Quyết định 1949/QĐ-BCT 2020 đính chính Thông tư 11/2020/TT-BCT

thuộc tính Quyết định 1949/QĐ-BCT

Quyết định 1949/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc đính chính Thông tư 11/2020/TT-BCT ngày 15/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1949/QĐ-BCT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trần Quốc Khánh
Ngày ban hành:24/07/2020
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Ngoại giao, Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Đính chính Thông tư 11/2020/TT-BCT về quy tắc xuất xứ hàng hóa
Ngày 24/7/2020, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định 1949/QĐ-BCT về việc đính chính Thông tư 11/2020/TT-BCT ngày 15/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu.

Cụ thể, đính chính lỗi kỹ thuật trình bày văn bản tại Thông tư 11/2020/TT-BCT như sau:

Trước hết, tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 11/2020/TT-BCT, công đoạn gia công hoặc chế biến của Nhóm HS 5309 đến 5311 thể hiện tại cột thứ (3) đã in “Kéo từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo hoặc kéo từ sợi filament nhân tạo…”, nay sửa thành “Kéo từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo…”.

Tiếp theo, tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 11/2020/TT-BCT, công đoạn gia công hoặc chế biến của Nhóm HS 5907 thể hiện tại cột thứ (3) đã in “Dệt vải rồi nhuộm hoặc phủ xơ vụn… với điều kiện trị giá của vải chưa in được sử dụng không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.3”, nay sửa thành “Dệt vải rồi nhuộm hoặc phủ xơ vụn… với điều kiện trị giá của vải chưa in được sử dụng không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.”…

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định1949/QĐ-BCT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

B CÔNG THƯƠNG

__________

Số: 1949/QĐ-BCT

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Đính chính Thông tư số 11/2020/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu

________________

B TRƯỞNG B CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư;

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Đính chính lỗi kỹ thuật trình bày văn bản tại Thông tư số 11/2020/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (sau đây gọi là Thông tư số 11/2020/TT-BCT) như sau:
1. Tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BCT, công đoạn gia công hoặc chế biến của Nhóm HS 5309 đến 5311 thể hiện tại cột thứ (3) đã in:
“Kéo từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo hoặc kéo từ sợi filament nhân tạo...”.
Nay sửa thành:
"Kéo từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo...”.
2. Tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BCT, công đoạn gia công hoặc chế biến của Nhóm HS 5907 thể hiện tại cột thứ (3) đã in:
“Dệt vải rồi nhuộm hoặc phủ xơ vụn… với điều kiện trị giá của vải chưa in được sử dụng không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.3”.
Nay sửa thành:
“Dệt vải rồi nhuộm hoặc phủ xơ vụn… với điều kiện trị giá của vải chưa in được sử dụng không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.”
3. Tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BCT, công đoạn gia công hoặc chế biến của Nhóm HS 6213 và 6214 có mô tả hàng hóa “- đã thêu; và” thể hiện tại cột thứ (3) đã in:
“.... Sản xuất từ vải chưa thêu, với điều kiện trị giá của phần vải chưa thêu được sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm: hoặc.... ”,
Nay sửa thành:
“.... Sản xuất từ vải chưa thêu, với điều kiện trị giá của phần vải chưa thêu được sử dụng không vượt qúa 40% giá xuất xưởng của sản phàm:5 hoặc....”
4. Tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BCT, công đoạn gia công hoặc chế biến của Nhóm HS 9608 thể hiện tại cột thứ (3) đã in:
“…. Tuy nhiên, ngòi bút và bi ngòi cùng Phân nhóm với sản phẩm có thể được sử dụng”.
Nay sửa thành:
“…Tuy nhiên, ngòi bút và bi ngòi cùng Nhóm với sản phẩm có thể được sử dụng”.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và là một phần không tách rời của Thông tư số 11/2020/TT-BCT.
Điều 3: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ;

Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Tổng bí thư, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng TƯ và các Ban của Đảng;

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;

Viện KSND tối cao, Toà án ND tối cao;

Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật);

Công báo;

Kiểm toán Nhà nước;

Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương;

Sở Công Thương các tỉnh, thành phố;

Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ, các Phòng QLXNKKV (19);

- Lưu: VT, XNK (5).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Trần Quốc Khánh

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất