Thông tư 32/2018/TT-BCT về mẫu số hiệu, biển hiệu, trang phục của lực lượng Quản lý thị trường...
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 32/2018/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 32/2018/TT-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 08/10/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mẫu, quy cách, chế độ cấp phát, quản lý, sử dụng số hiệu, biển hiệu, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, trang phục của lực lượng Quản lý thị trường được Bộ Công Thương quy định tại Thông tư 32/2018/TT-BCT ngày 08/10/2018.
Mỗi công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp được cấp một số hiệu công chức. Số hiệu này đồng thời là số hiệu ghi trên biển hiệu Quản lý thị trường và số Thẻ kiểm tra thị trường của công chức.
Trang phục Quản lý thị trường gồm áo xuân hè, thu đông và áo mặc trong áo khoác mùa đông cho nam và cho nữ. Cụ thể, tiêu chuẩn, niên hạn cấp phát trang phục của Quản lý thị trường các cấp như sau:
- Áo xuân hè: 02 chiếc/01 năm/01 công chức;
- Áo thu đông: 02 chiếc/01 năm/01 công chức. Áo mặc trong áo khoác mùa đông: 01 chiếc/01 năm/01 công chức;
- Áo khoác: 01 chiếc/02 năm/01 công chức;…
Các tỉnh, thành phố từ Đà Nẵng trở vào, tùy điều kiện, Cục trưởng, Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh xem xét, đề nghị chuyển đổi trang phục áo khoác… thành áo xuân hè hoặc quần áo thu đông đề phù hợp với điều kiện khí hậu.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 23/11/2018.
Xem chi tiết Thông tư32/2018/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 32/2018/TT-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 32/2018/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2018 |
Căn cứ Pháp lệnh Quản lý thị trường số 11/2016/UBTVQH13 ngày 08 tháng 3 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 148/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Quản lý thị trường;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 34/2018/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý thị trường trực thuộc Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý thị trường;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định mẫu, quy cách, chế độ cấp phát, quản lý, sử dụng số hiệu, biển hiệu, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, trang phục của lực lượng Quản lý thị trường,
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định mẫu, quy cách, chế độ cấp phát, quản lý, sử dụng số hiệu, biển hiệu, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, trang phục của lực lượng Quản lý thị trường.
MẪU, QUY CÁCH, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG SỐ HIỆU, BIỂN HIỆU, PHÙ HIỆU, CỜ HIỆU, CẤP HIỆU VÀ TRANG PHỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
Đối với các tỉnh, thành phố từ Đà Nẵng trở vào phía Nam, tùy điều kiện cụ thể, Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh xem xét, đề nghị chuyển đổi trang phục áo khoác, áo măng tô san hoặc áo bông thành quần áo xuân hè hoặc quần áo thu đông để phù hợp với điều kiện khí hậu.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Biển hiệu đã cấp trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng tới hết ngày 30 tháng 11 năm 2019 và phải được thu hồi, tiêu hủy.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh |
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 32/2018/TT-BCT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Hình 1. Biển hiệu Quản lý thị trường:
2. Hình 2. Phù hiệu Quản lý thị trường:
3. Hình 3. Cờ hiệu Quản lý thị trường:
4. Hình 4 Bộ cấp hiệu Quản lý thị trường:
a) Bộ cấp hiệu gắn trên ve áo (hình 4a):
b) Bộ cấp hiệu gắn trên vai áo (hình 4b):
- Cấp hiệu gắn trên vai của công chức không giữ chức vụ lãnh đạo:
KIỂM SOÁT VIÊN CAO CẤP THỊ TRƯỜNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
KIỂM SOÁT VIÊN CHÍNH THỊ TRƯỜNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
KIỂM SOÁT VIÊN THỊ TRƯỜNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
KIỂM SOÁT VIÊN TRUNG CẤP THỊ TRƯỜNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
- Cấp hiệu gắn trên vai của công chức giữ chức vụ lãnh đạo trong cơ quan Quản lý thị trường các cấp:
+ Lãnh đạo Tổng cục Quản lý thị trường (Tổng cục trưởng, Phó Tổng Cục trưởng) gắn ba vạch:
+ Lãnh đạo đơn vị thuộc Tổng cục Quản lý thị trường (Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng; Cục trưởng, Phó Cục trưởng; Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng) gắn hai vạch:
+ Lãnh đạo đơn vị trực thuộc Văn phòng Tổng cục, Cục Nghiệp vụ quản lý thị trường, Cục Quản lý thị trường ở địa phương (Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Giám đốc và Phó Giám đốc Trung tâm Thông tin truyền thông quản lý thị trường; Đội trưởng và Phó Đội trưởng Đội Quản lý thị trường) gắn một vạch:
5. Mẫu số hiệu Quản lý thị trường:
a) Số hiệu công chức thuộc các tổ chức Quản lý thị trường ở trương ương: TW-QLTT...
b) Số hiệu công chức thuộc các tổ chức Quản lý thị trường ở địa phương: T0...-QLTT...
Số hiệu |
Tên tỉnh/thành phố |
Số hiệu |
Tên tỉnh/thành phố |
T01 |
Thành phố Hà Nội |
T38 |
Gia Lai |
T02 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
T39 |
Phú Yên |
T03 |
Thành phố Hải Phòng |
T40 |
Đắk Lắk |
T04 |
Thành phố Đà Nẵng |
T41 |
Khánh Hòa |
T05 |
Thành phố Cần Thơ |
T42 |
Lâm Đồng |
T10 |
Hà Giang |
T43 |
Bình Dương |
T11 |
Cao Bằng |
T44 |
Ninh Thuận |
T12 |
Lai Châu |
T45 |
Tây Ninh |
T13 |
Lào Cai |
T46 |
Bình Thuận |
T14 |
Tuyên Quang |
T47 |
Đồng Nai |
T15 |
Lạng Sơn |
T48 |
Long An |
T16 |
Thái Nguyên |
T49 |
Đồng Tháp |
T17 |
Yên Bái |
T50 |
An Giang |
T18 |
Sơn La |
T51 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
T19 |
Phú Thọ |
T52 |
Tiền Giang |
T20 |
Quảng Ninh |
T53 |
Kiên Giang |
T21 |
Bắc Giang |
T54 |
Hậu Giang |
T23 |
Hải Dương |
T55 |
Bến Tre |
T24 |
Hòa Bình |
T56 |
Vĩnh Long |
T25 |
Nam Định |
T57 |
Trà Vinh |
T26 |
Thái Bình |
T58 |
Sóc Trăng |
T27 |
Thanh Hóa |
T59 |
Cà Mau |
T28 |
Ninh Bình |
T60 |
Bắc Kạn |
T29 |
Nghệ An |
T61 |
Vĩnh Phúc |
T30 |
Hà Tĩnh |
T62 |
Bắc Ninh |
T31 |
Quảng Bình |
T63 |
Hưng Yên |
T32 |
Quảng Trị |
T64 |
Hà Nam |
T33 |
Thừa Thiên Huế |
T65 |
Bình Phước |
T34 |
Quảng Nam |
T66 |
Bạc Liêu |
T35 |
Quảng Ngãi |
T67 |
Điện Biên |
T36 |
Kon Tum |
T68 |
Đắk Nông |
T37 |
Bình Định |
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 32/2018/TT-BCT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP SỐ HIỆU, BIỂN HIỆU/CẤP LẠI BIỂN HIỆU
(Kèm theo văn bản số: .... ngày ... tháng ... năm ...)
TT |
Họ tên |
Giới tính |
Ngày tháng năm sinh |
Mã số ngạch hiện giữ |
Chức danh/ Tên ngạch công chức hiện tại |
Số hiệu công chức QLTT |
Tháng năm tuyển dụng |
Trình độ chuyên môn |
Đã có chứng chỉ TCV, bồi dưỡng ngạch KSVTT... |
Ghi chú (Lý do đề nghị cấp/ cấp lại) |
|
Vào QLTT (Tháng/năm) |
Chuyên môn nghiệp vụ |
Quản lý nhà nước |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
I |
Đề nghị cấp số hiệu, biển hiệu |
||||||||||
1 |
Trần Văn A |
Nam |
10.02.1980 |
KSVTT-21.189 |
Trưởng phòng |
Chưa có |
10/2009 |
ĐHKT |
CVC |
TCV |
Gửi kèm QĐ điều động/tuyển dụng |
2 |
Đoàn Minh B |
Nữ |
11.5.1975 |
KSVTC-21.190 |
KSTCTT |
Chưa có |
6/2000 |
C. Đẳng |
CV |
TCV |
Gửi kèm QĐ điều động/tuyển dụng |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đề nghị cấp lại biển hiệu |
||||||||||
1 |
Nguyễn Minh A |
Nam |
15.9.1985 |
KSVTT-21.189 |
KSVTT |
T22-024 |
5/1999 |
ĐH Luật |
CV |
TCV |
Cũ hỏng/Thay đổi đơn vị công tác |
2 |
Lê Văn X |
Nam |
11.5.1975 |
KSVTT-21.189 |
P. Trưởng phòng |
T22-025 |
6/2007 |
ĐH Luật |
CV |
BDNV |
Mất |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỤC TRƯỞNG/VỤ TRƯỞNG |
Ghi chú:
- Cột số 2 và 7: Lập danh sách theo thứ tự tăng dần của số hiệu công chức (không lập theo Đơn vị Phòng/Đội hoặc chức vụ).
- Cột số 6: Ghi chức danh lãnh đạo đối với người đã được bổ nhiệm. Ghi ngạch công chức theo QĐ bổ nhiệm ngạch với người chưa được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo.
- Cột 8: Ghi cụ thể tháng/năm được tuyển dụng theo Quyết định tuyển dụng.
- Cột 12: Ghi cụ thể lý do đề nghị cấp lại biển hiệu.
PHỤ LỤC SỐ 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 32/2018/TT-BCT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Trang phục Quản lý thị trường:
1. Hình 1. Áo xuân hè và thu đông cho nam:
2. Hình 2. Áo xuân hè và thu đông cho nữ:
3. Hình 3. Áo khoác cho nam:
4. Hình 4. Áo khoác cho nữ:
5. Hình 5. Áo măng tô san:
6. Hình 6. Áo bông:
7. Hình 7. Quần âu nam:
8. Hình 8. Quần âu nữ:
9. Hình 9. Váy:
10. Hình 10. Mũ kêpi, Mũ mềm, Mũ bông và Cravat
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây