Thông tư 56/2015/TT-BCT về thuế nhập khẩu 0% hàng hóa từ Lào

thuộc tính Thông tư 56/2015/TT-BCT

Thông tư 56/2015/TT-BCT của Bộ Công Thương về quy định việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hóa có xuất xứ từ Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:56/2015/TT-BCT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Vũ Huy Hoàng
Ngày ban hành:31/12/2015
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Áp hạn ngạch thuế quan 70.000 tấn với gạo nhập khẩu từ Lào

Đây là nội dung tại Thông tư số 56/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương quy định việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan với thuế suất nhập khẩu 0% đối với hàng hóa có xuất xứ từ Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
Cụ thể, từ năm 2016 sẽ chính thức áp hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm đối với 02 nhóm mặt hàng có xuất xứ từ Lào gồm gạo và lá thuốc lá với thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0%. Trong đó, hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đối với mặt hàng lúa gạo, bao gồm: Thóc, gạo lứt, gạo Thai Hom Mali và loại khác là 70.000 tấn; hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm với lá thuốc lá gồm: Lá thuốc lá chưa tước cọng,  lá thuốc lá đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ và phế liệu lá thuốc lá là 3.000 tấn.
Lúa gạo, lá thuốc lá nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan 0% nêu trên phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S do cơ quan có thẩm quyền của Lào cấp; thủ tục nhập khẩu hàng hóa giải quyết tại hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo nguyên tắc trừ lùi tự động.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016.

Xem chi tiết Thông tư56/2015/TT-BCT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
Số: 56/2015/TT-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015
 
 
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN VỚI THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU 0% ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CÓ XUẤT XỨ TỪ CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
 
 
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Thực hiện Hiệp định thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân (CHDCND) Lào ký ngày 03 tháng 3 năm 2015;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hóa có xuất xứ từ CHDCND Lào.
 
Điều 1. Danh mục hàng hóa và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm
1. Áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm đối với hai nhóm mặt hàng có xuất xứ từ CHDCND Lào, gồm: gạo và lá thuốc lá với thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% (không phần trăm).
2. Mã số hàng hóa và tổng lượng hạn ngạch thuế quan hàng năm của các nhóm mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% theo Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Quy định đối với nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan 0%
1. Hàng hóa nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S (C/O form S) do cơ quan thẩm quyền của CHDCND Lào cấp theo quy định.
2. Thủ tục nhập khẩu hàng hóa giải quyết tại hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo nguyên tắc trừ lùi tự động (tổng lượng hàng nhập khẩu được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu 0% trừ đi số lượng đã nhập khẩu của từng mặt hàng).
3. Thương nhân Việt Nam được nhập khẩu mặt hàng gạo theo hạn ngạch thuế quan.
4. Đối với mặt hàng lá thuốc lá, chỉ những thương nhân Việt Nam có giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan do Bộ Công Thương cấp theo quy định tại Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài mới được phép nhập khẩu (nhập khẩu trực tiếp hoặc ủy thác nhập khẩu). Số lượng nhập khẩu tính trừ vào hạn ngạch thuế quan nhập khẩu theo giấy phép do Bộ Công Thương cấp.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016./.
 

 

 Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- S
Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Tổng cục Hải quan;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Bộ Công Thương: Lãnh đạo Bộ, các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ; Website;
- Lưu: VT, XNK (15).
BỘ TRƯỞNG




Vũ Huy Hoàng
 
PHỤ LỤC
MÃ SỐ HÀNG HÓA VÀ TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN HÀNG NĂM NHẬP KHẨU TỪ CHDCND LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
 
 
1. Hạn ngạch nhập khẩu gạo là 70.000 tấn bao gồm:

 

STT
Mã HS
Mô tả hàng hóa
 
10.06
Lúa gạo
 
1006.10
- Thóc:
1
1006.10.90
- - Loại khác
 
1006.20
- Gạo lứt:
2
1006.20.10
- - Gạo Thai Hom Mali
3
1006.20.90
- - Loại khác
2. Hạn ngạch nhập khẩu lá thuốc lá là 3.000 tấn, bao gồm:

 

STT
Mã HS
Mô tả hàng hóa
 
24.01
Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá
 
2401.10
- Lá thuốc lá chưa tước cọng:
1
2401.10.10
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng
2
2401.10.20
- - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng
3
2401.10.40
- - Loại Burley
4
2401.10.50
- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng (flue-cured)
5
2401.10.90
- - Loại khác
 
2401.20
- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ:
6
2401.20.10
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng
7
2401.20.20
- - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng
8
2401.20.30
- - Loại Oriental
9
2401.20.40
- - Loại Burley
10
2401.20.50
- - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng
11
2401.20.90
- - Loại khác
 
2401.30
- Phế liệu lá thuốc lá:
12
2401.30.10
- - Cọng thuốc lá
13
2401.30.90
- - Loại khác
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE 

Circular No. 56/2015/TT-BCT dated December 31, 2015 of the Ministry of Industry and Trade on regulations on the importation of goods from the Lao People’s Democratic Republic at tariff-rate quota of 0%

Pursuant to the Decree 95/2012/ND-CP on functions, responsibilities, the power and structural organization of the Ministry of Finance dated November 12, 2012 of the Government;

Pursuant to the bilateral trade agreement signed by the Socialist Republic of Vietnam and Lao People’s Democratic Republic dated March 03, 2015;

At the request of the Director of the Import-Export Department;

The Minister of Industry and Trade promulgates the Circular regulating the importation of goods from the Lao People s Democratic Republic at the tariff-rate quota of 0%.

Article 1. Lists of goods and tariff-rate quotas on annual imports

1.The annual import tariff –rate quota of 0% shall be granted to two articles namely: rice and tobacco imported from the Lao People s Democratic Republic.

2.Codes of goods and the total annual tariff-rate quota for imports eligible for the tax rate of 0% are presented in the Appendix hereof.

Article 2. Conditions for grant of the tariff-rate quota of 0%

1. Imports must have their Certificate of Origin (C/O form S) granted by competent authorities of the Lao People s Democratic Republic.

2.The procedure for import of goods shall be settled at customs checkpoints according to the descending automatic deduction principle (the total imports free from import tax deducts (-) the total imports of each article).

3.Vietnamese traders are allowed to import rice of all kinds according to the tariff-rate quota.

4.With regard to tobacco, only Vietnamese traders who obtain permits for import of tobacco according to tariff-rate quota granted by the Ministry of Industry and Trade under the Circular No. 04/2014/TT-BCT dated January 27, 2014 of the Ministry of Industry and Trade detailing the implementation of a number of articles of the Decree No. 187/2013/ND-CP  dated November 20, 2013 of the Government that detailing the implementation of Law on Commerce on international trade and goods sale, purchase and processing agents and transit of goods owned by foreign countries are allowed (importing by their owns or entrustment). The quantity of imports shall be deducted from import tariff-rate quota under the permit granted by the Ministry of Industry and Trade.

Article 3. Effect

This Circular takes effect on January 01, 2016

The Minister

Vu Huy Hoang

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 56/2015/TT-BCT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 207/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 148/2013/TT-BTC ngày 25/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quy chế kinh doanh bán hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg ngày 17/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định 44/2013/QĐ-TTg ngày 19/07/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế kinh doanh bán hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg ngày 17/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ

Thuế-Phí-Lệ phí

văn bản mới nhất