Thông tư liên tịch 71/2000/TTLT/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hải quan
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 71/2000/TTLT/BTC-TCHQ
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính; Tổng cục Hải quan |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 71/2000/TTLT/BTC-TCHQ |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Lê Mạnh Hùng; Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 19/07/2000 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Hải quan |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 71/2000/TTLT/BTC-TCHQ
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH
BỘ TÀI CHÍNH - TỔNG CỤC HẢI QUAN
SỐ 71/2000/TTLT/BTC-TCHQ NGÀY 19 THÁNG 7 NĂM 2000
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ
SỬ DỤNG LỆ PHÍ HẢI QUAN
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/01/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ chương IV Nghị định số 16/1999/NĐ-CP ngày 27/03/1999 của Chính phủ quy định về thủ tục hải quan, giám sát hải quan và lệ phí hải quan;
Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hải quan như sau:
I- PHẠM VI ÁP DỤNG:
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài khi được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thực hiện quản lý nhà nước về hải quan quy định tại Nghị định số 16/1999/NĐ-CP ngày 27/3/1999 của Chính phủ về thủ tục hải quan, giám sát hải quan và lệ phí hải quan thì phải nộp lệ phí hải quan theo quy định tại Thông tư này (trừ trường hợp quy định tại điểm 2 mục này).
2. Các trường hợp sau đây không phải nộp lệ phí hải quan:
a) Hàng hoá, hành lý và các vật phẩm khác được miễn lệ phí hải quan hoặc miễn các khoản phí, lệ phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết, tham gia hoặc thoả thuận.
b) Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân và quà tặng cho các cá nhân trong mức không phải nộp thuế thu nhập quy định đối với người có thu nhập cao; đồ dùng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy chế miễn trừ ngoại giao; Hành lý mang theo người.
c) Hàng đang làm thủ tục hải quan phải lưu kho hải quan để ngày hôm sau hoàn thành thủ tục hải quan.
d) Hàng xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.
đ) áp tải tàu biển và hàng hoá, hành lý chuyên chở trên tàu biển từ phao số "0" vào khu vực cảng biển và ngược lại.
II- MỨC THU VÀ TỔ CHỨC THU, NỘP:
1. Mức thu lệ phí hải quan được quy định tại các biểu phụ lục (I, II, III, IV, V) ban hành kèm theo Thông tư này. Một số trường hợp được áp dụng như sau:
a) Các mặt hàng sau đây được áp dụng 50% mức thu lệ phí làm thủ tục hải quan:
- Hàng xuất khẩu.
- Hàng nhận gia công cho nước ngoài, đá, cát, sỏi, phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc trừ cỏ, xăng dầu, thạch cao và quặng các loại.
b) Hàng tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập thu lệ phí một lần ngay từ lần đầu làm thủ tục nhập khẩu hoặc xuất khẩu.
c) Đơn vị quy đổi: 1mét khối tương đương 1 tấn (m3 = tấn).
d) Trường hợp cá biệt nếu số lệ phí lưu kho phải nộp tương đương hay vượt quá trị giá hàng hoá, hành lý thì được áp dụng mức thu bằng 30% giá trị hàng hoá, hành lý ký gửi.
đ) Hàng lưu giữ tại kho cơ quan Hải quan đã quá thời hạn sáu tháng (riêng hàng khó bảo quản như thực phẩm, thuốc lá... đã quá 2 tháng ) kể từ ngày cơ quan Hải quan ra thông báo lần thứ ba mời chủ hàng đến nhận, nhưng chủ hàng không trả lời hoặc không có người đến nhận thì cơ quan Hải quan tổ chức thanh lý theo quy định của Chính phủ. Tiền bán hàng nộp vào tài khoản tạm gửi của cơ quan Hải quan. Trong thời hạn 6 tháng nếu chủ hàng có lý do chính đáng thì được nhận lại tiền bán hàng nói trên; quá 6 tháng phải nộp vào ngân sách nhà nước, sau khi đã trừ chi phí bán hàng.
2. Cơ quan Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Hải quan cửa khẩu và các tổ chức đơn vị Hải quan tương đương hoặc các điểm thông quan hợp pháp thuộc Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí hải quan theo quy định tại Thông tư này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu lệ phí hải quan).
Cơ quan thu lệ phí hải quan có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
3. Thủ tục thu, nộp lệ phí hải quan:
Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí hải quan (gọi chung là chủ hàng) có trách nhiệm kê khai lượng hàng hoá, phương tiện vận tải đề nghị cơ quan Hải quan làm thủ tục hải quan theo quy định của cơ quan Hải quan. Căn cứ vào tờ khai, hồ sơ kèm theo hàng hoá hoặc phương tiện yêu cầu làm thủ tục hải quan, cơ quan Hải quan có trách nhiệm kiểm tra và thông báo cho chủ hàng biết số tiền lệ phí phải nộp theo mức thu quy định tại Thông tư này và thời hạn nộp theo quy định sau đây:
- Lệ phí làm thủ tục hải quan phải nộp trước khi cơ quan Hải quan kiểm tra xác nhận "đã hoàn thành thủ tục hải quan".
- Lệ phí lưu kho hải quan phải nộp trước khi nhận hàng ra khỏi kho Hải quan.
- Lệ phí áp tải phải nộp lệ phí trước khi cơ quan Hải quan thực hiện áp tải.
- Lệ phí niêm phong hải quan phải nộp ngay sau khi cơ quan Hải quan hoàn thành công việc niêm phong hàng hoá.
- Lệ phí quá cảnh Việt Nam phải nộp ngay khi làm thủ tục cho hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh.
- Lệ phí cấp lại các chứng từ hải quan phải nộp trước khi cơ quan Hải quan cấp lại chứng từ.
Lệ phí hải quan thu bằng đồng Việt Nam. Trường hợp nơi thu lệ phí hải quan không có điểm thu đổi ngoại tệ thì được thu bằng ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố. Cơ quan thu lệ phí hải quan được mở tài khoản tạm gửi tiền lệ phí hải quan tại Kho bạc nhà nước địa phương nơi đóng trụ sở. Chậm nhất 10 ngày một lần, cơ quan thu lệ phí hải quan có trách nhiệm nộp tiền lệ phí đã thu được trong kỳ vào tài khoản tạm gửi tiền lệ phí của Hải quan tỉnh, thành phố đã mở tại Kho bạc nhà nước. Hải quan tỉnh, thành phố có trách nhiệm theo dõi, quản lý số tiền lệ phí hải quan do các cơ quan thu ở tỉnh, thành phố nộp vào ngân sách theo hướng dẫn tại điểm 5 của mục này.
Người nộp lệ phí hải quan có trách nhiệm yêu cầu người thu tiền cấp biên lai thu lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính; Nếu thu sai mức thu quy định hoặc thu tiền mà không cấp biên lai, chứng từ thu tiền theo đúng quy định của Bộ Tài chính thì đối tượng nộp lệ phí có quyền gửi đơn khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm của cá nhân, đơn vị theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ.
4. Ngành Hải quan được tạm trích 35% tổng số tiền lệ phí hải quan thu được để chi vào việc tổ chức thu lệ phí hải quan theo nội dung cụ thể sau đây:
- Chi phí sản xuất Seal, kẹp chì, giấy niêm phong hải quan.
-Chi phí bảo quản hàng hoá.
- Các khoản chi khác theo chế độ quy định.
Toàn bộ số lệ phí tạm trích theo tỷ lệ (35%) quy định trên đây Tổng cục Hải quan phải tổng hợp vào dự toán tài chính hàng năm, sử dụng đúng mục đích, có đầy đủ chứng từ thanh toán hợp pháp, cuối năm quyết toán nếu không sử dụng hết thì phải nộp số còn lại vào ngân sách nhà nước theo thủ tục quy định tại điểm 5 mục này.
5. Chậm nhất trước ngày 15 tháng sau, cơ quan Hải quan tỉnh, thành phố làm thủ tục nộp 65% tổng số tiền lệ phí hải quan thu được của tháng trước vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, hạng tương ứng, mục 044 của mục lục ngân sách nhà nước quy định. Số tiền lệ phí hải quan nộp vào ngân sách nhà nước được điều tiết toàn bộ cho ngân sách trung ương.
Hàng quý và kết thúc năm tài chính, cơ quan thu lệ phí hải quan có nhiệm vụ quyết toán chứng từ thu và kết quả thu, nộp lệ phí hải quan với cơ quan Hải quan cấp trên trực tiếp. Cơ quan Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện tổng hợp quyết toán việc thu, nộp lệ phí hải quan để báo cáo Tổng cục Hải quan. Hàng năm, Tổng cục Hải quan thực hiện quyết toán số thu, nộp lệ phí hải quan với Bộ Tài chính.
6. Xử lý vi phạm:
Đối tượng nộp, cơ quan, cá nhân thu lệ phí hải quan và cá nhân khác vi phạm Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này thì sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 18, 19, 20 của Nghị định số 04/1999/NĐ-CP của Chính phủ.
III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổng cục Hải quan hướng dẫn, tổ chức và kiểm tra việc thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hải quan theo đúng quy định của Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, thay thế Thông tư Liên tich số 45/2000/TTLT/BTC- TCHQ ngày 23/5/2000 của Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hải quan. Trường hợp đã thu theo mức thu quy định tại biểu mức thu kèm theo Thông tư liên tịch số 45/2000/TTLT/ BTC- TCHQ thì được hoàn trả phần chênh lệch giữa mức thu quy định tại Thông tư số 45/2000/TTLT/BTC-TCHQ và biểu mức thu quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan để nghiên cứu giải quyết./.
I- BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch Bộ Tài chính -
Tổng cục Hải quan số
71/2000/TTLT/BTC-TCHQ
ngày 19 tháng 7 năm 2000)
TT |
Loại hàng hoá |
ĐV tính |
Mức thu |
1 |
2 |
3 |
5 |
I |
Hàng thông thường: |
|
|
1 |
Hàng vận chuyển bằng tầu thuỷ, xà lan (rời, hàng đựng trong bao, thùng, phuy, bồn, bể không cùng chủng loại) |
|
|
a/ |
- Mức thu tối thiểu từ 1 tấn trở xuống. |
đ/1 tấn |
20.000 |
|
- Mức thu từ tấn thứ 2 trở đi |
đ/tấn |
1.200 |
b/ |
Hàng chở bằng tàu thuỷ (hàng cùng một loại) định mức thu 1 tấn hàng hoá |
đ/tấn |
500 |
|
Mức thu tối đa khi làm thủ tục hải quan đối với: |
|
|
|
- Tầu có trọng tải dưới 1 vạn (10.000) GRT (trọng tải đăng ký dung tích toàn phần) |
tàu |
không quá 3 (ba) triệu đồng |
|
- Tầu có trọng tải từ 1 vạn (10.000) GRT đến dưới 2 vạn (20.000) GRT |
tàu |
không quá 6 (sáu) triệu đồng |
|
- Tầu có trọng tải từ 2 vạn (20.000) GRTđến dưới 7 vạn (70.000) GRT |
tàu |
không quá 15 (mười lăm) triệu đồng |
|
- Tầu có trọng tải từ 7 vạn (70.000) GRT trở lên |
tàu |
không quá 20 (hai mươi) triệu đồng |
2 |
Hàng vận chuyển đường bộ |
|
|
a/ |
- Hàng vận chuyển bằng ô tô |
đ/tấn |
5.000 |
b/ |
- Đối với hàng hóa chở bằng tàu hoả |
đ/tấn |
2.000 |
3 |
Hàng bưu phẩm, bưu kiện |
|
|
|
- Loại từ 5 kg đến dưới 20 kg |
đ/lần |
7.000 |
|
- Loại từ 20 kg đến 50kg |
đ/lần |
10.000 |
|
- Từ trên 50 kg trở lên thì cứ 10 kg thu thêm |
đ/10 kg |
500 |
|
- Từ 1 tấn trở lên thu thêm |
đ/tấn |
3.000 |
II |
Hàng đựng trong Container: |
|
|
|
- Hàng đựng trong Container 20 fit |
đ/1Container |
60.000 |
|
- Hàng đựng trong Container 40 fit |
đ/1Container |
120.000 |
III |
Hàng là ô tô, xe máy các loại: |
|
|
1 |
Ô tô các loại |
|
|
|
- Xe ô tô nguyên chiếc |
đ/1 ôtô |
18.000 |
|
- Bộ linh kiện ô tô |
đ/1 bộ |
20.000 |
2 |
Xe gắn máy (bộ chiếc) |
đ/1xe, 1bộ |
7.000 |
IV |
Hàng hoá là vàng, đá quý: |
|
|
|
- Mức thu từ 1 lạng (37,5 gr) trở xuống |
1/lần |
15.000 |
|
- Mức thu từ lạng thứ 2 trở đi (37,5gr) |
đ/lạng |
1.000 |
|
- Mức thu tối đa một lần làm thủ tục |
|
không quá 1,5 triệu (một triệu rưỡi) đồng |
V |
Xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ: |
|
|
|
- Xuất, nhập khẩu dưới 100.000 USD (hoặc các loại ngoại tê tương đương) |
đ |
100.000 |
|
- Cứ 100.000 USD tăng thêm thu |
đ |
80.000 |
|
- Mức thu tối đa một lần làm thủ tục |
|
không quá 1,5 triệu (một triệu rưỡi) đồng |
II- LỆ PHÍ HÀNG HOÁ, HÀNH LÝ KÝ GỬI VÀ
LƯU KHO HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch Bộ Tài
chính - Tổng cục Hải quan
số 71/ 2000/TTLT/BTC-TCHQ ngày 19
tháng 7 năm 2000)
STT |
Loại hàng |
ĐVT |
Mức thu (đồng /1 đêm ngày) |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Xe ô tô các loại |
|
|
|
- Xe tải trọng tải từ 2 tấn trở lên, xe chở khách từ 15 chỗ ngồi trở lên |
chiếc |
50.000 |
|
- Xe tải trọng tải dưới 2 tấn, xe con, xe du lịch có 14 chỗ ngồi trở xuống |
chiếc |
30.000 |
2 |
Xe gắn máy, xe mô tô |
chiếc |
10.000 |
3 |
Máy vi tính, Fax, máy photocopy |
chiếc |
10.000 |
4 |
Máy điều hoà, radio, cátxét, máy thông tin, tivi, video |
chiếc |
5.000 |
5 |
Vàng |
lạng (37,5gr) |
7.000 |
6 |
Đá quý |
lạng |
10.000 |
7 |
Hàng hoá khác |
|
|
a |
Hàng bưu kiện nhỏ có trọng lượng dưới 20 kg |
kiện |
2.000 |
b |
Hàng bưu kiện nhỏ có trọng lượng từ 20 kg đến 100 kg |
kiện |
4.000 |
c |
Kiện hàng từ trên 100kg đến 1.000kg |
kiện |
5.000 |
d |
Kiện hàng từ trên 1.000kg |
kiện |
10.000 |
III- LỆ PHÍ ÁP TẢI - NIÊM PHONG HẢI QUAN
(Ban
hành kèm theo thông tư liên tịch Bộ tài
chính - Tổng cục Hải quan
Số 71/
2000/TTLT/ BTC-TCHQ ngày 19 tháng 7
năm 2000)
STT |
Loại phương tiện |
ĐVT |
Mức thu lệ phí (đồng) |
1 |
2 |
3 |
4 |
I |
Lệ phí áp tải |
|
|
1 |
Ô tô |
|
|
|
- Dưới 100 km |
chiếc |
48.000 |
|
- Từ 100 km đến 150 km |
nt |
96.000 |
|
- Từ trên 150 km trở lên cứ 50 km thu thêm |
nt |
30.000 |
2 |
Tàu hoả |
|
|
|
- Dưới 100 km |
toa |
42.000 |
|
- Từ 100 km đến 200 km |
nt |
96.000 |
|
- Từ trên 200 km trở lên cứ 50 km thu thêm |
nt |
20.000 |
3 |
Tàu thuỷ |
|
|
|
a) Loại có trọng tải dưới 300 GRT (trọng tải đăng ký dung tích toàn phần) được tính lệ phí áp tải như mức xà lan sông biển (như điểm 4 dưới đây) |
|
|
|
b) Loại trọng tải từ 300 GRT đến dưới 1000 GRT |
|
|
|
- Áp tải dưới 200km |
chiếc |
360.000 |
|
- Áp tải từ 200 km đến 300 km |
nt |
720.000 |
|
- Áp tải từ trên 300 km cứ tăng thêm 50km thu thêm |
nt |
100.000 |
|
c) Loại trọng tải từ 1000 GRT trở lên |
|
|
|
- Áp tải dưới 200km |
chiếc |
600.000 |
|
- Áp tải từ 200 km đến 300 km |
nt |
1.200.000 |
|
- Áp tải từ trên 300 km cứ tăng thêm 50km thu thêm |
nt |
150.000 |
4 |
Xà lan sông biển |
|
|
|
- Áp tải dưới 200 km |
nt |
240.000 |
|
- Áp tải từ 200 km đến 300km |
nt |
300.000 |
|
- Áp tải từ trên 300 km cứ tăng thêm 50 km thu thêm |
nt |
50.000 |
5 |
Xuồng, thuyền |
|
|
|
- Áp tải dưới 100 km |
nt |
60.000 |
|
- Áp tải từ 100 km đến dưới 150km |
nt |
120.000 |
|
- Áp tải từ 150 km đến 200 km |
nt |
180.000 |
|
- Áp tải từ trên 200 km trở lên |
nt |
240.000 |
II |
Lệ phí niêm phong |
|
|
1 |
Lệ phí niêm phong bằng giấy |
|
|
|
- Loại sử dụng dưới 10 tờ niêm phong |
1lượt |
5.000 |
|
- Loại sử dụng từ 10 đến dưới 20 tờ niêm phong |
1 lượt |
10.000 |
|
- Loại sử dụng từ 20 tờ đến dưới 50 tờ niêm phong |
1lượt |
20.000 |
|
- Loại sử dụng từ 50 tờ trở lên |
1 lượt |
30.000 |
2 |
Niêm phong bằng kẹp chì |
1 lần |
5.000 |
3 |
Niêm phong bằng chốt seal |
1 lần |
20.000 |
IV- LỆ PHÍ HÀNG HOÁ, HÀNH LÝ QUÁ CẢNH VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch Bộ Tài chính - Tổng cục Hải quan
số 71/ 2000/TTLT/BTC-TCHQ ngày 19
tháng 7
năm 2000)
STT |
Loại phương tiện- Quãng đường |
ĐVT |
Mức thu |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Xe ô tô |
|
|
|
- Dưới 100 Km |
chiếc |
60.000 |
|
- Từ 100 Km trở lên cứ tăng thêm 50 Km thu thêm |
nt |
24.000 |
2 |
Tàu hoả |
|
|
|
- Dưới 100 Km |
toa |
72.000 |
|
- Từ 100 Km trở lên cứ tăng thêm 50 Km thu thêm |
nt |
36.000 |
3 |
Tàu thuỷ |
|
|
|
a) Loại trọng tải từ 300 GRT đến dưới 1.000 GRT |
|
|
|
- Đi dưới 100 Km |
chiếc |
120.000 |
|
- Từ 100 Km trở lên cứ tăng thêm 50 Km thu thêm |
nt |
60.000 |
|
b) Loại trọng tải từ 1.000 GRT đến dưới 3.000 GRT |
|
|
|
- Đi dưới 200 Km |
chiếc |
300.000 |
|
- Từ 200 Km trở lên tăng 50 Km thu thêm |
nt |
70.000 |
|
c) Loại có trọng tải từ 3.000 GRT đến 5.000 GRT |
|
|
|
- Đi dưới 200 Km |
chiếc |
720.000 |
|
- Từ 200 Km trở lên tăng 50 Km thu thêm |
nt |
120.000 |
|
d) Loại trọng tải trên 5.000 GRT |
|
|
|
- Đi dưới 200 Km |
chiếc |
1.200.000 |
|
- Từ 200 Km trở lên tăng 50 Km thu thêm |
nt |
240.000 |
V- LỆ PHÍ HÀNH CHÍNH:
1. Mức thu lệ phí xác nhận lại chứng từ của hàng hoá, hành lý: 12.000 (mười hai ngàn) đồng/1lần.
THE MINISTRY OF FINANCE
THE GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS ------- |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness ---------- |
No: 71/2000/TTLT/BTC-TCHQ
|
Hanoi, July 19, 2000
|
Pursuant to Chapter IV of the Government’s Decree No. 16/1999/ND-CP of March 27, 1999 stipulating the customs procedures, customs supervision and customs fees;
The Ministry of Finance and the General Department of Customs hereby jointly guide the regime on the collection, remittance and management of the use of customs fees, as follows:
FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER Vu Van Ninh |
FOR THE GENERAL DIRECTOR OF CUSTOMS
DEPUTY GENERAL DIRECTOR Le Manh Hung |
Ordinal number
|
Kinds of goods
|
Calculation unit
|
Fee levels
|
I
|
Common goods:
|
|
|
1
|
Goods transported by ships or barges (bulky goods, goods of different kinds in bags, cans, barrels, tubs, tanks)
|
|
|
a/
|
- Minimum fee level for one ton or less
|
VND/ton
|
20,000
|
|
- Fee levels for the second ton on
|
VND/ton
|
1,200
|
b/
|
Goods transported by ships (goods of the same kind) and fee level per ton
|
VND/ton
|
500
|
|
Maximum level for customs procedure clearance for:
|
|
|
|
- Ships of a tonnage of under 10,000 GRT (Gross registered tonnage)
|
Ship
|
Not exceeding 3 million VND
|
|
- Ships of a tonnage of between 10,000 and under 20,000 GRT
|
Ship
|
Not exceeding 6 million VND
|
|
- Ships of a tonnage of between 20,000 and under 70,000 GRT
|
Ship
|
Not exceeding 15 million VND
|
|
- Ships of a tonnage of 70,000 GRT or more
|
Ship
|
Not exceeding 20 million VND
|
2
|
Goods transported by land
|
|
|
a/
|
- Goods transported by car
|
VND/ton
|
5,000
|
b/
|
- For goods transported by train
|
VND/ton
|
2,000
|
3
|
Postal matters, postal parcels
|
|
|
|
- Of between 5 kg and under 20 kg
|
VND/time
|
7,000
|
|
- Of between 20 kg and 50 kg
|
VND/time
|
10,000
|
|
- Of over 50 kg, for every extra 10 kg a surcharge shall be collected
|
VND/10 kg
|
500
|
|
- Of 1 ton or more, a surcharge shall be collected
|
VND/ton
|
3,000
|
II
|
Goods in containers
|
|
|
1
|
Goods in 20 feet containers
|
VND/ container
|
60,000
|
2
|
Goods in 40 feet containers
|
VND/ container
|
120,000
|
III
|
Goods being assorted automobiles and motorcycles
|
|
|
1
|
Assorted automobiles
|
|
|
|
- Automobiles in complete units
|
VND/ automobile
|
18,000
|
|
- Automobile components in complete sets
|
VND/set
|
20,000
|
2
|
Motorcycles (units and complete sets)
|
VND/ unit or set
|
6,000
|
IV
|
Goods being gold and gems
|
|
|
|
- Fee level for 1 tael (37.5 gr) or less
|
1/case
|
15,000
|
|
- Fee level for the second tael (37.5 gr) on
|
VND /tael
|
1,000
|
|
- Maximum fee level for one procedure clearance
|
|
Not exceeding 1.5 million VND
|
V
|
Import and export of foreign currencies
|
|
|
|
- Importing or exporting under 100,000 USD (or equivalent amounts of other foreign currencies)
|
VND
|
100,000
|
|
- For every extra 100,000 USD, a surcharge shall be collected
|
VND
|
80,000
|
|
- Maximum level for one procedure clearance
|
VND
|
Not exceeding 1.5 million
|
Ordinal numberCalculation unit
|
Fee levels (VND per night and day)
|
|
|
1
|
Assorted automobiles
|
|
|
|
- Trucks of a tonnage of 2 tons or more, passenger cars with 15 seats or more
|
Unit
|
50,000
|
|
- Trucks of a tonnage of under 2 tons, small cars, tourist cars with 14 seats or less
|
Unit
|
30,000
|
2
|
Motorcycles
|
Unit
|
10,000
|
3
|
Computers, facsimiles, photocopiers
|
Unit
|
10,000
|
4
|
Air-conditioners, radio receivers, cassette recorders, communication machines, television sets, videotape recorders
|
Unit
|
5,000
|
5
|
Gold
|
Tael (37.5 gr)
|
7,000
|
6
|
Gems
|
Tael
|
10,000
|
7
|
Other goods
|
|
|
a
|
Small postal parcels weighing less than 20 kg
|
Parcel
|
2,000
|
b
|
Small postal parcels weighing between 20 kg and 100 kg
|
Parcel
|
4,000
|
c
|
Goods parcels weighing between over 100 kg and 1,000 kg
|
Parcel
|
5,000
|
d
|
Goods parcels weighing more than 1,000 kg
|
Parcel
|
10,000
|
Ordinal number
|
Kinds of goods
|
Calculation unit
|
Fee levels
(in VND) |
I
|
Escort fees
|
|
|
1
|
Car
|
|
|
|
- Under 100 km
|
Unit
|
48,000
|
|
- From 100 km to 150 km
|
Unit
|
96,000
|
|
- From over 150 km, a surcharge shall be collected for every extra 50 km
|
Unit
|
30,000
|
2
|
Train
|
|
|
|
- Under 100 km
|
Carriage
|
42,000
|
|
- From 100 km to 200 km
|
Carriage
|
96,000
|
|
- From over 200 km, a surcharge shall be collected for every 50 km
|
Carriage
|
20,000
|
3
|
Ship
|
|
|
|
a/ For ships of a tonnage of under 300 GRT (gross registered tonnage), escort fee levels for river-coastal barges (at Point 4 below) shall apply
|
|
|
|
b/ For ships of a tonnage of between 300 GRT and under 1,000 GRT
|
|
|
|
- Escort over a distance of under 200 km
|
Unit
|
360,000
|
|
- Escort over a distance of between 200 km and 300 km
|
Unit
|
720,000
|
|
- Escort over a distance of over 300 km, a surcharge shall be collected for every extra 50 km
|
Unit
|
100,000
|
|
c/ For ships of a tonnage of 1,000 GRT or more
|
|
|
|
- Escort over a distance of under 200 km
|
Unit
|
600,000
|
|
- Escort over a distance of between 200 km and 300 km
|
Unit
|
1,200,000
|
|
- Escort over a distance of over 300 km, a surcharge shall be collected for every extra 50 km
|
Unit
|
150,000
|
4
|
River and coastal barges
|
|
|
|
- Escort over a distance of under 200 km
|
Unit
|
240,000
|
|
- Escort over a distance of between 200 km and 300 km
|
Unit
|
300,000
|
|
- Escort over a distance of over 300 km, a surcharge shall be collected for every extra 50 km
|
Unit
|
50,000
|
5
|
Canoes and boats
|
|
|
|
- Escort over a distance of under 100 km
|
Unit
|
60,000
|
|
- Escort over a distance of between 100 km and under 150 km
|
Unit
|
120,000
|
|
- Escort over a distance of between 150 km and 200 km
|
Unit
|
180,000
|
|
- Escort over a distance of over 200 km
|
Unit
|
240,000
|
II
|
Sealing fees
|
|
|
1
|
Fee for paper sealing
|
|
|
|
- Using less than 10 sealing papers
|
Per sealing
|
5,000
|
|
- Using from 10 to less than 20 sealing papers
|
Per sealing
|
10,000
|
|
- Using from 20 to less than 50 sealing papers
|
Per sealing
|
20,000
|
|
- Using more than 50 sealing papers
|
Per sealing
|
30,000
|
2
|
Lead sealing
|
Per sealing
|
5,000
|
3
|
Bolt sealing
|
Per sealing
|
20,000
|
Ordinal number
|
Kind of transport means - Distance
|
Calculation
unit |
Fee level
|
1
|
Car
|
|
|
|
- Under 100 km
|
Unit
|
60,000
|
|
- From 100 km and more, a surcharge shall be collected for every extra 50 km
|
Unit
|
24,000
|
2
|
Train
|
|
|
|
- Under 100 km
|
Carriage
|
72,000
|
|
- From 100 km and more, a surcharge shall be collected for every extra 50 km
|
Carriage
|
36,000
|
3
|
Ship
|
|
|
|
a/ For ships of a tonnage of between 300 and under 1,000 GRT
|
|
|
|
- Going over a distance of under 100 km
|
Unit
|
120,000
|
|
- Going over a distance of 100 km and more, a surcharge shall be collected for every extra 50 km
|
Unit
|
60,000
|
|
b/ For ships of a tonnage of between 1,000 and under 3,000 GRT
|
|
|
|
- Going over a distance of under 200 km
|
Unit
|
300,000
|
|
- Going over a distance of 200 km and more, a surcharge shall be collected for every extra 50 km
|
Unit
|
70,000
|
|
c/ For ships of a tonnage of between 3,000 and 5,000 GRT
|
|
|
|
- Going over a distance of under 200 km
|
Unit
|
720,000
|
|
- Going over a distance of 200 km and more, a surcharge shall be collected for every extra 50 km
|
Unit
|
120,000
|
|
d/ For ships of a tonnage of over 5,000 GRT
|
|
|
|
- Going over a distance of under 200 km
|
Unit
|
1,200,000
|
|
- Going over a distance of 200 km and more, a surcharge shall be collected for every extra 50 km
|
Unit
|
240,000
|
1. The fee for re-certifying documents of goods or luggage: 12,000 (twelve thousand) VND/case.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây