Thông tư liên tịch 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải; Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Lê Mạnh Hùng; Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 27/08/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định về công khai giá cước vận tải bằng xe ô tô - Ngày 27/8/2010, liên Bộ Tài chính-Giao thông vận tải ban hành Thông tư số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ. Thông tư này hướng dẫn về kê khai giá cước, niêm yết giá cước vận tải bằng xe ô tô; giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quản lý và thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Theo Thông tư này, kê khai giá cước vận tải bằng xe ô tô (bao gồm kê khai lần đầu và kê khai lại) là việc đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện công khai giá cước vận tải bằng xe ô tô do đơn vị cung cấp theo từng loại hình vận tải với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận kê khai; đơn vị kinh doanh vận tải có trụ sở đóng tại địa phương nào thì thực hiện kê khai giá cước với cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận kê khai tại địa phương đó. Tất cả các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải thực hiện niêm yết giá cước (công khai giá cước với khách hàng); việc niêm yết giá cước vận tải được thực hiện theo các hình thức: thông báo công khai tại nơi bán vé, nơi giao dịch, mặt ngoài hoặc bên trong phương tiện, thuận tiện cho việc quan sát của khách hàng; khuyến khích đơn vị thông báo giá cước vận tải trên các phương tiện thông tin đại chúng. Đối với vận tải hành khách theo tuyến cố định bắt buộc phải niêm yết giá cước tại nơi bán vé, ở mặt ngoài thành xe phía bên trái gần cánh cửa trước và bên trong xe nơi hành khách dễ quan sát; đối với vận tải hành khách bằng xe buýt bắt buộc phải niêm yết giá cước ở mặt ngoài thành xe phía bên trái gần cánh cửa trước và bên trong xe nơi hành khách dễ quan sát; đối với vận tải hành khách bằng taxi bắt buộc phải niêm yết giá cước ở mặt ngoài cánh cửa xe và bên trong xe phía dưới vị trí gắn đồng hồ tính tiền.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ điểm 2, 3, 4 và 5 mục II Thông tư liên tịch số 86/2007/TTLT-BTC-BGTVT ngày 18/7/2007.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch129/2010/TTLT-BTC-BGTVT tại đây
tải Thông tư liên tịch 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT
BỘ TÀI CHÍNH - BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 08 năm 2010 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN GIÁ CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
VÀ GIÁ DỊCH VỤ HỖ TRỢ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư liên tịch này hướng dẫn về kê khai giá cước, niêm yết giá cước vận tải bằng xe ô tô; giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quản lý và thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Biểu mẫu kê khai giá thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư này. Trường hợp đơn vị vận tải đã ban hành biểu cước cụ thể của đơn vị thì gửi kèm biểu cước nói trên cùng với Biểu mẫu kê khai giá.
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định;
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt;
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
- Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng;
- Kinh doanh vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô;
- Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô;
Đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo danh mục quy định tại khoản 2 Điều này phải thực hiện kê khai giá cước. Danh sách cụ thể do Sở Giao thông vận tải thông báo phù hợp với từng thời kỳ.
Thời điểm kê khai giá cước ít nhất 03 (ba) ngày trước khi đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp dịch vụ theo giá mới.
Đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện dưới hình thức gửi văn bản kê khai giá cước cho cơ quan tiếp nhận kê khai giá.
Tất cả các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải thực hiện niêm yết giá cước.
Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải ký hợp đồng ủy thác cho đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe (hoặc đại lý bán vé khác) bán vé vận tải khách đi xe của đơn vị mình thì đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe (hoặc đại lý bán vé khác) phải thực hiện niêm yết giá cước.
Trong các hình thức niêm yết giá cước quy định tại khoản 3 Điều này, đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng taxi, vận tải hành khách bằng xe buýt bắt buộc phải thực hiện hình thức niêm yết sau đây:
- Các đơn vị thuộc đối tượng kê khai giá thì niêm yết theo mức giá đã kê khai; riêng giá cước vận tải hành khách theo tuyến cố định và giá cước vận tải hành khách xe buýt, giá cước niêm yết là giá đã kê khai và đăng ký lưu hành vé.
- Các đơn vị không thuộc đối tượng kê khai giá thì niêm yết theo mức giá do đơn vị quy định.
- Các đơn vị kinh doanh vận tải không được thu cao hơn giá cước niêm yết.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) căn cứ vào loại bến xe ô tô để quy định khung giá hoặc mức giá cụ thể đối với dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Tài chính hoặc Sở Giao thông vận tải là cơ quan chủ trì trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe trên cơ sở các phương án giá do doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác bến xe lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư này.
Thời hạn thẩm định phương án giá và thời hạn quyết định giá thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá.
Thời điểm kê khai giá dịch vụ ít nhất 03 (ba) ngày trước khi đơn vị kinh doanh dịch vụ cung cấp dịch vụ theo giá mới.
Tất cả các đơn vị kinh doanh dịch vụ phải thực hiện niêm yết giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do đơn vị cung cấp với khách hàng.
Đơn vị kinh doanh dịch vụ thực hiện niêm yết giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ thông báo công khai (trên bảng, trên giấy hoặc bằng các hình thức khác được đặt, để, treo, dán) tại nơi bán vé, nơi giao dịch, đảm bảo thuận tiện cho việc quan sát của khách hàng sử dụng dịch vụ. Khuyến khích đơn vị thông báo công khai giá dịch vụ trên các phương tiện thông tin đại chúng.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Phối hợp với Sở Tài chính và Sở Giao thông vận tải hướng dẫn và kiểm tra việc chấp hành quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
PHỤ LỤC SỐ 1:
MẪU PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT/BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên dịch vụ: …………………………………………………………………………… Tên đơn vị kinh doanh dịch vụ: ……………………………………………………… Địa chỉ: …………………………………………………………………………………. Số điện thoại: …………………………………………………………………………. Số Fax: …………………………………………………………………………………
Tháng …. năm ….
|
Phụ lục 1a
Tên đơn vị kinh doanh dịch vụ Số: …../…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: (tên các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô)
Thực hiện quy định tại Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
… (tên đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá) đã lập phương án giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô (có phương án giá kèm theo).
Đề nghị …. (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định giá) xem xét, quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô theo quy định hiện hành của pháp luật./.
|
Thủ trưởng đơn vị |
Phụ lục 1b
Tên đơn vị kinh doanh dịch vụ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày … tháng … năm 20… |
PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên dịch vụ: ………………………………………………………………………………………………….
Đơn vị cung ứng: ……………………………………………………………………………………………
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ DỊCH VỤ
STT |
Chỉ tiêu tính toán |
Đơn vị tính |
Thành tiền |
Ghi chú |
I |
Sản lượng |
|
|
|
II |
Chi phí |
|
|
|
1 |
Lương |
|
|
|
2 |
BHXH, BHYT, BHTN, KFCĐ |
|
|
|
3 |
Năng lượng… |
|
|
|
4 |
Khấu hao cơ bản |
|
|
|
5 |
Sửa chữa lớn |
|
|
|
6 |
Sửa chữa thường xuyên |
|
|
|
7 |
Thuế đất |
|
|
|
8 |
Chi phí quản lý |
|
|
|
9 |
Trả lãi vay (nếu có) |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí |
|
|
|
III |
Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
IV |
Tổng chi phí và lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
V |
Thuế GTGT |
|
|
|
VI |
Giá dịch vụ (đã bao gồm thuế GTGT) |
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN CHI PHÍ
1. Sản lượng
2. Chi phí lương
3. BHXH, BHYT, BHTN, KFCĐ
4. Chi phí năng lượng
5. KHCB, SCL, SC thường xuyên
6. Thuế đất
7. Chi phí quản lý
8. Trả lãi vay (nếu có)
….
PHỤ LỤC SỐ 2:
BIỂU MẪU KÊ KHAI GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT/BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục 2a
Tên đơn vị kê khai giá Số: …../…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày … tháng … năm ….. |
Kính gửi: |
- Sở Tài chính; |
Thực hiện quy định tại Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
… (tên đơn vị kê khai) gửi Bảng kê khai mức (đính kèm).
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày …/…./…..
Bảng kê khai giá gửi kèm theo công văn này sẽ thay thế cho Bảng kê khai giá kèm theo công văn số …./…. ngày …. tháng … năm …. (nếu có).
….. (nội dung khác có liên quan đến Bảng kê khai giá và mức giá kê khai).
….. (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn của mức giá mà chúng tôi đã kê khai./.
|
Thủ trưởng đơn vị |
Ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu kê khai của cơ quan tiếp nhận |
Phụ lục 2b
Tên đơn vị kê khai giá
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày … tháng … năm 20.... |
BẢNG KÊ KHAI GIÁ
(Kèm theo công văn số ……/ ….ngày …../……/…… của ……..)
1. Tên đơn vị thực hiện kê khai giá: ………………………………………………………………………
2. Trụ sở (nơi đơn vị đăng ký kinh doanh): ………………………………………………………………
3. Số điện thoại/Fax: ……………………………………………………………………………………….
4. Giấy chứng nhận kinh doanh số ….. do ….. cấp ngày …. tháng …. năm ….
5. Loại hình vận tải, dịch vụ kê khai: Mỗi loại hình kinh doanh vận tải, kinh doanh dịch vụ kê khai 1 bản riêng.
6. Nội dung kê khai theo từng loại hình vận tải, loại hình dịch vụ:
STT |
Tên dịch vụ cung ứng |
Quy cách, chất lượng |
Đơn vị tính |
Mức giá kê khai liền kề trước |
Mức giá kê khai lại |
% tăng hoặc giảm giá |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Thời điểm áp dụng: ….. giờ ngày …. tháng …. năm ….
Ghi chú: Đơn vị có thể bổ sung các chỉ tiêu khác phù hợp với từng loại hình vận tải, dịch vụ như: điều kiện áp dụng các mức giá…
8. Phân tích nguyên nhân điều chỉnh tăng/giảm giá kê khai.
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận: |
Thủ trưởng đơn vị |
PHỤ LỤC SỐ 3:
MẪU THÔNG TIN NIÊM YẾT GIÁ CƯỚC BẮT BUỘC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT/BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải)
1. Mẫu Bảng niêm yết giá cước vận tải khách theo tuyến cố định:
1.1. Bảng niêm yết tại nơi bán vé:
BẢNG GIÁ CƯỚC VẬN TẢI KHÁCH THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH Bến xe khởi hành: ……………. |
||
Địa danh đến |
Bến đến |
Giá cước (đồng/HK) |
….. |
|
|
….. |
|
|
|
|
|
Ghi chú: giá cước đã bao gồm thuế GTGT và Bảo hiểm hành khách |
1.2. Bảng niêm yết mặt ngoài thành xe:
GIÁ CƯỚC Tuyến đường: ……………………………………….. Bến đi: …………….………, Bến đến …………….. |
|
GIÁ CƯỚC 1 LƯỢT: |
……………đồng/HK |
Giá cước đã gồm thuế GTGT và Bảo hiểm hành khách |
2. Mẫu Bảng niêm yết giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt:
GIÁ CƯỚC Số hiệu tuyến: ……………………………………….. |
|
GIÁ CƯỚC 1 LƯỢT: |
……………đồng/HK |
GIÁ VÉ THÁNG: |
……………đồng/HK |
Ghi chú: Giá cước đã bao gồm Bảo hiểm hành khách |
3. Mẫu Bảng niêm yết giá cước vận tải khách bằng taxi:
GIÁ CƯỚC - TAXI FARE (Giá cước đã bao gồm thuế GTGT) |
|
……….………. (đồng) |
Đơn vị tính |
……….………. (đồng) |
Đơn vị tính |
……….………. |
|
Bảng niêm yết giá cước vận tải khách bằng xe taxi ở mặt ngoài cánh cửa xe có diện tích tối thiểu là 500cm2.
4. Ngoài những thông tin nêu trên, đơn vị niêm yết giá cước có thể bổ sung các thông tin cần thiết khác./.
THE MINISTRY OF FINANCE- THE MINISTRY OF TRANSPORT | SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM |
No: 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT | Hanoi, August 27, 2010 |
JOIN CIRCULAR
GUIDING IMPLEMENTATION OF ROAD TRANSPORT FREIGHT RATES AND ROAD TRANSPORT SUPPORT SERVICE CHARGE RATES
Pursuant to the Decree No. 23/2008/QH12 dated November 13, 2008;
Pursuant to the Decree No. 91/2009/ND-CP dated October 21, 2009 of the Government on business and transport business condition by car;
Pursuant to the Decree 75/2008/ND-CP dated June 9, 2008 of the Government amending and supplementing a number of articles of Decree No. 170/2003/ND-CP dated December 25, 2003 of the Government detailing the implementation of a number of articles of the Prices Ordinance;
Pursuant to the Decree No. 118/2008/ND-CP dated November 27, 2008 of the Government regulating functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Decree 51/2008/ND-CP dated April 22, 2008 of the Government regulating functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;
The Ministry of Finance - Ministry of Transport, guiding the implementation of road transport rate and price of road transport support service as follows:
Chapter 1.
GENERAL PROVISION
Article 1. Adjusting Scope
This Joint Circular guides the declaration of rate, automobile transport rate posted; price of road transport support service, powers and responsibilities of agencies and units in the management and implementation of road transport tariffs and price of road transport support service.
Article 2. Applicable entities
1. State management agency under authority, organizations involved in management for business operation of transport by car, business operation of road transport support service.
2. Enterprises, cooperatives and business households participating in the business of transport by car (hereafter referred to as the transport business units) and business of road transport support services (hereinafter referred is a service business unit) on the territory of Vietnam.
Chapter 2.
SPECIFIC PROVISION
SECTION 1: DECLARING OF FREIGHT RATES AND LISTING THE FREIGHT RATES OF AUTOMOBILE TRANSPORT
Article 3. Declaration of automobile transport freight rate
1. Declaration of automobile transport freight rate (including the first declaration and re-declaration) is work that the transport business unit to make openly Declaration of automobile transport freight rate that unit provides for under each type modes of transport with competent state agencies to receive declarations as prescribed in Article 10 of this Circular. Transport business unit has headquartered (or branch offices) locating in any locality shall declare rate to competent agency to receive declarations in that locality.
Form of declaration made in accordance with Appendix 2 of this Circular. In case where the transport unit has issued its specific tariff shall attach tariff above said with form declaration.
2. List of transport business service for declaration:
- Passenger transportation business by car along fixed routes;
- Passenger transportation by bus;
- Passenger transportation by taxi;
- Passenger transportation business under the contract;
Tourist transportation by car;
- Goods transport by car;
3. Object for rate declaration:
Transport business unit by car under the list as prescribed in paragraph 2 of this Article must declare the rate. The Department of Transportation shall announce specific list in line with each period.
4. Time for declaration of freight rate:
Time for declaration of freight rate at least 03 (three) days before the transport business units provide services under the new price.
a) The first declaration of freight rate made when the transport business unit begin the business of transportation by car or firstly declare the freight rate under the provisions of this Circular.
b) The re-declaration of freight rate made when the transport business unit increase or decrease freight rates compared to rates of preceding declaration.
5. Form of freight rate declaration:
Transport business unit send a written freight rate declaration to agency receiving rate declaration.
a) For rate regulated by transport business unit: the unit declare freight rate regulated by unit under the principles and methods of calculation prescribed by the State or appropriate guidelines for quality of service, conditions applied to freight rate (or freight rate that transport business unit has agreed with customers).
b) The declared freight rate is inclusive of value added tax (except for passenger transportation by bus).
6. Contents of freight rate declaration:
a) Passenger transportation by car with fixed routes: to declare freight rate on fixed route of the unit (VND /per passenger); Goods transportation freight rate by bus (VND per kg).
b) Passenger transportation by bus: To declare freight rate (VND / passenger), to declare freight rate of monthly ticket applies to objects (VND/ticket/month) on the transport routes by bus of unit.
c) Passenger transportation by taxi: the declaration in the form of unit’s freight rate. Specifically: the first kilometer rate, declaration of each kilometer distance or subsequent kilometer; rate under the voyage; waiting time rate...
d) Passenger transportation under the contract and transportation tourists by car: the declaration in the form of unit’s rate. Specifically: the daily rate (VND/day) and the rolling kilometers rate (VND / km); waiting time rate (if any). In case where the package under a service contract shall declare the prices of services by date, trip…
e) Goods transport by car: the declaration in the form of unit’s freight rate. Specifically: Declaring average freight rate (VND/T.km), container transport freight rate (VND/ Cont 20’. Km/40 . Km); or freight rate on a number of unit’s major transportation routes under type of goods and transport distance (VND per ton), container transport freight rate (VND / Cont 20 / 40 ).
Article 4. Listing the freight rateof automobile transport
1. Listing automobile transport freight rate is work which transport business units put up openly automobile transport freight rate provided by their units to customers.
2. Objects to be listed rate:
All transport business units by car have to make the listing freight rate
In case where the transport business unit signs a commission contract with depot business service unit (or other ticket agent) selling passenger transport for its unit, the depot business service unit (or other ticket agent) must make listing rate.
3. Mode for listing transport freight rate: public announcement (on the board, on paper or by other means such as set, put, hang or stick) in areas selling ticket, transaction offices, outside or inside of car to be convenient for observation of the customer. Encourage units to publicize the transport freight rate on the public communication facility.
4. Form of mandatory listing rate:
In the form of listing rate regulated in paragraph 3 of this Article, Passenger transportation Business Unit along fixed routes, passenger transportation by taxi, passenger transportation by bus is required to implement form of listing as follows:
a) For passenger transportation along fixed routes: To list at ticket office, on the outside of the vehicle which is left side nearby the front door and inside where passengers are easy to observe
b) For passenger transport by bus: To list on the outside where is the left side nearby the front door and inside where passengers are easy to observe.
c) For passenger transport by taxi: To list on the outside of door and inside where is below the position of Kilometer-meter.
d) Form of information required for listing rate specified in Appendix 3 enclosed herewith.
5. Freight rates listed:
a) For freight rates specified by transport business unit:
The units under objects to be declared freight rate shall list freight rate as declared, particularly for passenger transport freight rate along fixed routes and passenger transport freight rate by bus, their freight rates listed are declared freight rate and registration of ticket circulation.
- The units are not subject for declaration of freight rate shall list rate specified by units.
- The transport business units are not allowed to collect freight rate higher than listed.
For automobile transport rate prescribed by State, transport business unit must list rate in accordance with freight rate decided by competent State agency and must collect rate in accordance with rate listed.
Section 2. CHARGE RATES OF ROAD TRANSPORT SUPPORT SERVICE
Article 5. List of road transport support service
1. Road transport support services include: transport service at depot, parking area, rest stop, transport agent, ticket agent, goods collection service, transport service, warehousing service, road transport rescue service.
2. Specific provisions of support services complied with the guidance of the Minister of Transport.
Article 6. Services at depot
1. Services at depot include:
a) Service for car coming in, out at depot
b) Rental parking for car overnight;
c) Rental business premises at depot;
d) Other services at depot.
2. Service price for car come in and out:
a) The Authority shall provide for service rate for car come in and out at depot:
People s Committee in provinces and cities directly under central Government (hereinafter referred to as provincial People s Committee) based on the type depot to prescribe the price range or specific rate for service for cars come in and out in area.
b) The unit to cost is the service rate is VND / trip-car or VND /month -car. The service rate differentiated according to the design of car seats, in the form of business (fixed vehicle routes that counts the distance of transportation routes, bus, passenger transit vehicle and goods transit vehicles, taxi come in and out depot to pick up or drop passengers or load or unload goods).
c) The principles and basis for determining service rate: To comply with Regulation on rate valuation of goods and services issued by the Ministry of Finance.
d) The order of procedures to make a rate plan, assessment and issue of service rate for car come in and out at depot:
Provincial People s Committee assign the Department of Finance or the Department of Transport as lead agency to submit to the provincial People s Committee decision of service rate for car come in and out at depot on the basis of the pricing schemes set up by the enterprises, cooperatives that develop depot in the standard form prescribed in Appendix 1 of this Circular.
The time limit for verification of pricing schemes and time limit for decision of rate shall be made under the provisions of paragraph 2 Article 10 of the Decree No. 170/2003/ND-CP of December 25, 2003 of the Government detailing the implementation of a number of Articles of Prices Ordinance.
3. Service rate at depot (except to service for car come in and out at depot, and other services regulated by the Ordinance on Charges and Fees):
a) Service business unit providing for service rate must ensure principles actual cost compensation to be reasonable and consistent with local market, concurrently implement the listing service rate as prescribed in Article 9 of this Circular.
b) Enterprises, cooperatives developing depot must declare service rate for services of rental business premises in the depot. The order, procedures of declaring rate comply with provisions in Article 8 of this Circular.
c) Base on local practice, in case it is necessary, the provincial People s Committees shall prescribe on supplementing the specific list of services at depot into the list of services which is required declaration of rate at localities.
Article 7. Charge rate of road transport support services(except to service at automobile depot specified in Article 6 of this Circular and other services under the adjusting scope of the Ordinance on Charges and Fees)
1. Services business unit providing for service charge rate must ensure principles actual cost compensation to be reasonable and consistent with local market, concurrently implement the listing service charge rate as prescribed in Article 9 of this Circular.
2. Base on local practice, in case it is necessary, the provincial People s Committees shall prescribe on supplementing the specific list of services at depot into the list of services which is required declaration of charge rate at localities. The order, procedures of declaring charge rate comply with provisions in Article 8 of this Circular
3. For ticket agent service: Enterprises, business cooperatives developing depot when implementing service of selling tickets for the transportation business units are got commission for selling tickets in accordance with the quantity of tickets consistent with the provisions of law.
Article 8. The order of procedure for declaration of road transport support service charge rate
1. Service business unit set up rate declaration form of services under subject to be declared to send the agency receiving charge rate declaration provided for in Article 10 of this Circular. Charge rate declaration form made in accordance with Appendix 2 of this Circular.
2. Time for charge rate declaration:
Time for declaration of service charge rate at least 03 (three) days before service business unit provide services with the new price.
a) The first charge rate declaration is made when the service business unit begin business or start to declare rate in the first time in accordance with this Circular.
b) Re-declaration of service charge rate is made when services business unit increase or decrease charge rate comparing to the preceding declaration.
Article 9. Listing service charge rate of road transport support services
1. Subjects of the listing charge rate of road transport support services:
All service business units must perform listing road transport service provided by these units to with customers
2. The mode of listing service charge rate:
Service business unit implement the listing road transport service charge rate announce openly (on the board, on paper or by other means such as set, put, hang or stick) in areas selling ticket, transaction offices, outside or inside of car to be convenient for observation of the customer. Encourage units to publicize the transport charge rate on the public communication facility.
Chapter 3.
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION AND IMPLEMENTING PROVISIONS
Article 10. Receiving and processing forms for declaration
1. Department of Finance is the lead agency, the Department of Transportation, Department of Taxation is the coordinating agency, each agency shall receive a (one) copy of Form of rate declaration of declaring unit.
2. Upon receiving the form of rate declaration, the agency receiving declaration will not approve rate declared of unit, just write the date, month, year of receipt of documents and stamp on form of rate declaration under the administrative procedures. While implementing the review of rates declared, if finding out form of rate declaration is incomplete as prescribed, or the contents are unclear, or to declared rates unreasonable, the lead receiving agency shall notify clearly on contents in writing and request declaring to explain or re-declare.
Article 11. Powers and responsibilities of agencies, units
1. Department of Finance:
a) To implement and take responsibility for the management of road transport rates and road transport support service rate assigned by the provincial People s Committee.
b) To preside over and coordinate with the Department of Transportation and Local Tax Bureau to receive form of rate declaration, review and make comment in writing in case of where units are required to complete the form of rate declaration or re-declare under the provisions of this Circular.
c) To preside over and coordinate with the Department of Transportation and Local Tax Bureau to guide and supervise the implementation of road transport rate, rate of road transport support services under the provisions of this Circular and other provisions of law involved.
d) Every year in January or unexpected cases when there are changes of transport rate and rate of road transport support services in locatives or at the request of competent State agency: To synthesize declared rate of the units under local management and then to report provincial People s Committee, Ministry of Finance and Ministry of Transport.
2. Department of Transportation:
a) To implement and take responsibility for the management of road transport rate and rate of road transport support service assigned by the provincial People s Committee.
b) To coordinate with the local business registration agencies to update list of services business units, the transport business units registered whose head offices (or branch offices) locate in localities; to notify and send to the Department of Finance, Tax Bureau and relevant units the specific list of services business unit, the transport business locating in local areas under subject to make rates declaration appropriate to each period.
c) Coordinate with the Department of Finance and Local Tax Bureau to guide and supervise the observance of the provisions of this Circular.
3. Local Tax Bureau:
Coordinate with Finance Department and Transport Department to guide and supervise the observance of the provisions of this Circular and other provisions of law involved.
4. Vietnam Automobile Transportation Association:
a) To disseminate to the automotive transport business unit regulations on declaration of rates and listing rates in this Circular
b) To timely collect problems arising in the implementation of regulations on road transport rates and rate of road transport support services of automotive transportation business unit to propose to the competent State agencies for consideration and settlement.
5. Transportation business unit, services business unit:
a) To observe the regulations on road transport rate and rate of road transport support services of this Circular, the provisions of the law on price management and other provisions of the relevant law.
b) To take responsibility to declare transport rates, their services rate in accordance with this Circular.
c) To provide transportation services, transportation assistance under the declared price as prescribed by law, must announce openly price information and take responsibility before law for the accuracy and appropriation for the declared price.
d) Be responsible for explanation or re-declaration if the lead agency receiving the Form of rate declaration detect declared rates are not reasonable and have a written notice to require unit declaring rates to explain or re-declare as prescribed in paragraph 2 Article 10 of this Circular.
e) Provide all documents and information related to the declared rated and listed and the actual rate to competent agency for the inspection and examination.
Article 12. Check the implementation of rate declaration, listing road transport freight rate and road transport support services charge rate.
1. The inspection of observance of regulations on the implementing rate declaration, listing road transport freight rate and road transport support services charge rate is made under the provisions of this Circular and the provisions of relevant issued law.
2. The units do not comply with the rate declaration, listing rate, or violate regulations on the price schemes and rate declaration, listing rate, depending on the nature and seriousness of the violation will be sanctioned administration or prosecuted criminal liability, if causing damage, shall pay compensation as prescribed by law.
3. The specific sanctioning competence, order and procedures of sanction will be complied with provisions of law on handling of administrative violations.
Article 13. Organization of implementation
1. This Circular takes effect after 45 days from the date of registration, to abolish point 2, 3, 4 and 5 of Section II of the Joint Circular No. 86/2007/TTLT/BTC-BGTVT 18/7/2007 dated July 18th, 2007 of federal Ministry: Finance - Transport Guidelines for sample of bus tickets; declaration of rate, listing rate and the inspection of implementing automobile transport rate. Other contents of the Joint Circular No. 86/2007/TTLT/BTC-BGTVT dated July 18th, 2007 not be modified and supplemented in this Circular shall still be effective.
2. The General Department of Vietnam Road (Ministry of Transport), Price Control Department (Ministry of Finance) within their functions and duties to direct, guide and coordinate for inspection of the implementing provisions in this Circular and the relevant law.
3. In the course of implementation if any problem arises, please inform to the Ministry of Finance and the Ministry of Transportation for study and settlement. /.
ON BEHALF OF THE MINISTER OF TRANSPORT | ON BEHALF OF THE MINISTER OF FINANCE |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây