Thông tư 11/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 11/2014/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2014/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Công Nghiệp |
Ngày ban hành: | 17/01/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điểm KD trò chơi có thưởng phải có camera theo dõi 24/24
Đây là nội dung của Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính, hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/07/2013 của Chính phủ về kinh doanh (KD) trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
Cụ thể, doanh nghiệp KD trò chơi có thưởng dành cho người nước ngoài phải bố trí các thiết bị điện tử và hệ thống camera để theo dõi, giám sát thường xuyên toàn bộ hoạt động trong Điểm KD (24/24), trong đó đảm bảo theo dõi các vị trí cơ bản như cửa ra, vào Điểm kinh doanh; khu vực bố trí các máy trò chơi điện tử có thưởng và khu vực thu ngân, kho quỹ kiểm đếm tiền mặt, đồng tiền quy ước và lưu giữ thiết bị đựng tiền mặt, đồng tiền quy ước. Đồng thời, hình ảnh tại các vị trí này phải được lưu trữ đầy đủ trong thời gian tối htieeur là 30 ngày kể từ ngày ghi hình, trường hợp cần thiết thì thời gian lưu trữ có thể kéo dài hơn theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền…
Ngoài nội dung trên, Thông tư này còn yêu cầu nhà sản xuất, cung cấp máy trò chơi điện tử có thưởng và tổ chức kiểm định độc lập máy trò chơi điện tử có thưởng chỉ được phép cung cấp máy trò chơi điện tử có thưởng và cung cấp dịch vụ kiểm định máy trò chơi điện tử có thưởng tại Việt Nam nếu được phép hoạt động tại thị trường Macao và đã được công bố trên trang website: dicj.gov.mo. Doanh nghiệp khi mua máy trò chơi điện tử có thưởng hoặc làm thủ tục kiểm định máy trò chơi điện tử có thưởng phải yêu cầu nhà sản xuất, cung cấp máy trò chơi điện tử có thưởng hoặc tổ chức kiểm định độc lập máy trò chơi điện tử có thưởng cung cấp đầy đủ các tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện này. Các tài liệu này phải được công chứng, chứng thực hoặc được hợp thức hóa lãnh sự của cơ quan có thẩm quyền.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/03/2014.
Xem chi tiết Thông tư11/2014/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 11/2014/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 11/2014/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2014 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 86/2013/NĐ-CP
NGÀY 29 THÁNG 7 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
CÓ THƯỞNG DÀNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài (sau đây gọi tắt là Nghị định số 86/2013/NĐ-CP).
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
Trường hợp có thay đổi về số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng và tỷ lệ máy trò chơi điện tử có thưởng, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi về số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng và tỷ lệ máy trò chơi điện tử có thưởng, doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản gửi Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Cục Thuế địa phương để theo dõi, quản lý.
HỒ SƠ, QUY TRÌNH THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
- Tình hình kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, bao gồm: Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa được phép kinh doanh, thông tin về Điểm kinh doanh (vị trí, diện tích), số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng thực tế doanh nghiệp đang kinh doanh, kết quả kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng của doanh nghiệp trong ba (03) năm gần nhất tới thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các khoản nộp ngân sách nhà nước);
- Dự kiến kế hoạch kinh doanh trong thời gian tới, bao gồm: Số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng đề xuất tiếp tục kinh doanh, dự kiến doanh thu, chi phí, lợi nhuận, dự kiến nhu cầu thu, chi ngoại tệ, giải pháp đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội đối với Điểm kinh doanh, thời gian hoạt động kinh doanh và kế hoạch triển khai thực hiện.
Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP.
Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh điều chỉnh cho doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP.
- Tình hình kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, bao gồm: Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa được phép kinh doanh, thông tin về Điểm kinh doanh (vị trí, diện tích), số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng thực tế doanh nghiệp đang kinh doanh, kết quả kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng của doanh nghiệp trong ba (03) năm gần nhất tới thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các khoản nộp ngân sách nhà nước) và tình hình chấp hành các quy định của pháp luật liên quan đến kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trong thời gian kinh doanh;
- Dự kiến kế hoạch kinh doanh trong thời gian tới, bao gồm: Số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng đề xuất được phép kinh doanh, dự kiến doanh thu, chi phí, lợi nhuận, dự kiến nhu cầu thu, chi ngoại tệ, giải pháp đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội đối với Điểm kinh doanh, thời gian đề nghị gia hạn, kế hoạch triển khai thực hiện và cam kết của doanh nghiệp chấp hành các quy định của pháp luật liên quan đến kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trong thời gian tới.
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Doanh thu hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng bao gồm:
Chi phí hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng là toàn bộ chi phí phục vụ cho hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng được xác định theo quy định của pháp luật về thuế, trong đó:
Việc giảm giá của doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP được thực hiện như sau:
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC
Chịu trách nhiệm quản lý, giám sát, kiểm tra và chỉ đạo các cơ quan có liên quan thuộc địa bàn quản lý triển khai công tác quản lý, giám sát, kiểm tra để đảm bảo việc hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên địa bàn tuân thủ đầy đủ, đúng các quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP, quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.
Chịu trách nhiệm quản lý, giám sát, kiểm tra và chủ trì tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc quản lý, giám sát, kiểm tra hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên địa bàn theo quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP, quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.
Doanh nghiệp sản xuất, cung cấp máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và tổ chức kiểm định độc lập máy trò chơi điện tử có thưởng khi cung cấp máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và dịch vụ kiểm định máy trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Thông tư này có trách nhiệm tuân thủ quy định của pháp luật đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP, quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC CÁC CHỦNG LOẠI MÁY, LOẠI HÌNH TRÒ CHƠI
VÀ TỶ LỆ MÁY TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
TT |
Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng |
Tỷ lệ máy được phép kinh doanh/tổng số máy thực tế kinh doanh |
Số lượng người chơi |
1 |
Máy giật xèng |
≤ 100% |
Được thiết kế để đáp ứng chỉ cho một (01) người chơi |
2 |
Máy Roulette (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp) |
≤ 15% |
Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc |
3 |
Máy Baccarat điện tử (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp) |
Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc |
|
4 |
Máy Blackjack điện tử (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp) |
Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc |
|
5 |
Máy Sicbo hay Tài Sỉu (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp) |
Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc |
|
6 |
Máy Đua ngựa và máy đánh mạt chược (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp) |
Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc |
|
7 |
Máy chơi Poker (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp) |
Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc |
PHỤ LỤC SỐ 02
BIÊN BẢN TIÊU HỦY MÁY TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG, ĐỒNG TIỀN QUY ƯỚC VÀ THẾT BỊ CỦA MÁY TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
............., ngày ...... tháng ...... năm 20.....
BIÊN BẢN
Tiêu hủy …………………………………..
Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
Hôm nay, vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm … tại ……………..
Chúng tôi gồm:
1. Ông (Bà): ………………………….. Chức danh: …………………...
Đại diện đơn vị: …………………………………………………………
2. Ông (Bà): ………………………….. Chức danh: …………………...
Đại diện đơn vị: …………………………………………………………
3. Ông (Bà): ………………………….. Chức danh: …………………...
Đại diện đơn vị: …………………………………………………………
……………….
Tiến hành tiêu hủy các thiết bị sau đây:
TT |
Danh sách tiêu hủy |
Số lượng |
Ký hiệu |
Nhà sản xuất |
Ngày mua |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Hình thức tiêu hủy: ……………………………………………………...
Việc tiêu hủy kết thúc vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm …
Biên bản này được lập thành … bản, [Tên doanh nghiệp] giữ 01 bản, các đơn vị tham gia mỗi đơn vị giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ A
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ B
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ C |
Ký tên và đóng dấu (Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền ) |
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
............., ngày ...... tháng ...... năm 20.....
Kính gửi: Bộ Tài chính
Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Chúng tôi [Tên của doanh nghiệp] làm đơn đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) như sau:
I. Thông tin chung về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp
- Bằng tiếng Việt;
- Bằng tiếng nước ngoài (nếu có).
2. Loại hình doanh nghiệp.
3. Địa chỉ đặt trụ sở chính.
4. Ngành, nghề kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
5. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
6. Vốn điều lệ.
7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
8. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch theo Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, tổng số buồng lưu trú tại cơ sở lưu trú du lịch đang kinh doanh.
9. Điện thoại và email liên hệ.
II. Nội dung xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
1. Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa đề xuất được phép kinh doanh.
2. Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng dự kiến kinh doanh.
3. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.
4. Đề xuất thời hạn hoạt động kinh doanh.
5. Dự kiến kế hoạch triển khai hoạt động kinh doanh.
6. Các đề nghị khác của doanh nghiệp (nếu có).
III. Cam kết
1. Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chúng tôi cam kết sẽ chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng và các quy định của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
|
Ký tên và đóng dấu (Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền) |
Hồ sơ kèm theo: Doanh nghiệp liệt kê cụ thể từng tài liệu, hồ sơ theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP và Điều 12 Thông tư này.
PHỤ LỤC SỐ 04
ĐƠN XIN CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/ GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
............., ngày ...... tháng ...... năm 20.....
Kính gửi: Bộ Tài chính
Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Chúng tôi [Tên của doanh nghiệp] làm đơn đề nghị Bộ Tài chính cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) như sau:
I. Thông tin chung về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp
- Bằng tiếng Việt;
- Bằng tiếng nước ngoài (nếu có).
2. Loại hình doanh nghiệp.
3. Địa chỉ đặt trụ sở chính.
4. Ngành, nghề kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
5. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
6. Vốn điều lệ.
7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
8. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch theo Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, tổng số buồng lưu trú tại cơ sở lưu trú du lịch đang kinh doanh.
9. Điện thoại và email liên hệ.
II. Nội dung về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đã được cấp
1. Tên doanh nghiệp.
2. Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
3. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
5. Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa được phép kinh doanh và số lượng thực tế đang kinh doanh.
6. Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng được phép kinh doanh và thực tế đang kinh doanh.
7. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.
8. Thời hạn hoạt động kinh doanh.
III. Lý do xin cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
IV. Các nội dung xin cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
1. Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa đề xuất được phép kinh doanh.
2. Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng dự kiến kinh doanh.
3. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.
4. Thời hạn hoạt động kinh doanh còn lại/Đề xuất thời gian gia hạn hoạt động kinh doanh.
5. Các đề nghị khác của doanh nghiệp (nếu có).
V. Cam kết
1. Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chúng tôi cam kết sẽ chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng và các quy định của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
|
Ký tên và đóng dấu (Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền) |
Hồ sơ kèm theo: Doanh nghiệp liệt kê cụ thể từng tài liệu, hồ sơ theo quy định tại Điều 13/Điều 14/Điều 15 Thông tư này.
PHỤ LỤC SỐ 05
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
Số: Ngày: Nơi cấp: Bộ Tài chính
|
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH Cấp lại lần thứ…: Ngày … tháng … năm … (nếu có) Điều chỉnh lần thứ…: Ngày … tháng … năm … (nếu có) Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài; Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài; Xét đơn và hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng của [Tên của doanh nghiệp] ngày ... tháng ... năm... QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng cho: 1. Tên doanh nghiệp. 2. Địa chỉ. 3. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 4. Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp. Điều 2. [Tên của doanh nghiệp] được tổ chức kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng với các nội dung sau: 1. Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa được phép kinh doanh. 2. Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng được phép kinh doanh. 3. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch. Điều 3. Thời hạn hoạt động kinh doanh [Tên của doanh nghiệp] được phép tổ chức hoạt động kinh doanh trong thời hạn [ ... ] năm kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng này có hiệu lực. Việc gia hạn thời hạn hoạt động thực hiện theo quy định của pháp luật. Điều 4. Điều kiện hoạt động kinh doanh [Tên của doanh nghiệp] phải thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài, Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và các quy định của pháp luật có liên quan. Điều 5. Hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng 1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng có hiệu lực từ ngày ký. 2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng này được lập thành bẩy (07) bản chính: một (01) bản cấp cho [Tên của doanh nghiệp]; một (01) bản gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt Điểm kinh doanh; một (01) bản gửi cho cơ quan đăng ký kinh doanh; bốn (04) bản lưu tại Bộ Tài chính.
|
PHỤ LỤC SỐ 06
MẪU THÔNG BÁO NỘP LỆ PHÍ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BTC-….. |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20... |
Kính gửi: |
|
Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Sau khi xem xét đơn và hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng của [Tên của doanh nghiệp] ngày ... tháng ... năm...
Bộ Tài chính thông báo:
Hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng của [Tên của doanh nghiệp] đã đủ điều kiện theo quy định. Đề nghị [Tên của doanh nghiệp] nộp lệ phí cấp/cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng như sau:
1. Số lệ phí phải nộp (đồng): …………………………………………
(Viết bằng chữ: ………………………………………………………………)
Nộp theo chương …… khoản …… tiểu mục ……
2. Địa điểm nộp: ……………………………………………………….
3. Sau khi nộp lệ phí theo quy định, [Tên của doanh nghiệp] có trách nhiệm gửi một (01) liên giấy nộp tiền cho Bộ Tài chính trước khi được cấp/cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
Bộ Tài chính thông báo để [Tên của doanh nghiệp] được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 07
Tên doanh nghiệp: |
PHIẾU XUẤT ĐỒNG TIỀN QUY ƯỚC |
|||||||||
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính |
|||||||||
MST: |
Liên ... |
|||||||||
Ngày ... tháng ... năm ... |
Ký hiệu: |
|||||||||
Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng: |
||||||||||
Tên máy: |
Đơn vị tính: |
|||||||||
Mệnh giá đồng tiền quy ước |
Số lượng |
Thành tiền |
||||||||
|
|
|
||||||||
|
|
|
||||||||
|
|
|
||||||||
|
|
|
||||||||
|
|
|
||||||||
|
|
|
||||||||
|
|
|
||||||||
|
|
|
||||||||
|
|
|
||||||||
|
|
|
||||||||
Tổng cộng |
|
|
||||||||
Ghi chú |
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
||||||
Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) |
Kế toán (Ký và ghi rõ họ tên) |
Kho quỹ(Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ trách máy trò chơi (Ký và ghi rõ họ tên) |
Kiểm soát (Ký và ghi rõ họ tên) |
||||||
Ghi chú: |
- Phiếu này được lập làm 3 liên khi xuất đồng tiền quy ước; - Đơn vị tính là đơn vị tiền tệ ghi trên đồng tiền quy ước. |
PHỤ LỤC SỐ 08
Tên doanh nghiệp: |
PHIẾU NHẬP ĐỒNG TIỀN QUY ƯỚC |
|||||||||
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính |
|||||||||
MST: |
Liên ... |
|||||||||
Ngày ... tháng ... năm ... |
Ký hiệu: |
|||||||||
Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng: |
||||||||||
Tên máy: |
Đơn vị tính: |
|||||||||
Mệnh giá đồng tiền quy ước |
Số lượng |
Thành tiền |
||||||||
|
|
|
||||||||
|
|
|
||||||||
|
|
|
||||||||
|
|
|
||||||||
|
|
|
||||||||
|
|
|
||||||||
|
|
|
||||||||
|
|
|
||||||||
|
|
|
||||||||
|
|
|
||||||||
Tổng cộng |
|
|
||||||||
Ghi chú |
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
||||||
Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) |
Kế toán (Ký và ghi rõ họ tên) |
Kho quỹ(Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ trách máy trò chơi (Ký và ghi rõ họ tên) |
Kiểm soát (Ký và ghi rõ họ tên) |
||||||
Ghi chú: |
- Phiếu này được lập làm 3 liên khi nhập đồng tiền quy ước; - Đơn vị tính là đơn vị tiền tệ ghi trên đồng tiền quy ước. |
PHỤ LỤC SỐ 09
Tên doanh nghiệp: |
HOÁ ĐƠN ĐỔI TIỀN CHO KHÁCH |
|||||||||||
|
|
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính |
|||||||||
MST: |
Liên ... |
|||||||||||
Ngày ... tháng ... năm ... |
Ký hiệu: |
|||||||||||
Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng: |
||||||||||||
Tên khách hàng: |
Đơn vị tính: |
|||||||||||
Mệnh giá đồng tiền quy ước |
Số lượng |
Thành tiền |
||||||||||
Nguyên tệ |
Quy đổi |
|||||||||||
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|||||||||
Tổng cộng |
|
|
|
|||||||||
Tổng số tiền đã thanh toán (bằng chữ): ............................................................. …………………………………………………………………………………
|
||||||||||||
Kế toán(Ký và ghi rõ họ tên) |
Thu ngân (Ký và ghi rõ họ tên) |
Kiểm soát(Ký và ghi rõ họ tên) |
Khách hàng (Ký và ghi rõ họ tên) |
|||||||||
|
|
|
|
|||||||||
Ghi chú: |
- Hóa đơn này được lập làm 3 liên khi khách đổi tiền; - Đơn vị tính là đơn vị tiền tệ hạch toán; - Nguyên tệ ghi theo đơn vị tiền tệ ghi trên đồng tiền quy ước; - Quy đổi ghi theo đơn vị tính theo tỷ giá hạch toán. |
|
||||||||||
PHỤ LỤC SỐ 10
Tên doanh nghiệp: |
PHIẾU TỔNG HỢP DOANH THU |
|||||||||
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính |
|||||||||
MST: |
Liên ... |
|||||||||
Ngày ... tháng ... năm ... |
Ký hiệu: |
|||||||||
Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng: |
||||||||||
Tên máy: |
Đơn vị tính: |
|||||||||
Số máy |
Lãi |
Lỗ |
Ghi chú |
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
Tổng cộng |
|
|
|
|||||||
Đối chiếu mức chênh lệch |
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) |
Kế toán (Ký và ghi rõ họ tên) |
Thủ quỹ(Ký và ghi rõ họ tên) |
Kho quỹ(Ký và ghi rõ họ tên) |
|||||||
Ghi chú: |
- Hóa đơn này được lập làm 3 liên khi mở hòm (túi). - Đơn vị tính là đơn vị tiền tệ hạch toán. |
PHỤ LỤC SỐ 11
Tên doanh nghiệp: |
PHIẾU KẾT TOÁN THU NGÂN |
||||||||||||||||
|
|
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính |
||||||||||||||
MST: |
Liên ... |
||||||||||||||||
Ngày ... tháng ... năm ... |
Ký hiệu: |
||||||||||||||||
Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng: |
|||||||||||||||||
Tên máy: |
Đơn vị tính: |
||||||||||||||||
Xuất đồng tiền quy ước |
|
||||||||||||||||
Nhập đồng tiền quy ước |
|
||||||||||||||||
Đối chiếu mức chênh lệch |
|
||||||||||||||||
Số thu |
Số chi |
||||||||||||||||
Danh mục |
Loại tiền |
Nguyên tệ |
Tỷ giá |
Thành tiền |
Danh mục |
Loại tiền |
Nguyên tệ |
Tỷ giá |
Thành tiền |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
Mức chênh lệch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
||||||||||||||
Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) |
Kế toán(Ký và ghi rõ họ tên) |
Thủ quỹ (Ký và ghi rõ họ tên) |
Thu ngân (Ký và ghi rõ họ tên) |
||||||||||||||
Ghi chú: |
- Phiếu này được lập làm 3 liên tại quầy thu ngân; - Loại tiền được ghi theo loại tiền thực thu; - Tỷ giá quy đổi theo tỷ giá công bố của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam |
PHỤ LỤC SỐ 12
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI MÁY, LOẠI HÌNH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
Kỳ báo cáo: Quý…./Năm……
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp:
Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
TT |
Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng |
Số lượng máy đầu kỳ |
Số lượng máy thay đổi trong kỳ |
Số lượng máy cuối kỳ |
||
Nhập mới |
Tái xuất |
Tiêu hủy |
||||
1 |
Máy giật xèng |
|
|
|
|
|
2 |
Máy Roulette |
|
|
|
|
|
3 |
Máy Baccarat điện tử |
|
|
|
|
|
4 |
Máy Blackjack điện tử |
|
|
|
|
|
5 |
Máy Sicbo hay Tài Sỉu |
|
|
|
|
|
6 |
Máy Đua ngựa và máy đánh mạt chược |
|
|
|
|
|
7 |
Máy chơi Poker |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
…………., ngày … tháng… năm…. Ký tên và đóng dấu (Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền ) |
PHỤ LỤC SỐ 13
BÁO CÁO TÌNH HÌNH MUA, SỬ DỤNG, TÁI XUẤT HOẶC TIÊU HỦY THIẾT BỊ CỦA MÁY TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
Kỳ báo cáo: Quý…./Năm……
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp:
Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
TT |
Tên thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng (Liệt kê cụ thể từng thiết bị) |
Số lượng thiết bị đầu kỳ |
Thiết bị thay đổi trong kỳ |
Số lượng thiết bị cuối kỳ |
|
Số lượng |
Ngày |
||||
I |
Thiết bị mua mới |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
II |
Thiết bị sử dụng |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
III |
Thiết bị tái xuất, tiêu hủy |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
…………., ngày … tháng… năm…. Ký tên và đóng dấu (Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền ) |
PHỤ LỤC SỐ 14
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
Kỳ báo cáo: Quý…./Năm……
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp:
Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
TT |
Chỉ tiêu |
Đầu kỳ |
Thực hiện trong kỳ |
Cuối kỳ |
Tăng/giảm so với cùng kỳ (%) |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
||
A |
DOANH THU |
|
|
|
|
||
I |
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh máy TCĐTCT |
|
|
|
|
||
II |
Doanh thu từ hoạt động tài chính |
|
|
|
|
||
III |
Doanh thu từ các hoạt động khác |
|
|
|
|
||
B |
CHI PHÍ |
|
|
|
|
||
I |
Chi phí trả thưởng |
|
|
|
|
||
II |
Chi phí thuê quản lý |
|
|
|
|
||
III |
Chi phí khuyến mại |
|
|
|
|
||
IV |
Chi phí khác |
|
|
|
|
||
C |
THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NSNN |
|
|
|
|
||
I |
Các khoản phải nộp |
|
|
|
|
||
1 |
Thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
|
||
2 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
||
3 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
||
4 |
Thuế thu nhập cá nhân trúng thưởng |
|
|
|
|
||
II |
Các khoản đã nộp |
|
|
|
|
||
1 |
Thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
|
||
2 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
||
3 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
||
4 |
Thuế thu nhập cá nhân trúng thưởng |
|
|
|
|
||
D |
KẾT QUẢ KINH DOANH (LÃI/LỖ) |
|
|
|
|
||
|
|
|
|
…………., ngày … tháng … năm … Ký tên và đóng dấu |
|||
|
|
|
|
(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền) |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây