Thông tư 42 TC/TCT của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung Thông tư số 19 TC/TCT ngày 16-3-1995 về lệ phí trước bạ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 42 TC/TCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 42 TC/TCT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Mộng Giao |
Ngày ban hành: | 01/06/1995 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 42 TC/TCT
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 42 TC/TCT NGÀY 1 THÁNG 6 NĂM 1995
HƯỚNG DẪN BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 19 TC/TCT
NGÀY 16/3/1995 VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Thi hành Nghị định số 193/CP ngày 29/12/1994 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ, Bộ Tài chính đã có Thông tư số 19 TC/TCT ngày 16/3/1995 hướng dẫn thi hành;
Qua thời gian thực hiện và để phù hợp quy định tại Pháp lệnh về Quyền ưu đãi, miễn trừ thuế dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
b. Các Cơ quan Đại diện của các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam (theo danh mục kèm theo);
" Trường hợp, nhận đất mà giá trị đất được đấu giá hoặc nhận quyền sử dụng đất cùng với việc mua nhà thuộc sở hữu nhà nước, thì giá tính lệ phí trước bạ vẫn là giá do Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố qui định", được bổ sung sửa đổi như sau:
Việc xử phạt trong trường hợp này thực hiện kể từ ngày Thông tư số 19 TC/TCT có hiệu lực thi hành. Những trường hợp nhận tài sản từ ngày 31/12/1994 trở về trước, nếu chưa kê khai thì thời hạn chậm kê khai cũng được tính từ thời điểm 1/1/1995 trở đi.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung.
CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾTHUỘC HỆ THỐNG LIÊN HỢP QUỐC VÀ CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ LIÊN CHÍNH PHỦ NGOÀI HỆ THỐNG LIÊN HỢP QUỐC TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Thông tư số 42 TC/TCT ngày 1/6/1995 của Bộ Tài chính)
2. Chương trình của Liên hợp quốc về phát triển (UNDP);
3. Tổ chức Lương thực và nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO);
4. Tổ chức Y tế thế giới (WHO);
5. Chương trình Lương thực thế giới (PAM);
6. Cơ quan Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF);
7. Tổ chức phát triển công nghiệp Liên hiệp quốc (UNIDO);
8. Quỹ Dân số Liên hợp quốc (UNFPA);
9. Quỹ Tiền tệ thế giới (IMF);
10. Ngân hàng thế giới (WB);
11. Tổ chức di cư quốc tế (IOM);
12. Cơ quan hợp tác Văn hoá và Kỹ thuật của cộng đồng các nước sử dụng tiếng Pháp khu vực Châu á - Thái bình duơng (ACCT).
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây