Thông tư 57/2018/TT-BCT hướng dẫn các Nghị định về kinh doanh thuốc lá
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 57/2018/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 57/2018/TT-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 26/12/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 57/2018/TT-BCT quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá được Bộ Công Thương ban hành ngày 26/12/2018.
Theo đó, trước khi kiểm tra tổ chức, cá nhân kinh doanh thuốc lá, cơ quan kiểm tra phải thông báo kế hoạch kiểm tra chậm nhất 15 ngày trước ngày kiểm tra. Tuy nhiên, cơ quan kiểm tra sẽ tiến hành kiểm tra đột xuất trong các trường hợp sau:
- Khi phát hiện tổ chức, cá nhân kinh doanh thuốc lá vi phạm các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP;
- Thông tin từ phương tiện thông tin đại chúng có giấy phép do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp, thông tin từ đơn thư khiếu nại tố cáo hoặc tin báo của tổ chức, cá nhân;
- Theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước cấp trên có thẩm quyền.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 19/02/2019.
Từ ngày 01/01/2020, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 28/2019/TT-BCT.
Từ ngày 01/01/2021, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 53/2020/TT-BCT
Xem chi tiết Thông tư57/2018/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 57/2018/TT-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2018 |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết một số điều của các Nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh thuốc lá và các hoạt động khác có liên quan đến kinh doanh thuốc lá trên lãnh thổ Việt Nam.
MẪU ĐƠN, BẢNG KÊ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, GIẤY PHÉP VÀ MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN, GIẤY PHÉP
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá theo mẫu Phụ lục 8 kèm theo Thông tư này.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN, GIẤY PHÉP VÀ MẪU GIẤY CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP LẠI ĐỐI VỚI GIẤY CHỨNG NHẬN, GIẤY PHÉP
BIỂU MẪU, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA
Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra đột xuất trong các trường hợp sau:
Cơ quan kiểm tra hoạt động kinh doanh có trách nhiệm và quyền hạn sau:
Trong hoạt động kiểm tra Đoàn kiểm tra có các trách nhiệm và quyền hạn sau:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Tổ chức kiểm tra các tổ chức, cá nhân có liên quan về việc tuân thủ theo quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và các Nghị định sửa đổi, bổ sung, Thông tư này và những quy định của pháp luật liên quan.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chuyên môn tổ chức thực hiện Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và các Nghị định sửa đổi, bổ sung, Thông tư này và những quy định của pháp luật liên quan; tổ chức kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về đầu tư trồng cây thuốc lá, mua bán nguyên liệu thuốc lá và mua bán sản phẩm thuốc lá theo thẩm quyền.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Toà án Nhân dân tối cao; |
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh |
Phụ lục 1
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ NHU CẦU NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
VÀ GIẤY CUỐN ĐIẾU THUỐC LÁ ĐỂ SẢN XUẤT XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ TIÊU THỤ TRONG NƯỚC
Kính gửi: Bộ Công Thương
1. Tên doanh nghiệp:.................................................................................
2. Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............
3. Địa điểm sản xuất......................Điện thoại...........................Fax................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số........... ngày....... tháng....... năm......do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
5. Đã được Bộ Công Thương cấp Giấy phép... số...ngày......tháng......năm....
6. Kết quả sản xuất kinh doanh trong năm
7. Tình hình sử dụng nguyên liệu trong nước trong năm
8. Đăng ký nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá và giấy cuốn điếu thuốc lá để sản xuất sản phẩm thuốc lá tiêu thụ trong nước
Số TT |
Khoản mục |
Đăng ký năm 20...(1) (tấn) |
Số lượng được cấp năm 20…(2) (tấn) |
Ước thực hiện nhập khẩu năm 20...(3) (tấn) |
Đăng ký nhập khẩu năm 20...(4) (tấn) |
I |
Nguyên liệu thuốc lá trong đó: |
|
|
|
|
1 |
Nguyên liệu lá thuốc lá |
|
|
|
|
2 |
Nguyên liệu sợi thuốc Lá |
|
|
|
|
3 |
Nguyên liệu thuốc lá tấm |
|
|
|
|
4 |
Nguyện liệu cọng thuốc lá |
|
|
|
|
II |
Giấy cuốn điếu |
|
|
|
|
.......(5) xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Số lượng đăng ký của năm trước
(2): Số lượng được cấp năm trước
(3): Ước thực hiện nhập khẩu của năm báo cáo
(4): Đăng ký nhu cầu nhập khẩu năm sau
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị nhập khẩu
Phụ lục 2
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ VÀ GIẤY CUỐN ĐIẾU THUỐC LÁ ĐỂ SẢN XUẤT XUẤT KHẨU HOẶC GIA CÔNG XUẤT KHẨU
SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Bộ Công Thương
1. Tên doanh nghiệp:.................................................................................
2. Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:.................
3. Địa điểm sản xuất......................Điện thoại...........................Fax:................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số........... ngày....... tháng....... năm......do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
5. Đã được Bộ Công Thương cấp Giấy phép... số...ngày......tháng......năm....
9. Đề nghị Bộ Công Thương chấp thuận cho... (1) được thực hiện hợp đồng sản xuất xuất khẩu (hoặc gia công xuất khẩu) sản phẩm thuốc lá cho đối tác nước ngoài, cụ thể như sau:
- Số hợp đồng..........ngày....tháng.....năm.... Thời hạn thực hiện hợp đồng............................
- Tên đối tác................................................................................................
- Nội dung thực hiện..................... (2)
- Số lượng....., xuất xứ......
- Tên sản phẩm thuốc lá.......Số lượng.......
.......(1) xin cam kết thành phẩm và phụ phẩm thu hồi sau sản xuất được xuất trả toàn bộ cho đối tác của hợp đồng và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp đề nghị nhập khẩu
(2):Hình thức sản xuất xuất khẩu hoặc gia công xuất khẩu
Phụ lục 3
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
ĐỂ CHẾ BIẾN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ XUẤT KHẨU HOẶC GIA CÔNG CHẾ BIẾN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ XUẤT KHẨU
Kính gửi: Bộ Công Thương
1. Tên doanh nghiệp:.................................................................................
2. Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:............... Email:........
3. Địa điểm sản xuất......................Điện thoại...........................Fax................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số........... ngày....... tháng....... năm......do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
5. Đã được Bộ Công Thương cấp Giấy phép... số...ngày......tháng......năm....
6. Đề nghị Bộ Công Thương chấp thuận cho... (1) được thực hiện hợp đồng chế biến nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu (hoặc gia công chế biến nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu) cho đối tác nước ngoài, cụ thể như sau:
- Số hợp đồng..........ngày....tháng.....năm....
- Tên đối tác................................................................................................
- Nội dung thực hiện..................... (2) Số lượng....., xuất xứ......Thời hạn thực hiện hợp đồng............................
.......(1) xin cam kết thành phẩm và phụ phẩm thu hồi sau sản xuất được xuất trả toàn bộ cho đối tác của hợp đồng và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp đề nghị nhập khẩu
(2): Hình thức sản xuất xuất khẩu hoặc gia công xuất khẩu
Phụ lục 4
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:....................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..................Điện thoại:......................... Fax:..............;
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.............. do...........................cấp ngày........tháng.........năm........
4. Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá, cụ thể như sau:
- Loại cây thuốc lá:............(2); Diện tích trồng cây thuốc lá.....................(ha)
- Địa điểm trồng cây thuốc lá:.........................................................................
- Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:...........................................
.........(3) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
(2): Ghi cụ thể các loại cây thuốc lá (ví dụ: thuốc lá vàng sấy, thuốc lá Burley, thuốc lá Nâu...)
(3): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Phụ lục 5
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20... |
BẢNG KÊ
DỰ KIẾN DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Số TT |
Loại cây thuốc lá |
Địa điểm trồng cây thuốc lá(1) |
Diện tích (ha) |
Năng suất (tấn/ha) |
Sản lượng (tấn) |
1 |
Thuốc lá vàng sấy |
|
|
|
|
2 |
Thuốc lá Burley |
|
|
|
|
3 |
Thuốc lá Nâu |
|
|
|
|
... |
Thuốc lá.... |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu |
Giám đốc |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên xã, huyện, tỉnh nơi dự kiến trồng cây thuốc lá.
Phụ lục 6
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20... |
BẢNG KÊ
DANH SÁCH NGƯỜI TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Số TT |
Tên người trồng cây thuốc lá |
Hộ khẩu thường trú |
Loại cây thuốc lá |
Địa điểm trồng cây thuốc lá(1) |
Diện tích (ha) |
1 |
Nguyễn Văn A |
|
Thuốc lá vàng sấy |
|
|
Thuốc lá Burley |
|
|
|||
Thuốc lá Nâu |
|
|
|||
Thuốc lá.... |
|
|
|||
2 |
Nguyễn Văn B |
|
Thuốc lá vàng sấy |
|
|
Thuốc lá Burley |
|
|
|||
Thuốc lá Nâu |
|
|
|||
Thuốc lá.... |
|
|
|||
... |
... |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu |
Giám đốc |
Xác nhận của UBND cấp xã
(ký tên và đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên xã, huyện, tỉnh nơi trồng cây thuốc lá.
Phụ lục 7
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CNĐĐK-SCT |
............., ngày...... tháng....... năm 20... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG.....
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(2);
Theo đề nghị của …..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
1. Chứng nhận.................................................................................(2)
2. Địa chỉ trụ sở chính...........................................................................,
- Điện thoại..............................,
- Fax.........................................;
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số………....do ……………cấp ngày…….tháng…….năm……..
4. Đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, cụ thể như sau:
- Trồng các loại cây thuốc lá: ..............................................................(4)
- Diện tích trồng cây thuốc lá...............................................................(ha)
- Địa điểm trồng cây thuốc lá.....................................................................
Điều 2. Điều kiện trồng cây thuốc lá
………(2) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết ngày..... tháng .... năm......./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận.
(3): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy chứng nhận.
(4): Ghi cụ thể các loại cây thuốc lá (ví dụ: thuốc lá vàng sấy, thuốc lá Burley, thuốc lá Nâu...).
(5):Tên cơ quan liên quan
Phụ lục 8
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................;
2. Địa chỉ trụ sở chính:...................Điện thoại:.....................Fax:..................;
3. Văn phòng đại diện (nếu có)........................Điện thoại............Fax............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số...........do...........................cấp ngày.......tháng......... năm............
5. Đề nghị .…...(1) xem xét cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá, cụ thể như sau:
- Loại nguyên liệu thuốc lá:............(2)
- Được phép nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá của các doanh nghiệp:..........(3)
- Những hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:..................................
......(4)xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Ghi cụ thể các loại nguyên liệu thuốc lá (ví dụ: lá thuốc lá, sợi thuốc lá, thuốc lá tấm, lá tách cọng...).
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại của các doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
(4):Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép
Phụ lục 9
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-SCT |
............., ngày...... tháng....... năm ... |
GIẤY PHÉP
MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG....
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(2);
Theo đề nghị của …..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
1. Cho phép..................................................................................(2)
2. Địa chỉ trụ sở chính......................................................................;
- Điện thoại.....................................,
- Fax................................................;
3. Văn phòng đại diện (nếu có)...................Điện thoại.............Fax...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ………....do …………cấp ngày……. tháng……. năm……..
5. Được phép nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu các loại nguyên liệu thuốc lá:........(4)
6. Được phép nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá của các doanh nghiệp:...........................................(5):.....................................................
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
...................................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày..... tháng .... năm......./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.
(3): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.
(4): Ghi cụ thể các loại nguyên liệu thuốc lá (ví dụ: lá thuốc lá, sợi thuốc lá, thuốc lá tấm, lá tách cọng...).
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại của các doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá.
(6): Tên tổ chức có liên quan.
Phụ lục 10
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP CHẾ BIẾN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:.....................................................................................;
2. Địa chỉ trụ sở chính:.................Điện thoại:......................... Fax:.........;
3. Địa điểm sản xuất:....................Điện thoại...........................Fax...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số...........do..................................cấp ngày....... tháng....... năm.....
5. Đề nghị .…...(1) xem xét cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá, cụ thể như sau:
- Loại nguyên liệu thuốc lá:............(2)
- Năng lực chế biến:.............................................(3) tấn nguyên liệu/năm
.......(4) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Ghi cụ thể các loại nguyên liệu thuốc lá chế biến (ví dụ: sợi thuốc lá, thuốc lá tấm, lá tách cọng...)
(3):Công suất thiết kế đồng bộ của dây chuyền thiết bị chế biến nguyên liệu thuốc lá.
(4):Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép.
Phụ lục 11
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20... |
BẢNG KÊ
DANH MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN NGÀNH VÀ THIẾT BỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Số TT |
Tên thiết bị, thông số kỹ thuật chính |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Xuất xứ |
Năm sử dụng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu |
Giám đốc |
Phụ lục 12
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20... |
BẢNG KÊ
TRANG THIẾT BỊ
Số TT |
Tên phương tiện, trang thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Ghi chú |
I. Thiết bị phòng cháy, chữa cháy |
||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
II. Ẩm kế, nhiệt kế |
||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
III. Giá, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá |
||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
IV. Hệ thống thông gió |
||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
V. Phương tiện phòng chống sâu, mối mọt |
||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu |
Giám đốc |
Chú thích:
(1): Ghi rõ loại phương tiện và trọng tải của phương tiện.
Phụ lục 13
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-BCT |
............., ngày...... tháng....... năm 20... |
GIẤY PHÉP
CHẾ BIẾN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(2);
Theo đề nghị của …..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá
1. Cho phép...................................................................................................(2)
2. Địa chỉ trụ sở chính...................................................................................;
Điện thoại....................................., Fax......................................................;
3. Địa điểm sản xuất.....................................................................................;
Điện thoại....................................., Fax......................................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ………....do …………cấp ngày……. tháng……. năm……..
5. Được phép chế biến các loại nguyên liệu thuốc lá sau: ..........................(4)
6. Năng lực chế biến.............................................(5) tấn nguyên liệu/năm
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
.........................................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày..... tháng .... năm......./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương.
(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.
(3): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.
(4): Ghi cụ thể các loại nguyên liệu thuốc lá chế biến (ví dụ: thuốc lá sợi, thuốc lá tấm, lá tách cọng...)
(5):Công suất thiết kế của dây chuyền thiết bị đồng bộ để chế biến nguyên liệu thuốc lá.
(6): Tên các tổ chức có liên quan.
Phụ lục 14
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................;
2. Địa chỉ trụ sở chính:..................Điện thoại:......................... Fax:..............;
3. Địa điểm sản xuất.....................Điện thoại............................Fax................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:.................do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......
5. Quyết định thành lập số.............. ngày....... tháng....... năm....... của........... Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):...............................................................
6. Đề nghị .…...(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá:
- Loại sản phẩm thuốc lá:..........................................................................(2)
- Dự kiến sản lượng sản phẩm thuốc lá tiêu thụ trong nước được phép sản xuất.................triệu bao/năm
....(3)...xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Ghi các loại sản phẩm thuốc lá (ví dụ: thuốc lá điếu nhãn quốc tế, thuốc lá điếu nhãn nội địa).
(3): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép.
Phụ lục 15
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20... |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Số TT |
CHỈ TIÊU |
Đơn vị tính |
THỰC HIỆN |
DỰ KIẾN |
||||||
Năm |
Năm |
Năm |
Năm |
Năm |
Năm |
Năm |
Năm |
|||
I |
Sản lượng thuốc lá điếu tiêu thụ, trong đó: |
Triệu bao |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sản lượng thuốc lá điếu tiêu thụ nội địa - Sản phẩm nhãn quốc tế + Sản phẩm A + Sản phẩm B - Sản phẩm nhãn nội địa + Sản phẩm bao cứng + Sản phẩm bao mềm |
Triệu bao |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Sản lượng thuốc lá điếu xuất khẩu |
Triệu bao |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tổng doanh thu |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Giá trị SXCN |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Nộp ngân sách |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Lợi nhuận |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Kim ngạch xuất khẩu |
1.000 USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
Giám đốc |
Phụ lục 16
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20... |
BẢNG KÊ DANH MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ CUỐN ĐIẾU THUỐC LÁ VÀ ĐÓNG BAO THUỐC LÁ
|
Số TT |
Tên thiết bị |
Số lượng (cái) |
Xuất xứ |
Năm sử dụng |
Quyền sở hữu (cái) |
Năng lực (triệu bao/năm/3 ca/ngày) (1) |
Sản lượng được phép sản xuất (tr.bao/năm)(2) |
|
|||
|
Doanh nghiệp |
Thuê, mượn |
Công suất thiết kế |
Công suất thực tế |
|
|||||||
|
I |
Máy cuốn điếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Máy cuốn điếu 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Máy cuốn điếu 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Máy cuốn điếu... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Máy đóng bao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Máy đóng bao 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Máy đóng bao 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Máy đóng bao ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Giám đốc |
|||||||||||
Chú thích:
(1): Quy đổi ra bao 20 điếu tính theo 03 ca/ngày
(2): Sản lượng được ghi trong Giấy phép sản xuất thuốc lá.
Phụ lục 17
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20... |
BẢNG KÊ
ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Kính gửi: Bộ Công Thương
Số TT |
Khoản mục thuốc lá |
Loại cây |
Địa điểm(1) |
Diện tích (ha) |
Tổng sản lượng (tấn) |
1 |
Đầu tư trực tiếp |
|
|
|
|
2 |
Đầu tư gián tiếp |
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập báo cáo |
Giám đốc |
Chú thích:
(1): Ghi cụ thể tên địa phương (từ cấp huyện, tỉnh)
Phụ lục 18
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP- BCT |
............., ngày...... tháng....... năm 20... |
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá số…ngày ... tháng .. năm .. của..........(2);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
1. Cho phép.........................................................................................(2)
2. Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................;
- Điện thoại....................................,
- Fax.............................................,
3. Địa điểm sản xuất.................................................................................;
- Điện thoại………......................,
- Fax.............................................;
4. Quyết định thành lập số:.... ngày…...tháng…..năm..... của......................... Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.…………..do ……………cấp ngày….. tháng….. năm……….
6. Sản lượng được phép sản xuất sản phẩm thuốc lá tiêu thụ trong nước..................(3) triệu bao/năm.
7. Được phép sản xuất các loại sản phẩm thuốc lá sau:...............................(4)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày...... tháng ..... năm....../.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương.
(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.
(3): Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm thuốc lá trong nước của doanh nghiệp.
(4): Ghi các loại sản phẩm thuốc lá (ví dụ: thuốc lá điếu nhãn quốc tế, thuốc lá điếu nhãn nội địa).
(5): Tên các tổ chức có liên quan.
Phụ lục 19
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP PHÂN PHỐI SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Bộ Công Thương
1. Tên thương nhân:......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................;
3. Điện thoại:............................................ Fax:.........................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
6. Được phép tổ chức phân phối sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(1)
- Được phép tổ chức phân phối sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
...........................................................................(2)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
......................................................................................................(3)
..... (4) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(2): Ghi rõ các tỉnh, thành phố thương nhân xin phép để tổ chức phân phối sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4): Tên thương nhân.
Phụ lục 20
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-BCT |
Hà Nội, ngày.........tháng ..... năm .......... |
GIẤY PHÉP
PHÂN PHỐI SẢN PHẨM THUỐC LÁ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của...........(2);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá
1. Cho phép...................................................….….......................;(2)
2. Địa chỉ trụ sở chính...................................................................;
3. Điện thoại:......................... Fax:.................................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số .............. do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................; Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Ðược phép tổ chức phân phối sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(3)
- Được phép tổ chức phân phối sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
...........................................................................(4)
7. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
......................................................................................................(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
..........................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương.
(2): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(4): Ghi rõ các tỉnh, thành phố thương nhân được phép tổ chức phân phối sản phẩm thuốc lá.
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(6): Tên các tổ chức có liên quan.
(7): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.
Phụ lục 21
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công Thương ......................(1)
1. Tên thương nhân:......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số................ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Sở Công Thương ......................(1) xem xét cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
6. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(2)
- Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố..........(1)
7. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
......................................................................................................(3)
....(tên thương nhân)...xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Phụ lục 22
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP… (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-SCT |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
GIẤY PHÉP
BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ ………..……………………………….....................................(2);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(3);
Theo đề nghị của …..(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
1. Cho phép...................................................…...............................(3)
2. Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................;
3. Điện thoại:..............................................Fax:.................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số........................ do........................cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ .....ngày ..........tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(5)
- Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố................(1)
7. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
......................................................................................................(6)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(3) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân được phép kinh doanh.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(3): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(4): Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(7): Tên các tổ chức có liên quan
Phụ lục 23
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Phòng Công Thương (1) ......................(2)
1. Tên thương nhân:......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................;
3. Điện thoại:........................................................... Fax:.............................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh…) số............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày ..........tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có)
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Phòng Công Thương (1)......................(2) xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(3)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
............................................................................................(4)
......(ghi rõ tên thương nhân).......xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Phòng Công Thương hoặc đơn vị được cấp thẩm quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,…)
(2) Ghi rõ tên quận, huyện nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại của các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Phụ lục 24
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
UBND HUYỆN (QUẬN)... (1) PHÒNG CÔNG THƯƠNG (2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-P… |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
GIẤY PHÉP
BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
TRƯỞNG PHÒNG CÔNG THƯƠNG (2)
Căn cứ ………..……………………………….....................................(3);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(4);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
1. Cho phép...................................................….….......................(4)
2. Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh...) số...........do.........cấp đăng ký lần đầu ngày......tháng......năm......,đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày.......tháng...... năm....;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(5)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
............................................................................................(6)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG CÔNG THƯƠNG (2) (ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) nơi thương nhân được phép kinh doanh.
(2): Phòng Công Thương hoặc đơn vị được cấp thẩm quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,…)
(3): Ghi rõ Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Công Thương (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
(4): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại của các địa điểm thương nhân được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(7): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.
Phụ lục 25
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
BẢN CAM KẾT VỀ BẢO ĐẢM TUÂN THỦ ĐẦY ĐỦ CÁC YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN VỀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: …………..………………………..(1)
1. Tên thương nhân :......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh…) số ............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
............(ghi rõ tên thương nhân)........... xin cam kết bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường đối với kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) nêu trên./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương tỉnh, thành phố) nơi thương nhân đề nghị xin cấp Giấy phép
Phụ lục 26
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
........., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................;
2. Địa chỉ trụ sở chính:......................Điện thoại:................... Fax:...............;
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số...............do........................cấp ngày........tháng......... năm.........;
4. Đã được.....(1) cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
5. Đề nghị .…(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá với nội dung sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp):
- Thông tin cũ:............................................................................................(3)
- Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:..........................................................
- Lý do sửa đổi, bổ sung:..............................................................................
- Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:.................................(4)
.........(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
(2): Nếu đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.
(3): Thông tin ghi trong Giấy chứng nhận cũ.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Phụ lục 27
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CNĐĐK-SCT |
........., ngày...... tháng....... năm 20... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ....)
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG.....
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số…ngày ... tháng …. năm …. do… và Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…) số…ngày ... tháng …. năm …. do…
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của…………………(2);
Theo đề nghị của …..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số....(4) như sau:
......................................................................(5)
Điều 2. Các nội dung khác quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số....(4) không thay đổi. Giấy chứng nhận này là một bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số....(4)
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
……(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Giấy chứng nhận này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận.
(3): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy chứng nhận.
(4): Ghi rõ số, ngày tháng năm của Giấy chứng nhận cấp lần đầu.
(5): Ghi cụ thể nội dung cần sửa đổi, bổ sung
(6): Tên các cơ quan liên quan.
Phụ lục 28
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
........., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP MUA BÁN
NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:.................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:....................Điện thoại:....................... Fax:..............;
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.........do.................cấp ngày........tháng......... năm...................
4. Đã được.....(1) cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
5. Đề nghị .…(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá với nội dung sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp):
- Thông tin cũ:............................................................................................(3)
- Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:..........................................................
