Thông tư 48/2015/TT-BTC thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10

thuộc tính Thông tư 48/2015/TT-BTC

Thông tư 48/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:48/2015/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:13/04/2015
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Giảm thuế suất thuế nhập khẩu xăng động cơ còn 20% từ 14/4

Ngày 13/04/2015, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 48/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Theo đó, từ ngày 14/04/2015, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng xăng, nhiên liệu diesel đồng loạt giảm từ 10 - 15% xuống còn 20% đối với xăng RON 97, RON 90; dung môi trắng; nhiên liệu diesel và 10% đối với xăng máy bay, trừ loại sử dụng làm nhiên liệu máy bay phản lực và nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực).
Ngoài ra, Thông tư cũng điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi với nhóm hàng xăng sinh học (E5, E10) và dầu diezel sinh học (B5, B10). Như vậy, từ ngày 14/04/2015, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng này là 20%.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/04/2015.

Xem chi tiết Thông tư48/2015/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

BỘ TÀI CHÍNH
--------
Số: 48/2015/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 13 tháng 04 năm 2015
 
 
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MẶT HÀNG VÀ MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG XĂNG, DẦU THUỘC NHÓM 27.10 TẠI BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
 
 
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;
Căn cứ Thông báo số 481/TB-VPCP ngày 31/12/2014 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại cuộc họp về cơ chế giá nhiên liệu sinh học (xăng E5);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
 
 
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTC ngày 6/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2: Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98
1. Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng xăng sinh học và dầu diezel sinh học tại Chương 98 thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chínhthành mức thuế suất mới quy định tại Danh mục thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung điểm 1.38 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.38. Nhóm 98.38 – xăng sinh học (E5, E10); dầu diezel sinh học (B5, B10)”.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/04/2015.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 03/2015/TT-BTC ngày 06/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
3. Bãi bỏ công văn số 17728/BTC-CST ngày 04/12/2014 của Bộ Tài chính về việc các mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng xăng, dầu tương ứng với giá mặt hàng xăng, dầu trên thị trường thế giới; công văn số 16661/BTC-CST ngày 29/11/2012 của Bộ Tài chính về việc các mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng xăng máy bay, nhiên liệu bay tương ứng với giá mặt hàng xăng máy bay, nhiên liệu bay trên thị trường thế giới.
 

 

 Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VP BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng;
- Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (PXNK).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
THE MINISTRY OF FINANCE

Circular No. 48/2015/TT-BTC dated April 13, 2015 of the Ministry of Finance amending the preferential import tax rates applicable to a number of items in subheading 27.10 of preferential import tariff

Pursuant to the Law on Export and import tax dated June 14, 2005;

Pursuant to the Resolution No. 295/2007/NQ-UBTVQH12 dated September 28th 2007 of the Standing committee of the National Assembly, promulgating the Export tariff according to the list of taxable headings and the tax bracket on each heading, the preferential import tariff according to the list of taxable headings and preferential tax bracket on each heading;

Pursuant to the Decree No. 87/2010/ND-CP dated August 13, 2010 by the Government detailing the implementation of a number of articles of the Law on Export and import tax;

Pursuant to the Decree No. 83/2014/ND-CP dated September 03, 2014 by the Government on petrol and oil trading;

Pursuant to the Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 by the Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance;

Pursuant to the Decision No. 53/2012/QD-TTg dated November 22, 2012 by the Prime Minister on the promulgation of the roadmap for application of ratios for blending biofuels with traditional fuels;

Pursuant to the Announcement No. 481/TB-VPCP dated 31/12/2014 by Office of the Government about the conclusion of Hoang Trung Hai, the Deputy Prime Minister, at the session about the price structure of biofuels (E5 biogasoline);

At the request of the Director of the Tax Policy Department,

The Minister of Finance promulgates the Circular providing amendments to preferential import tax rates applicable to a number of items in subheading 27.10 of preferential import tariff.

Article 1. Amendments to preferential import tax rates applicable to a number of items in subheading 27.10

The preferential import tax rates applicable to a number of items in subheading 27.10 of preferential import tariff enclosed with the Circular No. 03/2015/TT-BTC dated 6/01/2015 by the Minister of Finance are replaced by the new ones in the list of preferential import tax rates enclosed herewith.

Article 2. Amendments to preferential import tax rates applicable to biogasoline and biodiesel in Chapter 98.

1. The preferential import tax rates applicable to a number of items of biogasoline and biodiesel in Chapter 98 of preferential import tariff enclosed with the Circular No. 164/2013/TT-BTC dated 15/11/2013 by the Minister of Finance are replaced by the new ones in the list of preferential import tax rates enclosed herewith.

2. Point 1.38 is added to clause 1 of the Chapter Notation in Section I as follows:

“1.38. Subheading 98.38 - biogasoline (E5, E10); biodiesel (B5, B10)”.

Article 3. Implementation effect

1. This Circular takes effect on April 14, 2015.

2. This Circular replaces the Circular No. 03/2015/TT-BTC dated 06/01/2015 by the Minister of Finance providing amendments to the preferential import tax rates applicable to a number of items in subheading 27.10 of preferential import tariff.

3. The Official Dispatch No. 17728/BTC-CST dated the Ministry of Finance and the Official Dispatch No. 16661/BTC-CST dated 29/11/2012 by the Ministry of Finance are annulled.

For the Minister

The Deputy Minister

Vu Thi Mai

 

 

 

THE PREFERENTIAL IMPORT TAX RATES APPLICABLE TO A NUMBER OF ITEMS IN SUBHEADING 27.10

(Attached with the Circular No. 48/2015/TT-BTC dated 13/04/2015 by the Minister of Finance )

Section I.

Preferential import tax rates applicable to 97 Chapters according to List of Vietnam’s import

Code

Description

Tax

(%)

27.10

Petroleum oils and oils obtained from bituminous minerals, other than crude preparations not elsewhere specified or included, containing by weight 70 % or more of petroleum oils or of oils obtained from bituminous minerals, these oils being the basic constituents of the preparations; waste oils.

 

 

- Petroleum oils and oils obtained from bituminous minerals (other than crude) and preparations not elsewhere specified or included, containing by weight 70 % or more of petroleum oils or of oils obtained from bituminous minerals, these oils being the basic constituents of the preparations, other than those containing biodiesel and other than waste oils:

 

2710.12

- - Light oils and preparations:

 

 

- - - Motor sprint:

 

2710.12.11

- - - - Of RON 97 and above, leaded

20

2710.12.12

- - - - Of RON 97 and above, unleaded

20

2710.12.13

- - - - Of RON 90 and above, but below RON 97, leaded

20

2710.12.14

- - - - Of RON 90 and above, but below RON 97, unleaded

20

2710.12.15

- - - - Other, leaded

20

2710.12.16

- - - - Other, unleaded

20

2710.12.20

- - - Aviation spirit, not of a kind used as jet fuel

10

2710.12.30

- - - Tetrapropylene

20

2710.12.40

- - - White spirit

20

2710.12.50

- - - Low aromatic solvents containing by weight less than 1% aromatic content

20

2710.12.60

- - - Other solvent spirits

20

2710.12.70

- - - Naphtha, reformates and other preparations of a kind used for blending into motor spirits

20

2710.12.80

- - - Other alpha olefins

20

2710.12.90

- - - Other

20

2710.19

- - Other:

 

2710.19.20

- - - Topped crude

5

2710.19.30

- - - Carbon black feedstock

5

 

- - - Lubricating oils and greases:

 

2710.19.41

- - - - Lubricating oil feedstock

5

2710.19.42

- - - - Lubricating oils for aircraft engines

5

2710.19.43

- - - - Other lubricating oils

5

2710.19.44

- - - - Lubricating greases

5

2710.19.50

- - - Hydraulic brake fluid

3

2710.19.60

- - - Transformer and circuit breakers oils

5

 

- - - Diesel fuel; fuel oils:

 

2710.19.71

- - - - Automotive diesel fuel

20

2710.19.72

- - - - Other diesel fuels

20

2710.19.79

- - - - Fuel oils

25

2710.19.81

- - - Aviation turbine fuel (jet fuel) having a flash point of 23°C or more

10

2710.19.82

- - - Aviation turbine fuel (jet fuel) having a flash point of less than 23°C

10

2710.19.83

- - - Other kerosene

20

2710.19.89

- - - Other medium oils and preparations

15

2710.19.90

- - - Other

3

2710.20.00

- Petroleum oils and oils obtained from bituminous minerals (other than crude) and preparations not elsewhere specified or included, containing by weight 70 % or more of petroleum oils or of oils obtained from bituminous minerals, these oils being the basic constituents of the preparations, containing biodiesel, other than waste oils

5

 

- Waste oils:

 

2710.91.00

- - Containing polyclorinated biphenyl (PCBs), polyclorinated terphenyls (PCTs) or polybrominated biphenyls (PBBs)

20

2710.99.00

- - Other

20

 

Section II.

Chapter 98 – Code and preferential import tax rates for particular subheadings and items

Code

Description

Corresponding code in section I and section II

Tax

(%)

9838

00

00

Biogasoline (E5, E10)

2710

2710

12

20

14

00

20

Biodiesel (B5, B10)

2710

20

00

20

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 48/2015/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp