Thông tư liên tịch 93/2001/TTLT/BTC-BTP của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 93/2001/TTLT/BTC-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 93/2001/TTLT/BTC-BTP |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Hà Hùng Cường; Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 21/11/2001 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 93/2001/TTLT/BTC-BTP
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH SỐ 93/2001/TTLT/ BTC-BTP NGÀY 21 THÁNG 11 NĂM 2001
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG
PHÍ, LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC
(theo quy định tại Khoản 1 Mục III Thông tư số 91/2008/TTLT-BTC-BTP)
(theo quy định tại Khoản 1 Mục III Thông tư số 92/2008/TTLT-BTC-BTP)
(theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 62/2013/TTLT-BTC-BTP)
Căn cứ Điều 16 của Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 8/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách nhà nước;
Liên tịch Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực như sau:
A- LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC
Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định về lệ phí công chứng, chứng thực khác với quy định tại Thông tư này thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó.
Lệ phí công chứng, chứng thực thu bằng Đồng Việt Nam theo mức thu quy định.
Đối tượng được giảm mức thu quy định tại điểm này phải nộp đơn, có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân đó có hộ khẩu thường trú (trừ trường hợp đối tượng yêu cầu chứng thực tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng được giảm lệ phí chứng thực có hộ khẩu thường trú thì không phải làm đơn) và xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Sổ hộ khẩu gia đình cho cơ quan công chứng, chứng thực.
Trưởng phòng Công chứng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện hoặc người được uỷ quyền thực hiện chứng thực, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét, giải quyết giảm mức thu đối với từng trường hợp cụ thể, ghi vào đơn đề nghị của người yêu cầu công chứng, chứng thực. Sau khi giải quyết giảm mức thu, cơ quan công chứng, chứng thực phải lưu trữ đơn và ghi vào sổ công chứng, sổ chứng thực để theo dõi. Đối với giấy tờ phải xuất trình thì trả lại cho người yêu cầu công chứng, chứng thực. Đối với trường hợp không phải làm đơn thì người thực hiện chứng thực chỉ cần ghi chú vào Sổ chứng thực việc giảm mức thu để theo dõi.
- Phòng Công chứng số 1, số 2 thành phố Hồ Chí Minh: 15% (mười lăm phần trăm);
- Các Phòng Công chứng còn lại và Uỷ ban nhân dân cấp huyện: 20% (hai mươi phần trăm); riêng Uỷ ban nhân dân huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa: 30% (ba mươi phần trăm).
Số tiền được tạm trích theo tỷ lệ (%) quy định trên đây được sử dụng vào các nội dung chi phục vụ công tác thu lệ phí sau đây:
Đối với toàn bộ số tiền lệ phí công chứng, chứng thực được tạm trích theo quy định trên đây, cơ quan công chứng, chứng thực phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định và quyết toán năm nếu chưa sử dụng hết thì phải nộp số còn lại vào ngân sách nhà nước theo quy định tại điểm 2.2 mục này.
Định kỳ hàng tháng Phòng Công chứng và Uỷ ban nhân dân cấp huyện phải kê khai, nộp tiền vào ngân sách nhà nước (chương, loại, khoản tương ứng, mục 046 Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành) theo thời hạn và thủ tục quy định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Cơ quan công chứng, chứng thực phát sinh khoản thu phí dịch vụ có trách nhiệm:
(Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp số: 93 /2001/ttlt/btc-btp ngày 21 tháng 11 năm 2001)
Số
|
Việc công chứng
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Các việc công chứng được xác định mức thu theo giá trị tài sản hoặc giá trị ghi trong hợp đồng, gồm:
|
Đ/ trường hợp
|
|
-
|
Công chứng hợp đồng chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất (tính trên giá trị tài sản)
|
|
|
-
|
Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh (tính trên giá trị ghi trong hợp đồng)
|
|
|
-
|
Công chứng hợp đồng vay tiền có hoặc không có cầm cố tài sản, thế chấp tài sản, bảo lãnh; hoặc chỉ công chứng hợp đồng cầm cố tài sản, thế chấp tài sản, bảo lãnh (tính trên số tiền vay ghi trong hợp đồng vay)
|
|
|
a
|
Dưới 20.000.000 đồng
|
Đ/ trường hợp
|
10.000
|
b
|
Từ 20.000.000 đến dưới 50.000.000 đồng
|
Đ/ trường hợp
|
20.000
|
c
|
Từ 50.000.000 đến dưới 100.000.000đồng
|
Đ/ trường hợp
|
50.000
|
d
|
Từ 100.000.000 đến dưới 300.000.000 đồng
|
Đ/ trường hợp
|
100.000
|
đ
|
Từ 300.000.000 đến dưới 1.000.000.000 đồng
|
Đ/ trường hợp
|
200.000
|
e
|
Từ 1.000.000.000 đến dưới 2.000.000.000 đồng
|
Đ/ trường hợp
|
500.000
|
g
|
Từ 2.000.000.000 đến dưới 3.000.000.000 đồng
|
Đ/ trường hợp
|
1.000.000
|
h
|
Từ 3.000.000.000 đến dưới 5.000.000.000 đồng
|
Đ/ trường hợp
|
1.500.000
|
i
|
Từ trên 5.000.000.000 đồng trở lên
|
Đ/ trường hợp
|
2.000.000
|
2
|
Công chứng văn bản bán đấu giá bất động sản
|
Đ/ trường hợp
|
50.000
|
3
|
Công chứng hợp đồng bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ khác
|
Đ/ trường hợp
|
50.000
|
|
|
|
|
4
|
Công chứng hợp đồng thuê, mượn nhà ở hoặc nhà sử dụng vào mục đích khác không phải để ở, công trình xây dựng khác, tàu bay, tàu thuỷ, dây chuyền sản xuất
|
Đ/ trường hợp
|
50.000
|
5
|
Công chứng hợp đồng thuê, mượn tài sản khác
|
Đ/ trường hợp
|
20.000
|
6
|
Công chứng hợp đồng uỷ quyền
|
Đ/ trường hợp
|
20.000
|
7
|
Công chứng giấy uỷ quyền
|
Đ/trường hợp
|
10.000
|
8
|
Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (trừ việc sửa đổi, bổ sung tăng giá trị ghi trong hợp đồng thì áp dụng mức thu quy định tại điểm 1)
|
Đ/trường hợp
|
20.000
|
9
|
Công chứng việc huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch
|
Đ/trường hợp
|
10.000
|
10
|
Công chứng di chúc
|
Đ/trường hợp
|
20.000
|
11
|
Nhận lưu giữ di chúc
|
Đ/trường hợp
|
50.000
|
12
|
Công bố di chúc
|
Đ/trường hợp
|
30.000
|
13
|
Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản
|
Đ/trường hợp
|
50.000
|
14
|
Công chứng văn bản khai nhận di sản
|
Đ/trường hợp
|
50.000
|
15
|
Công chứng văn bản từ chối nhận di sản
|
Đ/trường hợp
|
10.000
|
16
|
Công chứng hợp đồng, giao dịch khác
|
Đ/trường hợp
|
20.000
|
17
|
Công chứng bản sao giấy tờ; cấp bản sao hợp đồng, giao dịch đã được công chứng
|
Đ/trang
|
1.000 Từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 500, tối đa không quá 50.000/ bản
|
18
|
Công chứng chữ ký cá nhân
|
Đ/trường hợp
|
10.000
|
19
|