- Lý do sửa đổi, bổ sung:..............................................................................
- Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:......................................(4)
......(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Nếu đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.
(3): Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung ghi trong Giấy phép cũ.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép.
Phụ lục 29
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-SCT |
........., ngày...... tháng....... năm 20... |
GIẤY PHÉP
MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ....)
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG....
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số…ngày ... tháng …. năm …. do…(1) và Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…) số…ngày ... tháng …. năm …. do…(1) (nếu có)
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của…………………(2);
Theo đề nghị của …..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số....(4) như sau:
......................................................................(5)
Điều 2. Các nội dung khác quy định tại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số....(4) không thay đổi. Giấy phép này là một bộ phận không tách rời của Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số....(4)
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện:
...................................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.
(3): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.
(4): Ghi rõ số, ngày tháng, năm của Giấy phép cấp lần đầu.
(5): Ghi rõ nội dung sửa đổi, bổ sung.
(6): Tên các cơ quan liên quan.
Phụ lục 30
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
........., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP CHẾ BIẾN
NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:.....................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:...................Điện thoại:........................ Fax:...............
3. Địa điểm sản xuất:.....................Điện thoại...........................Fax................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số...........do..............................cấp ngày........tháng......... năm........
5. Đã được.....(1) cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
Đề nghị .…(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng phép chế biến nguyên liệu thuốc lá với nội dung sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp):
- Thông tin cũ:............................................................................................(3)
- Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:..........................................................
- Lý do sửa đổi, bổ sung:..............................................................................
- Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:......................................(4)
......(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Nếu đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.
(3): Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung ghi trong Giấy phép cũ.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép.
Phụ lục 31
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP- BCT |
........., ngày...... tháng....... năm 20... |
GIẤY PHÉP CHẾ BIẾN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ...)
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá số…ngày ... tháng …. năm …. do…(2) và Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá (đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…) số…ngày ... tháng …. năm …. do…(2) (nếu có);
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của…………………(3);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá số....(4) như sau:
......................................................................(5)
Điều 2. Các nội dung khác quy định tại Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá số....(4) không thay đổi. Giấy phép này là một bộ phận không tách rời của Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá số....(4)
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương.
(2): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(3): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.
(4): Ghi rõ số, ngày tháng năm của Giấy phép cấp lần đầu.
(5): Ghi rõ nội dung sửa đổi, bổ sung
(6): Tên các cơ quan liên quan.
Phụ lục 32
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
........., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Bộ Công Thương
1. Tên doanh nghiệp:.........................................................................................;
2. Địa chỉ trụ sở chính:...................Điện thoại:......................... Fax:.............;
3. Địa điểm sản xuất......................Điện thoại...........................Fax...................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:.................do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......
5. Quyết định thành lập số.............. ngày....... tháng....... năm....... của...........
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):...................................................................
6. Đã được.....(1) cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
Đề nghị .…(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá với nội dung sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp):
- Thông tin cũ:............................................................................................(3)
- Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:..........................................................
- Lý do sửa đổi, bổ sung:..............................................................................
- Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:......................................(4)
....(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Nếu đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.
(3): Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung ghi trong Giấy phép cũ.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép.
Phụ lục 33
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP- BCT |
........., ngày...... tháng....... năm 20... |
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ...)
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá số…ngày ... tháng …. năm …. do…(2) và Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá (đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…) số…ngày ... tháng …. năm …. do…(2) (nếu có)
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của…………………(3);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá số....(4) như sau:
......................................................................(5)
Điều 2. Các nội dung khác quy định tại Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá số....(4) không thay đổi. Giấy phép này là một bộ phận không tách rời của Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá số....(4)
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương.
(2): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(3): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.
(4): Ghi rõ số, ngày tháng năm của Giấy phép cấp lần đầu.
(5): Ghi rõ nội dung sửa đổi, bổ sung.
(6): Tên các cơ quan liên quan.
Phụ lục 34
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
........., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................;
2. Địa chỉ trụ sở chính:..................Điện thoại:......................... Fax:..............;
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.................do.....................cấp ngày.......tháng......... năm............
4. Đã được.....(1) cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
5. Đề nghị .…(1) xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá với lý do sau:.................................................................................(3)
Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:.................................(4)
.........(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
(2): Nếu đã được cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy
(3): Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị cấp lại.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Phụ lục 35
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CNĐĐK-SCT |
........., ngày...... tháng....... năm 20... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
(Cấp lại lần thứ.......)
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG.....
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của…………………(2);
Theo đề nghị của …..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
1. Chứng nhận......................................................................(2)
2. Địa chỉ trụ sở chính...........................................................................,
3. Điện thoại.............................., Fax....................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số………....do ……………cấp ngày…….tháng…….năm……..
5. Đủ điều kiện để trồng các loại cây thuốc lá sau: ..................................(4)
- Diện tích trồng cây thuốc lá...............................................................(ha)
- Địa điểm trồng cây thuốc lá.......................................................................
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
………(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy chứng nhận (5)
Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết ngày..... tháng .... năm......./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận.
(3): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy chứng nhận.
(4): Ghi cụ thể các loại cây thuốc lá (ví dụ: thuốc lá vàng sấy, thuốc lá Burley, thuốc lá Nâu...).
(5): Thời hạn của Giấy chứng nhận là thời hạn đã được ghi trong Giấy chứng nhận được cấp lần đầu.
(6): Tên cơ quan liên quan.
Phụ lục 36
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
........., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:.................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..................Điện thoại:......................... Fax:...............
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số..............do........................cấp ngày........tháng......... năm...........
4. Đã được.....(1) cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
5. Đề nghị .…(1) xem xét cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá với lý do sau:............................................................................................(3)
Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:.................................(4)
......(5)xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Nếu Giấy phép đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy
(3): Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại Giấy phép.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị cấp lại Giấy phép.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy phép
Phụ lục 37
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-SCT |
......., ngày.........tháng ..... năm .......... |
GIẤY PHÉP
MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
(Cấp lại lần thứ.....)
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG....
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(2);
Theo đề nghị của …..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
1. Cho phép.....................................................................................(2)
2. Địa chỉ trụ sở chính......................................................................;
3. Điện thoại....................................., Fax.......................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ………....do …………cấp ngày……. tháng……. năm……..
5. Được phép mua bán các loại nguyên liệu thuốc lá: ..........................(4)
6. Được phép nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu của các doanh nghiệp:.............................................(5):.....................................................
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
...................................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép (6)
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày..... tháng .... năm......./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.
(3): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.
(4): Ghi cụ thể các loại nguyên liệu thuốc lá (ví dụ: lá thuốc lá, sợi thuốc lá, thuốc lá tấm, lá tách cọng...).
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại của các doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
(6): Thời hạn của Giấy phép là thời hạn đã được ghi trong Giấy phép được cấp lần đầu.
(7): Tên tổ chức có liên quan.
Phụ lục 38
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
........., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP CHẾ BIẾN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..................Điện thoại:......................... Fax:...............
3. Địa điểm sản xuất.......................................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số........... do............................cấp ngày........tháng......... năm.........
5. Đã được.....(1) cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
6. Đề nghị .…(1) xem xét cấp lại Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá với lý do sau:.................................................................................(3)
Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:................................(4)
.......(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Nếu Giấy phép đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy
(3): Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại Giấy phép.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị cấp lại Giấy phép.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy phép.
Phụ lục 39
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-BCT |
........., ngày...... tháng....... năm 20... |
GIẤY PHÉP
CHẾ BIẾN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
(Cấp lại lần thứ ....)
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(2);
Theo đề nghị của …..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá
1. Cho phép.............................................................................................(2)
2. Địa chỉ trụ sở chính................................................................................;
3. Điện thoại....................................., Fax...................................................;
4. Địa điểm sản xuất........................., Điện thoại.................Fax..................;
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ………....do …………cấp ngày……. tháng……. năm……..
6. Được phép chế biến các loại nguyên liệu thuốc lá sau: ..........................(4)
7. Năng lực chế biến.............................................(5) tấn nguyên liệu/năm
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
.........................................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép(6)
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày..... tháng .... năm......./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương.
(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.
(3): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.
(4): Ghi cụ thể các loại nguyên liệu thuốc lá chế biến (ví dụ: thuốc lá sợi, thuốc lá tấm, lá tách cọng...).
(5): Công suất thiết kế của dây chuyền thiết bị đồng bộ để chế biến nguyên liệu thuốc lá.
(6): Thời hạn của Giấy phép là thời hạn đã ghi trong Giấy phép được cấp lần đầu.
(7): Tên các tổ chức có liên quan.
Phụ lục 40
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
........., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)
1. Tên doanh nghiệp:.....................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:................. Điện thoại:......................... Fax:...............
3. Địa điểm sản xuất......................Điện thoại...........................Fax...............
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:................. do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ .....ngày..........tháng......... năm.......
5. Quyết định thành lập số.............. ngày....... tháng....... năm....... của........... Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):...............................................................
6. Đã được.....(1) cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
7. Đề nghị .…(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá với
lý do sau:.................................................................................................(3)
Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:................................(4)
....(5)xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Nếu Giấy phép đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.
(3): Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại Giấy phép.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị cấp lại Giấy phép.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy phép.
Phụ lục 41
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-BCT |
........., ngày...... tháng....... năm 20... |
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(Cấp lại lần thứ....)
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá số… ngày ... tháng .. năm .. của..........(2);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
1. Cho phép.........................................................................................(2)
2. Địa chỉ trụ sở chính..............................................................................;
Điện thoại..………................. Fax..............................;
3. Địa điểm sản xuất:...............................................................................;
Điện thoại................................Fax..............................;
4. Quyết định thành lập số:.... ngày…...tháng…..năm..... của......................... Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.…………..do ……………cấp ngày….. tháng….. năm……….
6. Được phép sản xuất các loại sản phẩm thuốc lá sau:...............................(4)
7. Sản lượng được phép sản xuất sản phẩm thuốc lá tiêu thụ trong nước..................(5) triệu bao/năm
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép(6)
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày...... tháng ..... năm....../.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương.
(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.
(3): Khả năng của máy móc thiết bị đồng bộ để sản xuất sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi các loại sản phẩm thuốc lá (ví dụ: thuốc lá điếu nhãn quốc tế, thuốc lá điếu nhãn nội địa).
(5): Nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm thuốc lá của doanh nghiệp.
(6): Thời hạn của Giấy phép là thời hạn ghi trong Giấy phép được cấp lần đầu
(7): Tên các tổ chức có liên quan.
Phụ lục 42
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP PHÂN PHỐI SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Bộ Công Thương
1. Tên thương nhân : .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Đã được Bộ Công Thương cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm......
7. Đã được Bộ Công Thương cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ.......) số ....... ngày ..... tháng .....năm .....(nếu đã có)
.......(1)....
...(ghi rõ tên thương nhân)... kính đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
8. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:..................
Thông tin mới:.............
9. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức phân phối sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(2)
- Được phép tổ chức phân phối sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
...........................................................................(3)
10. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:..........................................(4)
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(5)
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá
(3): Ghi rõ các tỉnh, thành phố thương nhân xin phép để tổ chức phân phối sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(5): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi, bổ sung.
Phụ lục 43
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-BCT |
......, ngày…......tháng ….. năm …....... |
GIẤY PHÉP
PHẦN PHỐI SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ……)
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá số…(2)…ngày ... tháng …. năm ……do Bộ Công Thương cấp cho....................... (3);
Căn cứ Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ .......) số…(2)…ngày ... tháng …. năm ….do Bộ Công Thương cấp cho................ (3) (nếu đã có);
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của...........(3);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá số…(2)…như sau:
.....................................(4)
Điều 2. Các nội dung khác quy định tại Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá số ...............(2) không thay đổi
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
..........................(3) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 4. Hiệu lực của Giấy phép
Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương.
(2): Ghi rõ số các Giấy phép đã được cấp.
(3): Tên doanh nghiệp.
(4): Ghi nội dung sửa đổi, bổ sung.
(5): Tên các tổ chức có liên quan.
(6): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.
Phụ lục 44
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công Thương
1. Tên thương nhân : .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm......
7. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ.......) số ....... ngày ..... tháng .....năm .....(nếu đã có) .......(1)....
...(ghi rõ tên thương nhân)... kính đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
8. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:................... Thông tin mới:.............
9. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(2)
Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố .....
10. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:...................(3)
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(4)
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi, bổ sung.
Phụ lục 45
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP…(6) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-SCT |
............, ngày…tháng…năm 20… |
GIẤY PHÉP
BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ……)
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số…(2)…ngày ... tháng …. năm ……do Sở Công Thương cấp cho....................... (3);
Căn cứ Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ .......) số…(2)…ngày ... tháng …. năm ….do Sở Công Thương cấp cho................ (3) (nếu đã có);
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của...........(3);
Theo đề nghị của …..(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số…(2)…như sau
.....................................(5)
Điều 2. Các nội dung khác quy định tại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá số ...............(2) không thay đổi
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
..........(3) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Ghi rõ số Giấy phép đã được cấp
(3): Tên thương nhân
(4): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.
(5): Nội dung sửa đổi, bổ sung
(6): Tên thành phố (tỉnh) nơi thương nhân xin cấp sửa đổi, bổ sung
(7): Tên các tổ chức có liên quan.
Phụ lục 46
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Phòng Công Thương....(1)
1. Tên thương nhân : .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh…) số............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày ..........tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Đã được Phòng Công Thương...(1) cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm......
7. Đã được Phòng Công Thương...(1) cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ.......) số ....... ngày ..... tháng .....năm .....(nếu đã có)
.......(2)....
...(ghi rõ tên thương nhân)...(3) kính đề nghị Phòng Công Thương xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
8. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh...), chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:..................
Thông tin mới:.............
9. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(4)
- Để tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
...........................................................................(5)
10. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:..........................................(5)
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(6)
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1) Phòng Công Thương hoặc đơn vị được cấp thẩm quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,…)
(2): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(3): Tên Thương nhân.
(4): Ghi rõ tên, địa chỉ thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(6) Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi, bổ sung.
Phụ lục 47
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
UBND (thành phố, quận, huyện)
|
|
Số: /GP-P……… |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
GIẤY PHÉP
BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ……)
TRƯỞNG PHÒNG CÔNG THƯƠNG (1)
Căn cứ ………..……………………………….....................................(2);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số…(3)…ngày ... tháng …. năm ….do (7)..... cấp cho .......(4);
Căn cứ Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (cấp sửa đổi, bổ sung lần .......) số…(3)…ngày ... tháng …. năm ….do ..(6)... cấp cho .......(4) (nếu đã có);
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(4);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số…(3)…như sau .....................................(5)
Điều 2. Các nội dung khác quy định tại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số ...............(3) không thay đổi
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
..........................(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG CÔNG THƯƠNG |
Chú thích:
(1) Phòng Công Thương hoặc đơn vị được cấp thẩm quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,…).
(2): Ghi rõ Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Công Thương (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)..
(3): Số giấy phép đã được cấp.
(4): Tên thương nhân.
(5): Nội dung sửa đổi, bổ sung
(6): Tên các tổ chức có liên quan.
(7) Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.
Phụ lục 48
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP PHÂN PHỐI SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: Bộ Công Thương
1. Tên thương nhân: .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số............ do.....................cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........năm......., đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày ..........tháng......... năm......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Đã được Bộ Công Thương cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho.... ........
7. Đã được Bộ Công Thương cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối sản
phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho.... .......(nếu có).
8. ..(ghi rõ tên thương nhân)... kính đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp
lại Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá, với lý do .... ...................(1)............
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ lý do xin cấp lại
Phụ lục 49
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-BCT |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
GIẤY PHÉP
PHÂN PHỐI SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(Cấp lại lần thứ ………)
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của...........(2);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá
1. Cho phép...................................................….….......................(2)
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày .......... tháng......... năm......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................; Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Ðược phép tổ chức phân phối sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(3)
- Được phép tổ chức phân phối sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
...........................................................................(4)
7. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
......................................................................................................(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương.
(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá; các doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(4): Ghi rõ các tỉnh, thành phố thương nhân được phép tổ chức phân phối sản phẩm thuốc lá.
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(6): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.
Phụ lục 50
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: Sở Công Thương...
1. Tên thương nhân: .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày.......... tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho.... ........
7. Đã được Sở Công Thương cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho.... .......(nếu có).
8. ...(ghi rõ tên thương nhân)... kính đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, với lý do .... ......................(1)..............
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
Phụ lục 51
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP… (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-SCT |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
GIẤY PHÉP
BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(Cấp lại lần thứ ……………)
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ ………..……………………………….....................................(2);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(3);
Theo đề nghị của …..(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
1. Cho phép...................................................…......................(3)
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(5)
Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố................(1)
7. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
......................................................................................................(6)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(3) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép (7)
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân được phép kinh doanh.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(3): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(4): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu có)
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(7): Thời hạn của Giấy phép là thời hạn đã được ghi trong Giấy phép đã được cấp lần đầu.
Phụ lục 52
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
|
|
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: PHÒNG CÔNG THƯƠNG (1)
1. Tên thương nhân: .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh...) số ........... do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày .......... tháng......... năm......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện:
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Đã được Phòng Công Thương (1)........... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho.... ........
7. Đã được Phòng Công Thương (1).......cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho.... .......(nếu có).
8....(ghi rõ tên thương nhân)...kính đề nghị Phòng Công Thương (1).......
xem xét cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do .... .........(2)...........
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Phòng Công Thương hoặc đơn vị được cấp thẩm quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,…)
(2): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
Phụ lục 53
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
UBND (thành phố, quận, huyện) (1) PHÒNG CÔNG THƯƠNG (2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-P……… |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
GIẤY PHÉP
BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(Cấp lại lần thứ………….)
TRƯỞNG PHÒNG CÔNG THƯƠNG (2)
Căn cứ ………..……………………………….....................................(3);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(4);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
1. Cho phép...................................................….….......................(4)
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số...................do...............cấp đăng ký lần đầu ngày........tháng........năm......đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày..... tháng.....năm....;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện:
+ Tên: ...................................;
+ Địa chỉ: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân phân phối, bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(5)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
............................................................................................(6)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
..........................(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép (8)
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG CÔNG THƯƠNG
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên quận, huyện nơi thương nhân được phép kinh doanh.
(2): Phòng Công Thương hoặc đơn vị được cấp thẩm quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,…).
(3): Ghi rõ Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Công Thương hoặc đơn vị được cấp thẩm quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,…).
(4): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(7): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.
(8): Thời hạn của Giấy phép là thời hạn đã được ghi trong Giấy phép đã được cấp lần đầu.
Phụ lục 54
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP… (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRỒNG CÂY THUỐC LÁ, GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ NĂM 20…
Kính gửi: Bộ Công Thương
Số TT |
Khoản mục |
Tên, địa chỉ, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận/Giấy phép |
Số, ngày cấp Giấy chứng nhận/Giấy phép |
Diện tích trồng cây thuốc lá (ha)(1)/ doanh nghiệp ủy thác XNK(2) |
1 |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá |
|
|
|
2 |
Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá |
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1): Trường hợp là Giấy chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá ghi diện tích trồng cây thuốc lá là (ha).
(2): Trường hợp là Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá thì ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
Phụ lục 55
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP… (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ NĂM …
Kính gửi: Bộ Công Thương
1. Sở Công Thương xin báo cáo tình hình đầu tư trồng cây thuốc lá trên địa bàn tỉnh....năm 20.. như sau:
Số TT |
Tên doanh nghiệp trồng cây thuốc lá |
Địa điểm đầu tư trồng cây thuốc lá(1) |
Đăng ký năm... |
Thực hiện năm 20.. |
||
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tấn) |
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tấn) |
|||
1 |
Doanh nghiệp A |
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp B |
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp C |
|
|
|
|
|
... |
.... |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
2. Đề xuất, kiến nghị……………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………….
|
GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1): Ghi cụ thể tên địa bàn từng huyện
Phụ lục 56
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP… (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH BÁN BUÔN, BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ CỦA CÁC THƯƠNG NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ ….
(6 tháng đầu năm ……... (hoặc 6 tháng cuối năm…..) ; cả năm ……..)
STT |
Được phép mua của các Nhà cung cấp, các thương nhân phân phối |
Tồn kho trong kỳ |
Mua vào trong kỳ |
Bán ra trong kỳ |
|||
Số lượng (1.000 bao) |
Trị giá (1.000 VNĐ) |
Số lượng (1.000 bao) |
Trị giá (1.000 VNĐ) |
Số lượng (1.000 bao) |
Trị giá (1.000 VNĐ) |
||
I |
Thương nhân được cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng mục (I) |
|
|
|
|
|
|
II |
Thương nhân được cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng mục (II) |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng mục (I) + (II) |
|
|
|
|
|
|
III. Kiến nghị, đề xuất
Người lập báo cáo |
Giám đốc |
Phụ lục 57
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP… (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
DANH SÁCH THƯƠNG NHÂN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP BÁN BUÔN, BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(6 tháng đầu năm ……... (hoặc 6 tháng cuối năm…..) ; cả năm ……..)
STT |
Tên thương nhân |
Địa chỉ trụ sở chính, điện thoại, fax |
Số Giấy phép |
Ngày cấp |
Được phép mua của các Nhà cung cấp, các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá |
Các địa điểm được phép bán lẻ |
I |
THƯƠNG NHÂN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
II |
THƯƠNG NHÂN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
II. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Người lập báo cáo |
Giám đốc |
Phụ lục 58
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
UBND HUYỆN (QUẬN)… (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ CỦA CÁC THƯƠNG NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN, HUYỆN ….
(6 tháng đầu năm ……... (hoặc 6 tháng cuối năm…..) ; cả năm ……..)
I. Danh sách thương nhân được cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
STT |
Tên thương nhân |
Địa chỉ trụ sở chính, điện thoại, Fax |
Số Giấy phép, ngày cấp |
Được phép mua của các thương nhân phân phối, bán buôn sản phẩm thuốc lá |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
II. Tình hình kinh doanh của thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá
STT |
Tên thương nhân |
Tên của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá |
Tồn kho trong kỳ |
Mua vào trong kỳ |
Bán ra trong kỳ |
|||
Số lượng (1.000 bao) |
Trị giá (1.000 VNĐ) |
Số lượng (1.000 bao) |
Trị giá (1.000 VNĐ) |
Số lượng (1.000 bao) |
Trị giá (1.000 VNĐ) |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
III. Kiến nghị, đề xuất
Người lập báo cáo |
CHỦ TỊCH UBND HUYỆN (QUẬN) |
Phụ lục 59
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THUỐC LÁ
(6 tháng đầu năm ……... (hoặc 6 tháng cuối năm…..) ; cả năm ……..)
Kính gửi: |
- Bộ Công Thương; |
ĐVT: 1.000 VND; Triệu bao
Số TT |
Sản phẩm |
Đơn vị tính |
Sản lượng |
Thuế nhập khẩu |
Thuế TTĐB |
Đơn giá (đã có thuế TTĐB) chưa VAT |
Doanh thu |
Thuế GTGT |
||||||||||||
Số lượng tồn đầu kỳ |
Số lượng sản xuất trong kỳ |
Số lượng nhập khẩu trong kỳ |
Số lượng tồn cuối kỳ |
Số lượng tiêu thụ trong kỳ |
Số lượng xuất khẩu trong kỳ |
Giá tính thuê |
Thuế suất |
Tổng số |
Điều chỉnh |
Thuế suất |
Tổng số |
Điều chỉnh |
Thuế suất |
Tổng số |
Điều chỉnh |
|||||
1 |
Sản phẩm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Sản phẩm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
Sản phẩm... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập báo cáo |
Giám đốc |
Chú thích:
- Đối với sản lượng xuất khẩu thì dòng "thuế suất" thuế TTĐB không ghi, thuế GTGT ghi 0%.
- Đối với sản lượng sản xuất trong kỳ (sản xuất nội địa) thì phần "thuế nhập khẩu" không ghi.
- Đơn vị báo cáo lập Báo cáo trong file EXCEL và gửi file mềm qua thư điện tử cho đơn vị nhận báo cáo để tổng hợp.
Phụ lục 60
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU, GIẤY CUỐN ĐIẾU THUỐC LÁ ĐỂ SẢN XUẤT THUỐC LÁ TIÊU THỤ TRONG NƯỚC
(6 tháng đầu năm ……... (hoặc 6 tháng cuối năm…..) ; cả năm ……..)
Kính gửi: Bộ Công Thương
Số TT |
Khoản mục |
ĐVT |
Thực hiện nhập khẩu năm 20(1).. |
Tồn kho đầu kỳ (đầu năm 20(2)…) |
Số lượng được phép nhập khẩu năm(3)… |
Thực hiện nhập khẩu 6 tháng năm 20...(4) |
Ước thực hiện năm 20...(5) |
Tồn kho cuối kỳ (6) |
I |
Nguyên liệu thuốc lá sợi, trong đó: |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhập khẩu trực tiếp |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhập khẩu ủy thác |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
II |
Nguyên liệu lá thuốc lá, trong đó: |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhập khẩu trực tiếp |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhập khẩu ủy thác |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
III |
Giấy cuốn điếu, trong đó: |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhập khẩu trực tiếp |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhập khẩu ủy thác |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
Giám đốc |
Chú thích:
(1): Thực hiện của năm trước .
(2): Tồn kho đầu kỳ của năm báo cáo
(3): Số lượng được phép nhập khẩu của năm báo cáo
(4): Thực hiện nhập khẩu 6 tháng của năm báo cáo
(5): Ước thực hiện cả năm của năm báo cáo
(6): Tồn kho cuối kỳ của năm báo cáo
Phụ lục 61
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ TRONG NƯỚC
(6 tháng đầu năm ……... (hoặc 6 tháng cuối năm…..) ; cả năm ……..)
Kính gửi: Bộ Công Thương
Số TT |
Loại nguyên liệu |
ĐVT |
Số lượng mua |
Hợp đồng mua bán số ngày, tháng, năm |
Tên, địa chỉ doanh nghiệp bán |
1 |
Lá thuốc lá |
Tấn |
|
|
|
2 |
Sợi thuốc lá |
Tấn |
|
|
|
3 |
Cọng thuốc lá |
Tấn |
|
|
|
4 |
Thuốc lá tấm |
Tấn |
|
|
|
... |
...thuốc lá.. |
Tấn |
|
|
|
|
Tổng số |
Tấn |
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập báo cáo |
Giám đốc |
Phụ lục 62
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
(6 tháng đầu năm ……... (hoặc 6 tháng cuối năm…..) ; cả năm ……..)
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh...
Số TT |
Khoản mục |
ĐVT |
Thực hiện đầu tư năm 20...(1) |
Kế hoạch đầu tư năm 20…(2) |
Thực hiện đầu tư 6 tháng năm…(3) |
Thực hiện năm 20...(4) |
Kế hoạch năm 20...(5) |
I |
Tổng diện tích |
ha |
|
|
|
|
|
II |
Tổng sản lượng |
Tấn |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đầu tư trực tiếp (6): |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Diện tích |
ha |
|
|
|
|
|
1.2 |
Sản lượng |
Tấn |
|
|
|
|
|
2 |
Đầu tư gián tiếp (6) |
Tấn |
|
|
|
|
|
1.1 |
Diện tích |
ha |
|
|
|
|
|
1.2 |
Sản lượng |
Tấn |
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập báo cáo |
Giám đốc |
Chú thích:
(1): Thực hiện đầu tư của năm trước .
(2): Kế hoạch đầu tư của năm báo cáo
(3): Thực hiện 6 tháng của năm báo cáo
(4): Thực hiện cả năm của năm báo cáo
(5): Kế hoạch năm sau
(6): Ghi cụ thể diện tích, sản lượng của từng địa phương (từ cấp huyện, tỉnh) đầu tư.
Phụ lục 63
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU ỦY THÁC NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
(6 tháng đầu năm ……... (hoặc 6 tháng cuối năm…..) ; cả năm ……..)
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh...
Số TT |
Loại nguyên liệu |
ĐVT |
Số lượng nhập khẩu |
Hợp đồng NK ủy thác số ngày, tháng, năm |
Tên doanh nghiệp ủy thác NK |
Số lượng xuất khẩu |
Hợp đồng XNK ủy thác số ngày, tháng, năm |
Tên doanh nghiệp ủy thác XK |
1 |
Lá thuốc lá |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
2 |
Sợi thuốc lá |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
3 |
Cọng thuốc lá |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
.. |
...thuốc lá... |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập báo cáo |
Giám đốc |
Phụ lục 64
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH CHẾ BIẾN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: Bộ Công Thương
Số TT |
Loại nguyên liệu |
ĐVT |
Chế biến nguyên liệu phục vụ sản xuất trong nước |
Chế biến nguyên liệu sản xuất xuất khẩu |
Chế biến nguyên liệu gia công xuất khẩu |
1 |
Lá thuốc lá |
Tấn |
|
|
|
2 |
Sợi thuốc lá |
Tấn |
|
|
|
3 |
Cọng thuốc lá... |
Tấn |
|
|
|
... |
.....thuốc lá.. |
|
|
|
|
|
Tổng số |
Tấn |
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập báo cáo |
Giám đốc |
Phụ lục 65
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN SẢN XUẤT XUẤT KHẨU, GIA CÔNG
XUẤT KHẨU NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: Bộ Công Thương
TT |
Nội dung thực hiện(1) |
Hợp đồng số, ngày, năm tháng |
Văn bản cho phép thực hiện của Bộ Công Thương |
Số lượng nguyên liệu được phép nhập khẩu |
Số lượng nguyên liệu đã nhập khẩu |
Số lượng nguyên liệu đã sản xuất hoặc gia công |
Số lượng nguyên liệu đã thanh khoản |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập báo cáo |
Giám đốc |
Chú thích:
(1): Ghi cụ thể nội dung thực hiện sản xuất xuất khẩu hoặc gia công xuất khẩu.
Phụ lục 66
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN NGÀNH THUỐC LÁ NĂM 20 …
Kính gửi: Bộ Công Thương
Số TT |
Tên máy móc, thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
Nhãn hiệu, xuất xứ |
Năm |
Công suất (triệu bao) |
Hiệu suất sử dụng (%) |
Năng lực (triệu bao/năm/3 ca) |
Số máy tăng trong kỳ(1) |
Sử dụng để SX TL tiêu thụ trong nước/sản xuất TL xuất khẩu |
||
Sản xuất |
sử dụng |
Thiết kế |
Thực tế |
|||||||||
1 |
Tổng số máy cuốn điếu, trong đó: - Máy cuốn điếu A - Máy cuốn điếu B - Máy cuốn điếu.... |
cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Tổng số máy đóng bao, trong đó: - Máy đóng bao A - Máy đóng bao B - Máy đóng bao.... |
cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập báo cáo |
Giám đốc |
Chú thích:
(1): Ghi cụ thể là đầu tư máy mới hay thay thế máy cũ
Phụ lục 67
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN NHÀ CUNG CẤP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../201…/BC-… |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
BÁO CÁO
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH BÁN HÀNG THEO ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG
(6 tháng đầu năm …..(hoặc 6 tháng cuối năm……..); cả năm ……..)
Kính gửi: Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước);
Sở Công Thương ……….(nơi thương nhân đặt trụ sở).
TÊN NHÀ CUNG CẤP:
Trụ sở tại:
Điện thoại: ………….. Fax: ………………
STT |
Tên thương nhân mua bán sản phẩm thuốc lá |
Trụ sở chính
|
Địa bàn bán |
TL không đầu lọc |
TL đầu lọc bao mềm |
TL đầu lọc bao cứng |
Tổng cộng |
||||
Số lượng (1000 bao) |
Trị giá (1000 VNĐ) |
Số lượng (1000 bao) |
Trị giá (1000 VNĐ) |
Số lượng (1000 bao) |
Trị giá (1000 VNĐ) |
Số lượng (1000 bao) |
Trị giá (1000 VNĐ) |
||||
I. |
THƯƠNG NHÂN PHÂN PHỐI SẢN PHẨM THUỐC LÁ |
||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG MỤC (I) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. |
THƯƠNG NHÂN BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ |
||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG MỤC (II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
THƯƠNG NHÂN BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG MỤC (III) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG MỤC (I) + (II) + (III) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Người lập biểu |
Giám đốc |
Phụ lục 68
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN NHÀ CUNG CẤP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../201…/BC-… |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
BÁO CÁO
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH BÁN HÀNG THEO NHÃN HIỆU SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(6 tháng đầu năm ……... (hoặc 6 tháng cuối năm…..) ; cả năm ……..)
Kính gửi: Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước);
Sở Công Thương ……….(nơi thương nhân đặt trụ sở).
TÊN NHÀ CUNG CẤP:
Trụ sở tại:
Điện thoại: ………….. Fax: ………………
STT |
Nhãn hiệu sản phẩm thuốc lá |
TL không đầu lọc |
TL đầu lọc bao mềm |
TL đầu lọc bao cứng |
Tổng cộng |
||||
Số lượng (1000 bao) |
Trị giá (1000 VNĐ) |
Số lượng (1000 bao) |
Trị giá (1000 VNĐ) |
Số lượng (1000 bao) |
Trị giá (1000 VNĐ) |
Số lượng (1000 bao) |
Trị giá (1000 VNĐ) |
||
I. Nhãn quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nhãn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 69
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../201…/BC-… |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA THƯƠNG NHÂN PHÂN PHỐI
SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(6 tháng đầu năm ……... (hoặc 6 tháng cuối năm…..) ; cả năm ……..)
Kính gửi: Bộ Công Thương (Vụ thị trường trong nước)
Sở Công Thương.......(nơi thương nhân đạt trụ sở)
Tên thương nhân...
Trụ sở tại.....
Điện thoại......Fax...
Số Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá: ……….do ….cấp ngày …. tháng … năm ….
Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá được cấp sửa đổi, bổ sung số: ……….do ….cấp ngày …. tháng … năm ….(nếu có)
I |
Tình hình phân phối sản phẩm thuốc lá |
||||||||||
STT |
Mua của các Nhà cung cấp, các thương nhân phân phối |
Tồn kho trong kỳ |
Mua vào trong kỳ |
Bán ra trong kỳ |
|||||||
Số lượng (1.000 bao) |
Trị giá (1.000 VNĐ) |
Số lượng (1.000 bao) |
Trị giá (1.000 VNĐ) |
Số lượng (1.000 bao) |
Trị giá (1.000 VNĐ) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
||||
II |
Chi tiết tình hình bán hàng tại các tỉnh, thành phố |
||||||||||
STT |
Mua của các Nhà cung cấp, các thương nhân phân phối |
Tỉnh.... |
Tỉnh.... |
Tỉnh.... |
|||||||
Số lượng (1.000 bao) |
Trị giá (1.000 VNĐ) |
Số lượng (1.000 bao) |
Trị giá (1.000 VNĐ) |
Số lượng (1.000 bao) |
Trị giá (1.000 VNĐ) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
||||
III. |
Chi tiết tình hình bán hàng tại các địa điểm bán lẻ |
||||||||||
STT |
Địa chỉ, điện thoại của các địa điểm bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
Tồn kho trong kỳ |
Mua vào trong kỳ |
Bán ra trong kỳ |
|||||||
Số lượng (1.000 bao) |
Trị giá (1.000 VNĐ) |
Số lượng (1.000 bao) |
Trị giá (1.000 VNĐ) |
Số lượng (1.000 bao) |
Trị giá (1.000 VNĐ) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Kiến nghị, đề xuất...
Người lập báo cáo |
Giám đốc |
Phụ lục 70
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../201…/BC-… |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA THƯƠNG NHÂN BÁN BUÔN
SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(6 tháng đầu năm ……... (hoặc 6 tháng cuối năm…..) ; cả năm ……..)
Kính gửi: Bộ Công Thương
Sở Công Thương.......(nơi thương nhân đạt trụ sở)
Tên thương nhân...
Trụ sở tại.....
Điện thoại......Fax...
Số Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá: ……….do ….cấp ngày …. tháng … năm ….
Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá được cấp sửa đổi, bổ sung số: ……….do ….cấp ngày …. tháng … năm ….(nếu có)
I |
Tình hình phân phối sản phẩm thuốc lá |
||||||||||
STT |
Mua của các Nhà cung cấp, các thương nhân phân phối |
Tồn kho trong kỳ |
Mua vào trong kỳ |
Bán ra trong kỳ |
|||||||
Số lượng (1.000 bao) |
Trị giá (1.000 VNĐ) |
Số lượng (1.000 bao) |
Trị giá (1.000 VNĐ) |
Số lượng (1.000 bao) |
Trị giá (1.000 VNĐ) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
||||
II |
Chi tiết tình hình bán hàng tại các tỉnh, thành phố |
||||||||||
STT |
Mua của các Nhà cung cấp, các thương nhân phân phối |
Tỉnh.... |
Tỉnh.... |
Tỉnh.... |
|||||||
Số lượng (1.000 bao) |
Trị giá (1.000 VNĐ) |
Số lượng (1.000 bao) |
Trị giá (1.000 VNĐ) |
Số lượng (1.000 bao) |
Trị giá (1.000 VNĐ) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
||||
III. |
Chi tiết tình hình bán hàng tại các địa điểm bán lẻ |
||||||||||
STT |
Địa chỉ, điện thoại của các địa điểm bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
Tồn kho trong kỳ |
Mua vào trong kỳ |
Bán ra trong kỳ |
|||||||
Số lượng (1.000 bao) |
Trị giá (1.000 VNĐ) |
Số lượng (1.000 bao) |
Trị giá (1.000 VNĐ) |
Số lượng (1.000 bao) |
Trị giá (1.000 VNĐ) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Kiến nghị, đề xuất...
Người lập báo cáo |
Giám đốc |
Phụ lục 71
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../201…/BC-… |
............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA THƯƠNG NHÂN BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(6 tháng đầu năm ……... (hoặc 6 tháng cuối năm…..) ; cả năm ……..)
Tên thương nhân...
Trụ sở tại.....
Điện thoại......Fax...
Số Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá: ……….do ….cấp ngày …. tháng … năm ….
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá được cấp sửa đổi, bổ sung số: ……….do ….cấp ngày …. tháng … năm ….(nếu có)
I. Tình hình bán lẻ sản phẩm thuốc lá
STT |
Mua của các thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá |
Tồn kho trong kỳ |
Mua vào trong kỳ |
Bán ra trong kỳ |
|||
Số lượng (1.000 bao) |
Trị giá (1.000 VNĐ) |
Số lượng (1.000 bao) |
Trị giá (1.000 VNĐ) |
Số lượng (1.000 bao) |
Trị giá (1.000 VNĐ) |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
II. Kiến nghị, đề xuất.....
Người lập báo cáo |
Giám đốc |
Phụ lục 72
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
DANH MỤC
MÁY MÓC THIẾT BỊ CHUYÊN NGÀNH THUỐC LÁ
I. Dây chuyền chế biến nguyên liệu thuốc lá
A. Công đoạn chế biến lá
1. Máy cắt đầu lá
2. Xy lanh làm ẩm
3. Hầm ủ lá (xy lô trữ và ủ lá)
4. Máy sấy lá (sấy, làm nguội, làm dịu)
5. Hệ thống cân và đóng (ép) kiện lá
B. Công đoạn chế biến cọng
1. Xy lanh làm ẩm cọng lần 1
2. Xy lanh làm ẩm cọng lần 2
3. Hệ thống tước cọng, tách lá
4. Máy sấy cọng (sấy, làm nguội, làm dịu)
5. Máy phân loại, làm sạch cọng
6. Hệ thống cân và đóng (ép) kiện cọng
II. Dây chuyền chế biến sợi thuốc lá
A. Công đoạn lá
1. Thiết bị hấp chân không
2. Máy cắt kiện lá
3. Xy lanh làm ẩm lá
4. Xy lanh gia liệu
5. Hầm ủ lá (xy lô trữ và ủ lá)
6. Thiết bị dò kim loại
7. Máy thái lá
8. Thiết bị trương nở sợi
9. Thiết bị sấy
10. Thiết bị phân ly sợi
11. Hệ thống các cân định lượng
B. Công đoạn cọng
1. Máy tước cọng
2. Thiết bị gia ẩm cọng lần 1
3. Hầm ủ cọng (xy lô trữ và ủ cọng)
4. Thiết bị gia ẩm cọng lần 2
5. Thiết bị cán cọng
6. Máy thái cọng
7. Thiết bị trương nở cọng
8. Thiết bị sấy cọng
9. Thiết bị phân ly cọng
10. Hầm ủ cọng (xy lô ủ sợi cọng)
11. Hệ thống các cân định lượng
C. Công đoạn phối trộn sợi
1. Thiết bị phun hương
2. Hầm ủ sợi (xy lô ủ sợi)
3. Hệ thống vận chuyển sợi thuốc lá đến máy cuốn điếu (bằng khí động học hoặc cơ học)
III. Dây chuyền chế biến thuốc lá tấm và các chế phẩm thay thế khác dùng để sản xuất các sản phẩm thuốc lá
IV. Máy móc thiết bị sản xuất thuốc lá điếu
A. Công đoạn cuốn điếu - ghép đầu lọc
1. Máy cuốn điếu
2. Máy ghép đầu lọc
3. Máy nạp khay
B. Công đoạn đóng bao
1. Máy đóng bao
2. Máy đóng bóng kính bao
3. Máy đóng tút
4. Máy đóng bóng kính tút
5. Máy đóng thùng carton.
Phụ lục 73
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Thực hiện Quyết định số /QĐ-..... ngày.......tháng.......năm......của....(1) về việc thành lập Đoàn kiểm tra hoạt động sản xuất, kinh doanh thuốc lá, hôm nay vào hồi......... giờ…....... ngày........ tháng........ năm......
Đoàn kiểm tra, tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp:.................................., kết quả như sau:
I. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp kiểm tra:…… ………………..........................................
Địa chỉ:………………………………………………………………….........................
Điện thoại:.................................Fax:......................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:……....do…....................cấp............... ngày....tháng.......năm...
3. Giấy phép (hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện) ....(2) số:….. do…... cấp..... ngày... tháng..... năm...
4. Đoàn kiểm tra được thành lập theo Quyết định số:.............................................
5. Thành phần đoàn kiểm tra gồm các Ông (Bà) có tên sau đây: .............................
6. Đại diện doanh nghiệp được kiểm tra.......................................chức vụ.................
II. Nội dung và kết quả kiểm tra
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
TT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
A. Điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá |
|
|
|
|
1 |
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
|
|
|
2 |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá |
|
|
|
3 |
Quy mô đầu tư, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người |
|
|
|
4 |
Bảng kê danh sách lao động và hợp đồng lao động kỹ thuật |
|
|
|
5 |
Bảng kê hợp đồng và hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá |
|
|
|
6 |
Bảng kê hóa đơn, chứng từ đầu tư trồng cây thuốc lá cho người trồng cây thuốc lá và tổng giá trị đầu tư |
|
|
|
7 |
Bảng kê hóa đơn, chứng từ thu mua nguyên liệu của người trồng cây thuốc lá và tổng sản lượng thu mua |
|
|
|
8 |
Điều kiện về quy trình kinh doanh nguyên liệu thuốc lá |
|
|
|
9 |
Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ |
|
|
|
B. Điều kiện mua bán nguyên liệu thuốc lá |
|
|
|
|
1 |
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
|
|
|
2 |
Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá |
|
|
|
3 |
Địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng |
|
|
|
4 |
Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị con người |
|
|
|
5 |
Hợp đồng nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá |
|
|
|
6 |
Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ |
|
|
|
C. Điều kiện về chế biến nguyên liệu thuốc lá |
|
|
|
|
1 |
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
|
|
|
2 |
Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá |
|
|
|
3 |
Diện tích của cơ sở chế biến nguyên liệu thuốc lá |
|
|
|
4 |
Kho nguyên liệu thuốc lá |
|
|
|
5 |
Dây chuyền máy móc thiết bị chuyên ngành đồng bộ |
|
|
|
6 |
Trang thiết bị kiểm tra chất lượng nguyên liệu |
|
|
|
7 |
Nguồn gốc máy móc thiết bị |
|
|
|
8 |
Hợp đồng với người lao động |
|
|
|
9 |
Hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá |
|
|
|
10 |
Tiêu chuẩn nguyên liệu thuốc lá |
|
|
|
11 |
Phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy |
|
|
|
D. Điều kiện về sản xuất sản phẩm thuốc lá |
|
|
|
|
1 |
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
|
|
|
2 |
Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá |
|
|
|
3 |
Đầu tư trồng cây thuốc lá |
|
|
|
4 |
Sử dụng nguyên liệu thuốc lá |
|
|
|
5 |
Máy móc thiết bị chuyên ngành thuốc lá |
|
|
|
6 |
Quy chuẩn kỹ thuật về sản phẩm thuốc lá |
|
|
|
7 |
Sở hữu nhãn hiệu hàng hoá |
|
|
|
8 |
Phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy |
|
|
|
9 |
Vệ sinh môi trường |
|
|
|
III. Kết luận, kiến nghị và xử lý
1. Kết luận
1.1 Các quy định doanh nghiệp thực hiện tốt:…………....................................
.................................................................................................................................
1.2. Những mặt còn tồn tại: ..............................................................................
.................................................................................................................................
2. Kiến nghị
2.1. Kiến nghị của Đoàn kiểm tra đối với doanh nghiệp....................................
2.2. Kiến nghị của doanh nghiệp đối với Đoàn kiểm tra...................................
.................................................................................................................................
3. Xử lý………………………………………………………………………..
Đoàn kiểm tra kết thúc hồi.........giờ........ngày.......tháng .......năm......
Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung như nhau. Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận nội dung ghi trong biên bản là đúng và ký tên. 01 bản được giao cho đoàn kiểm tra và 01 bản được giao cho doanh nghiệp được kiểm tra.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Trưởng đoàn kiểm tra |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan kiểm tra
(2): Ghi tên Giấy phép, Giấy chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá (ví dụ: Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá...).
Phụ lục 74
(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Thực hiện Quyết định số /QĐ-..... ngày.......tháng....năm......của....(1) về việc thành lập Đoàn kiểm tra điều kiện kinh doanh và hoạt động kinh doanh sản phẩm thuốc lá, hôm nay vào hồi....... giờ….... ngày.....tháng......năm.....
Đoàn kiểm tra, tiến hành làm việc tại doanh nghiệp: ............................., kết quả như sau:
I. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp kiểm tra:…… ………………..........................................
Địa chỉ:……………………………………………………….........................
Điện thoại:.................................Fax:......................
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…....do…............cấp ngày..............
3. Giấy phép..........(2) số:…..do…...cấp.....ngày...
4. Đoàn kiểm tra được thành lập theo Quyết định số:...................................
5. Thành phần đoàn kiểm tra gồm các Ông (Bà) có tên sau đây: .....................
6. Đại diện doanh nghiệp được kiểm tra...........................chức vụ.................
II. Nội dung và kết quả kiểm tra
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
TT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
A. Điều kiện mua bán sản phẩm thuốc lá |
|
|
|
|
1 |
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
|
|
|
2 |
Địa điểm kinh doanh |
|
|
|
3 |
Hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá của thương nhân |
|
|
|
4 |
Văn bản giới thiệu, hợp đồng với nhà cung cấp hoặc thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn |
|
|
|
5 |
Kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) |
|
|
|
6 |
Phương tiện vận tải |
|
|
|
7 |
Năng lực tài chính |
|
|
|
8 |
Cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy |
|
|
|
9 |
Cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường |
|
|
|
10 |
Phù hợp quy hoạch mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá |
|
|
|
B. Hồ sơ lưu trữ của thương nhân mua bán sản phẩm thuốc lá |
|
|
|
|
1 |
Đơn đề nghị |
|
|
|
2 |
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nghiệp |
|
|
|
3 |
Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp hoặc nhà phân phối hoặc nhà bán buôn sản phẩm thuốc lá |
|
|
|
4 |
Hồ sơ về địa điểm kinh doanh |
|
|
|
5 |
Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (trường hợp xin cấp lại giấy phép) |
|
|
|
6 |
Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá |
|
|
|
7 |
Hồ sơ về phương tiện vận tải |
|
|
|
8 |
Hồ sơ về năng lực tài chính |
|
|
|
9 |
Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho hàng |
|
|
|
10 |
Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường đối với kho hàng |
|
|
|
III. Kết luận, kiến nghị và xử lý
1. Kết luận
1.1 Các quy định doanh nghiệp thực hiện tốt:………….......................................
...............................................................................................................................
1.2. Những mặt còn tồn tại:
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Kiến nghị
2.1. Kiến nghị của Đoàn kiểm tra đối với doanh nghiệp........................................
…………………………………………………………………………………….
2.2. Kiến nghị của doanh nghiệp đối với Đoàn kiểm tra.......................................
................................................................................................................................
3. Xử lý………………………………………………………………..............
Đoàn kiểm tra kết thúc hồi.........giờ........ngày.......tháng .......năm......
Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung như nhau. Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận nội dung ghi trong biên bản là đúng và ký tên. 01 bản được giao cho đoàn kiểm tra và 01 bản được giao cho doanh nghiệp được kiểm tra.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Trưởng đoàn kiểm tra |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan kiểm tra.
(2): Ghi tên Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá (ví dụ: Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá...).
Hiện tại, Danh mục chi tiết theo mã HS đối với nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá được áp dụng theo Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư số 43/2023/TT-BCT theo quy định tại Điều 5
MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE --------- No. 57/2018/TT-BCT | THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness -------------- Hanoi, December 26, 2018
|
CIRCULAR
Detailing a number of Articles of the Decrees related to tobacco trading
Pursuant to the Government s Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant tothe Government s Decree No. 67/2013/ND-CP dated June 27, 2013, detailing and guiding the implementation of a number of Articles on tobacco trading of the Law on Prevention and Control of Tobacco Harms and the Decree No. 106/2017/ND-CP dated September 14, 2017 amending and supplementing a number of Articles of the Government s Decree No. 67/2013/ND-CPdated June 27, 2013;
Pursuant to the Government s Decree No. 08/2018/ND-CP dated January 15, 2018, amending a number of Decrees relevant to business investment conditions under the state management of the Ministry of Industry and Trade;
At the proposal of the Director of the Industry Agency,
The Minister of Industry and Trade promulgates the Circular detailing a number of articles of the Decrees related to tobacco trading as follows:
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
1. Forms of application for, and certificate of eligibility for investment in tobacco cultivation, license and lists relevant to the grant, supplement, amendment and re-grant of certificates and licenses, including: Certificate of eligibility for investment in tobacco cultivation, License to buy and sell raw tobaccos, License to process raw tobaccos, License to manufacture tobacco products, License to buy and sell tobacco products.
2. Guidance on reporting regimes and forms; list of tobacco-specialized equipment; guidance on the registration form for the import demand of tobacco rolling papers, tobacco fibers, raw tobacco leaves, and regulations on inspection of tobacco trading.
Article 2. Subjects of application
This Circular applies to organizations and individuals trading in tobacco and conducting other activities relevant to tobacco trading in the territory of Vietnam.
Article 3. Import of raw tobaccos and tobacco rolling papers
1. Based on the amount of annual tariff quotas, the enterprise s production output, the domestic supplies of raw materials and the enterprise’s registered demand to manufacture tobacco products for domestic consumption, the Ministry Industry and Trade will consider and approve for enterprises to use raw tobaccos, tobacco rolling paper for the right purpose without exchanging and trading in any form. Enterprises shall submit registration applications as the form in Appendix 1 to this Circular.
2. Enterprises importing raw tobaccos, tobacco rolling papers for manufacture tobacco products for export or processing tobacco products for export shall submit their applications as the form in Appendix 2 to this Circular to the Ministry of Industry and Trade.
3. Enterprises importing raw tobaccos for processing and re-export or processing raw tobaccos for export shall submit their applications as the form in Appendix 3 to this Circular to the Ministry of Industry and Trade.
Chapter II
FORMS AND LIST OF APPLICATIONS FOR GRANT OF CERTIFICATE, LICENSE AND SAMPLE CERTIFICATE AND LICENSE
Article 4. Forms and list of applications for certificatesof eligibility for investment in tobacco cultivation
1. An application for a certificate of eligibility for investment in tobacco cultivation shall be made as the form provided in Appendix 4 to this Circular.
2. A general list of tobacco cultivation areas and estimated output of raw tobacco leaves shall be made as the form provided in Appendix 5 to this Circular.
3. A list of tobacco growers, locations and areas certified by commune-level People s Committees shall be made as the form provided in Appendix 6 to this Circular.
Article 5. Forms of applications for licenses to buy and sell raw tobaccos
An application for a license to buy and sell raw tobaccos shall be made as the form in Appendix 8 to this Circular.
Article 6. Forms and lists of applications for licenses to process raw tobaccos
1. An application for a license to process raw tobaccos is made as a form in Appendix 10 to this Circular.
2. A list of synchronous specialized machinery and equipment of the processing of raw tobaccos and equipment for Examining the quality of raw materials before and after being processed shall be made as the form in Appendix 11 to this Circular.
3. The list of equipment and facilities: ventilation systems, fire prevention and fighting equipment, hygrometers, thermometers, insect-fighting devices; racks or stands holding tobacco packages shall made as the form in Appendix 12 to this Circular.
Article 7. Forms and lists of applications forlicenses to manufacture tobacco products
1. An application for alicense to manufacture tobacco products, made as the form in Appendix 14 to this Circular.
2. A report on the production and business results of the enterprise in the latest 03 (three) years (if any) and expected production and business output of the next 05 (five) years shall be made as the form in Appendix 15 to this Circular.
3. A list of machinery and equipment for rolling tobaccos and making tobacco packs shall be made as the form in Appendix 16 to this Circular.
4. A list of investment in tobacco cultivation shall be made as the form in Appendix 17 to this Circular.
Article 8. Forms of applications for licenses to buy and sell tobacco products
1. An application for a tobacco product distribution license shall be made as the form in Appendix 19 to this Circular.
2. An application for a tobacco product wholesale license shall be made as the form provided in Appendix 21 to this Circular.
3. An application form for a tobacco product retail license shall be made as the form in Appendix 23 to this Circular.
4. The trader s commitment to ensure full compliance with the requirements on conditions for fire prevention and environmental protection shall be made as the form in Appendix 25 to this Circular.
Article 9. Sample certificates and licenses
1. A sample certificate of eligibility for investment in tobacco cultivation is provided in Appendix 7 to this Circular.
2. A sample license to buy and sell raw tobaccos is provided in Appendix 9 to this Circular.
3. A sample license to process raw tobaccos is provided in Appendix 13 to this Circular.
4. A sample license to manufacture tobacco products is provided in Appendix 18 to this Circular.
5. Sample licenses to buy and sell tobacco products are provided in Appendices 20, 22 and 24 to this Circular.
Chapter III
FORMS OF APPLICATIONS FOR SUPPLEMENTING, AMENDING AND RE-GRANTING CERTIFICATES, LICENSES AND SAMPLE CERTIFICATES OF SUPPLEMENTS, AMENDMENTS AND RE-GRANT OF CERTIFICATES AND LICENSES
Article 10. Forms of applications, and sample certificatesof amendments or supplements of Certificate of eligibility for investment in tobacco cultivation, License to buy and sell raw tobaccos, License to process raw tobaccos, License to manufacture tobacco products, License to buy and sell tobacco products
1. Applications for the amendment and supplementation of amendments or supplements of Certificate of eligibility for investment in tobacco cultivation, License to buy and sell raw tobaccos, License to process raw tobaccos, License to manufacture tobacco products, License to buy and sell tobacco products are provided in Appendices 26, 28, 30, 32, 42, 44 and 46 to this Circular.
2. Sample certificates ofamendments or supplements of Certificate of eligibility for investment in tobacco cultivation, License to buy and sell raw tobaccos, License to process raw tobaccos, License to manufacture tobacco products, License to buy and sell tobacco products are provided in Appendices 27, 29, 31, 33, 43, 45 and 47 to this Circular.
Article 11. Forms of applications and sample certificates of re-grant of amendments or supplements ofCertificate of eligibility for investment in tobacco cultivation, License to buy and sell raw tobaccos, License to process raw tobaccos, License to manufacture tobacco products, License to buy and sell tobacco products
1. Applications for re-grant of expiredCertificate of eligibility for investment in tobacco cultivation, License to buy and sell raw tobaccos, License to process raw tobaccos, License to manufacture tobacco products, License buy and sale of granted tobacco productsare provided in Appendices 4, 8, 10, 14, 19, 21 and 23 of this Circular.
2. Applications for re-grant of Certificate of eligibility for investment in tobacco cultivation, License to buy and sell raw tobaccos, License to process raw tobaccos, License to manufacture tobacco products, License buy and sale of granted tobacco products, which are lost, wholly or partially destroyed, torn, crushed or burnt, are provided in Appendices 34, 36, 38, 40, 48, 50 and 52 to this Circular. .
3. Certificates of re-grant of Certificate of eligibility for investment in tobacco cultivation, License to buy and sell raw tobaccos, License to process raw tobaccos, License to manufacture tobacco products, License buy and sale of granted tobacco products, which are lost, wholly or partially destroyed, torn, crushed or burnt, are provided in Appendices 35, 37, 39, 41, 49, 51 and 53 to this Circular.
Chapter IV
FORMS OF REPORTS AND REPORTING REGIME
Article 12. Forms of reports and reporting regime for State management agencies in charge of industry and trade
1. Every 06 (six) months, the provincial/municipal Industry and Trade Department shall report to the Ministry of Industry and Trade on the situation of business activities and the situation of granting certificates of eligibility for investment in tobacco cultivation, licenses to buy and sell raw tobaccos, tobacco product wholesale licenses, tobacco product retail licenses and tobacco trading licenses of local traders within 20 (twenty) days after the end of the reporting period. Sample reports are provided in Appendices 54, 56 and 57 of this Circular.
2. Before January 15 every year, the provincial/municipal Department of Industry and Trade shall report to the Ministry of Industry and Trade on the situation of investment in tobacco cultivation in their localities according to the form in Appendix 55 to this Circular.
3. Every 06 (six) months, the Chamber of Industry and Trade or the Economic Chamber (specialized agencies of the People s Committees of rural districts, urban districts, towns or provincial cities hereinafter collectively referred to as the Chamber of Industry and Trade) is responsible for reporting to provincial-level Departments of Industry and Trade on business and grant of tobacco retail licenses of local traders within 10 (ten) days after the end of the reporting period according to the form in Appendix 58 to this circular.
Article 13. Forms of reports and reporting regime for enterprises
1. Every 06 (six) months, an enterprise manufacturing tobacco products or importing tobacco shall submit a report to the Ministry of Industry and Trade and the Ministry of Finance on the production of tobacco products and the import of tobacco products within 10 (ten) days at the latest from the end of the reporting period according to the form in Appendix 59 to this Circular.
2. Every 06 (six) months, an enterprise manufacturing tobacco products shall submit a report to the Ministry of Industry and Trade on the import of raw tobaccos and tobacco rolling papers within 10 (ten) days at the latest from the end of the reporting period according to the form in Appendix 60 to this Circular.
3. Every 06 (six) months, an enterprise manufacturing tobacco products shall submit a report to the Ministry of Industry and Trade on the situation of domestic raw tobacco trading in order to manufacture tobacco products for domestic consumption and for export within 10 (ten) days at the latest from the end of the reporting period according to the form in Appendix 61 to this Circular.
4. Every 06 (six) months, an enterprise investing in tobacco cultivation shall submit a report to the provincial/municipal Department of Industry and Trade on the situation of investment in tobacco cultivation within 10 (ten) days at the latest from the end of the reporting period according to the form in Appendix 62 to this Circular.
5. Every 06 (six) months, an enterprise purchasing and selling raw tobaccos shall submit a report to the agency that has granted its license to buy and sell raw tobaccos on the entrusted import and export of raw tobaccos within 10 (ten) days at the latest from the end of the reporting period according to the form in Appendix 63 to this Circular.
6. Every 06 (six) months, an enterprise processing raw tobaccos shall submit a report to the agency that has granted its license to process raw tobaccos on the situation of manufacturing, trading and processing raw tobaccos within 10 (ten) days at the latest from the end of the reporting period according to the form in Appendix 64 to this Circular.
7. Before January 31 of each year, a tobacco-trading enterprise shall submit its previous year s report to the competent agency that has granted its license to manufacture, export and process raw tobaccos according to the form in Appendix 65 to this Circular.
8. In case an enterprise imports new machinery and equipment for manufacture products for export, or replaces old machinery and equipment, before January 31 of each year, the enterprise manufacturing tobacco products shall report to the licensing agencies on the situation of import and use of tobacco machinery, equipment according to the form in Appendix 66 to this Circular.
9. Every 06 (six) months, a tobacco product supplier shall submit statistical reports on its output and types of traded tobacco products (according to the distribution, wholesale and retail systems) to the Ministry of Industry and Trade and the provincial/municipal Department of Industry and Trade where the trader is headquartered according the form in Appendices 67 and 68 to this Circular.
10. Every 06 (six) months, traders dealing in the distribution, wholesale and retail of tobacco products shall report on the business situation to the state management agencies in charge of industry and trade according to the forms in Appendices 69, 70, and 71 to this Circular.
Chapter V
PROVISIONS ON INSPECTION
Article 14. Periodic inspection
1. Based on the practical situation and the requirement of inspecting the observance of the laws on tobacco trading, competent State agencies shall elaborate annual inspection plans for each organization or individual.
2. The annual periodic inspection plan shall contain the following principle contents: Purposes, requirements of inspection; objects and scope of inspection; contents to be inspected; time and place of the inspection; funding for inspection; functional forces in charge of inspection; assignment of responsibilities to organize the inspection; report regime.
3. Before the inspection, the inspection agencies shall notify the inspection plans to organizations and individuals at least 15 (fifteen) days before the inspection date.
Article 15. Irregular inspection
The inspection agency shall carry out irregular inspection in the following cases:
1. Upon discovering that tobacco-trading organizations and individuals violate the provisions of the Government s Decree No. 67/2013/ND-CP dated June 27, 2013, detailing and guiding the implementation of a number of Articles on tobacco trading of the Law on Prevention and Control of Tobacco Harms amended and supplemented in the Decree No. 106/2017/ND-CP dated September 14, 2017 amending and supplementing a number of Articles of the Government s Decree No. 67/2013/ND-CP and the Government’s Decree No. 08/2018/ND-CP dated January 15, 2018 amending a number of Decrees relevant to conditions for business investment under State management of the Ministry of Industry and Trade (hereinafter referred to as Decree No. 67/2013/ND-CP and the amendatory and supplementary Decrees) and this Circular.
2. Information provided by a mass media agency licensed by a competent State agency, information provided in a complaint or denunciation or report of an organization or individual.
3. At the request of the superior State management agency.
4. Inspection agencies need not notify the inspection plans in advance to organizations and individuals.
Article 16. Contents of inspection
1. Examining documentation of application for Certificate of eligibility for investment in tobacco cultivation, License to buy and sell raw tobaccos, License to process raw tobaccos, License to manufacture tobacco products, License to buy and sell tobacco products according to the provisions of Decree No. 67/2013/ND-CP and the amendatory and supplementary Decrees.
2. Examining the compliance with the following conditions: Investing in tobacco cultivation, trading in raw tobaccos, processing raw tobaccos, manufacturing tobacco products, trading in tobacco products according to the provisions of Decree No. 67/2013/ND-CP and the amendatory and supplementary Decrees.
3. Examining the compliance with the regulations on investment in renovation of equipment and technology; investment in manufacturing tobacco for export, processing tobacco for export; planning; investment in processing raw tobaccos, foreign investment in manufacturing tobacco products according to the provisions of Decree No. 67/2013/ND-CP and the amendatory and supplementary decrees.
4. Examining the compliance with the regulations on the use of specialized machinery and equipment for the manufacture of tobaccos, raw tobaccos, tobacco rolling papers and tobacco product stamps according to the provisions of Decree No. 67/2013/ND-CP and the amendatory and supplementary Decrees.
Article 17. Handling inspection results
1. Based on the inspection results, the inspection team shall make a written record of inspection right after finishing the inspection at the inspection place according to the forms in Appendices 73 and 74 to this Circular and notify the inspection results to the inspection agency and inspected organization or individual.
2. Based on the inspection results and depended on the seriousness of the violation, the inspection team shall propose the inspection agency to impose sanctions or carry out procedures for transferring dossiers of violations committed by the organization or individual to other agencies competent to sanction according to the provisions of law on sanctioning of administrative violations.
Article 18. Responsibilities and powers of inspection agencies
A business inspection agency inspecting has the following responsibilities and powers:
1. Formulating inspection plans and submitting them to competent agencies for approval.
2. Deciding to set up an inspection team to carry out the inspection according to the regular or irregular inspection plan.
3. Issuing decisions to handle them within 07 (seven) working days after receiving the inspection team s report on the suspension of tobacco trading activities.
4. Handling violations in the course of examining business activities according to relevant law provisions.
5. Notifying organizations and individuals of the relevant inspection results and conclusions.
6. Settling complaints and denunciations about inspection team s decisions and acts of inspection team’s members according to the provisions of law on complaints and denunciations.
Article 19. Responsibilities and powers of the inspection teams
During the inspection, an inspection team has the following responsibilities and powers:
1. Inspecting tobacco trading activities according to the decision on setting up the inspection team approved by competent agencies.
2. Complying with the laws and fully carrying out the inspection contents specified in Article 18 of this Circular and other law provisions on tobacco trading.
3. Summarizing and reporting on the inspection situation and results on tobacco trading activities to the provincial-level People s Committees and the Ministry of Industry and Trade.
4. Requesting inspected organizations and individuals to produce necessary relevant dossiers and documents.
5. Requesting tobacco-trading organizations and individuals that fail to comply with the provisions of the law on tobacco trading to apply violation consequence improvement measures.
Article 20. Responsibilities and powers of tobacco-trading organizations and individuals
1. Coordinating with the inspection team and the inspection agency in the course of examining tobacco trading activities at inspection places.
2. Producing dossiers and documents related to tobacco trading activities according to the provisions of Article 18 of this Circular.
3. Abiding by inspection activities of the inspection agency and the inspection team, and decisions on handling of violations by competent agencies.
4. Make reports on:
a) Situation of handling violations in the course of business to the inspection agency;
b) Observance of law provisions on tobacco trading activities at the request of competent agencies.
5. Maintaining conditions to ensure tobacco trading activities according to the provisions of laws.
6. Correcting errors stated in the inspection records at the request of the inspection agency or the inspection team.
7. Making complaints about the inspection team s conclusions according to the provisions of laws.
Chapter VI
PROVISIONS OF IMPLEMENTATION
Article 21. Organization of implementation
1. The Industry Agency shall, according to its functions and duties, assume the prime responsibility and coordinate with the units under the Ministry in performing the following tasks:
a) Receiving applications, inspecting, supervising, appraising and submitting the results to the Ministry s leaders for approval on investment in manufacturing tobacco products, License to buy and sell raw tobaccos, License to process raw tobaccos, License to manufacture tobacco products and other activities related to tobacco trading as prescribed;
b) Receiving applications, inspecting, supervising, appraising and approving tobacco import for non-commercial purposes; import of raw tobaccos and tobacco rolling papers to manufacture tobacco products for export or processing of tobacco products for export.
c) Developing inspection plans, guiding and inspecting organizations and individuals on the implementation of the provisions of Decree No. 67/2013/ND-CP, the amendatory and supplementary Decrees and this Circular.
2. The Department of Domestic Markets shall, according to its functions and duties, assume the prime responsibility and coordinate with the units under the Ministry in performing the following tasks:
a) Receiving applications, inspecting, supervising, appraising and submitting the results to the Ministry s leaders for licensing the buy and sale of tobacco products according to the provisions of this Circular;
b) Developing inspection plans, guiding and inspecting organizations and individuals on the implementation of the provisions of Decree No. 67/2013/ND-CP, the amendatory and supplementary Decrees, this Circular, and the provisions of the relevant laws.
3. The Market Surveillance Directorate shall, according to its functions, assume the prime responsibility and coordinate with the units under the Ministry in performing the following tasks:
Examining relevant organizations and individuals for compliance with the provisions of Decree No. 67/2013/ND-CP and the amendatory and supplementary Decrees, this Circular and the provisions of relevant laws.
4. The provincial/municipal Departments of Industry and Trade shall, according to its functions, assume the prime responsibility and coordinate with the concerned agencies in the provinces or municipalities in performing the following tasks:
a) Receiving applications, inspecting, supervising, appraising and issuing certificates of eligibility for investment in tobacco cultivation, licenses to buy and sell raw tobaccos, tobacco product wholesale licenses within its competence as prescribed in this Circular;
b) Guiding and inspecting the Chambers of Industry and Trade in the granting of tobacco product retail licenses according to the provisions of this Circular;
c) Developing inspection plans, guiding and inspecting local organizations and individuals on the implementation of the provisions of Decree No. 67/2013/ND-CP and the amendatory and supplementary Decrees, this Circular and the provisions of relevant laws.
5. The Chambers of Industry and Trade shall, according to its functions, assume the prime responsibility and coordinate with the concerned agencies in the locality in performing the following tasks:
a) Receiving applications, inspecting, appraising and issuing tobacco products retail licenses within its competence as prescribed in this Circular;
b) Developing inspection plans, guiding and inspecting organizations and individuals on the implementation of the provisions of Decree No. 67/2013/ND-CP and the amendatory and supplementary Decrees, this Circular and the provisions of the relevant laws.
6. Responsibilities of provincial/municipal People s Committees
People s Committees of provinces and municipalities shall be responsible for directing professional agencies to organize the implementation of Decree No. 67/2013/ND-CP and the amendatory and supplementary Decrees, this Circular and the provisions of relevant laws; organize inspection and handling of law violations on tobacco cultivation investment, buy and sale of raw materials, buy and sale of tobacco products within its jurisdiction.
7. Responsibilities of tobacco-trading organizations and individuals
a) Complying with the provisions of Decree No. 67/2013/ND-CP and the amendatory and supplementary Decrees, this Circular and the provisions of relevant laws.
b) Fully and promptly complying with the reporting regime prescribed in this Circular.
c) That a organization or individual trading in tobaccos fails to fully comply with the provisions of this Circular will serve as a basis for competent agencies to consider granting or withdrawing certificates or licenses according to the provisions of laws.
Article 22. Effect
1. This Circular takes effect from February 19, 2019, except for the provisions of Clause 2 of this Article.
2. The provisions of this Circular s forms and list of applications for licenses to manufacture tobacco products and sample licenses to manufacture tobacco products take effect on January 01, 2020.
3. Circular No. 21/2013/TT-BCT dated September 25, 2013 detailing a number of Articles of Government s Decree No. 67/2013/ND-CP dated June 27, 2013, detailing and guiding the implementation of a number of Articles on tobacco trading of the Law on Prevention and Control of Tobacco Harms shall be annulled since the effective date of this Circular, except for the provisions of Clause 4 of this Article.
4. The provisions of forms and list of applications for licenses to manufacture tobacco products and sample licenses to manufacture tobacco products provided Circular No. 21/2013/TT-BCT shall be applicable until the end of December 31, 2019.
5. In the course of implementation, individuals and organizations are requested to promptly report difficulties and problems to the Ministry of Industry and Trade so that the Ministry of Industry and Trade can resolve and consider supplementing the Circular according to its competence.
| THE MINISTER
(Signed)
Tran Tuan Anh |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây