for the act of improperly implementing one of contents of the Certificate of compliance with regulations on environmental protection or the plan for treatment of domestic solid wastes approved by a competent agency, except for the following cases: supervision of surrounding environment, improving the environment as approved by competent agencies;

d) A fine of between VND 70,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of failing to implement one of the contents of the Certificate of compliance with regulations on environmental protection or the plan for treatment of domestic solid wastes approved by a competent agency, except for the case of supervision of surrounding environment;

dd) A fine of between VND 140,000,000 and VND 160,000,000 shall be imposed for the act of failing to have a Certificate of compliance with regulations on environmental protection or a plan on treatment of domestic solid waste approved by a competent agency as specified.

8. The acts of violation of regulations on the treatment of normal industrial solid waste shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 10,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of failing to prepare reports, dossiers, documents, or logbooks relating the management of normal industrial solid wastes as specified;

b) A fine of between VND 30,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed in case the equipment and system for treatment of normal industrial solid wastes (including those for preliminary treatment, recycling, co-incineration and energy recovery) fail to meet the technical requirements or management process as specified, or fail to comply with the operating procedure as prescribed;

c) A fine of between VND 50,000,000 and VND 70,000,000 shall be imposed for the act of improperly implementing one of the contents of the Certificate of compliance with regulations on environmental protection or the plan for treatment of normal industrial solid wastes approved by a competent agency, except for the following cases: supervision of surrounding environment, improving the environment as approved by competent agencies and the cases specified at Point dd of this Clause;

d) A fine of between VND 70,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of failing to implement one of the contents of the Certificate of compliance with regulations on environmental protection or the plan for treatment of normal industrial solid wastes approved by a competent agency, except for the case of supervision of surrounding environment and the cases specified at Point e of this Clause;

dd) A fine of between VND 100,000,000 and VND 120,000,000 shall be imposed for the act of treating normal industrial solid wastes non-compliance with the operating region, capacity, waste types, or the invested or installed waste treatment system and equipment;

e) A fine of between VND 120,000,000 and VND 140,000,000 shall be imposed for the act of failing to implement the plan for controlling pollution and restoring environment upon the termination of operations as specified;

g) A fine of between VND 140,000,000 and VND 160,000,000 shall be imposed for the act of failing to have the Certificate of compliance with regulations on environmental protection or the plan for treatment of normal industrial solid wastes approved by a competent agency as specified.

9. The acts of transferring, giving or selling domestic solid wastes and normal industrial solid wastes to an unit which has no function or capability of waste treatment as specified; burying, land-filling, dumping or disposing of domestic solid wastes and normal industrial solid wastes in contravention of regulations on environmental protection, except for environmental crimes; receiving domestic solid wastes and normal industrial solid wastes but failing to take treatment measures or failing to transfer to functional unit for treatment as specified shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 2,000,000 and VND 5,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, selling, receiving, burying, land-filling, dumping or disposing of domestic solid wastes and normal industrial solid wastes with an amount of less than 1,000 kg;

b) A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, selling, receiving, burying, land-filling, dumping or disposing of domestic solid wastes and normal industrial solid wastes with an amount of from 1,000 kg to less than 2,000 kg;

c) A fine of between VND 10,000,000 and VND 15,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, selling, receiving, burying, land-filling, dumping or disposing of domestic solid wastes and normal industrial solid wastes with an amount of from 2,000 kg to less than 3,000 kg;

d) A fine of between VND 15,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, selling, receiving, burying, land-filling, dumping or disposing of domestic solid wastes and normal industrial solid wastes with an amount of from 3,000 kg to less than 4,000 kg;

dd) A fine of between VND 20,000,000 and VND 25,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, selling, receiving, burying, land-filling, dumping or disposing of domestic solid wastes and normal industrial solid wastes with an amount of from 4,000 kg to less than 5,000 kg;

e) A fine of between VND 25,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, selling, receiving, burying, land-filling, dumping or disposing of domestic solid wastes and normal industrial solid wastes with an amount of from 5,000 kg to less than 10,000 kg;

g) A fine of between VND 30,000,000 and VND 35,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, selling, receiving, burying, land-filling, dumping or disposing of domestic solid wastes and normal industrial solid wastes with an amount of from 10,000 kg to less than 20,000 kg;

h) A fine of between VND 35,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, selling, receiving, burying, land-filling, dumping or disposing of domestic solid wastes and normal industrial solid wastes with an amount of from 20,000 kg to less than 30,000 kg;

i) A fine of between VND 40,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, selling, receiving, burying, land-filling, dumping or disposing of domestic solid wastes and normal industrial solid wastes with an amount of from 30,000 kg to less than 40,000 kg;

k) A fine of between VND 50,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, selling, receiving, burying, land-filling, dumping or disposing of domestic solid wastes and normal industrial solid wastes with an amount of from 40,000 kg to less than 60,000 kg;

l) A fine of between VND 100,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, selling, receiving, burying, land-filling, dumping or disposing of domestic solid wastes and normal industrial solid wastes with an amount of from 60,000 kg to less than 80,000 kg;

m) A fine of between VND 150,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, selling, receiving, burying, land-filling, dumping or disposing of domestic solid wastes and normal industrial solid wastes with an amount of from 80,000 kg to less than 100,000 kg;

n) A fine of between VND 200,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, selling, receiving, burying, land-filling, dumping or disposing of domestic solid wastes and normal industrial solid wastes with an amount of 100,000 kg or more.

10. An additional fine equal to 40% - 50% of the above-mentioned fine shall be imposed for the act of violation specified in Clause 9 of this Clause if such violation results in the environmental pollution or the waste containing hazardous environmental parameters in excess of the permissible limits specified technical regulations on surrounding environment. The total fine for each act of violation shall not exceed VND 1,000,000,000.

11. A fine of between VND 900,000,000 and VND 1,000,000,000 shall be imposed for the act of the violations specified in Clause 9 of this Article in case the waste contains radioactive substances causing the environmental radioactive contamination, except for environmental crimes.

12. Additional sanctions:

a) Suspension of operation of the domestic solid waste or normal industrial solid waste treatment establishment for a definite time of between 03 months and 06 months, for the violations specified at Point dd Clause 7, Point g Clause 8, Clauses 9, 10 and 11 of this Article;

b) Confiscation of material evidences and means used in administrative violations, for the acts of violation specified in Clauses 9, 10 and 11 of this Article.

13. Remedial measures:

a) Forcible restoration of the original environmental state, for the acts of violation specified in Clauses 9, 10 and 11 of this Article;

b) Forcible payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits specified in environmental technical regulations or causing environmental pollution according to current norms and prices, for the violations specified in this Article.

c) Forcible application of measures to remedy environmental pollution and submission of report on remedial results within the time limit as specified by the person competent to sanction in the decision on sanctioning of administrative violations, for the violations specified in this Article.

Article 21. Violations of regulations on environmental protection committed by generators of hazardous wastes

1. A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for any of the following violations:

a) Failing to make periodical reports on the management of hazardous wastes or failing to make other irregular reports as required by the competent state agencies;

b) Declaring inaccurate or insufficient information about transferred hazardous wastes in document related to hazardous wastes as specified;

c) Failing to report to the competent state agencies of storage of hazardous wastes for over 06 months from the time of generating hazardous wastes in case of failing seek for qualified hazardous waste transport and treatment unit;

d) Failing to submit documents on hazardous wastes to the competent agencies as specified.

2. A fine of between VND 10,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed for any of the following violations:

a) Failing to keep used document related to hazardous wastes; failing to keep reports on management of hazardous wastes and other documents related to the hazardous waste management as specified;

b) Failing to conduct the collection of hazardous wastes as specified; storing hazardous wastes outdoor causing the pollution to surrounding environment.

3. A fine of between VND 20,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for any of the following violations:

a) Failing to declare document related to hazardous wastes as specified; failing to make online declaration of hazardous waste on the information system of the Vietnam Environment Administration or via email as stated in the competent agency’s written request;

b) Failing to notify in writing to the agency in charge of the generator of hazardous wastes within 06 months from the date of termination of the activities generating hazardous wastes.

4. A fine of between VND 30,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for the act of failing to register as a generator of hazardous wastes or failing to apply for re-grant of register of hazardous waste generator as specified.

5. A fine of between VND 40,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for any of the following violations:

a) Failing to enter in to contract with an appropriate licensed hazardous waste treatment establishment before transferring hazardous wastes for treatment as specified;

b) Failing to transfer hazardous wastes to the appropriate licensed hazardous waste treatment establishment for collection and treatment as specified in case where the generator of wastes already made periodic reports to the provincial-level Department of Natural Resources and Environment of the storage of hazardous wastes at the place of generation and such request is refused by that provincial-level Department of Natural Resources and Environment;

c) Failing to accurately classify and determine the quantity and weight of hazardous wastes for management as prescribed; submitting reports to competent agencies with untruthful information about the generation and management of hazardous wastes;

d) Failing to pack and preserve hazardous wastes in appropriate packing and storage containers which meet the technical requirements as prescribed;

dd) Failing to allocate or allocating areas for temporary storage of hazardous wastes which fail to meet the technical requirements as prescribed.

6. The acts of mixing different types of hazardous wastes with each other in case they have different characteristics and different treatment methods, or mixing hazardous wastes with other wastes shall be sanctioned as follows:

a) A warning shall be imposed for committing violation for the first time; a fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for the acts of mixing hazardous wastes in the form of single discarded product or equipment with domestic wastes or normal industrial wastes in case of recidivism or repeated administrative violation;

b) A fine of between VND 10,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for the act of storing two to under five types of hazardous wastes in the form of single discarded product or equipment, or less than 10% by volume of different types of hazardous wastes in packing or other storage containers or groups of other hazardous wastes with the same characteristics and treatment methods, or mixing them with domestic wastes or normal industrial wastes;

c) A fine of between VND 40,000,000 and VND 70,000,000 shall be imposed for the act of storing five to under ten types of hazardous wastes in the form of single discarded product or equipment, or 10% to less than 50% by volume of different types of hazardous wastes in packing or other storage containers or groups of hazardous wastes with the same characteristics and treatment methods, or mixing them with domestic wastes or normal industrial wastes;

d) A fine of between VND 70,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of storing ten types or more of hazardous wastes in the form of single discarded product or other storage containers, or 50% by volume of different types of hazardous wastes, or more, in packing or other storage containers or groups of hazardous waste with the same characteristics and treatment methods, or mixing them with domestic wastes or normal industrial wastes.

7. The acts of transferring, giving, purchasing or selling hazardous wastes to an organization or individual that is not licensed to treat hazardous wastes, except for environmental crimes, shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 10,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, or selling less than 100 kg of hazardous wastes;

b) A fine of between VND 40,000,000 and VND 70,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, or selling from 100 kg to less than 600 kg of hazardous wastes;

c) A fine of between VND 70,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, or selling from 600 kg to less than 1,000 kg of hazardous wastes;

d) A fine of between VND 100,000,000 and VND 130,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, or selling 1,000 kg to less than 2,000 kg of hazardous wastes;

dd) A fine of between VND 130,000,000 and VND 160,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, or selling from 2,000 kg to less than 3,000 kg of hazardous wastes;

e) A fine of between VND 160,000,000 and VND 190,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, or selling from 3,000 kg to less than 4,000 kg of hazardous wastes;

g) A fine of between VND 190,000,000 and VND 220,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, or selling 4,000 kg to less than 5,000 kg of hazardous wastes;

h) A fine of between VND 220,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, or selling 5,000 kg, of hazardous wastes or more.

8. A fine of between VND 200,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for any of the following violations, except for environmental crimes:

a) Spilling hazardous wastes or causing the spill of hazardous wastes into the soil, groundwater, or surface water resulting in the environmental pollution;

b) Re-using, preliminarily treating, recycling, treating, co-incinerating, or recovering energy from hazardous wastes without the permission from the competent agency or re-using, preliminarily treating, recycling, treating, co-incinerating, or recovering energy from hazardous wastes inconsistently with contents of the register of hazardous waste generator;

c) Exporting hazardous waste without the competent agency’s written approval or exporting hazardous waste inconsistently with contents specified in the written approval of the competent agency.

9. The acts of burying, land-filling, dumping or discharging hazardous wastes in contravention of regulations on environmental protection, except for environmental crimes, shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 100,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of burying, land-filling, dumping or discharging less than 100 kg of hazardous wastes;

b) A fine of between VND 150,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed for the act of burying, land-filling, dumping or discharging from 100 kg to less than 250 kg of hazardous wastes;

c) A fine of between VND 200,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of burying, land-filling, dumping or discharging from 250 kg to less than 500 kg of hazardous wastes;

d) A fine of between VND 250,000,000 and VND 300,000,000 shall be imposed for the act of burying, land-filling, dumping or discharging from 500 kg to less than 1,000 kg of hazardous wastes;

dd) A fine of between VND 300,000,000 and VND 350,000,000 shall be imposed for the act of burying, land-filling, dumping or discharging from 1,000 kg to less than 1,500 kg of hazardous wastes;

e) A fine of between VND 350,000,000 and VND 400,000,000 shall be imposed for the act of burying, land-filling, dumping or discharging from 1,500 kg to less than 2,000 kg of hazardous wastes;

g) A fine of between VND 400,000,000 and VND 450,000,000 shall be imposed for the act of burying, land-filling, dumping or discharging from 2,000 kg to less than 2,500 kg of hazardous wastes;

h) A fine of between VND 450,000,000 and VND 500,000,000 shall be imposed for the act of burying, land-filling, dumping or discharging from 2,500 kg to less than 3,000 kg of hazardous wastes.

10. A fine of between VND 500,000,000 and VND 1,000,000,000 shall be imposed for any of the following violations, except for environmental crimes:

a) Transferring, giving, purchasing or selling persistent organic substances which must be eliminated under Appendix A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants in contravention of laws;

b) Burying, land-filling, dumping or discharging persistent organic substances which must be eliminated under Appendix A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants into the environment in contravention of laws with an amount of less than 3,000 kg.

11. Additional sanctions:

a) Suspension of the business establishment’s operation for a definite time of between 06 months and 12 months, for the violations specified in Clause 9 and Clause 10 of this Article;

b) Confiscation of material evidences and means used in administrative violations, for the acts of violation specified in Clause 9 and Clause 10 of this Article.

12. Remedial measures:

a) Forcible dismantlement of the work or part of work which has been built inconsistently with regulations on environmental protection, for the violations specified at Point b Clause 8 of this Article;

b) Forcible restoration of the original environmental state, for the acts of violation specified at Point a Clause 8, Clause 9 and Clause 10 of this Article;

b) Forcible payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits specified in environmental technical regulations or causing environmental pollution according to current norms and prices, for the violations specified in this Article.

c) Forcible application of measures to remedy environmental pollution and submission of report on remedial results within the time limit as specified by the person competent to sanction in the decision on sanctioning of administrative violations, for the violations specified in this Article.

Article 22. Violations of regulations on environmental protection relating to the transport of hazardous wastes

1. A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for any of the following violations:

a) Failing to strictly implement any of the following contents included in the set of registration dossiers enclosed with the license for hazardous waste treatment: Procedures for safe operation of specialized vehicles and equipment; plans for pollution control and environmental protection; plans on occupational safety and health protection; plans on incident prevention and response; annual training plans;

b) Failing to report the licensing agency on changes in facilities, techniques, key employees or programs and plans included in the set of registration dossiers enclosed with the license for hazardous waste treatment;

c) Failing to transfer document related to hazardous wastes to competent agencies as specified;

d) Failing to make periodical reports on hazardous waste management in accordance with law provisions or failing to make other extraordinary reports at the request of the competent state agency; sending reports with untruthful information on hazardous waste management to the competent state agency.

2. A fine of between VND 10,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed for any of the following violations:

a) Failing to keep used document related to hazardous wastes; failing to keep reports on management of hazardous wastes and other dossiers and documents related to the hazardous waste management that are required to be kept as specified;

b) Failing to make and send dossier of registration for cross-border transport of hazardous wastes to the generator of hazardous wastes and competent state agency as specified;

c) Failing to make a delivery book and a log for monitoring hazardous wastes as specified; failing to make online dossiers to monitor the itinerary of vehicles by GPS and grant access to the licensing agency as specified;

d) Failing to report to the licensing agency before implementing the Plan for collection, transport and treatment of hazardous medical waste as approved by the provincial-level People’s Committee in case the waste collection region is not specified in the License for hazardous waste treatment;

dd) Failing to notify in writing to the generator of hazardous wastes in case where the hazardous wastes have been temporarily stored with reasonable reasons for over 03 months but not later than 06 months from the date of transferring hazardous waste as stated in documents related to hazardous wastes;

e) Failing to strictly implement the plan for pollution treatment and environmental protection when terminating operations;

g) Failing to declare and use document related to hazardous wastes as specified; failing to make online declaration of hazardous waste on the information system of the Vietnam Environment Administration or via email under the written request of the competent agency.

3. A fine of between VND 20,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for any of the following violations:

a) Failing to equip the global positioning system (GPS) for vehicles transporting hazardous wastes as specified;

b) Failing to enter into a contract with the generator of hazardous wastes before collecting and transporting hazardous wastes as specified;

c) Failing to enter into a tripartite agreement for transfer of hazardous wastes with the generator of hazardous wastes, the owner of hazardous waste management establishment or the owner of licensed hazardous waste treatment establishment, or entering in a contract with the generator of hazardous wastes without the witness and written certification by the owner of hazardous waste management establishment or the hazardous waste treater as specified;

d) Failing to request in writing, enclosed with the signed contract/agreement, to the licensing agency for consideration and approval in writing before transferring hazardous wastes to another hazardous waste treatment establishment.

4. A fine of between VND 50,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for any of the following violations:

a) Collecting and transporting hazardous wastes in regions which are not specified in the License for hazardous waste treatment;

b) Failing to properly implement any of the contents specified in the License for hazardous waste treatment, except for the violations specified at Point a Clause 4, Clause 5 and Clause 6 of this Article;

c) Transporting hazardous waste but failing to follow the routes, road sections and time as specified by the competent agencies;

d) Specialized vehicles equipment used for collection, transport, packing, preservation and storing of hazardous wastes do not meet technical requirements as prescribed;

dd) Mixing different types of hazardous wastes that may react or interact with each other during the transportation or the temporary storage; failing to thoroughly collect hazardous wastes and storing hazardous wastes outdoor causing the pollution or dispersion of hazardous wastes in the surrounding environment.

5. A fine of between VND 100,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for any of the following violations:

a) Collecting and transporting hazardous wastes not in the list of hazardous wastes stated in the License for hazardous waste treatment;

b) Collecting and transporting hazardous wastes in excess of the permissible volume specified in the License for hazardous waste treatment;

c) Using vehicles to transport hazardous wastes that are not registered in the License for hazardous waste treatment.

6. The acts of transferring, giving, purchasing or selling hazardous wastes to an organization or individual without a License for hazardous waste treatment, except for environmental crimes, shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 10,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, or selling less than 100 kg of hazardous wastes;

b) A fine of between VND 40,000,000 and VND 70,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, or selling from 100 kg to less than 600 kg of hazardous wastes;

c) A fine of between VND 70,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, or selling from 600 kg to less than 1,000 kg of hazardous wastes;

d) A fine of between VND 100,000,000 and VND 130,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, or selling 1,000 kg to less than 2,000 kg of hazardous wastes;

dd) A fine of between VND 130,000,000 and VND 160,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, or selling from 2,000 kg to less than 3,000 kg of hazardous wastes;

e) A fine of between VND 160,000,000 and VND 190,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, or selling from 3,000 kg to less than 4,000 kg of hazardous wastes;

g) A fine of between VND 190,000,000 and VND 220,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, or selling 4,000 kg to less than 5,000 kg of hazardous wastes;

h) A fine of between VND 220,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, or selling 5,000 kg, of hazardous wastes or more.

7. A fine of between VND 200,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of transporting hazardous wastes without a License for hazardous waste treatment, except for the following cases: Transport of hazardous wastes generated from daily-life activities or activities of business and service establishments (excluding production activities) of a household or individual size that are managed and treated in accordance with regulations on recall and treatment of discarded products; transport of hazardous wastes under the Plan for collection, transport, storage and transfer of hazardous wastes approved by the provincial-level People’s Committee; transport of hazardous wastes from offshore petroleum works into the land.

8. The acts of burying, land-filling, dumping or discharging hazardous wastes in contravention of regulations on environmental protection, except for environmental crimes, shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 100,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of burying, land-filling, dumping or discharging less than 100 kg of hazardous wastes;

b) A fine of between VND 150,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed for the act of burying, land-filling, dumping or discharging from 100 kg to less than 250 kg of hazardous wastes;

c) A fine of between VND 200,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of burying, land-filling, dumping or discharging from 250 kg to less than 500 kg of hazardous wastes;

d) A fine of between VND 250,000,000 and VND 300,000,000 shall be imposed for the act of burying, land-filling, dumping or discharging from 500 kg to less than 1,000 kg of hazardous wastes;

dd) A fine of between VND 300,000,000 and VND 350,000,000 shall be imposed for the act of burying, land-filling, dumping or discharging from 1,000 kg to less than 1,500 kg of hazardous wastes;

e) A fine of between VND 350,000,000 and VND 400,000,000 shall be imposed for the act of burying, land-filling, dumping or discharging from 1,500 kg to less than 2,000 kg of hazardous wastes;

g) A fine of between VND 400,000,000 and VND 450,000,000 shall be imposed for the act of burying, land-filling, dumping or discharging from 2,000 kg to less than 2,500 kg of hazardous wastes;

h) A fine of between VND 450,000,000 and VND 500,000,000 shall be imposed for the act of burying, land-filling, dumping or discharging from 2,500 kg to less than 3,000 kg of hazardous wastes.

9. A fine of between VND 500,000,000 and VND 1,000,000,000 shall be imposed for any of the following violations, except for environmental crimes:

a) Transferring, giving, purchasing or selling persistent organic substances which must be eliminated under Appendix A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants in contravention of laws;

b) Burying, land-filling, dumping or discharging persistent organic substances which must be eliminated under Appendix A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants into the environment in contravention of laws with an amount of less than 3,000 kg.

10. Additional sanctions:

a) Deprivation of the right to use the license for hazardous waste treatment for a definite time of between 03 months and 06 months, for the acts of violation specified in Clauses 4, 5 and 6 of this Article;

b) Suspension of hazardous waste collection and transportation activities of hazardous waste treater or the hazardous waste transporter for a definite time of between 06 months and 12 months, for the acts of violation specified in Clauses 4, 5 and 6 of this Article;

c) Suspension of the business establishment’s operation for a definite time of between 06 months and 12 months, for the acts of violation specified in Clauses 7, 8 and 9 of this Article;

d) Confiscation of material evidences and means used in administrative violations, for the acts of violation specified in Clause 8 and Clause 9 of this Article.

11. Remedial measures:

a) Forcible restoration of the original environmental state, for the acts of violation specified in Clauses 8 and 9 of this Article;

b) Forcible payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits specified in environmental technical regulations or causing environmental pollution according to current norms and prices, for the violations specified in this Article.

c) Forcible application of measures to remedy environmental pollution and submission of report on remedial results within the time limit as specified by the person competent to sanction in the decision on sanctioning of administrative violations, for the violations specified in this Article.

Article 23. Violations of regulations on environmental protection related to the hazardous waste treatment

1. A fine of between VND 10,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed for any of the following violations:

a) Failing to strictly implement any of the following contents included in the set of registration dossiers enclosed with the license for hazardous waste treatment: Procedures for safe operation of specialized vehicles and equipment; plans for pollution control and environmental protection; plans on occupational safety and health protection; plans on incident prevention and response; annual training plans;

b) Failing to implement the program for treatment and operation supervision and evaluation of hazardous waste treatment results in the set of registration dossiers enclosed with the License for hazardous waste treatment;

c) Failing to declare and use document related to hazardous wastes as specified; failing to make online declaration of hazardous waste on the information system of the Vietnam Environment Administration or via email under the written request of the competent agency.

d) Failing to submit documents on hazardous wastes to the competent agencies as specified.

dd) Failing to keep used document related to hazardous wastes; failing to keep reports on management of hazardous wastes and other dossiers and documents related to the hazardous waste management that are required to be kept as specified;

e) Failing to report the licensing agency on changes in facilities, techniques, key employees or programs and plans included in the set of registration dossiers enclosed with the license for hazardous waste treatment;

g) Failing to employ at least 02 persons in charge of management, operation and instruction of professional and technical skills, provided that such persons hold qualifications in environment or chemistry and certificate of hazardous waste management as prescribed;

h) Failing to employ at least 01 person in charge of management, operation and instruction of professional and technical skills at the hazardous waste transfer station, provided that such person holds qualifications in environment or chemistry.

2. A fine of between VND 20,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for any of the following violations:

a) Failing to make periodical reports on hazardous waste management in accordance with law provisions or failing to make other extraordinary reports at the request of the competent state agency; sending reports with untruthful information on hazardous waste management to the competent state agency.

b) Failing to make a hazardous waste delivery book, a log book of operation of hazardous waste treatment systems, vehicles, and equipment; failing to make a log book to monitor the quantity, quality, outlets of products obtained from recycling or treatment of hazardous wastes as specified;

c) Failing to obtain the competent agency’s written approval before implementing the Plan for collection, transport and treatment of hazardous medical wastes as approved by the provincial-level People’s Committee in a region which is not specified in the License for hazardous waste treatment;

d) Failing to report in writing to the competent agency on the change in contents, extension or termination of contracts signed with other transporters within the required period from the date on which such change, extension or termination is made;

dd) Failing notify in writing to the generator of hazardous wastes in case where hazardous wastes have been temporarily stored with reasonable reasons for over 06 months from the date of transferring hazardous wastes as stated in document related to hazardous wastes;

e) Failing to strictly implement the plan for pollution treatment and environmental protection upon the termination of operations; failing to return the License for hazardous waste treatment upon terminating operations as specified.

3. A fine of between VND 50,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for any of the following violations:

a) Failing to comply with the contract for hazardous waste treatment;

b) Failing to install instruction chart of procedures for safe operation of systems, facilities and equipment for treatment of hazardous wastes in accordance with regulations;

c) Failing to store untreated and treated hazardous wastes in specialized equipment in harmony with types of hazardous wastes; specialized equipment serving the storage of hazardous wastes, places for temporary storage of hazardous wastes or equipment serving the hazardous waste treatment fails to meet technical requirements or regulations as specified; failing to thoroughly collect hazardous wastes and storing hazardous wastes outdoor causing the pollution or dispersion of hazardous wastes in the surrounding environment;

d) Failing to develop the Plan for trial operation of the hazardous waste treatment system in the laboratory and send it to the competent agency; failing to obtain a written approval of the Plan for trial operation of the hazardous waste treatment system in the laboratory from the competent agency as specified.

4. A fine of between VND 100,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for any of the following violations:

a) Receiving and treating hazardous wastes transported by an individual or organization that does not have the License for hazardous waste treatment without the competent agency's approval, except for the hazardous wastes generated from daily-life activities or activities of business and service establishments (excluding production activities) of a household or individual size that are managed and treated in accordance with regulations on recall and treatment of expired or discarded products;

b) Failing to obtain the competent state agency’s written approval before receiving hazardous wastes from other transporters;

c) Failing to comply with the License for hazardous waste treatment, except for the cases specified at Points b, c, d and dd Clause 5 of this Article.

5. A fine of between VND 150,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for any of the following violations:

a) Using specialized means and equipment for treatment of hazardous wastes other than those specified in the License for hazardous waste treatment;

b) Treating hazardous wastes that are not specified the list of hazardous wastes as stated in the License for hazardous waste treatment;

c) Treating hazardous wastes collected in regions which are not specified in the License for hazardous waste treatment;

d) Treating hazardous wastes in excess of the permissible volume specified in the License for hazardous waste treatment;

dd) Treating hazardous wastes without a License for hazardous waste treatment as specified.

6. The acts of transferring, giving, purchasing or selling hazardous wastes to an organization or individual without a License for hazardous waste treatment, except for environmental crimes, shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 10,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, or selling less than 100 kg of hazardous wastes;

b) A fine of between VND 40,000,000 and VND 70,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, or selling from 100 kg to less than 600 kg of hazardous wastes;

c) A fine of between VND 70,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, or selling from 600 kg to less than 1,000 kg of hazardous wastes;

d) A fine of between VND 100,000,000 and VND 130,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, or selling 1,000 kg to less than 2,000 kg of hazardous wastes;

dd) A fine of between VND 130,000,000 and VND 160,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, or selling from 2,000 kg to less than 3,000 kg of hazardous wastes;

e) A fine of between VND 160,000,000 and VND 190,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, or selling from 3,000 kg to less than 4,000 kg of hazardous wastes;

g) A fine of between VND 190,000,000 and VND 220,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, or selling 4,000 kg to less than 5,000 kg of hazardous wastes;

h) A fine of between VND 220,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of transferring, giving, or selling 5,000 kg, of hazardous wastes or more.

7. The acts of burying, land-filling, dumping or discharging hazardous wastes in contravention of regulations on environmental protection, except for environmental crimes, shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 100,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of burying, land-filling, dumping or discharging less than 100 kg of hazardous wastes;

b) A fine of between VND 150,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed for the act of burying, land-filling, dumping or discharging from 100 kg to less than 250 kg of hazardous wastes;

c) A fine of between VND 200,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of burying, land-filling, dumping or discharging from 250 kg to less than 500 kg of hazardous wastes;

d) A fine of between VND 250,000,000 and VND 300,000,000 shall be imposed for the act of burying, land-filling, dumping or discharging from 500 kg to less than 1,000 kg of hazardous wastes;

dd) A fine of between VND 300,000,000 and VND 350,000,000 shall be imposed for the act of burying, land-filling, dumping or discharging from 1,000 kg to less than 1,500 kg of hazardous wastes;

e) A fine of between VND 350,000,000 and VND 400,000,000 shall be imposed for the act of burying, land-filling, dumping or discharging from 1,500 kg to less than 2,000 kg of hazardous wastes;

g) A fine of between VND 400,000,000 and VND 450,000,000 shall be imposed for the act of burying, land-filling, dumping or discharging from 2,000 kg to less than 2,500 kg of hazardous wastes;

h) A fine of between VND 450,000,000 and VND 500,000,000 shall be imposed for the act of burying, land-filling, dumping or discharging from 2,500 kg to less than 3,000 kg of hazardous wastes.

8. A fine of between VND 500,000,000 and VND 1,000,000,000 shall be imposed for any of the following violations, except for environmental crimes:

a) Transferring, giving, purchasing or selling persistent organic substances which must be eliminated under Appendix A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants in contravention of laws;

b) Burying, land-filling, dumping or discharging persistent organic substances which must be eliminated under Appendix A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants into the environment in contravention of laws with an amount of less than 3,000 kg.

9. Additional sanctions:

a) Deprivation of the right to use the license for hazardous waste treatment for a definite time of between 01 month and 03 months, for the acts of violation specified in Clauses 3 and 4 of this Article;

b) Deprivation of the right to use the license for hazardous waste treatment for a definite time of between 03 months and 06 months, for the acts of violation specified at Points a, b, c and d, Clause 5 and Clause 6 of this Article;

c) Suspension of the business establishment’s operation for a definite time of between 06 months and 12 months, for the acts of violation specified at Point dd Clause 5 and Clause 7 of this Article;

d) Suspension of the business establishment’s operation for a definite time of between 12 months and 24 months, for the acts of violation specified in Clause 8 of this Article;

dd) Confiscation of material evidences and means used in administrative violations, for the acts of violation specified in Clause 7 and Clause 8 of this Article.

10. Remedial measures:

a) Forcible restoration of the original environmental state, for the acts of violation specified in Clauses 7 and 8 of this Article;

b) Forcible payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits specified in environmental technical regulations or causing environmental pollution according to current norms and prices, for the violations specified in this Article.

c) Forcible application of measures to remedy environmental pollution and submission of report on remedial results within the time limit as specified by the person competent to sanction in the decision on sanctioning of administrative violations, for the violations specified in this Article.

Article 24. Violations of regulations on environmental protection related to the import and dismantlement of used seagoing ships; the import of machinery, equipment, transport vehicles, raw materials, materials, and fuels

1. A fine of between VND 100,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the acts of importing machinery, equipment, transport vehicles (except for used seagoing ships for dismantlement), raw materials, materials and fuels but failing to comply with environmental technical regulations or in contravention of the law on environmental protection.

2. A fine of between VND 150,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed for the act of transporting or transiting goods, equipment or transport vehicles (except for used seagoing ships for dismantlement) which may cause the pollution, deterioration or environmental incidents through the territory of the Socialist Republic of Vietnam without the permission from the competent state agency in charge of environmental protection.

3. A fine of between VND 200,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for any of the acts of importing ozone-depleting substances as specified in the treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party.

4. The acts of importing used seagoing ships for dismantlement or dismantling used seagoing ships in contravention of regulations on environmental protection, except for environmental crimes, shall be sanctioned as follows:

a) A fine of between VND 30,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of failing to employ persons who are granted a certificate of training in environmental protection as specified;

b) A fine of between VND 50,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of failing to have a written certification of the imported seagoing ship's satisfaction of environmental protection conditions granted by a competent certification organization;

c) A fine of between VND 100,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of failing to have a competent agency’s decision on approval for the environmental protection plan before dismantling each ship;

d) A fine of between VND 200,000,000 and VND 300,000,000 shall be imposed for the act of dismantling used seagoing ships without satisfying requirements for materials, facilities and techniques;

dd) A fine of between VND 500,000,000 and VND 600,000,000 shall be imposed for the act of importing used seagoing ships for dismantlement without satisfying conditions;

e) A fine of between VND 800,000,000 and VND 900,000,000 shall be imposed for the act of importing the wrong types of used seagoing ships for dismantlement;

g) A fine of between VND 900,000,000 and VND 1,000,000,000 shall be imposed for the act of importing used seagoing ships which have been contaminated with radioactive substances, germs or other toxic substances but have not yet been washed or may not be cleaned for dismantlement.

5. Additional sanctions:

a) Confiscation of material evidences and means used in administrative violations, for the acts of violation specified in Clauses 1, 2 and 3 of this Article;

b) Suspension of the business establishment’s import and dismantlement activities for a definite time of between 06 months and 09 months, for the acts of violation specified at Points d, dd, e and g, Clause 4 of this Article.

6. Remedial measures:

a) Forcible re-export or destruction of machinery, equipment, transport vehicles, used seagoing ships, raw materials, materials, and fuels. Confiscate valuable products after the destruction and handle them in accordance with the law;

b) Forcible payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits specified in environmental technical regulations or causing environmental pollution according to current norms and prices, for the violations specified in this Article.

c) Forcible application of measures to remedy environmental pollution and submission of report on remedial results within the time limit as specified by the person competent to sanction in the decision on sanctioning of administrative violations, for the violations specified in this Article.

Article 25. Violations of regulations on environmental protection in import of scrap

1. A fine of between VND 20,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of failing to submit the annual report on the import and use of scrap to the competent agency as prescribed.

2. Sanctioning for the acts of violations in direct import of scrap for use as production materials shall be as follows:

a) A fine of between VND 100,000,000 and VND 130,000,000 shall be imposed for the act of having warehouse or storing yard for imported scrap that does not meet requirements for environmental protection;

b) A fine of between VND 130,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of failing to have warehouse or storing yard for imported scrap as specified;

c) A fine of between VND 150,000,000 and VND 170,000,000 shall be imposed for the act of failing to have technologies and equipment for recycling and reuse of scrap, and treatment of impurities from scrap complying with the technical regulations on environment according to law regulations;

d) A fine of between VND 170,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed for the act of importing an amount of scrap in excess of the permitted amount specified in the certificate of satisfaction of environmental protection conditions in the import of scrap for use as production materials;

dd) A fine of between VND 200,000,000 and VND 230,000,000 shall be imposed for the act of transferring scrap imported for use as production materials to other organizations, individuals; using imported scrap in contravention of the certificate of satisfaction of environmental protection conditions in the import of scrap for use as production materials;

e) A fine of between VND 230,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of importing types of scrap other than the types specified in the certificate of satisfaction of environmental protection conditions in the import of scrap for use as production materials.

3. Sanctioning for the acts of violations in entrusted import of scrap for use as production materials shall be as follows:

a) A fine of between VND 100,000,000 and VND 130,000,000 shall be imposed for the act of storing imported scrap without warehouse or storing yard meeting conditions for environmental protection as specified;

b) A fine of between VND 130,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of importing an amount of scrap in excess of the permitted amount specified in the certificate of satisfaction of environmental protection conditions in the import of scrap for use as production materials;

c) A fine of between VND 150,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed for the act of transferring imported scrap to entrusted importer in contravention of the entrustment agreement; using the imported scrap in contravention of contents of the certificate of satisfaction of environmental protection conditions in the import of scrap for use as production materials;

d) A fine of between VND 200,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of importing types of scrap other than the types specified in the certificate of satisfaction of environmental protection conditions in the import of scrap for use as production materials.

4. A fine of between VND 200,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of failing to pay costs for handling imported scrap in case the deposit amount is not enough to handle imported scrap in violation of regulations on environmental protection.

5. A fine of between VND 200,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for any act of violations related to temporary import or border-gate transfer of scrap:

a) Removing, opening, using and dispersing scrap during the transportation or storage in the territory of the Socialist Republic of Vietnam;

b) Changing the nature and volume of scrap;

c) Failing to re-export or transfer the entire amount of scrap brought into the territory of the Socialist Republic of Vietnam.

6. Sanctioning for importing scrap with a certain amount of impurities in excess of the permitted limit as specified in the national technical regulation on environment applicable to imported scrap shall be as follows:

a) A fine of between VND 100,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed if total weight of impurities being hazardous waste or persistent organic substances which need to be eliminated as specified in Appendix A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants is less than 200 kg, or total weight of impurities being other types of waste is less than 1,000 kg;

b) A fine of between VND 200,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed if total weight of impurities being hazardous waste or persistent organic substances which need to be eliminated as specified in Appendix A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants is from 200 kg to less than 300 kg, or total weight of impurities being other types of waste is from 1,000 kg to less than 5,000 kg;

c) A fine of between VND 250,000,000 and VND 300,000,000 shall be imposed if total weight of impurities being hazardous waste or persistent organic substances which need to be eliminated as specified in Appendix A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants is from 300 kg to less than 400 kg, or total weight of impurities being other types of waste is from 5,000 kg to less than 10,000 kg;

d) A fine of between VND 300,000,000 and VND 400,000,000 shall be imposed if total weight of impurities being hazardous waste or persistent organic substances which need to be eliminated as specified in Appendix A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants is from 400 kg to less than 500 kg, or total weight of impurities being other types of waste is from 10,000 kg to less than 20,000 kg;

dd) A fine of between VND 400,000,000 and VND 500,000,000 shall be imposed if total weight of impurities being hazardous waste or persistent organic substances which need to be eliminated as specified in Appendix A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants is from 500 kg to less than 600 kg, or total weight of impurities being other types of waste is from 20,000 kg to less than 30,000 kg;

e) A fine of between VND 500,000,000 and VND 600,000,000 shall be imposed if the total weight of impurities being hazardous waste or persistent organic substances which need to be eliminated as specified in Appendix A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants is from 600 kg to less than 700 kg, or total weight of impurities being other types of waste is from 30,000 kg to less than 40,000 kg;

g) A fine of between VND 600,000,000 and VND 700,000,000 shall be imposed if the total weight of impurities being hazardous waste or persistent organic substances which need to eliminated as specified in Appendix A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants is from 700 kg to less than 800 kg, or total weight of impurities being other types of waste is from 40,000 kg to less than 50,000 kg;

h) A fine of between VND 700,000,000 and VND 800,000,000 shall be imposed if the total weight of impurities being hazardous waste or persistent organic substances which need to be eliminated as specified in Appendix A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants is from 800 kg to less than 900 kg, or total weight of impurities being other types of waste is from 50,000 kg to less than 60,000 kg;

i) A fine of between VND 800,000,000 and VND 900,000,000 shall be imposed if total weight of impurities being hazardous waste or persistent organic substances which need to be eliminated as specified in Appendix A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants is from 900 kg to less than 1,000 kg, or total weight of impurities being other types of waste is from 60,000 kg to less than 70,000 kg.

7. A fine of between VND 900,000,000 and VND 1,000,000,000 shall be imposed for the act of importing or transiting scrap containing radioactive substances or scrap which are not in the List of scrap permitted to be imported, except for environmental crimes.

8. Additional sanctions:

a) Deprivation of the right to use certificates of satisfaction of environmental protection conditions in the import of scrap for use as production materials for between 03 and 06 months for cases of violations specified in Clauses 2 and Clause 3 of this Article;

b) Deprivation of the right to use certificates of satisfaction of environmental protection conditions in the import of scrap for use as production materials for between 06 and 09 months for cases of violations specified in Clause 4 of this Article;

c) Deprivation of the right to use certificates of satisfaction of environmental protection conditions in the import of scrap for use as production materials for between 09 and 12 months for cases of violations specified in Clauses 6 and Clause 7 of this Article.

9. Remedial measures:

a) Forcible re-export or destruction for cases of violations specified in Clauses 4, 5, 6 and 7 of this Article. Confiscation and handling of valuable products upon the destruction according to the laws;

b) Forcible payment of costs for conducting expertise solicitation, inspection, measurement and analysis of environmental samples according to current norms and prices for the acts of scrap import in violation of the environmental technical regulations or causing the environmental pollution as specified in this Article;

c) Forcible application of remedial measures against environmental pollution and submission of report on results of completing the remedy to consequences of violations within the time limit defined by the person with sanctioning competence in the decision on sanctioning of administrative violations for the violations specified in this Article.

Article 26. Violations of regulations on environmental protection in import and production of biological products for waste treatment

1. Sanctioning for violations of regulations on biological product sell in contravention of the contents in certificate of registration for circulation of biological product for waste treatment in Vietnam shall be as follows:

a) A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for violations on forms, contents of packaging and label of registered biological products;

b) A fine of between VND 10,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed for violations on ingredients of biological products;

c) A fine of between VND 20,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of changing origin of microbial strain with respect to biological products;

d) A fine of between VND 30,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for violations on properties and efficacy of registered biological products;

dd) A fine of between VND 40,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for violations on industrial property rights of registered biological products.

2. A fine of between VND 50,000,000 and VND 60,000,000 shall be imposed for the act of selling biological products for waste treatment in Vietnam without obtaining the certificate of registration for circulation of biological products for waste treatment in Vietnam or with the expired certificate.

3. A fine of between VND 60,000,000 and VND 80,000,000 shall be imposed for the act of importing biological products for waste treatment without obtaining the certificate of registration for circulation of biological products for waste treatment in Vietnam.

4. A fine of between VND 80,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of producing biological products for waste treatment for commercial purposes (except for research or testing purposes) without obtaining the certificate of registration for circulation of biological products for waste treatment in Vietnam granted by a competent agency.

5. Additional sanctions:

a) Deprivation of the right to use the certificate of registration for circulation of biological products for waste treatment in Vietnam for between 03 and 06 months for cases of violations specified in Clause 1 of this Article;

b) Suspension of operation of the establishment for cases of violations specified in Clauses 2, 3 and 4 of this Article.

6. Remedial measures:

a) Forcible re-export or destruction of goods, biological products imported or brought into Vietnam in contravention of regulations on environmental protection for the violations specified in Clause 3 of this Article;

b) Forcible recovery and destruction of biological products illegally produced, sold or used for the violations specified in Clauses 2 and 4 of this Article;

c) Forcible refund of illicit profits earned through the commission of administrative violations specified in this Article.

Article 27. Violations of regulations on protection of marine environment

1. A fine of between VND 10,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed on the owner of means of transport or warehouse at sea likely to cause environmental incidents, for the act of failing to report to the national rescue and salvage force, the coast guard force, other relevant organizations, individuals as specified.

2. A fine of between VND 50,000,000 and VND 80,000,000 shall be imposed on the organization or individual performing mining activities or the owner of vehicle transporting petroleum, oil, chemicals, radioactive substances or other toxic substances at sea without having plan, personnel and equipment for environmental incident prevention and response.

3. A fine of between VND 80,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for any of the following acts of violations:

a) Exploiting marine resources and performing other activities relating to the exploitation and use of marine resources in contravention of the approved master plan on use of natural resources;

b) Performing activities in nature reserves, mangrove forests, or marine natural heritages in contravention of regulations of the management boards thereof, law regulations on environmental protection and other relevant law regulations;

c) Failing to treat waste and other polluting elements generated from the production, trading, service provision, construction, transport or exploitation at sea in conformity with the environmental technical regulations;

d) Keeping or storing transport vehicles, storehouses or oil and gas exploitation works at sea over the specified duration for handling;

dd) Failing to collect, store and treat hazardous waste generated from the exploration and exploitation of marine resources, or the dismantlement of transport vehicles at sea as specified.

4. A fine of between VND 150,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for any of the following acts of violations, except for environmental crimes:

a) Pouring normal waste which is generated from means of transport or offshore drilling platforms and is not treated as specified, or waste which is not treated in conformity with technical regulations on waste into the sea;

b) Discharging land-sourced solid waste into the sea without the written approval granted by a competent state management agency in charge of environmental protection as specified;

c) Discharging waste generated from dredging activities into the sea without the written approval granted by a competent state management agency in charge of environmental protection as specified.

5. A fine of between VND 250,000,000 and VND 500,000,000 shall be imposed for the act of discharging toxic chemicals, solid waste or wastewater which is not yet treated in conformity with technical regulations into the sea areas in the nature reserves, natural heritages, new natural ecosystems and regular or seasonal reproductive areas of aquatic species, except for environmental crimes.

6. A fine of between VND 500,000,000 and VND 1,000,000,000 shall be imposed for the act of discharging hazardous waste or waste containing radioactive substances into the coastal zone of the Socialist Republic of Vietnam, except for environmental crimes.

7. Additional sanctions:

Confiscation of material evidences and means used in administrative violations for cases of violations specified in Clauses 4, 5 and 6 of this Article.

8. Remedial measures:

a) Forcible payment of costs for conducting expertise solicitation, inspection, measurement and analysis of environmental samples according to current norms and prices for the act of discharging waste in excess of the permitted limits specified in environmental technical regulations or causing environmental pollution, for violations specified in this Article;

b) Forcible application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results of completing the remedy to consequences of violations within the period defined by the person with sanctioning competence in the decision on sanctioning of administrative violation for the violations specified in this Article.

Article 28. Violations of regulations on environmental protection in public areas, urban areas and residential areas

1. A warning shall be imposed for the act of failing to post regulations on environmental hygiene at public areas.

2. A fine of between VND 10,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed for any act of violations related to management of parks, recreation and entertainment zones, festivals, tourist sites, marketplaces, railway stations, bus stations, wharves, harbors, ferry landing stages and other public places as follows:

a) Failing to sufficiently have public sanitation works, vehicles and equipment for waste collection meeting environmental hygiene requirements as specified;

b) Failing to collect waste within management areas as specified.

3. A fine of between VND 200,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed if the investor hands over his newly built urban area, concentrated residential area or condominium for use but fails to properly and fully comply with any of the following requirements for environmental protection:

a) Failing to build infrastructure for environmental protection in conformity with the plan for urban areas and residential areas that has been approved by the competent state agencies;

b) Failing to equip equipment and vehicles for collecting domestic solid waste being suitable for the volume and types of waste and capable of receiving waste which has been sorted at source from households in the residential area;

c) Failing to meet requirements for urban landscape and environmental hygiene;

d) Failing to build rainwater drainage system and wastewater system which must be built separately from each other in conformity with the plan on wastewater drainage and environmental protection of the residential area;

dd) Failing to set up a location for collecting domestic garbage to ensure the environmental hygiene;

e) Failing to build the wastewater treatment system meeting environmental technical regulations.

4. Additional sanctions:

Suspension of the establishment’s operation for between 06 and 12 months for cases of violations specified in Clause 2 of this Article.

5. Remedial measures:

a) Forcible construction of the environmental protection works as specified within the period defined by the person with sanctioning competence in the decision on sanctioning of administrative violation for the violations specified at Point b Clause 1 and Clause 3 of this Article;

b) Forcible payment of costs for conducting expertise solicitation, inspection, measurement and analysis of environmental samples according to current norms and prices for the act of discharging waste in excess of the permitted limits specified in environmental technical regulations or causing environmental pollution, for violations specified in this Article;

c) Forcible application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the period defined by the person with sanctioning competence in the decision on sanctioning of administrative violation for the violations specified in this Article.

Article 29. Violations of regulations on protection of soil environment

1. A fine of between VND 50,000,000 and VND 60,000,000 shall be imposed on any of the establishments specified in Clause 2 Article 12 of the Government’s Decree No. 19/2015/ND-CP dated February 14, 2015 on detailing the implementation of a number of articles of the Law on Environmental Protection that fails to conduct the periodical soil environmental monitoring and submit the report on results thereof to the state management agency.

2. A fine of between VND 60,000,000 and VND 80,000,000 shall be imposed for the act of failing to apply measures to control elements prone to cause the pollution of soil environment at the production, business and service establishment.

3. A fine of between VND 80,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed on any of the establishments specified in Clause 2 Article 12 of the Decree No. 19/2015/ND-CP that does not conduct the soil environmental quality assessment or does not make the announcement of information between land users when carrying out the change of land use purpose to residential land or commercial land.

4. A fine of between VND 100,000,000 and VND 120,000,000 shall be imposed on any of the establishments specified in Clause 2 Article 12 of the Decree No. 19/2015/ND-CP that fails to obtain a written certification from competent agencies to certify that the land quality is suitable for using as commercial or residential land when carrying out the change of land use purpose.

5. A fine of between VND 120,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of failing to disclose the soil quality at regions contaminated with toxic chemicals to relevant organizations, individuals.

6. Remedial measures:

Forcible application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the period defined by the person with sanctioning competence in the decision on sanctioning of administrative violation for the violations specified in this Article.

Article 30. Violations of regulations on operation or residence in restricted zones where human health and life are exposed to extreme environmental danger, as identified by competent state agencies

1. A warning shall be imposed for the act of illegally living in restricted zones where human health and life are exposed to extreme environmental danger, as identified by competent state agencies.

2. A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for the act of illegally performing activities in restricted zones where human health and life are exposed to extreme environmental danger, as identified by competent state agencies.

3. Remedial measures:

Forcible moving out of restricted areas within the period defined by the person with sanctioning competence in the decision on sanctioning of administrative violation for the violations specified in this Article.

Article 31. Violations of regulations on recovery and treatment of discarded products

1. A warning shall be imposed on the consumer who does not carry discarded products to the dedicated places of recovery.

2. A fine of between VND 500,000 and VND 1,000,000 shall be imposed if a distributor refuses to coordinate with the manufacturer in establishing places of recovery and receipt of discarded products as specified; fails to store discarded products at places of recovery, or fails to provide information to the manufacturer as specified.

3. A fine of between VND 1,000,000 and VND 5,000,000 shall be imposed for the act of collecting discarded products from consumers but failing to transfer them to places of recovery as specified.

4. Sanctioning for violations of regulations on recovery and treatment of discarded products shall be as follows:

a) A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for the act of failing to formulate plan for recovery of discarded products which have been sold at the Vietnamese market; failing to submit regular reports to competent agencies as specified; or failing to disclose information about the list of places of recovery and handling of discarded products as specified;

b) A fine of between VND 10,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed if places of recovery do not meet environmental technical regulations as specified;

c) A fine of between VND 20,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for the act of failing to establish places or the system of places of recovery of discarded products as specified;

d) A fine of between VND 40,000,000 and VND 80,000,000 shall be imposed on the manufacturer who fails to receive its discarded products which have been sold on the market or its discarded products which have been sold on the market and recovered by other manufacturers for handling upon request;

dd) A fine of between VND 80,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of failing to carry out treatment, re-using or failing to transfer discarded products which have been recovered to functional units for treatment as specified.

5. A fine of between VND 100,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed for any of the violations specified in Clauses 3 and 4 of this Article if it causes the environmental pollution.

6. Remedial measures:

a) Forcible recovery and treatment of discarded products in accordance with regulations for the acts of violations specified in Clauses 3 and 4 of this Article;

b) Forcible application of remedial measures for environmental pollution, for the acts of violations specified in Clause 5 of this Article.

Article 32. Violations of regulations on environmental improvement and restoration in mining

1. A fine of between VND 100,000,000 and VND 120,000,000 shall be imposed for the act of improperly implementing or failing to implement any of the contents of the environmental improvement and restoration plan as specified.

2. A fine of between VND 120,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of failing to obtain the certificate of completion of each part or the entire of the environmental improvement and restoration plan as specified.

3. A fine of between VND 150,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed for the act of failing to have the environmental improvement and restoration plan approved by a competent agency.

4. A fine of between VND 200,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of failing to conduct the improvement or restoration of environment upon the completion of each mining phase or all mining activities according to the approved environmental improvement and restoration plan.

5. Additional sanctions:

Suspension of mining activities for between 06 and 12 months for the violations specified in Clauses 2, 3 and 4 of this Article.

6. Remedial measures:

a) Forcible formulation of the environmental improvement and restoration plan for cases of violations specified in Clause 3 of this Article;

b) Forcible proper implementation of all contents about the environmental improvement and restoration within the period defined by the person with sanctioning competence in the decision on sanctioning of administrative violation for the violations specified in Clause 4 of this Article;

c) Forcible payment of costs for conducting expertise solicitation, inspection, measurement and analysis of environmental samples according to current norms and prices for the act of discharging waste in excess of the permitted limits specified in environmental technical regulations or causing environmental pollution, for violations specified in this Article;

d) Forcible application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the period defined by the person with sanctioning competence in the decision on sanctioning of administrative violation for the violations specified in this Article.

Article 33. Violations of regulations on oil spill response

1. A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for the act of causing the oil spill accidents or failing to timely report to the competent agency in charge of receiving oil spill-related information upon the detection of oil spill accidents as specified.

2. A fine of between VND 10,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for any of the following acts of violations:

a) Failing to organize training courses or appoint officials, employees in charge of responding to oil spills to attend training courses to improve their skills in oil spill response;

b) Failing to organize practice and training in oil spill response skills as specified.

3. A fine of between VND 30,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of failing to submit reports on oil spill response and remedy as specified.

4. Sanctioning for acts of violations involving in production, trading or services in petrol and oil that have risk of causing oil spills on land at a less severe level shall be as follows:

a) A fine of between VND 10,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed if the manager or employee directly involving in the production, trading, transport or storage of petrol, oil or liquefied petroleum gas does not have the certificate of training in environmental protection;

b) A fine of between VND 20,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of failing to invest or failing to enter into contracts for oil spill response with the establishments having means and equipment for oil spill response or the regional oil spill response centers at a level in corresponding with the oil-spill occurrence rates in regions under their responsibility to timely mobilize means, equipment and materials to respond to any oil spills as specified;

c) A fine of between VND 30,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for the act of failing to maintain the preparedness to provide means, equipment and materials to participate in response to oil spills at the request of competent agencies;

d) A fine of between VND 40,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of failing to have the oil spill response plan approved by the district-level People’s Committee as specified;

dd) A fine of between VND 50,000,000 and VND 60,000,000 shall be imposed for the act of failing to formulate the plan for response to oil spills and arrange personnel to timely and effectively prevent and respond to oil spills at a level in corresponding with the oil-spill occurrence rate due to their own activities as specified.

5. Sanctioning for violations involving activities of investors in ports, owners of establishments and projects that have risk of causing oil spills shall be as follows:

a) A fine of between VND 20,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of failing to invest or failing to enter into contracts for oil spill response with the establishments having means and equipment for oil spill response or the regional oil spill response centers at a level in corresponding with the oil-spill occurrence rates in regions under their responsibility with the aim of mobilizing means, equipment and materials for responding to any oil spills as specified;

b) A fine of between VND 30,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for the act of failing to maintain the preparedness to provide means, equipment and materials to respond to oil spills at the request of competent agencies;

c) A fine of between VND 40,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of failing to have the oil spill response plan approved by the provincial-level People’s Committee as specified;

d) A fine of between VND 50,000,000 and VND 60,000,000 shall be imposed for the act of failing to formulate the urgent plan for response to oil spills and arrange personnel to take charge of timely and effectively preventing and responding to oil spills at a level in corresponding with the oil-spill occurrence rate caused by their own activities as specified.

6. Sanctioning for violations involving offshore petroleum activities that have risk of causing oil spills shall be as follows:

a) A fine of between VND 30,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for the act of failing to invest or failing to enter into contracts for oil spill response with the establishments having means and equipment for oil spill response or the regional oil spill response centers at a level in corresponding with the oil-spill occurrence rates in regions under their responsibility to mobilize means, equipment and materials for responding to any oil spills as specified;

b) A fine of between VND 40,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of failing to maintain the preparedness to provide means, equipment and materials to respond and remedy to oil spills at the request of competent agencies;

c) A fine of between VND 50,000,000 and VND 60,000,000 shall be imposed for the act of failing to have the oil spill response plan approved by the National Committee for Search and Rescue as specified;

d) A fine of between VND 60,000,000 and VND 70,000,000 shall be imposed for the act of failing to formulate the urgent plan for response to oil spills and arrange personnel to timely and effectively prevent and respond to oil spills at a level in corresponding with the oil-spill occurrence rate caused by their own activities as specified.

7. Sanctioning for violations involving activities of oil tankers that have risk of causing oil spills shall be as follows:

a) A fine of between VND 25,000,000 and VND 35,000,000 shall be imposed for the act of failing to have the Plan for tanker-sourced oil and chemical pollution response approved by a competent state agency as specified;

b) A fine of between VND 35,000,000 and VND 45,000,000 shall be imposed for the act of failing to have the Plan for transfer of oil between oils tankers at sea approved by a competent state agency as specified;

c) A fine of between VND 45,000,000 and VND 55,000,000 shall be imposed for the act of failing to formulate the Plan for response to toxic chemical and oil spill accidents for timely instructing and assisting oil tankers occurring oil spills in responding and remedy to oil spills;

d) A fine of between VND 55,000,000 and VND 65,000,000 shall be imposed for the act of failing to maintain insurance or other financial security with civil liability as required by laws to compensate for damage caused by the oil pollution as specified.

8. Sanctioning for the act of causing oil conflagration or oil spills, except for environmental crimes, shall be as follows:

a) A fine of between VND 40,000,000 and VND 80,000,000 shall be imposed if the amount of oil is less than 2,000 kg;

b) A fine of between VND 80,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed if the amount of oil is between 2,000 kg and less than 10,000 kg;

c) A fine of between VND 150,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed if the amount of oil is between 10,000 kg and less than 20,000 kg;

d) A fine of between VND 250,000,000 and VND 350,000,000 shall be imposed if the amount of oil is between 20,000 kg and less than 50,000 kg;

dd) A fine of between VND 350,000,000 and VND 450,000,000 shall be imposed if the amount of oil is between 50,000 kg and less than 100,000 kg;

e) A fine of between VND 450,000,000 and VND 550,000,000 shall be imposed if the amount of oil is between 100,000 kg and less than 200,000 kg;

g) A fine of between VND 550,000,000 and VND 650,000,000 shall be imposed if the amount of oil is between 200,000 kg and less than 300,000 kg;

h) A fine of between VND 650,000,000 and VND 750,000,000 shall be imposed if the amount of oil is between 300,000 kg and less than 400,000 kg;

i) A fine of between VND 750,000,000 and VND 850,000,000 shall be imposed if the amount of oil is between 400,000 kg and less than 500,000 kg;

k) A fine of between VND 850,000,000 and VND 950,000,000 shall be imposed if the amount of oil is 500,000 kg or above.

9. Sanctioning for the act of failing to apply measures for remedying oil conflagration or oil spill, or failing to make compensation for damage caused by the oil pollution shall be as follows:

a) A fine of between VND 50,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed if the amount of oil is less than 2,000 kg;

b) A fine of between VND 100,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed if the amount of oil is between 2,000 kg and less than 10,000 kg;

c) A fine of between VND 200,000,000 and VND 300,000,000 shall be imposed if the amount of oil is between 10,000 kg and less than 20,000 kg;

d) A fine of between VND 300,000,000 and VND 400,000,000 shall be imposed if the amount of oil is between 20,000 kg and less than 50,000 kg;

dd) A fine of between VND 400,000,000 and VND 500,000,000 shall be imposed if the amount of oil is between 50,000 kg and less than 100,000 kg;

e) A fine of between VND 500,000,000 and VND 600,000,000 shall be imposed if the amount of oil is between 100,000 kg and less than 200,000 kg;

g) A fine of between VND 600,000,000 and VND 700,000,000 shall be imposed if the amount of oil is between 200,000 kg and less than 300,000 kg;

h) A fine of between VND 700,000,000 and VND 800,000,000 shall be imposed if the amount of oil is between 300,000 kg and less than 400,000 kg;

i) A fine of between VND 800,000,000 and VND 900,000,000 shall be imposed if the amount of oil is between 400,000 kg and less than 500,000 kg;

k) A fine of between VND 900,000,000 and VND 1,000,000,000 shall be imposed if the amount of oil is 500,000 kg or above.

10. Remedial measures:

a) Forcible payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples according to current norms and prices in cases of oil spills or causing environmental pollution, for the violations specified in this Article;

b) Forcible application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof, forcible compensation for damage caused by the oil pollution as specified within the period defined by the person with sanctioning competence in the decision on sanctioning of administrative violation, for the violations specified in Clauses 8 and 9 of this Article.

Article 34. Violations of regulations on transport of dangerous goods, prevention of, response and remedy to environmental incidents, and environmental protection in respect of chemicals, pesticides and veterinary medicine

1. A fine of between VND 3,000,000 and VND 5,000,000 shall be imposed for any of the following violations involving the transport of dangerous goods:

a) Failing to make reports on the transport of dangerous goods as specified;

b) Violating regulations on conditions for transport of dangerous goods; failing to use specialized equipment and vehicles for transporting dangerous goods as specified;

c) Failing to stick dangerous goods symbols or danger warning signs on vehicles used for transporting dangerous goods;

d) Failing to comply with procedures for cleaning vehicles transporting dangerous goods or failing to clean vehicles transporting dangerous goods at specified places;

dd) Transporting dangerous goods without the license to transport dangerous goods being toxic or infectious substances as specified.

2. Sanctioning for violations of regulations on prevention of, response and remedy to environmental incidents in production, business and service provision shall be as follows:

a) A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for the act of failing to report the detected environmental incident to the nearest agency in charge of environmental protection and competent state agencies;

b) A fine of between VND 10,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the acts of failing to comply with the plan on environmental incident prevention and response; failing to submit reports on response and remedy to an occurred environmental incident to state management agency in charge of environmental protection;

c) A fine of between VND 30,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of failing to formulate plans on environmental incident prevention and response as specified;

d) A fine of between VND 50,000,000 and VND 70,000,000 shall be imposed for the act of failing to meet personnel and equipment and failing to organize training and drilling courses in environmental incident prevention and response as specified;

dd) A fine of between VND 80,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of failing to formulate plan and adopt measures for environmental incident prevention and response in exploration, mining and processing of minerals; the act of failing to comply or improperly complying with orders for emergency mobilization of personnel, materials and equipment for remediating environmental incidents;

e) A fine of between VND 100,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of failing to implement measures under their responsibility for timely responding to and remediating environmental incidents;

g) A fine of between VND 150,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed for the act of causing environmental incidents, except for environmental crimes;

h) A fine of between VND 200,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the acts of violations specified at Point g of this Clause without remediating environmental incidents or resulting the environmental pollution, failing to make compensation for damage caused by such environmental incidents as prescribed, except for environmental crimes.

3. Sanctioning for violations of regulations on environmental protection in respect of chemicals, pesticides and veterinary medicines:

a) A fine of between VND 10,000,000 and VND 15,000,000 shall be imposed for the act of failing to apply for registration of chemical emission, or failing to inventory, report and manage information about chemicals, pesticides and veterinary medicines as specified; using chemicals, pesticides, veterinary medicines in contravention to regulations resulting in the environmental pollution;

b) A fine of between VND 15,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of failing to conduct the environmental monitoring with respect of hazardous chemicals as specified or at the request of a competent agency;

c) A fine of between VND 30,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of failing to assess and control chemical emissions as specified;

d) A fine of between VND 50,000,000 and VND 70,000,000 shall be imposed for the act of using pesticides, veterinary medicines, chemicals which have been expired or are not in the list of chemicals, pesticides or veterinary medicines permitted to be used resulting in the environmental pollution;

dd) A fine of between VND 50,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of importing chemicals, containers of hazardous chemicals which fail to meet regulations on environmental protection.

4. Additional sanctions:

a) Deprivation of the right to use the license to transport dangerous goods being toxic or infectious substances for between 01 and 03 months, for cases of violations specified at Point b Clause 1 of this Article;

b) Suspension of operation of dangerous goods transport for between 03 and 06 months, for cases of violations specified at Point dd Clause 1 of this Article;

c) Suspension of the establishment’s activities causing the environmental pollution for between 03 and 06 months, for cases of violations specified at Point g Clause 2 of this Article;

d) Suspension of the establishment’s operation for between 06 and 09 months, for cases of violations specified at Point h Clause 2 of this Article;

dd) Suspension of the establishment’s activities causing the environmental pollution for between 09 and 12 months for cases of violations at Points c, d and dd Clause 3 of this Article;

5. Remedial measures:

Forcible application of remedial measures for environmental pollution and submission of report of results thereof, for environmental incidents within the period as defined by the person with sanctioning competence in the decision on sanctioning of administrative violation, for the violations specified at Points g and h Clause 2 of this Article.

Article 35. Violations of regulations on payment of environmental protection charge, environmental improvement and restoration deposits in mining activities, and insurance for liability to pay compensation for environmental damage

1. Sanctioning of administrative violations related to environmental protection charge shall comply with the Government’s Decree on sanctioning of administrative violations in the field of management of prices, charges, fees and invoices. The fine imposed for each act of violation related to environmental protection charge shall not exceed VND 1,000,000,000.

2. A fine of 0.05% of the environmental improvement and restoration deposit which is unpaid per day shall be imposed for the act of making late payment of deposits as specified.

3. A fine of between two and three times the required deposit shall be imposed for the act of failing to make payment of the environmental improvement and restoration deposit as specified. Total fine imposed for each act of violation shall not exceed VND 1,000,000,000.

4. A fine of between VND 220,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of failing to purchase insurance for liability to pay compensation for environmental damage or failing to set up risk reserve funds as prescribed.

5. Remedial measures:

a) Collection of the unpaid or evaded amount of environmental protection charge that is calculated from the time of owing or evasion of environmental protection charge (the collected amount shall be calculated according to the result of waste sample analysis by the state agency competent to examine, inspect and sanction as prescribed), for the acts of violations specified in Clause 1 of this Article;

b) Forcible payment of costs for conducting expertise solicitation, inspection, measurement and analysis of environmental samples according to current norms and prices for the act of discharging waste in excess of the permitted limits specified in environmental technical regulations or causing environmental pollution, for violations specified in this Article;

c) Forcible payment of environmental improvement and restoration deposits in mining activities; forcible purchase of insurance for liability to pay compensation for environmental damage for the acts of violations specified in Clauses 3 and 4 of this Article.

Article 36. Violations of regulations on collection, management, exploitation and use of environmental data and information

1. A fine of between VND 1,000,000 and VND 5,000,000 shall be imposed for the act of illegally obstructing the monitoring, collection, exchange, exploitation and use of environmental data and information.

2. A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for any of the following acts of violations:

a) Providing environmental data, information or environmental monitoring results in contravention of defined function and competence;

b) Failing to disclose, provide or announce environmental data and information in production, business and service provision as specified.

3. A fine of between VND 10,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for the act of illegally accessing to the environmental data and information systems.

4. A fine of between VND 40,000,000 and VND 60,000,000 shall be imposed for any of the following acts of violations:

a) Failing to make statistics of or archive data on impacts on environment, and waste generated from production and business activities, and service provision as specified;

b) Failing to sufficiently submit data on environmental monitoring and inspection, and other relevant documents to competent state agencies as specified.

5. A fine of between VND 60,000,000 and VND 80,000,000 shall be imposed for the act of deleting environmental data, information, environmental monitoring results.

6. A fine of between VND 80,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of providing false environmental data, information or false environmental monitoring results to competent state agencies as prescribed.

7. Remedial measures:

Forcible correction of false or misleading information about the environmental conditions, for the acts of violations specified in Clauses 2, 4, 5 and 6 of this Article.

Article 37. Violations of regulations on protection and use of works, equipment and means serving environmental protection activities

1. A fine of between VND 1,000,000 and VND 5,000,000 shall be imposed for any of the following acts of violations:

a) Obstructing the operation or use of environmental protection works;

b) Growing plants to cause adverse influence on the technical safety corridor of the environmental protection works.

2. A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for the act of illegally moving environmental monitoring machinery and equipment.

3. A fine of between VND 10,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of building a work which causes adverse influence on the technical safety corridor of the environmental protection work.

4. A fine of between VND 50,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of causing damage to machinery, equipment and environmental protection work.

5. Remedial measures:

a) Forcible dismantlement or relocation of works or plants within the period defined by the person with sanctioning competence in the decision on sanctioning of administrative violation, for cases of violations specified in Clauses 1 and 3 of this Article;

b) Forcible restoration of original environmental state within the period defined by the person with sanctioning competence in the decision on sanctioning of administrative violation, for cases of violations specified in this Article.

Article 38. Violations of regulations on provision of environmental monitoring service

1. A fine of between VND 10,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of changing any of the conditions in the application for which the certificate of eligibility for provision of environmental monitoring service has been granted but failing to send a written notice to competent state agency as specified.

2. A fine of between VND 30,000,000 and VND 60,000,000 shall be imposed for the act of performing activities improperly with the scope or field stated in the certificate of eligibility for provision of environmental monitoring service; erasing content(s) of the certificate.

3. A fine of between VND 60,000,000 and VND 80,000,000 shall be imposed for the act of changing any of the conditions in the application for which the certificate of eligibility for provision of environmental monitoring service has been granted that results the failure to maintain the satisfaction of specified conditions but continuing to perform environmental monitoring.

4. A fine of between VND 80,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for any of the following acts of violations:

a) Providing data on waste monitoring or environmental supervision in contravention of the existing pollution or environmental status of organizations, individuals;

b) Colluding with organizations, individuals in making false report on results of waste monitoring or environmental supervision to ensure the compliance with environmental technical regulations;

c) Providing, selling or giving data on waste monitoring or environmental supervision results of organization, individual in contravention of law regulations.

5. A fine of between VND 100,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of failing to have a certificate of eligibility for provision of environmental monitoring service (for each monitoring parameter or content) as specified or conducting environmental monitoring activities when the certificate of eligibility for provision of environmental monitoring service has been expired.

6. Additional sanctions:

a) Deprivation of the right to use the certificate of eligibility for provision of environmental monitoring service for between 03 and 06 months for cases of violations specified in Clauses 2 and 3 of this Article;

b) Deprivation of the right to use the certificate of eligibility for provision of environmental monitoring service for between 06 and 12 months for cases of violations specified at Point a Clause 4 of this Article;

c) Deprivation of the right to use the certificate of eligibility for provision of environmental monitoring service for between 12 and 24 months for cases of violations specified at Points b and c Clause 4 of this Article;

d) Suspension of illegal environmental monitoring activities for cases of violations specified in Clause 5 of this Article.

Article 39. Violations of regulations on conservation and sustainable development of natural ecosystems

1. A warning shall be imposed for the act of failing to submit regular reports on the reserve’s biodiversity status to a competent state agency as specified.

2. Sanctioning for building works, houses or tents without the license granted by competent state agencies in eco-restoration sub-zones or strictly protected sub-zones of sanctuaries shall be as follows:

a) A fine of between VND 500,000 and VND 1,000,000 shall be imposed for the act of transporting materials, equipment for building works, houses or tents in the reserve’s eco-restoration sub-zone;

b) A fine of between VND 1,000,000 and VND 3,000,000 shall be imposed for the act of transporting materials, equipment for building works, houses or tents in the reserve’s strictly protected sub-zone;

c) A fine of between VND 30,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of building a work, house or tent in the reserve’s eco-restoration sub-zone;

d) A fine of between VND 50,000,000 and VND 80,000,000 shall be imposed for the act of building work, house or tent in the reserve’s strictly protected sub-zone;

dd) A fine of between VND 80,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for the act of conducting minerals surveys, exploration and mining of minerals; breeding cattle or poultry with a scale of breeding farm, or carrying out aquaculture activities with an industrial scale causing the environmental pollution in the reserve's strictly protected sub-zone and eco-restoration sub-zone.

3. Sanctioning for activities causing impacts on the natural ecosystem in the reserve and causing damage to the landscape or natural ecosystem (such as digging, leveling, blasting, digging or embanking to prevent water flow, using fire or toxic preparations) without the license granted by competent state agencies shall be as follows:

a) A fine of between VND 1,000,000 and VND 5,000,000 shall be imposed for the act of violation causing damage to less than 200 m2 of land, wetland or water surface at areas outside the reserve’s strictly protected sub-zone;

b) A fine of between VND 5,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed for the act of violation causing damage to between 200 m2 and less than 400 m2 of land, wetland or water surface at areas outside the reserve’s strictly protected sub-zone;

c) A fine of between VND 20,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for the act of violation causing damage to between 400 m2 and less than 800 m2 of land, wetland or water surface at areas outside the reserve’s strictly protected sub-zone;

d) A fine of between VND 40,000,000 and VND 80,000,000 shall be imposed for the act of violation causing damage to between 800 m2 and less than 1,200 m2 of land, wetland or water surface at areas outside the reserve’s strictly protected sub-zone;

dd) A fine of between VND 80,000,000 and VND 150,000,000 shall be imposed for the act of violation causing damage to between 1,200 m2 and less than 1,500 m2 of land, wetland or water surface at areas outside the reserve’s strictly protected sub-zone, or the act of violation causing damage to less than 100 m2 of land, wetland or water surface in the reserve’s strictly protected sub-zone;

e) A fine of between VND 150,000,000 and VND 250,000,000 shall be imposed for the act of violation causing damage to between 1,500 m2 and less than 2,000 m2of land, wetland or water surface at areas outside the reserve’s strictly protected sub-zone, or the act of violation causing damage to between 100 m2 and less than 200 m2 of land, wetland or water surface in the reserve’s strictly protected sub-zone;

g) A fine of between VND 250,000,000 and VND 400,000,000 shall be imposed for the act of violation causing damage to 2,000 m2 or more of land, wetland or water surface at areas outside the reserve’s strictly protected sub-zone, or act of violation causing damage to between 200 m2 and less than 300 m2 of land, wetland or water surface in the reserve’s strictly protected sub-zone.

4. Additional sanctions:

Confiscation of material evidences and means used in administrative violations for cases of violations specified in Clause 2 and Clause 3 of this Article.

5. Remedial measures:

a) Forcible restoration of original environmental state, including the replanting, caring and protection of destroyed reserve area; Forcible restoration of biotope for animals, for cases of violations specified in this Article;

b) Forcible dismantlement of the work, house or tent which has been illegally built, for cases of violations specified in Clause 2 of this Article.

Article 40. Violations of regulations on species of wild flora, plant varieties, fungi and microorganisms in the list of endangered, precious and rare species prioritized for protection

1. A warning shall be imposed for the act of planting or propagating species of wild flora, plant varieties, fungi and microorganisms in the list of endangered, precious and rare species prioritized for protection without notification as prescribed.

2. Sanctioning for illegally exploiting plant varieties, fungi and microorganisms in the list of endangered, precious and rare species prioritized for protection; illegally storing, transporting or trading plant varieties, fungi and microorganisms in the list of endangered, precious and rare species prioritized for protection shall be as follows:

a) A fine of between VND 1,000,000 and VND 2,000,000 shall be imposed if material evidences used in violations are worth less than VND 500,000;

b) A fine of between VND 2,000,000 and VND 5,000,000 shall be imposed if material evidences used in violations are worth from VND 500,000 to less than VND 1,500,000;

c) A fine of between VND 5,000,000 and VND 15,000,000 shall be imposed if material evidences used in violations are worth from VND 1,500,000 to less than VND 5,000,000;

d) A fine of between VND 15,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed if material evidences used in violations are worth from VND 5,000,000 to less than VND 10,000,000;

dd) A fine of between VND 30,000,000 and VND 60,000,000 shall be imposed if material evidences used in violations are worth from VND 10,000,000 to less than VND 20,000,000;

e) A fine of between VND 60,000,000 and VND 120,000,000 shall be imposed if material evidences used in violations being plant varieties, fungi, microorganisms are worth VND 20,000,000 or more; or if material evidences used in violations are worth from VND 20,000,000 to less than VND 30,000,000.

3. Sanctioning for illegally exploiting species of wild flora in the list of endangered, precious and rare species prioritized for protection shall be as follows:

a) A fine of between VND 2,000,000 and VND 5,000,000 shall be imposed if material evidences used in violations are worth less than VND 1,000,000;

b) A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed if material evidences used in violations are worth from VND 1,000,000 to less than VND 2,000,000;

c) A fine of between VND 10,000,000 and VND 15,000,000 shall be imposed if material evidences used in violations are worth from VND 2,000,000 to less than VND 5,000,000;

d) A fine of between VND 15,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed if material evidences used in violations are worth from VND 5,000,000 to less than VND 10,000,000;

dd) A fine of between VND 30,000,000 and VND 60,000,000 shall be imposed if material evidences used in violations are worth from VND 10,000,000 to less than VND 20,000,000;

e) A fine of between VND 60,000,000 and VND 120,000,000 shall be imposed if material evidences used in violations are worth from VND 20,000,000 to less than VND 30,000,000, or if the volume of timber being the material evidence used in violations is less than 0.5 m3.

4. A fine of between VND 60,000,000 and VND 120,000,000 shall be imposed for the act of illegally storing, transporting, processing or trading species of wild flora in the list of endangered, precious and rare species prioritized for protection worth from VND 20,000,000 to less than VND 30,000,000 or with the volume of timber of less than 1.5 m3.

5. Additional sanctions:

Confiscation of material evidences and means used in administrative violations for cases of violations specified in Clauses 1, 2, 3 and 4 of this Article.

Article 41. Violations of regulations on protection of wild species in strictly protected sub-zones of reserves, except for reserves of special-use forest system and marine reserves

1. Sanctioning for the act of illegally exploiting wild species which are not in the list of endangered, precious and rare species prioritized for protection in the reserve’s strictly protected sub-zone shall be as follows:

a) A warning or a fine of between VND 100,000 and VND 500,000 shall be imposed if material evidences used in violations are worth less than VND 500,000;

b) A fine of between VND 1,000,000 and VND 3,000,000 shall be imposed if material evidences used in violations are worth from VND 500,000 to less than VND 1,500,000;

c) A fine of between VND 3,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed if material evidences used in violations are worth from VND 1,500,000 to less than VND 5,000,000;

d) A fine of between VND 10,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed if material evidences used in violations are worth from VND 5,000,000 to less than VND 10,000,000;

dd) A fine of between VND 20,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed if material evidences used in violations are worth from VND 10,000,000 to less than VND 20,000,000;

e) A fine of between VND 40,000,000 and VND 80,000,000 shall be imposed if material evidences used in violations are worth from VND 20,000,000 to less than VND 30,000,000;

g) A fine of between VND 80,000,000 and VND 120,000,000 shall be imposed if material evidences used in violations are worth from VND 30,000,000 to less than VND 40,000,000;

h) A fine of between VND 120,000,000 and VND 160,000,000 shall be imposed if material evidences used in violations are worth from VND 40,000,000 to less than VND 50,000,000;

2. Additional sanctions:

Confiscation of material evidences and means used in administrative violations for cases of violations specified in this Article.

Article 42. Violations of regulations on management of biodiversity conservation institutions

1. A warning shall be imposed for the act of failing to make reports on status of species in the list of endangered, precious and rare species prioritized for protection as specified.

2. A fine of between VND 500,000 and VND 1,000,000 shall be imposed for the act of failing to conduct the registration, declaration of origin, prepare dossiers for monitoring individuals of species in the list of endangered, precious and rare species prioritized for protection.

3. A fine of between VND 2,000,000 and VND 5,000,000 shall be imposed for any of the following acts of violations:

a) After the issuance of certificate of biodiversity conservation institution, failing to maintain the satisfaction of any of the eligibility requirements for such certificate of biodiversity conservation institution;

b) Failing to comply with competent state agencies’ regulations on protection, breeding and caring of species in the list of endangered, precious and rare species prioritized for protection;

c) Failing to comply with competent state agencies’ regulations on storage and conservation of genetic resources and genetic specimens.

4. A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for any of the following acts of violations:

a) Making false statement of fulfilled eligibility requirements for certificate of biodiversity conservation institution;

b) Operating without a certificate granted by a competent agency.

5. Additional sanctions:

a) Deprivation of the right to use the certificate of biodiversity conservation institution for between 03 and 06 months for cases of violations specified in Clause 3 of this Article;

b) Confiscation of material evidences and means used in administrative violations for cases of violations specified in Clause 4 of this Article.

Article 43. Violations of regulations on management of invasive alien species

1. A warning shall be imposed for the act of rearing, storing, transporting, growing or propagating invasive alien species outside the reserve for non-commercial purposes provided their development and spread are under control and they have not yet caused damage.

2. A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for the act of rearing, storing, transporting, growing or propagating invasive alien species outside the reserve for commercial purposes provided their development and spread are under control and they have not yet caused damage.

3. Sanctioning for the acts of rearing, storing, transporting, growing or propagating invasive alien species outside the reserve shall be as follows:

a) A fine of between VND 20,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for the act of violation causing damage of less than VND 10,000,000;

b) A fine of between VND 40,000,000 and VND 80,000,000 shall be imposed for the act of violation causing damage of between VND 10,000,000 and less than VND 20,000,000;

c) A fine of between VND 80,000,000 and VND 160,000,000 shall be imposed for the act of violation causing damage of between VND 20,000,000 and less than VND 40,000,000;

d) A fine of between VND 160,000,000 and VND 240,000,000 shall be imposed for the act of violation causing damage of between VND 40,000,000 and less than VND 60,000,000;

dd) A fine of between VND 240,000,000 and VND 320,000,000 shall be imposed for the act of violation causing damage of between VND 60,000,000 and less than VND 80,000,000;

e) A fine of between VND 320,000,000 and VND 400,000,000 shall be imposed for the act of violation causing damage of between VND 80,000,000 and less than VND 100,000,000;

g) A fine of between VND 400,000,000 and VND 480,000,000 shall be imposed for the act of violation causing damage of between VND 100,000,000 and less than VND 120,000,000;

h) A fine of between VND 480,000,000 and VND 560,000,000 shall be imposed for the act of violation causing damage of between VND 120,000,000 and less than VND 140,000,000;

i) A fine of between VND 560,000,000 and VND 640,000,000 shall be imposed for the act of violation causing damage of between VND 140,000,000 and less than VND 150,000,000.

4. Sanctioning for the acts of rearing, storing, transporting, growing or propagating invasive alien species within the reserve provided their development and spread are under control shall be as follows:

a) A fine of between VND 50,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for acts of violation made outside the reserve’s strictly protected sub-zone;

b) A fine of between VND 100,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for acts of violation made in the reserve’s strictly protected sub-zone.

5. Sanctioning for the acts of rearing, storing, transporting, growing or propagating invasive alien species in the reserve, in case their development and spread are out of control, shall be as follows:

a) An additional fine equal to 20% to 30% of the fines mentioned in Clause 4 of this Article shall be imposed for the violations made outside the reserve’s strictly protected sub-zone;

b) An additional fine equal to 40% to 50% of the fines mentioned in Clause 4 of this Article shall be imposed for the violations made in the reserve’s strictly protected sub-zone.

Total fine imposed for each violation specified in this Clause shall not exceed VND 1,000,000,000.

6. A fine of between VND 150,000,000 and VND 200,000,000 shall be imposed for the act of importing invasive alien microorganisms.

7. Sanctioning for the act of importing invasive alien animals and plants shall be as follows:

a) A fine of between VND 20,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed if the material evidences used in violations are worth less than VND 10,000,000;

b) A fine of between VND 40,000,000 and VND 80,000,000 shall be imposed if the material evidences used in violations are worth from VND 10,000,000 to less than VND 20,000,000;

c) A fine of between VND 80,000,000 and VND 160,000,000 shall be imposed if the material evidences used in violations are worth from VND 20,000,000 to less than VND 40,000,000;

d) A fine of between VND 160,000,000 and VND 240,000,000 shall be imposed if the material evidences used in violations are worth from VND 40,000,000 to less than VND 60,000,000;

dd) A fine of between VND 240,000,000 and VND 320,000,000 shall be imposed if the material evidences used in violations are worth from VND 60,000,000 to less than VND 80,000,000;

e) A fine of between VND 320,000,000 and VND 400,000,000 shall be imposed if the material evidences used in violations are worth from VND 80,000,000 to less than VND 100,000,000;

g) A fine of between VND 400,000,000 and VND 480,000,000 shall be imposed if the material evidences used in violations are worth from VND 100,000,000 to less than VND 120,000,000;

h) A fine of between VND 480,000,000 and VND 560,000,000 shall be imposed if the material evidences used in violations are worth from VND 120,000,000 to less than VND 140,000,000;

i) A fine of between VND 560,000,000 and VND 640,000,000 shall be imposed if the material evidences used in violations are worth from VND 140,000,000 to less than VND 160,000,000;

k) A fine of between VND 640,000,000 and VND 720,000,000 shall be imposed if the material evidences used in violations are worth from VND 160,000,000 to less than VND 180,000,000;

l) A fine of between VND 720,000,000 and VND 800,000,000 shall be imposed if the material evidences used in violations are worth from VND 180,000,000 to less than VND 200,000,000;

m) A fine of between VND 800,000,000 and VND 880,000,000 shall be imposed if the material evidences used in violations are worth from VND 200,000,000 to less than VND 220,000,000;

n) A fine of between VND 880,000,000 and VND 920,000,000 shall be imposed if the material evidences used in violations are worth from VND 220,000,000 to less than VND 230,000,000;

o) A fine of between VND 920,000,000 and VND 1,000,000,000 shall be imposed if the material evidences used in violations are worth from VND 230,000,000 to less than VND 250,000,000.

8. Additional sanctions:

Confiscation of material evidences and means used in administrative violations for cases of violations specified in this Article.

9. Remedial measures:

a) Forcible destruction of all of occurred invasive alien species; forcible restoration of initial state, for cases of violations specified in Clauses 1, 2, 3, 4 and 5 of this Article;

b) Forcible re-export of all of invasive alien species which have been illegally imported to outside of the territory of the Socialist Republic of Vietnam, for cases of violations specified in Clauses 6 and 7 of this Article. In cases of failing to re-export, all of invasive alien species which have been illegally imported must be destroyed.

Article 44. Violations of regulations on management, access and sharing benefit of genetic resources

1. A warning shall be imposed for any of the following violations:

a) Failing to report to competent agencies on the exchange, transfer or provision of genetic resources to other organizations, individuals for the purpose of serving research, development and production of commercial products;

b) Failing to make reports on research activities, results thereof and benefits accrued from the development and production of commercial products as prescribed.

2. A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for any of the following acts of violations:

a) Failing to comply with regulations on management of the investigation and utilization of genetic resources of the organization, individual that has been granted with the license for access to genetic resources;

b) Failing to enter into a contract of access and benefit sharing of genetic resources with the organization, household or individual that is assigned to manage genetic resources;

c) Failing to apply for certification of access to genetic resources from a competent agency with respect to the contract for access and benefit sharing of genetic resources;

d) Failing to share benefits accrued from genetic resources with relevant parties according to contents of the license for access to genetic resources and the contract of access and benefit sharing of genetic resources;

dd) Failing to make specified reports on results of research, development and production of commercial products to competent agencies within the time limit specified in the license for access to genetic resources;

e) Using the license for access to genetic resources in contravention of the licensed contents, purposes.

3. A fine of between VND 10,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the act of exchanging, transferring or providing the managing genetic resources that are assigned for management to other organizations, individuals in contravention of laws.

4. A fine of between VND 30,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of accessing to genetic resources without the license granted by a competent state agency.

5. Additional sanctions:

a) Deprivation of the right to use the license for access to genetic resources for between 06 and 12 months for acts of violations specified in Clause 2 of this Article;

b) Confiscation of material evidences and means used in administrative violations for cases of violations specified in Clauses 3 and 4 of this Article.

6. Remedial measures:

Forcible withdrawal of outcomes achieved from the illegal access to genetic resources within the period defined by the person with sanctioning competence in the decision on sanctioning of administrative violation for cases of violations specified in this Article.

Article 45. Violations of regulations on scientific research and technological development with respect to genetically modified organisms, their products and genetically modified organism testing

1. A warning or a fine of between VND 100,000 and VND 500,000 shall be imposed for the act of failing to disclose information about the level of risks and measures to manage risks to the environmental and biodiversity when doing research and developing technologies for genetically modified organisms and their genetic specimens.

2. A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for the act of failing to conduct research to produce, analysis, testing, isolation of genetically modified organisms and their products at specified places.

3. A fine of between VND 10,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed for any of the following acts of violations:

a) Providing false information in the application for the license for genetically modified organism testing, the application for the certificate of biosafety of genetically modified organism or the application for the certificate of genetically modified organisms qualified for use as foods, animal feeds;

b) Failing to comply with contents of the license for genetically modified organism testing, the certificate of biosafety of genetically modified organism or the certificate of genetically modified organisms qualified for use as foods, animal feeds.

4. A fine of between VND 20,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for any act of violations related to research and testing for genetically modified organisms as follows:

a) Hiding information about risks of adverse effects on the environment, biodiversity and human health or domestic animals during the research and testing for genetically modified organisms;

b) Bringing research samples not in the framework of the registered theme or outside the scope of the approved testing license and plan into the territory of the Socialist Republic of Vietnam.

5. A fine of between VND 30,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for any act of violations related to research and testing for genetically modified organisms as follows:

a) Failing to strictly comply with regulations on isolation causing the release of genetically modified organisms into the environment during the research and testing;

b) Failing to adopt emergency response measures to thoroughly handle and destroy genetically modified organisms when detecting that such genetically modified organisms may cause risks, which are out of control, to the environment, biodiversity, human health and domestic animals;

c) Causing the release of genetically modified organisms into the environment during the research and testing for genetically modified organisms.

6. Additional sanctions:

Deprivation of the right to use the license for genetically modified organism testing, the decision on accreditation of genetically modified organism laboratory, or the decision on accreditation of genetically modified organism testing facility for between 06 and 12 months for cases of violations specified in Clause 5 of this Article.

7. Remedial measures:

a) Forcible destruction of all of genetically modified organisms for which the license for genetically modified organism testing or the certificate of biosafety has not been yet issued;

b) Forcible application of remedial measures for environmental pollution, for cases of violations specified in this Article.

Article 46. Sanctioning for violations of regulations on production, trading, import, storage and transport of genetically modified organisms and their products shall be as follows:

1. A warning or a fine of between VND 100,000 and VND 500,000 shall be imposed for the act of failing to disclose information about the level of risks and measures to manage risks to the environment and biodiversity when importing, trading or releasing genetically modified organisms, their genetic specimens.

2. A fine of between VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for the act of producing, trading genetically modified organisms but failing to have a certificate of biosafety as prescribed.

3. A fine of between VND 50,000,000 and VND 70,000,000 shall be imposed for any of the following acts of violations:

a) Intentionally rearing, culturing or releasing genetically modified organisms, their genetic specimens when failing to have the certificate of biosafety;

b) Illegally importing genetically modified organisms, their genetic specimens.

4. A fine of between VND 80,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for any of the following acts of violations:

a) Intentionally rearing, culturing or releasing genetically modified organisms, their genetic specimens when failing to have the certificate of biosafety, causing adverse effects on the environment and biodiversity;

b) Illegally importing genetically modified organisms, their genetic specimens, causing adverse effects on the environment and biodiversity.

5. Remedial measures:

a) Forcible destruction of all genetically modified organisms, the genetic specimens for the violations specified in Clause 2, Point a Clause 3 and Point a Clause 4 of this Article;

b) Forcible re-export of shipments of genetically modified organisms, the genetic specimens to outside of the territory of the Socialist Republic of Vietnam, for cases of violations specified at Point b Clause 3 and Point b Clause 4 of this Article. In cases of failure to re-export, shipments of genetically modified organisms, the genetic specimens must be destroyed.

Article 47. Acts of obstructing state management, inspection and imposition of sanctioning of administrative violations in the field of environmental protection

1. A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for any of the following acts of violations:

a) Causing difficulties in conducting environmental status assessment, investigation, research or monitoring, or in performing duty of competent persons;

b) Uttering words or taking actions threatening, offending or hurting the honor of a person on public duty;

c) Refusing to receive decision on inspection or supervision, decision on sanctioning of administrative violations or decisions to enforce decisions on sanctioning of administrative violations;

d) Failing to organize talks on environmental issues at the requests of competent environment agencies or according to complaints, denunciations, or claims made by relevant organizations, individuals as prescribed.

2. A fine of between VND 10,000,000 and VND 20,000,000 shall be imposed for any of the following acts of violations:

a) Failing to make declaration or making declaration with untrue information or failing to comply with the time limit for submission of declaration at the request of the person on public duty or competent state management agency;

b) Failing to provide or providing insufficient information or documents concerning the inspection and imposition of sanctioning for administrative violation by the person on public duty or competent state management agency;

c) Failing to cooperate or causing obstruction in performing tasks of teams of examination and inspection or persons who are assigned to conduct examination and inspection of environmental protection;

d) Failing to appoint authorized representative as specified by law to attend the ceremony to announce decision on inspection of environmental protection or failing to appoint authorized representative to work with the inspection team of environmental protection.

3. A fine of between VND 20,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for the act of deliberately removing the seals of exhibits, facilities, workshops, machinery, equipment under seal, storing or hiding exhibits of violation, or deliberately making change in scenes of administrative violations in the field of environmental protection.

4. A fine of between VND 50,000,000 and VND 80,000,000 shall be imposed for any of the following acts of violations:

a) Delaying or shirking the execution of decision on inspection or decision on sanctioning of administrative violations in the field of environmental protection granted by the competent state agency or person;

b) Failing to strictly and fully implement contents and requirements specified in the conclusion on results of examination and inspection of environmental protection made by competent state agency.

5. Remedial measures:

Forcible fulfillment of requirements for environmental protection activities by competent state management agency or person.

 

Chapter III

COMPETENCE AND PROCEDURES FOR ADMINISTRATIVE VIOLATION SANCTIONING

 

Article 48. Competence to sanction administrative violations of Chairpersons of People’s Committees at all levels

1. Chairpersons of commune-level People’s Committees shall have the following powers:

a) Impose a warning;

b) Impose a fine of up to VND 5,000,000;

c) Confiscate a material evidence, mean used in administrative violations worth up to VND 5,000,000;

d) Apply remedial measures prescribed at Points a, b, c and dd Clause 3 Article 4 of this Decree.

2. Chairpersons of district-level People’s Committees shall have the following powers:

a) Impose a warning;

b) Impose a fine of up to VND 50,000,000;

c) Deprive the right to use environmental license for a definite time or suspend the operation for a definite time within the competence;

d) Confiscate a material evidence, mean used in administrative violations worth up to VND 50,000,000;

dd) Apply remedial measures prescribed at Points a, b, c, dd, e, g, h, i, k, l and m Clause 3 Article 4 of this Decree.

3. Chairpersons of provincial-level People’s Committees shall have the following powers:

a) Impose a warning;

b) Impose a fine of up to VND 1,000,000,000;

c) Deprive the right to use environmental license for a definite time or suspend the operation for a definite time;

d) Confiscate material evidences and means used in administrative violations;

dd) Apply remedial measures prescribed in Clause 3 Article 4 of this Decree.

Article 49. Competence to sanction administrative violations of People’s Public Security Forces

1. Policemen who are on duty shall have the following powers:

a) Impose a warning;

b) Impose a fine of up to VND 500,000;

2. Station heads or team commanders of those as prescribed in Clause 1 of this Article shall have the following powers:

a) Impose a warning;

b) Impose a fine of up to VND 1,500,000;

3. Chiefs of commune-level police offices and chiefs of police offices of border gates or export processing zones shall have the following powers:

a) Impose a warning;

b) Impose a fine of up to VND 2,500,000;

c) Confiscate a material evidence, mean used in administrative violations worth up to VND 2,500,000;

d) Apply remedial measures prescribed at Points a, c and dd Clause 3 Article 4 of this Decree.

4. Chiefs of district-level police offices; heads of sections of provincial-level Police Departments, including heads of environmental police offices and heads of immigration departments who are on duty shall have the following powers:

a) Impose a warning;

b) Impose a fine of up to VND 25,000,000;

c) Deprive the right to use environmental license for a definite time or suspend the operation for a definite time within the competence;

d) Confiscate a material evidence, mean used in administrative violations worth up to VND 25,000,000;

dd) Apply remedial measures prescribed at Points a, c, dd, i, k, l and m Clause 3 Article 4 of this Decree.

5. Directors of provincial-level Police Departments shall have the following powers:

a) Impose a warning;

b) Impose a fine of up to VND 50,000,000;

c) Deprive the right to use environmental license for a definite time or suspend the operation for a definite time;

d) Confiscate a material evidence, mean used in administrative violations worth up to VND 50,000,000;

dd) Apply remedial measures prescribed at Points a, c, dd, h, i, k, l and m Clause 3 Article 4 of this Decree.

6. The Director of the Environmental Police Administration and the Director of Immigration Department who are on duty shall have the following powers:

a) Impose a warning;

b) Impose a fine of up to VND 1,000,000,000;

c) Deprive the right to use environmental license for a definite time or suspend the operation for a definite time;

d) Confiscate material evidences and means used in administrative violations;

dd) Apply remedial measures prescribed at Points a, c, dd, h, i, k, l and m Clause 3 Article 4 of this Decree.

Article 50. Specialized inspectorates’ competence to sanction administrative violations

1. Specialized inspectors in charge of environmental protection and persons who are assigned to conduct specialized inspections of environmental protection of Departments of Natural Resources and Environment, the Vietnam Environment Administration and the Ministry of Natural Resources and Environment who are on duty shall have the following powers:

a) Impose a warning;

b) Impose a fine of up to VND 500,000;

c) Confiscate a material evidence, mean used in administrative violations worth up to VND 500,000;

d) Apply remedial measures prescribed at Points a, c, dd, i, k, l and m Clause 3 Article 4 of this Decree.

2. The Chief Inspectors of Departments of Natural Resources and Environment and holders of equivalent titles who are assigned by the Government to conduct specialized inspections of natural resources and environment shall have the following powers:

a) Impose a warning;

b) Impose a fine of up to VND 50,000,000;

c) Deprive the right to use environmental license for a definite time or suspend the operation for a definite time;

d) Confiscate a material evidence, mean used in administrative violations worth up to VND 50,000,000;

dd) Apply remedial measures prescribed in Clause 3 Article 4 of this Decree.

3. Director of Department of Pollution Control under the Vietnam Environment Administration and holders of equivalent titles who are assigned by the Government to conduct specialized inspections of natural resources and environment shall have the following powers:

a) Impose a warning;

b) Impose a fine of up to VND 250,000,000;

c) Deprive the right to use environmental license for a definite time or suspend the operation for a definite time;

d) Confiscate a material evidence, mean used in administrative violations worth up to VND 250,000,000;

dd) Apply remedial measures prescribed in Clause 3 Article 4 of this Decree.

4. The Chief Inspector of the Ministry of Natural Resources and Environment, the Director General of Vietnam Environment Administration and holders of equivalent titles who are assigned by the Government to conduct specialized inspections of natural resources and environment shall have the following powers:

a) Impose a warning;

b) Impose a fine of up to VND 1,000,000,000;

c) Deprive the right to use environmental license for a definite time or suspend the operation for a definite time;

d) Confiscate material evidences and means used in administrative violations;

dd) Apply remedial measures specified in Clause 3 Article 4 of this Decree.

5. Head of the specialized inspection team in natural resources and environment of the Ministry of Natural Resources and Environment shall have the sanctioning competence as specified in Clause 3 of this Article.

Heads of specialized inspection teams in natural resources and environment of Departments of Natural Resources and Environment, Vietnam Environment Administration and equivalent-level agencies that are assigned by the Government to conduct specialized inspection of natural resources and environment shall have the sanctioning competence as specified in Clause 2 of this Article.

Article 51. Sanctioning competence of other forces

Border guard force, coast guard force, customs, forest protection force, agriculture and rural development inspectorates, aquatic product inspectorates, market management force, taxation agencies, maritime authorities, and inland waterways authorities shall have the rights to sanction according to the competence specified in Articles 40, 41, 42, 43, 44, 45 and 47 of the Law on Handling of Administrative Violations, for the acts of administrative violations in the field of environmental protection in connection with their managing sectors as specified in this Decree.

Article 52. Determination of competence to sanction administrative violations in the field of environmental protection; transfer of dossiers of cases denoting environmental crimes for criminal prosecution

1. Competence to sanction administrative violations in the field of environmental protection of competent forces is determined as follows:

a) Forest protection force shall, under their competence, and within their management sectors and scope, have the powers to sanction administrative violations in the field of environmental protection involving forest protection activities specified in Articles 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 and 47 of this Decree. Agriculture and rural development inspectorates shall, under their competence, and within their management sectors and scope, have the powers to sanction administrative violations in the field of environmental protection involving agriculture and rural development activities specified in Clause 5 Article 12, Clause 3 Article 27, Clause 3 Article 34, and Articles 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 and 47 of this Decree. Aquaculture inspectorates shall, under their competence, and within their management sectors and scope, have the powers to sanction administrative violations in the field of environmental protection involving aquatic activities specified in Clause 5 Article 12, Clause 3 Article 27, and Articles 39, 41, 42, 43, 44, 45, 46 and 47 of this Decree;

b) Maritime authorities shall, under their competent, and within their management sectors and scope, have the powers to sanction administrative violations in the field of environmental protection involving maritime activities specified in Articles 27, 33, 34 and 47 of this Decree;

c) Inland waterway authorities shall, under their competent, and within their management sectors and scope, have the powers to sanction administrative violations in the field of environmental protection involving inland waterway activities specified in Articles 33, 34 and 47 of this Decree;

 d) Border guard force shall, under their competence, and within their management sectors and scope, have the powers to sanction administrative violations in the field of environmental protection specified in Articles 33, 34, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 and 47 of this Decree;

dd) Coast guard force shall, under their competent, and within their management sectors and scope, have the powers to sanction administrative violations in the field of environmental protection committed in the coastal zone, the exclusive economic zone or zones under the sovereignty of the Socialist Republic of Vietnam specified in Articles 13, 14, 15, 16, 19, 20; Clauses 7, 8, 9 and 10 Article 21; Clauses 6, 7, 8 and 9 Article 22; and Articles 27, 33, 34, 39, 40, 41,42, 43, 44, 45, 46 and 47 of this Decree;

e) Customs agencies shall, under their competence, and within their management sectors and scope, have the powers to sanction administrative violations in the field of environmental protection involving customs activities specified in Articles 24, 25, 26, 40, 43, 45, 46 and 47 of this Decree;

g) Market management forces shall, under their competence, and within their management sectors and scope, have the powers to sanction administrative violations in the field of environmental protection related to market management activities, commodities and the trading and use of wild animals specified in Articles 26, 40, 43, 46 and 47 of this Decree;

h) People’s public security force shall, under their competence, and within their management sectors and scope, have the powers to sanction administrative violations specified at Points d, dd, e, g, i, k, l, m, n and o Clause 1 Article 9; Clause 3 Article 10; Clause 4 Article 11; Points c and d Clause 2, Points c, d, dd and e Clause 3, Points g, h, i and k Clause 4, Clause 5, Points b and c Clause 6, Points c, d, dd, e, g, h, i and k Clause 7 Article 12; Articles 13, 14, 15, 16, 17, 18 and 19; Clauses 1, 2, 3, 9, 10 and 11 Article 20; Point b Clause 2, Clauses 7, 8, 9 and 10 Article 21; Clauses 5, 6, 7 and 8 Article 22; Clauses 5, 6, 7 and 8 Article 23; Clauses 2 and 3, Point dd, e and g Clause 4 Article 24; Clauses 5, 6 and 7 Article 25; Point dd Clause 3, Clauses 4, 5 and 6 Article 27; Clauses 1, 2, 3 and 5 Article 31; Point c Clause 4, Point b Clause 5, Point b Clause 6 and Clause 8 Article 33; Points b and dd Clause 1, Point d Clause 3 Article 34; Clauses 2, 3 and 4 Article 40; Article 41, Article 43 and Article 47 of this Decree;

i) Chairpersons of communal-level People’s Committees shall, within their competent and management scope, have the powers to sanction administrative violations in the field of environmental protection specified in Articles 11, 19, 20, 28, 30, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 and 47 of this Decree;

k) Chairpersons of district-level People’s Committees shall, within their competence and management scope, have the powers to sanction administrative violations in the field of environmental protection specified in Articles 8, 10, 11, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 27, 28, 30, 36, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 and 47 of this Decree;

l) Chairpersons of Provincial-level People’s Committees shall, within their competence and management scope, have the powers to sanction administrative violations in the field of environmental protection specified in this Decree;

m) Chief Inspectors of Departments of Natural Resources and Environment and holders of equivalent titles who are assigned by the Government to conduct specialized inspections of natural resources and environment shall have the powers to sanction administrative violations in the field of environmental protection specified in this Decree, for the acts of administrative violations committed within the provinces or central-affiliated cities under their management;

n) Chief Inspector of the Ministry of Natural Resources and Environment, the Director General of Vietnam Environment Administration and holders of equivalent titles who are assigned by the Government to conduct specialized inspections of natural resources and environment shall, under their competence, have the powers to sanction administrative violations in the field of environmental protection specified in this Decree within the nationwide scope.

2. The persons competent to sanction administrative violations as specified in Clause 1 of this Article may, within their assigned functions and duties, implement professional methods to detect administrative violations in the field of environmental protection; make written records of administrative violations in the field of environmental protection which are not under their competence, and coordinate with agencies, persons competent to sanction administrative violations in the field of environmental protection in examining, inspecting and handling such violations in accordance with law regulations.

In case an organization or individual commits more than one act of administrative violation in the field of environmental protection, the sanctioning competence shall comply with Clause 4 Article 52 of the Law on Handling of Administrative Violations.

3. Transfer of dossiers of cases denoting environmental crimes for criminal prosecution and dossiers of violations for administrative sanctioning:

a) The transfer of dossiers of cases denoting environmental crimes for criminal prosecution and dossiers of violations for sanctioning of administrative violations shall comply with Articles 62 and 63 of the Law on Handling of Administrative Violations and the Code of Criminal Procedures.

b) Handling of violations suspected of environmental crimes which are detected through the inspection shall comply with the law on inspection.

Article 53. Responsibility and coordination mechanism in examination, inspection and sanctioning of administrative violations in the field of environmental protection

1. The examination, inspection and sanctioning of administrative violations in the field of environmental protection must ensure the principle of non-overlap and not causing influence on normal activities of violating organizations and individuals. A business establishment or enterprise is inspected by only one examination or inspection team in the field of environmental protection every year, except for unexpected examination and inspection according to law regulations.

2. The Ministry of Natural Resources and Environment shall perform the unified state management of examination, inspection and sanctioning of administrative violations in the field of environmental protection nationwide with the following contents:

a) Formulate, approve and implement the plan for examination, inspection in the field of environmental protection of the Ministry of Natural Resources and Environment nationwide according to law regulations; annually orientate ministries, ministerial-level agencies and provincial-level People’s Committees in subjects, sectors and regions of examination and inspection related to environmental protection;

b) Direct provincial-level People’s Committees to formulate, approve and implement their plans for examination and inspection in the field of environmental protection; provide guidance on professional procedures for examining, inspecting and sanctioning administrative violations in the field of environmental protection;

c) Coordinate with People’s Public Security Force in detecting, preventing and combating crimes and violations related to environmental protection; timely provide information about organizations, individuals suspected of environmental crimes to the People’s Public Security Force according to the law regulations;

d) Assume the prime responsibility for handling overlapped examination, inspection and sanctioning of administrative violations in the field of environmental protection according to the principles, responsibility and coordination mechanism specified in this Article; synthesize and announce results of sanctioning of administrative violations in the field of environmental protection nationwide.

3. The Ministry of Public Security shall take responsibility for and direct the People’s Public Security Forces in implementing measures to prevent, detect, combat environmental crimes and violations related to environmental protection, and shall be responsible for:

a) Organizing the inspection of compliance with the laws according to the law regulations and guidelines of the Ministry of Natural Resources and Environment; the subjects of the plan for annual examination and inspection specified at Point a Clause 2 and Point a Clause 4 of this Article shall not be the one of such inspection, except for cases with signs of environmental crimes;

b) Assuming the prime responsibility for, and coordinating with the Ministry of Natural Resources and Environment in, and directing People’s Public Security force at all levels to take charge and coordinate with specialized agencies of environmental protection at all levels in inspecting the compliance with laws on environmental protection by agencies, organizations and individuals in accordance with laws;

c) Providing information and directing the People’s Public Security Force to provide information about violations related to environmental protection committed by subjects of the plan for annual examination and inspection of state management agencies in charge of environmental protection;

d) Directing the People’s Public Security Force to coordinate with specialized agencies in charge of environmental protection at all level in conducting unexpected examination of organizations, individuals with suspected signs of violations upon the detection of the People’s Public Security Force. The inspection team established by the People’s Public Security Force must include member(s) of a specialized agencies in charge of environmental protection;

dd) Every 06 months and on an annual basis, submitting reports on the inspection and sanctioning of administrative violations in the field of environmental protection of the People’s Public Security Force to the Ministry of Natural Resources and Environment for synthesis and announcement as prescribed.

4. Departments of Natural Resources and Environment shall be responsible for:

a) Formulating plans for examination, inspection in the field of environmental protection on the basis of guidelines of the Ministry of Natural Resources and Environment and of plans for examination, inspection that are approved by provincial-level People’s Committees; approving the plans and organizing the implementation of approved plans for examination, inspection in the field of environmental protection in localities under the competence after obtaining written consent of the Ministry of Natural Resources and Environment;

b) Participating in teams of examination and inspection responsible by the Ministry of Natural Resources and Environment or the People’s Public Security Force to examine and inspect the compliance with law on environmental protection in localities; coordinating with the People’s Public Security Force in preventing, detecting and combating environmental crimes and violations related to environmental protection committed by organizations and individuals in provinces;

c) Synthesizing and submitting reports on results of examination, inspection and sanctioning of administrative violations in the field of environmental protection in provinces to the Ministry of Natural Resources and Environment and provincial-level People’s Committees on biannual and annual basis.

5. Ministries, ministerial-level agencies and People’s Committees at all levels shall coordinate in examining, inspecting and sanctioning administrative violations in the field of environmental protection, ensuring the principle specified in Clause 1 of this Article.

Article 54. Procedures for deprivation of the right to use environmental licenses for a definite time or suspension of operation for a definite time or forcible application of remedial measures and responsibilities of relevant agencies

1. Procedures for deprivation of the right to use environmental licenses for a definite time or suspension of operation for a definite time applicable to activities causing the environmental pollution or production, business and service establishments causing the environmental pollution as specified in Chapter II of this Decree shall comply with the Law on Handling of Administrative Violations.

2. In case the organization or individual whose the right to use environmental license has been deprived for a definite time does not have production, business activities or services related to the deprived environmental license, the person with sanctioning competence shall return the license to such organization or individual after the deprivation period specified in the decision on sanctioning.

3. In case organizations, individuals whose the right to use environmental licenses has been deprived for a definite time or whose activities have been suspended for a definite time have activities of production, business and services causing the environmental pollution, agencies, organizations implementing decisions on sanctioning shall have the following responsibilities:

a) The Ministry of Natural Resources and Environment shall coordinate with provincial-level People’s Committees, relevant ministries and branches in directing specialized agencies to organize the deprivation of the right to use environmental license or activities for a definite time or operation suspension for a definite time in cases the environmental impact assessment reports or environmental protection schemes in details or certificates of the registration of satisfaction of environmental standards of violators are approved or granted by ministries, ministerial-level agencies;

The Departments of Natural Resources and Environment shall assume the prime responsibility for, and coordinate with agencies with the sanctioning persons, the People’s Public Security Force and the district-level, commune-level People’s Committees where the organizations or individuals locate or reside and relevant agencies, organizations in, sealing workshops, machinery, equipment of the violating organizations, individuals on the beginning date of depriving the right to use environmental licenses or suspending activities specified in decisions on sanctioning in cases the environmental impact assessment reports, environmental protection schemes in details or certificates of the registration of satisfaction of environmental standards of violators are approved or granted by ministries, ministerial-level agencies or agencies authorized by ministries;

b) Provincial-level People’s Committees shall direct Departments of Natural Resources and Environment to assume the prime responsibility for, and coordinate with agencies with sanctioning persons, the provincial-level Police Departments, the district-level Police Divisions, the district-level, commune-level People’s Committees where the organizations or individuals locate or reside and relevant agencies in, sealing workshops, machinery, equipment of the violating organizations, individuals on the beginning date of depriving the right to use environmental licenses or suspending activities specified in decisions on sanctioning in cases the environmental impact assessment reports, environmental protection schemes in details or certificates of the registration of satisfaction of environmental standards of violating entities are approved or granted by provincial-level People’s Committees, Departments of Natural Resources and Environment or agencies authorized by the provincial-level People’s Committees;

c) The district-level People’s Committees shall assume the prime responsibility for, and coordinate with agencies of sanctioning persons, the district-level Police Departments, the commune-level People’s Committees where the organizations or individuals locate or reside and relevant agencies in, sealing workshops, machinery, equipment of the violating organizations, individuals on the beginning date of depriving the right to use environmental licenses or suspending activities specified in decisions on sanctioning in cases the environmental protection plans, schemes are certified by the district-level People’s Committees or agencies authorized by the district-level People’s Committees.

4. Responsibilities of organizations and individuals whose the right to use environmental licenses is deprived for a definite time or activities are suspended for a definite time or that are subject to forcible application of remedial measures shall be as follows:

a) Organizations, individuals  whose the right to use environmental licenses is deprived for a definite time or activities are suspended for a definite time must strictly comply with decisions on sanctioning, facilitate authorities in fulfilling their duties and may resume their activities only when the completion of the remedy to consequences of violations are verified and certified by competent agencies;

b) Organizations, individuals that are subject to forcible application of remedial measures must strictly comply with decisions on sanctioning, and submit reports on results of such remedial measures to sanctioning agencies and agencies giving approval for their environmental impact assessment reports, environmental protection schemes or certifying their environmental protection plans, schemes for inspection;

c) In cases the violations cause the environmental pollution or the violators are subject to forcible implementation of environmental improvement, restoration measures and construction of environmental protection works, the violator must promptly implement remedial measures. Violating organizations or individuals must, after completing remedial measures, send reports on the plan on trial operation of such environmental protection works to competent agencies specified at Point a Clause 2 Article 55 of this Decree for inspection and approval for trial operation; the period for trial operation of the environmental protection works shall be 30 days. The report on the plan for trial operation of environmental protection works shall be made using Form No. 01 in Appendix II to this Decree; the written approval for trial operation of environmental protection works shall be made using Form No. 02 in Appendix II to this Decree.

Article 55. Examination, inspection and certification of completion of the remedy to consequences of violations in the field of environmental protection

1. In cases the sanctioning persons work at competent agencies approving the environmental impact assessment reports, environmental protection schemes or certify environmental protection plans, schemes (hereinafter referred to as competent agencies), procedures for examinations, inspection and certification of results of completing the remedy to consequences of administrative violations carried out by the violating organizations and individuals whose the right to use environmental licenses is deprived or activities are suspended before they resume their activities, or by the one that are liable to implement remedial measures shall be as follows:

a) At least 15 working days before the period of deprivation of the right to use the environmental license, suspension of operation or the specified period for implementing remedial measures expires, the violating organization or individual must send the report on results of completing the remedy to consequences of violations related to environmental protection (together with dossiers, materials, data and results of analysis of waste samples in conformity with environmental technical regulations conducted by a functional agency) to the competent agency with sanctioning person. The report on results of completing the remedy to consequences of violations related to environmental protection shall be made using Form No. 03 in Appendix II to this Decree;

b) Within 05 working days from the date of receiving the report on results of completing the remedy to consequences of violations related to environmental protection, the competent agency shall conduct the examination and inspection of the remedy according to the contents of the decision on sanctioning and conclusion of examination and inspection of environmental protection (if any). The decision on the establishment of team of examination and inspection; the written record of examination and inspection of the remedy to violations related to environmental protection shall be made according to the law on environmental protection and the law on inspection;

c) In case the violating organization or individual has completed the remedy to consequences of violations related to environmental protection, the competent agency shall, within 05 working days from the date of completing the examination and inspection of the remedy (except for cases where expertise result solicitation, measurement and analysis of environmental samples are required), make certification of results of the remedy to consequences of violations related to environmental protection and remove the seals (if any) in order that the organization or individual may resume its activities;

d) If the violating organization or individual does still not yet complete the remedy to consequences of violations related to environmental protection, it shall continue implementing remedial measures provided the period for implementing remedial measures specified in the decision on sanctioning must be ensured; if the specified period is not enough for complete the remedy, such organization or individual may apply to the competent agency for an extension provided it does not exceed 24 months; if the violator deliberately does not implement remedial measures against violations, it shall be forced to implement remedial measures according to the laws.

2. Procedures for examination, inspection and certification of completing the remedy to consequences of administrative violations by the violating organizations and individuals whose the right to use environmental licenses is deprived or activities are suspended for a definite time before they resume their activities, or that are liable to implement remedial measures, in cases the sanctioning persons do not work at competent agencies that approve the environmental impact assessment reports, environmental protection schemes or certify environmental protection plans, schemes (hereinafter referred to as competent agencies), shall be as follows:

a) At least 15 working days before the period of depriving the right to use environmental licenses or suspending activities or the specified period of implementing remedial measures expires, the violating organization or individual must send the report on results of the remedy to consequences of violations related to environmental protection (together with dossiers, documents, data and results of analysis of waste samples in conformity with environmental technical regulations conducted by a functional agency) to:

- The Vietnam Environment Administration (if the project, concentrated production, business and service zone or establishment has its environmental impact assessment report, environmental protection scheme or certificate of the registration of satisfaction of environmental standards approved or granted by the Ministry of Natural Resources and Environment, ministries, ministerial-level agencies or agencies authorized by ministries);

- Department of Natural Resources and Environment (if the project, concentrated production, business and service zone or establishment has its environmental impact assessment report, environmental protection scheme or certificate of the registration of satisfaction of environmental standards approved, granted by the provincial-level People’s Committee, Department of Natural Resources and Environment or an authorized agency of the provincial-level People’s Committee);

- The district-level People’s Committee (if the project, the production, business and service establishment has its environmental protection plan or scheme certified by the district-level People’s Committee or an agency authorized by the district-level People’s Committee).

The report on results of completing the remedy to consequences of violations related to environmental protection must be sent at the same time to the agency of the sanctioning person for coordination in conducting examination and inspection of such remedy. The report on results of implemented remedial measures for violations in the field of environmental protection shall be prepared using Form No. 03 stated in Appendix II to this Decree;

b) Within 05 working days from the date of receiving the report on results of completing the remedy to consequences of violations related in environmental protection, the competent agency specified at Point a of this Clause shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the agency of the sanctioning person in, conducting an examination, inspection of results of implemented remedial measures according to the contents of the decision on sanctioning and conclusion of examination, inspection on environmental protection (if any). If necessary, the Vietnam Environment Administration shall assign the Departments of Natural Resources and Environment to conduct the examination, inspection of results of remedial measures for violations subject to the responsibility of examination and inspection of the Vietnam Environment Administration. The decision on the establishment of inspection team and the written record of inspection of results of implemented remedial measures for violations related to environmental protection shall comply with the law on environmental protection and the law on inspection;

c) In case the organization or individual has completed the remedy to consequences of violations related to environmental protection, within 05 working days from the date of completing the examination and inspection of the remedy (except for cases subject to expertise result solicitation, measurement and analysis of environmental samples), the competent agency specified at Point a of this Clause shall issue a conclusion of examination and inspection of the completed remedy to consequences of violations related to environmental protection and notify the responsible agencies specified at Points a, b and c Clause 3 Article 54 of this Decree to remove the seals (if any) in order that the organization or individual may resume its activities;

d) If the violating organization or individual does still not yet complete the remedy to consequences of violations related to environmental protection, it shall continue implementing remedial measures provided the period for implementing remedial measures specified in the decision on sanctioning must be ensured; if the specified period is not enough for completing the implementation of remedial measures, the organization or individual may apply to the competent agency specified at Point a of this Clause for an extension provided it does not exceed 24 months; if the violator deliberately does not implement remedial measures against violations, it shall be forced to implement remedial measures as specified by laws.

3. In case the environmental impact assessment report, the environmental protection scheme or the environmental protection scheme or certificate of environmental protection plan or scheme of a production, business and service zone or establishment is approved or certified by multiple competent agencies, the agency that has the power to examine and inspect the remedy to consequences of violations related to environmental protection shall be the superior agency that has approved or certified it. The superior agency may, where necessary, assign an inferior agency to conduct the examination and inspection of the remedy to consequences of violations related to environmental protection.

Article 56. Regulations on written records and the competence to make records and decisions on sanctioning of administrative violations in the field of environmental protection

1. The written records of administrative violations in the field of environmental protection shall be made in accordance with regulations in Article 58 of the Law on Handling of Administrative Violations and the Government’s Decree No. 81/2013/ND-CP dated July 19, 2013 detailing a number of articles of and measures to implement the Law on Handling of Administrative Violations.

2. The persons competent to make written records of administrative violations in the field of environmental protection include:

a) On-duty persons competent to sanction administrative violations in the field of environmental protection;

b) Civil servants and public employees performing environmental protection duty of the Ministry of Natural Resources and Environment or the Vietnam Environment Administration; the Departments of Natural Resources and Environment, Environmental Protection Agencies, and the Management Boards of economic zones, industrial parks, or export processing zones of provinces or central-affiliated cities; Offices of Natural Resources and Environment affiliated to the district-level People’s Committees;

c) Civil servants of ministries, ministerial-level agencies who perform environmental protection duty towards their management sectors;

d) Cadres and civil servants at commune, ward or town who perform environmental protection duty in their localities;

dd) Soldiers of the People’s Public Security Forces, police officers at commune, ward or town and officers in charge of public order who are on duty related to the environmental protection at urban areas, condominiums, commercial areas or public areas;

e) Cadres and civil servants and public employees of forest management boards, the management boards of national parks, nature reserves or biosphere reserves who perform environmental protection duty.

The persons that have the power to make written records of administrative violations specified in this Clause must, upon the detection of any act of administrative violations in the field of environmental protection, timely make the written record for sanctioning or transfer the cases to the persons with sanctioning competence according to the law on handling of administrative violations and this Decree.

3. The forms of written records of administrative violations and of decisions on sanctioning of administrative violations in the field of environmental protection shall comply with the Decree detailing a number of articles of and measures to implement the Law on Handling of Administrative Violations.

The three forms of documents, reports on the remedy to consequences of administrative violations in the field of environmental protection are promulgated in Appendix II to this Decree.

Article 57. Disclosure of information, the competence to and procedures for apply the measure of disclosing information about the pollution status and administrative violations in the field of environmental protection

1. The following organizations and individuals committing acts of administrative violations shall have their information relating to the pollution status and administrative violations in the field of environmental protection disclosed:

a) Organizations and individuals whose the right to use environmental licenses has been deprived;

b) Organizations and individuals whose activities causing the environmental pollution or establishment’s activities causing the environmental pollution have been suspended;

c) Establishments being liable to implement remedial measures being forcible relocation to locations in conformity with the planning and the environment's carrying capacity;

d) Organizations and individuals committing administrative violations in the field of environmental protection which lead to serious consequences or cause bad public opinions.

2. The said information shall be publicly posted on the websites or the newspapers of the Ministry of Natural Resources and Environment, the Vietnam Environment Administration, Departments of Natural Resources and Environment, and the People’s Committees of provinces where administrative violations are committed or the governing agencies of the persons imposing administrative sanctioning are located.

3. The competence and procedures for disclosing information about the pollution status and administrative violations in the field of environmental protection:

a) The agency of the person that has imposed administrative sanctioning as specified in Clause 1 of this Article shall be responsible for disclosing information about the pollution status and administrative violations in the field of environmental protection.

The head of the agency of the person who has issued the decision on sanctioning of administrative violations shall send the document on the information disclosure and the copy of the decision on sanctioning of administrative violations to the person in charge of managing the website or the newspaper of management agency of the ministry, or department or the People’s Committee of province where the administrative violation has been committed within 03 working days from the date of issuing the decision on sanctioning.

b) The disclosed information includes: Name in business registration certificate, trade name, name of the violating organization or individual, main business sectors; head office of the business or service establishment or the organization committing acts of violations; acts of administrative violations in the field of environmental protection; the process and consequences of committed violations; sanctioning, remedial measures and period for implementing remedial measures.

c) The head of the agency in charge of disclosing information must be responsible for disclosed information; correcting untrue information within 01 working day from the date of detecting such untrue information or receiving the request for correction of information, and pay charges for such correction of information.

The person in charge of managing the website or the newspaper must post information on the website within 01 working day or on the next edition of the newspaper from the date of receiving the request; if the information specified at Point b Clause 3 of this Article has been inaccurately posted on the website or the newspaper, the person in charge of managing the website or the newspaper must correct the untrue information posted on the website within 01 working day or the untrue information posted on the newspaper on the next edition, and pay arisen charges.

d) A decision on sanctioning of administrative violations must include reasons for disclosing information of the violating organization or individual on means of mass media, information required to be disclosed, name of the newspaper or the website on which the information shall be posted.

dd) The newspaper or the agency in charge of managing the website shall, upon the receipt of the request for disclosing information, fully post the information on the next edition or time of posting information on the website.

e) In case the information may not be disclosed within the required time limit due to force majeure events, the person competent to disclose information must report it to the superior and must disclose information immediately after the force majeure events have been remediated.

g) The funding for disclosing environmental protection information shall be covered by the budget for environmental expenditures and regular operating expenditure of the agency, unit where the person issuing decision on information disclosure works.

Article 58. Enforcement of decisions on sanctioning; responsibility for organizing the implementation of decision on the enforcement of additional sanctioning which is the suspension of operation or the enforcement of remedial measure which is forcible relocation of the establishment causing serious environmental pollution

1. Coercive measures, the power, contents, procedures, formalities and agencies enforcing the implementation of decisions on sanctioning of administrative violations in the field of environmental protection shall comply with the law on handling of administrative violations.

2. Responsibility for organizing the implementation of decisions on the enforcement of additional sanctioning which is the suspension of operation or the enforcement of remedial measure which is forcible relocation of the establishment causing serious environmental pollution:

a) Chairperson of the provincial-level People’s Committee shall direct the implementation of decision on the enforcement of additional sanctioning which is the suspension of operation or the enforcement of remedial measure which is forcible relocation of the establishment causing serious environmental pollution.

Department of Natural Resources and Environment shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the provincial-level Police Department, the People’s Committee of district where the violating establishment is located, and relevant agencies in, organizing the implementation of decision on the enforcement of additional sanctioning which is the suspension of operation or the enforcement of remedial measure which is forcible relocation of the establishment causing serious environmental pollution.

b) The People’s Committees of district where the establishment being liable to forcible additional sanctioning which is the suspension of operation or forcible remedial measure which is the relocation of the establishment causing serious environmental pollution is located shall be responsible for directing relevant agencies to coordinate to implement the enforcement of forcible suspension or relocation.

c) Relevant People’s Public Security Force shall assume responsibility to ensure the public order and security during the implementation of coercive measures, assign personnel to prevent acts causing disturbance or opposing a person on public duty during the implementation of decision on the enforcement of additional sanctioning which is the suspension of operation or the enforcement of remedial measure which is the relocation of the establishment causing serious environmental pollution as requested.

Article 59. Responsibilities of organizations, individuals involved in the implementation of decision on the enforcement of additional sanctioning which is the suspension of operation or the enforcement of remedial measure which is the relocation of the establishment causing serious environmental pollution

1. Any organizations, individuals related to the entity that is liable to implement the decision on the enforcement of additional sanctioning which is the suspension of operation or the enforcement of remedial measure which is the relocation of the establishment causing serious environmental pollution shall coordinate in enforcing such additional sanctioning which is the suspension of operation or enforcing such remedial measure which is the relocation of the establishment causing serious environmental pollution as requested.

2. The state treasuries, commercial banks and other credit institutions shall implement measures to freeze deposit accounts as of the time of implementing coercive measures specified in the decision on the enforcement of additional sanctioning which is the suspension of operation or the enforcement of remedial measure which is the relocation of the establishment causing serious environmental pollution.

3. Competent agencies shall revoke environmental licenses and relevant licenses in accordance with law regulations from the time of implementing coercive measures specified in the decision on the enforcement of additional sanctioning which is the suspension of operation or the enforcement of remedial measure which is the relocation of the establishment causing serious environmental pollution.

Article 60. Responsibilities of relevant ministries or branches in the enforcement of additional sanctioning which is the suspension of operation or the enforcement of remedial measure which is the relocation of the establishment causing serious environmental pollution

The Minister of Natural Resources and Environment, ministers and heads of ministerial-level agencies shall, within the ambit of their assigned duties and powers, be responsible for coordinating with Chairpersons of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities in implementing decision on the enforcement of additional sanctioning which is the suspension of operation or the enforcement of remedial measure which is the relocation of the establishment causing serious environmental pollution.

 

Chapter IV

IMPLEMENTATION PROVISIONS

 

Article 61. Transitional provisions

1. The acts of administrative violations in the field of environmental protection which have been granted written records of administrative violations before the effective date of this Decree shall be imposed according to the Government’s Decree No. 179/2013/ND-CP dated November 14, 2013 defining sanctioning of administrative violations in the field of environmental protection. In case this Decree specifies a mitigating sanctioning for an administrative violation, this Decree shall be applied.

2. Sanctioning for the acts of administrative violations in the field of environmental protection which are committed or detected before the effective date of this Decree but their written records of administrative violations have not been granted shall comply with this Decree.

Article 62. Effect

1. This Decree takes effect on February 01, 2017.

2. The Decree No. 179/2013/ND-CP dated November 14, 2013 of the Government on defining sanctioning of administrative violations in the field of environmental protection ceases to be effective on the effective date of this Decree.

Article 63. Responsibility for guidance and implementation

1. The Minister of Natural Resources and Environment shall, within the ambit of its functions, duties and powers, guide and detail a number of articles of, and organize the implementation of, this Decree.

2. The Minister of Natural Resources and Environment shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Minister of Public Security in, promulgating regulations on the coordination among state management agencies in the field of environmental protection and environmental police forces in inspecting, preventing environmental crimes and imposing sanctioning on administrative violations in the field of environmental protection.

3. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies and chairpersons of People’s Committees of provinces and central affiliated cities take responsibilities for the implementation of this Decree./.

 

 

FOR THE GOVERNMENT
THE PRIME MINISTER


 

 

Nguyen Xuan Phuc

 

* All Appendices are not translated herein.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Decree 155/2016/ND-CP DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Decree 155/2016/ND-CP PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1896/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Nghị định 46/2024/NĐ-CP ngày 04/5/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 99/2013/NĐ-CP ngày 29/8/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 126/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ

Vi phạm hành chính, Sở hữu trí tuệ

Thông tư 153/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 31/2014/TT-BTC ngày 07/03/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá tại Nghị định 109/2013/NĐ-CP ngày 24/09/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn

Thuế-Phí-Lệ phí, Vi phạm hành chính

văn bản mới nhất