Công chứng bản dịch giấy tờ
|
Đ/bản
|
5.000
|
20
|
Công chứng các việc khác
|
Đ/trường hợp
|
5.000
|
(Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp số: 93/2001/ttlt/btc-btp ngày 21 tháng 11 năm 2001)
STT
|
Việc chứng thực
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Các việc chứng thực được xác định mức thu theo giá trị tài sản hoặc giá trị ghi trong hợp đồng, gồm:
|
Đ/ trường hợp
|
|
-
|
Chứng thực hợp đồng chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất (tính trên giá trị tài sản)
|
|
|
-
|
Chứng thực hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh (tính trên giá trị ghi trong hợp đồng)
|
|
|
-
|
Chứng thực hợp đồng vay tiền có hoặc không có cầm cố tài sản, thế chấp tài sản, bảo lãnh; hoặc chỉ chứng thực hợp đồng cầm cố tài sản, thế chấp tài sản, bảo lãnh (tính trên số tiền vay ghi trong hợp đồng vay)
|
|
|
a
|
Dưới 20.000.000 đồng
|
Đ/ trường hợp
|
10.000
|
b
|
Từ 20.000.000 đến dưới 50.000.000 đồng
|
Đ/ trường hợp
|
20.000
|
c
|
Từ 50.000.000 đến dưới 100.000.000đồng
|
Đ/ trường hợp
|
50.000
|
d
|
Từ 100.000.000 đến dưới 300.000.000 đồng
|
Đ/ trường hợp
|
100.000
|
đ
|
Từ 300.000.000 đến dưới 1.000.000.000 đồng
|
Đ/ trường hợp
|
200.000
|
e
|
Từ 1.000.000.000 đến dưới 2.000.000.000 đồng
|
Đ/ trường hợp
|
500.000
|
g
|
Từ 2.000.000.000 đến dưới 3.000.000.000 đồng
|
Đ/ trường hợp
|
1.000.000
|
h
|
Từ 3.000.000.000 đến dưới 5.000.000.000 đồng
|
Đ/ trường hợp
|
1.500.000
|
i
|
Từ trên 5.000.000.000 đồng trở lên
|
Đ/ trường hợp
|
2.000.000
|
2
|
Chứng thực hợp đồng bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ khác
|
Đ/ trường hợp
|
50.000
|
3
|
Chứng thực hợp đồng thuê, mượn nhà ở hoặc nhà sử dụng vào mục đích khác không phải để ở, công trình xây dựng khác, tàu bay, tàu thuỷ, dây chuyền sản xuất
|
Đ/trường hợp
|
50.000
|
4
|
Chứng thực hợp đồng thuê, mượn tài sản khác
|
Đ/trường hợp
|
20.000
|
5
|
Chứng thực hợp đồng uỷ quyền
|
Đ/trường hợp
|
20.000
|
6
|
Chứng thực giấy uỷ quyền
|
Đ/trường hợp
|
10.000
|
7
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (trừ việc sửa đổi, bổ sung tăng giá trị ghi trong hợp đồng thì áp dụng mức thu quy định tại điểm 1)
|
Đ/trường hợp
|
20.000
|
8
|
Chứng thực việc huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch
|
Đ/trường hợp
|
10.000
|
9
|
Chứng thực văn bản thoả thuận phân chia di sản
|
Đ/trường hợp
|
50.000
|
10
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản
|
Đ/trường hợp
|
50.000
|
11
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch khác
|
Đ/trường hợp
|
20.000
|
12
|
Chứng thực bản sao giấy tờ; cấp bản sao hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
Đ/trang
|
1.000 Từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 500, tối đa không quá 50.000/bản
|
13
|
Chứng thực chữ ký cá nhân
|
Đ/trường hợp
|
10.000
|
14
|
Chứng thực các việc khác
|
Đ/trường hợp
|
5.000
|
(Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp số: 93 /2001/ttlt/btc-btp ngày 21 tháng 11 năm 2001)
STT
|
Việc chứng thực
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Chứng thực di chúc
|
Đ/trường hợp
|
20.000
|
2
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
|
Đ/trường hợp
|
10.000
|
3
|
Chứng thực chữ ký cá nhân
|
Đ/trường hợp
|
10.000
|
4
|
Chứng thực các việc khác
|
Đ/trường hợp
|
2.000
|
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây