Thông tư 85/2015/TT-BTC phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất

thuộc tính Thông tư 85/2015/TT-BTC

Thông tư 85/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:85/2015/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:03/06/2015
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Lệ phí cấp phép sản xuất hóa chất là 200.000 đồng/giấy

Theo Thông tư số 85/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 03/06/2015 quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất, tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy xác nhận trong hoạt động hóa chất; phê duyệt kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và phê duyệt biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất thì phải nộp phí, lệ phí theo quy định.
Trong đó, mức thu lệ phí cấp Giấy phép xuất hoặc nhập khẩu hóa chất Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3; cấp mới Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ; cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3 và hóa chất DOC, DOC-PSF là 200.000 đồng/giấy phép. Mức thu lệ phí 200.000 đồng này cũng được áp dụng đối với các trường hợp cấp mới Giấy phép sản xuất hoặc kinh doanh hóa chất; Giấy phép sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất; Giấy xác nhận khai báo hóa chất xuất hoặc nhập khẩu và Giấy phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp.
Về phí thẩm định cấp Giấy phép sản xuất hóa chất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp như: Giấy phép sản xuất hóa chất; Giấy phép kinh doanh hóa chất; Giấy phép sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất, mức thu phí đồng loạt là 1,2 triệu đồng/giấy phép. Tương tự, mức thu phí này cũng được áp dụng khi thẩm định cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3 và Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ...
Cơ quan thu phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất phải nộp 100% tổng số tiền lệ phí thu được và 10% số tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước theo Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành và để lại 90% trên số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/07/2015.

Xem chi tiết Thông tư85/2015/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
--------

Số: 85/2015/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 03 tháng 6 năm 2015

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT

Căn cứ Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật Phòng chống ma túy số 23/2000/QH10 ngày 09 tháng 12 năm 2000;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 6 năm 2011 và  Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13 ngày 12 tháng 7 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH12;

Căn cứ Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 và Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất như sau:

Điều 1. Đối tượng nộp và cơ quan thu phí, lệ phí
1. Đối tượng nộp phí, lệ phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy xác nhận trong hoạt động hóa chất; phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và phê duyệt Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất thì phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
2. Cơ quan thu phí, lệ phí
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy xác nhận trong hoạt động hóa chất; phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và phê duyệt Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất theo quy định tại Thông tư này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu phí, lệ phí).
Điều 2. Mức thu phí, lệ phí
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
2. Phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
Điều 3. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng
1. Phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan thu lệ phí trong hoạt động hóa chất nộp 100% (một trăm phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Các khoản chi phí liên quan đến công tác thu lệ phí trong hoạt động hóa chất được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
3. Cơ quan thu phí trong hoạt động hóa chất được để lại 90% (chín mươi phần trăm) trên số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo các nội dung chi quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm  2002 của Bộ Tài chính. Số tiền còn lại 10% (mười phần trăm) cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 4: Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2015.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, công khai chế độ thu phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG



 

 



Vũ Thị Mai

BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính)

I. LỆ PHÍ

STT

Tên lệ phí

Đơn vị tính

Mức thu

(đồng)

1

Lệ phí cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp

 

 

Giấy phép sản xuất hoặc kinh doanh hóa chất

- Cấp mới

- Cấp lại, sửa đổi, bổ sung

Giấy phép

 

200.000

100.000

Giấy phép sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất

- Cấp mới

- Cấp lại, sửa đổi, bổ sung

Giấy phép

 

200.000

100.000

2

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp

 

 

Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hoặc kinh doanh hóa chất

- Cấp mới

- Cấp lại, sửa đổi, bổ sung

Giấy chứng nhận

 


200.000

100.000

Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất

- Cấp mới

- Cấp lại, sửa đổi, bổ sung

Giấy chứng nhận

 


200.000

100.000

3

Lệ phí cấp Giấy xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu

Giấy xác nhận

100.000

4

Lệ phí cấp Giấy xác nhận khai báo hóa chất sản xuất

Giấy xác nhận

200.000

5

Lệ phí cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp:

 

 

 

Giấy phép xuất khẩu tiền chất công nghiệp

- Cấp mới

- Gia hạn

Giấy phép

 

200.000

100.000

 

Giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp

- Cấp mới

- Gia hạn

Giấy phép

 

200.000

100.000

6

Lệ phí cấp Giấy phép sản xuất hóa chất

 

 

Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1

Giấy phép

200.000

Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2

Giấy phép

200.000

Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 3

Giấy phép

200.000

Giấy phép sản xuất hóa chất: DOC, DOC-PSF

Giấy phép

200.000

7

Lệ phí cấp Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ (được sản xuất từ hóa chất); Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ (được sản xuất từ hóa chất) đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác

- Cấp mới, cấp lại

- Điều chỉnh

Giấy phép

 

 

 

200.000

100.000

8

Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ

- Cấp mới, cấp lại

- Điều chỉnh

Giấy phép

 

200.000

100.000

9

Lệ phí cấp Giấy phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu hóa chất

 

 

Giấy phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu hóa chất Bảng 1

Giấy phép

200.000

Giấy phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu hóa chất Bảng 2

Giấy phép

200.000

Giấy phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu hóa chất Bảng 3

Giấy phép

200.000

10

Lệ phí cấp Giấy phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu tiền chất thuốc nổ

- Cấp mới

- Điều chỉnh

Giấy phép

 


200.000

100.000

11

Lệ phí cấp Giấy phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp

Giấy phép

200.000

II. PHÍ

STT

Tên phí

Đơn vị tính

Mức thu (vnđ)

1

Phí phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

01 Bộ hồ sơ

36.000.000

2

Phí phê duyệt Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

01 Bộ hồ sơ

8.000.000

3

Phí thẩm định cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp

 

 

Giấy phép sản xuất hóa chất

Giấy phép

1.200.000

Giấy phép kinh doanh hóa chất

Giấy phép

1.200.000

Giấy phép sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất

Giấy phép

1.200.000

4

Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp

 

 

Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất

Giấy chứng nhận

1.200.000

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất

Giấy chứng nhận

1.200.000

Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất

Giấy chứng nhận

1.200.000

5

Phí thẩm định cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng

 

 

Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1

Giấy phép

1.200.000

Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2

Giấy phép

1.200.000

Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 3

Giấy phép

1.200.000

Giấy phép sản xuất hóa chất: DOC, DOC-PSF

Giấy phép

1.200.000

6

Phí thẩm định cấp Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ (được sản xuất từ hóa chất); Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ (được sản xuất từ hóa chất) đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác

Giấy phép

1.200.000

7

Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ

Giấy phép

1.200.000

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE

Circular No. 85/2015/TT-BTC datedJune 03, 2015 of the Ministry of Finance providing for rates, collection, payment, management and use of charges and fees in chemical business

Pursuant to the Law on Chemicals No. 06/2007/QH12 dated November 21, 2007;

Pursuant to the Law on Drug prevention and fight No. 23/2000/QH10 dated December 09, 2000;

Pursuant to the Ordinance on Charges and fees No. 38/2001/PL-UBTVQH10 dated August 28, 2001;

Pursuant to the Ordinance on the management and use of weapons, explosives and supportive gadget No. 16/2011/UBTVQH12 of June 30, 2011 and the Ordinance No. 07/2013/UBTVQH13 dated July 12, 2013 providing amendments to a number of articles of the Ordinance on the management and use of weapons, explosives and supportive gadget No. 16/2011/UBTVQH12;

Pursuant to the Decree No. 38/2014/ND-CP dated May 06, 2014 by the Government on the management of chemicals under control of Convention on the Prohibition of the Development, Production, Stockpiling and Use of Chemical Weapons and on their Destruction;

Pursuant to the Decree No. 57/2002/ND-CP dated Lune 03, 2002 and the Decree No. 24/2006/ND-CP dated March 06, 2006 by the Government detailing the implementation of the Ordinance on Charges and fees;

Pursuant to the Decree No. 108/2008/ND-CP dated October 07, 2008 and the Decree No. 26/2011/ND-CP dated April 08, 2011 by the Government providing guidance on the implementation of a number of articles of the Law on Chemicals;

Pursuant to the Decree No. 39/2009/ND-CP dated April 23, 2009 and the Decree No. 54/2012/ND-CP dated June 22, 2012 by the Government on industrial explosives;

Pursuant to the Decree No. 202/2013/ND-CP dated November 27, 2013 by the Government on the management of fertilizer;

Pursuant to the Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 by the Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance

At the request of the Director of the Tax Policy Department,

The Minister of Finance promulgates the Circular providing for rates, collection, payment, management and use of charges and fees in chemical business as follows:

Article 1. Objectives of paying charges and fees and collecting agencies

1. Payers of chagre and fee

Any organization/individual applying for a license or a certificate relating to chemical business; any organization/individual applying for approval for the Plan or Measures for chemical emergency response and prevention shall pay the charges and fees prescribed in this Circular.

2. Collecting agencies of charge and fee

Any agencies entitled to issue the permits, licenses or certificates relating to chemical business; any agencies entitled to grant approval for the Plans or Measures for chemical emergency response and prevention is responsible for the collection, management and use of charges and fees relating to chemical business prescribed in this Circular (hereinafter referred to as charge/fee collecting agencies).

Article 2. Charge and fee rates

1. The Table of chemical business charge and fee rates is enclosed with this Circular.

2. Charges and fees for chemical business shall be paid in Vietnam dong (VND).

Article 3. Collection, management and use of charges and fees

1. Charges and fees for chemical business are government revenues.

2. The agency in charge of collecting fees for activities relating to chemical business shall transfer 100% of total amount of collected fees to the state budget according to the current Table of contents of the state budget. Funds for the activities relating to the collection of fees relating to chemical business are provided from the state budget according to the approved annual estimates.

3. The agency in charge of collecting charges for activities relating to chemical business may retain 90% of total amount of collected charges to pay for the collection activity according to the expenses specified in the Circular No. 63/2002/TT-BTC dated July 24, 2002 by the Ministry of Finance and the Circular No. 45/2006/TT-BTC dated May 25, 2006. The remaining (10% of the total amount) shall be transferred to the state budget according to the current Table of contents of the state budget.

Article 4. Implementation organization

1. This Circular takes effect on  July 20, 2015

2. The content relating to the collection, payment, management of charges and fees and public disclosure of charges and fees collection system that are not provided in this Circular are provided in the Circular No. 63/2002/TT-BTC dated July 7, 2002 and the Circular No. 45/2006/TT-BTC dated May 25, 2006; the Circular No.156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Ministry of Finance and the Circular No.153/2012/TT-BTC dated September 17, 2012 bythe Ministry of Finance and their amendments (if any).

3.Organizations/individuals being payers of charge and fee and relevant agencies are responsible for implementing this Circular. Any difficulties arising in the course of implementation shall be reported to the Ministry of Finance for solution./.

For the Minister

The Deputy Minister

Vu Thi Mai

 

 

TABLE OF CHEMICAL BUSINESS CHARGE AND FEE RATES

(Issued attached  with the Circular No. 85/2015/TT-BTC dated June 03, 2015 by the Ministry of Finance)

I. FEES

No.

Name of fee

Unit

Rate

 (VND)

1

Fee for the issuance of the License for production/trading of chemicals on the List of chemicals restricted from production and trading in industry

 

 

License for production or trading of chemicals

- Initial issuance

- Reissuance, modification

License

 

200,000

100,000

License for production and trading of chemicals

- Initial issuance

- Reissuance, modification

License

 

200,000

100,000

2

Fee for the issuance of the Certificate of eligibility to produce/trade in chemicals on the List of chemicals subject to conditional production and trade in industry

 

 

Certificate of eligibility to produce or trade in chemicals

- Initial issuance

- Reissuance, modification

Certificate

 


200,000

100,000

Certificate of eligibility to produce and trade in chemicals

- Initial issuance

- Reissuance, modification

Certificate

 


200,000

100,000

3

Fee for the issuance of the Certificate of declaration of imported chemicals

Certificate

100,000

4

Fee for the issuance of the Certificate of declaration of chemicals production

Certificate

200,000

5

Fee for the issuance of the License for export/import of industrial precursors:

 

 

 

License for export of industrial precursors

- Initial issuance

- Extension

License

 

200,000

100,000

 

License for import of industrial precursors

- Initial issuance

- Extension

License

 

200,000

100,000

6

Fee for the issuance of the License for chemicals production

 

 

License for production of Schedule 1 substances

License

200,000

License for production of Schedule 2 substances

License

200,000

License for production of Schedule 3 substances

License

200,000

License for production of DOC, DOC-PSF chemicals

License

200,000

7

Fee for the issuance of the License for production of chemical inorganic fertilizers; the License for production of chemical inorganic fertilizers and organic fertilizers and other types.

- Initial issuance and reissuance

- Modification

License

 

 

 

200,000

100,000

8

Fee for the issuance of the License for trading of explosive precursors

- Initial issuance and reissuance

- Modification

License

 

 

200,000

100,000

9

Fee for the issuance of the License for export/import of chemicals

 

 

License for export/import of Schedule 1 substances

License

200,000

License for export/import of Schedule 2 substances

License

200,000

License for export/import of Schedule 3 substances

License

200,000

10

Fee for the issuance of the License for export/import of exlosive precursors

- Initial issuance

- Modification

License

 


200,000

100,000

11

Fee for the issuance of the License for export/import of industrial explosives

License

200,000

II. CHARGES

No.

Name of charge

Unit

Rate
(VND)

1

Charge for approval for the Plan  for chemical emergency response and prevention

01 application

36,000,000

2

Charge for approval for the Measures for chemical emergency response and prevention

01 application

8,000,000

3

Charge for appaisal before issuing the License for production/trading of chemicals on the List of chemicals restricted from production and trading in industry

 

 

License for chemical production

License

1,200,000

License for trading of chemicals

License

1,200,000

License of production and trading of chemicals

License

1,200,000

4

Charge for appaisal before issuing the Certificate of eligibility to produce/trade in chemicals on the List of chemicals subject to conditional production and trade in industry

 

 

Certificate of eligibility to produce chemicals

Certificate

1,200,000

Certificate of eligibility to trade in chemicals

Certificate

1,200,000

Certificate of eligibility to produce and trade in chemicals

Certificate

1,200,000

5

Charge for appaisal before issuing the License for production of chemicals

 

 

License for production of Schedule 1 substances

License

1,200,000

License for production of Schedule 2 substances

License

1,200,000

License for production of Schedule 3 substances

License

1,200,000

License for production of DOC, DOC-PSF chemicals

License

1,200,000

6

Charge for appaisal before issuing the License for production of chemical inorganic fertilizers; the License for production of chemical inorganic fertilizers and organic fertilizers and other types.

License

1,200,000

7

Charge for appaisal before issuing the License for trading of explosive precursors

License

1,200,000

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 85/2015/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất