Thông tư 38/2017/TT-BTNMT xác định giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 38/2017/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 38/2017/TT-BTNMT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Linh Ngọc |
Ngày ban hành: | 16/10/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định phương pháp quy đổi từ giá tính thuế tài nguyên để xác định giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại Thông tư số 38/2017/TT-BTNMT ngày 16/10/2017.
Theo Thông tư thì giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được xác định trên cơ sở quy đổi từ giá tính thuế tài nguyên tại thời điểm tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (đơn vị tính là đồng/ đơn vị trữ lượng). Trong đó: Giá thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh ban hành có hiệu lực tại thời điểm tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (đơn vị tính là đồng/đơn vị sản phẩm tài nguyên); Hệ số quy đổi được xác định phụ thuộc vào chất lượng khoáng sản hoặc giá tính thuế tài nguyên hoặc hệ số nở rời.
Hệ số quy đổi bằng 01 áp dụng trong trường hợp: Giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh ban hành có mức giá đối với khoáng sản nguyên khai (là khoáng sản sau khai thác, ví dụ: Đá khối làm ốp lát; các loại nước khoáng, than sạch trong nguyên khai…); Giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh ban hành có mức giá theo quặng kim loại tương ứng với trữ lượng khoáng sản được cấp ghi trong Giấy phép khai thác khoáng sản là quặng kim loại.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 30/11/2017.
Từ ngày 15/02/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 24/2019/TT-BTNMT.
Xem chi tiết Thông tư38/2017/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 38/2017/TT-BTNMT
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 38/2017//TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2017 |
Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25 tháng 11 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định phương pháp quy đổi từ giá tính thuế tài nguyên để xác định giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
Thông tư này quy định chi tiết khoản 5 Điều 69 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
Thông tư này áp dụng đối với:
G = Gtn x Kqđ
Trong đó:
a) G là giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được xác định trên cơ sở quy đổi từ giá tính thuế tài nguyên theo quy định của pháp luật về thuế tài nguyên tại thời điểm tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (đơn vị tính là đồng/đơn vị trữ lượng);
b) Gtn là giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành có hiệu lực tại thời điểm tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (đơn vị tính là đồng/đơn vị sản phẩm tài nguyên);
c) Kqđ là hệ số quy đổi được xác định từ giá tính thuế tài nguyên (đơn vị là đồng/đơn vị sản phẩm tài nguyên) sang giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (đơn vị là đồng/đơn vị trữ lượng).
Ví dụ: Kqđ = 0,2532133, được làm tròn Kqđ = 0,253.
Cm = Qkl : Qq
Trong đó:
- Qkl là tổng trữ lượng kim loại được phê duyệt;
- Qq là tổng trữ lượng quặng kim loại ghi trong quyết định phê duyệt hoặc trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.
Ví dụ: Quyết định phê duyệt trữ lượng ghi là 1.936.000 (tấn) quặng đồng nguyên khai tương ứng với trữ lượng kim loại Cu là 20.659 (tấn). Căn cứ công thức nêu trên, hàm lượng Cm được tính như sau:
Cm = 20.659 (tấn) : 1.936.000 (tấn) x 100% ≈ 1,067% (đã làm tròn)
Ví dụ: Hn = 1,475128, được làm tròn Hn = 1,475.
Ví dụ: Trữ lượng khoáng sản cấp phép khai thác (trong lòng đất) có đơn vị là m3 (hoặc tấn), trong khi khoáng sản nguyên khai sau khai thác (đã nở rời) có đơn vị là m3.
Hệ số quy đổi Kqđ bằng 1 (Kqđ = 1) được áp dụng trong các trường hợp sau:
Ví dụ: đá khối làm ốp lát; các loại nước khoáng; than sạch trong nguyên khai; cao lanh nguyên khai.
Cách xác định giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản cho trường hợp này được quy định cụ thể tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
Kqđ = 1
STT |
Loại khoáng sản |
Giá tính thuế TN (đồng/tấn) |
1 |
Quặng sunfua chì - kẽm (hàm lượng chì + kẽm <> |
1.100.000 |
2 |
Quặng sunfua chì - kẽm 10% ≤ (hàm lượng Pb+Zn) <> |
1.200.000 |
3 |
Quặng sunfua chì - kẽm 15% ≤ (hàm lượng Pb+Zn) <> |
1.500.000 |
4 |
Quặng sunfua chì - kẽm 20% ≤ (hàm lượng Pb+Zn) <> |
2.500.000 |
5 |
Quặng sunfua chì - kẽm (hàm lượng Pb+Zn ≥ 25%) |
3.000.000 |
Kqđ = Cm : Cmax
Ví dụ: Theo quyết định phê duyệt trữ lượng, mỏ B có hàm lượng thực tế kim loại sunfua chì - kẽm (Pb + Zn) trung bình là Cm = 26%; trong khi tại bảng giá tính thuế tài nguyên do tỉnh TN ban hành có hàm lượng quặng sunfua chì - kẽm (Pb + Zn) lớn nhất là 25% (Mục 5 Bảng 1 nêu trên). Khi đó hệ số Kqđ được xác định là:
Kqđ = 26% (Cm) : 25% (Cmax) = 1,040
Kqđ = Cm : Cmin
Ví dụ: Theo quyết định phê duyệt trữ lượng, mỏ X có hàm lượng thực tế kim loại sunfua chì - kẽm (Pb + Zn) trung bình Cm = 8%, trong khi tại bảng giá tính thuế tài nguyên của tỉnh TN ban hành có hàm lượng quặng sunfua chì - kẽm (Pb + Zn) nhỏ nhất là 10% (Mục 1 Bảng 1 nêu trên). Khi đó hệ số Kqđ được xác định là:
Kqđ = 8% (Cm) : 10% (Cmin) = 0,800
Kqđ = Cm : C
Ví dụ: Theo quyết định phê duyệt trữ lượng, mỏ D có hàm lượng kim loại thiếc (Sn) thực tế trung bình trong mỏ là Cm = 0,41%, trong khi bảng giá tính thuế tài nguyên của tỉnh NA ban hành được quy về hàm lượng quặng kim loại thiếc (Sn) là 70%. Khi đó hệ số quy đổi Kqđ được xác định là:
Kqđ = 0,41% (Cm) : 70% (C) = 0,006 (làm tròn)
Kqđ = Cm : Ctq
Ví dụ : quặng đồng mỏ E có hàm lượng trung bình trong mỏ là Cm = 1,2% Cu, trong khi bảng giá tính thuế tài nguyên của tỉnh YB ban hành theo tinh quặng đồng (Cu) có hàm lượng trung bình là Ctq = 25,6%. Khi đó hệ số quy đổi Kqđ được xác định là:
Kqđ = 1,2% (Cm) : 25,6% (Ctq) = 0,047 (làm tròn)
Ví dụ: Mỏ wonfram - đa kim được cấp phép khai thác Wolfram, Flourspar, Đồng, Bismut, bảng giá tính thuế tài nguyên có giá xác định theo tinh quặng đối với Wolfram, Flourspar, Đồng và giá theo kim loại đối với Bismut. Khi đó hệ số quy đổi Kqđ theo từng hợp phần có ích được xác định theo Bảng 2 dưới đây:
Hợp phần có ích |
Hàm lượng trung bình trong mỏ (Cm) |
Hàm lượng tinh quặng trong bảng giá tính thuế tài nguyên |
Kqđ |
Vonfram (WO3) |
0,2% |
60% |
0,003 |
Flourspar (CaF2) |
8,08% |
97% |
0,083 |
Đồng (Cu) |
0,18% |
20% |
0,009 |
Bismut (Bi) |
0,1% |
70% |
0,001 |
Kqđ = Hn
Ví dụ: đối với đá làm vật liệu xây dựng thông thường là khoáng sản rắn khi khai thác phải nổ mìn (đá cứng đã nổ mìn tơi), trong khi tại Phụ lục C - Bảng C1 - Hệ số chuyển thể tích từ đất tự nhiên sang đất tơi, Tiêu chuẩn Quốc gia số TCVN 4447 : 2012, hệ số Hn có giá trị trung bình bằng 1,475. Khi đó hệ số quy đổi Kqđ được xác định là:
Kqđ = Hn =1,475
Kqđ = Hn : D
Ví dụ: theo Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã được phê duyệt, mỏ đá vôi xi măng có thể trọng tự nhiên là D = 2,68, trong khi hệ số nở rời đối với đá vôi xi măng (đá cứng đã nổ mìn tơi) là Hn = 1,475. Khi đó hệ số quy đổi Kqđ được xác định là:
Kqđ = Hn : D = 1,475 : 2,68 = 0,550 (làm tròn)
Ví dụ: Mỏ cao lanh - pyrophilit có hàm lượng Al2O3 trung bình thực tế theo quyết định phê duyệt trữ lượng là Cm = 20,16%, trong khi bảng giá tính thuế tài nguyên của tỉnh QN ban hành đối với đá caolanh - pyrophilit có hàm lượng Al2O3Khi đó hệ số quy đổi Kqđ được xác định là:
Kqđ = 20,16% (Cm) : 25% (C) = 0,806 (làm tròn)
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
Circular No. 38/2017/TT-BTNMT dated October 16, 2017 of the Ministry of Natural Resources and Environment on methods for conversion from taxable price of resource royalty for determining price used for calculating fees for granting the mineral right
Pursuant to Law on mineral No. 60/2010/QH12 dated November 17, 2010;
Pursuant to Law on resource royalty No. 45/2009/QH12 dated November 25, 2009 and Law on amendments to certain article of tax laws No. 71/2014/QH13 dated November 26, 2014;
Pursuant to the Government’s Decree No. 203/2013/ND-CP dated November 28, 2013 calculation methods and fees for granting the mineral right;
Pursuant to the Government’s Decree 158/2016/ND-CP dated November 29, 2016 providing guidelines for certain articles of Law on mineral;
Pursuant to the Government’s Decree No. 36/2017/ND-CP dated April 04, 2017 on functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;
At the request of Director of the Vietnam General Department of Geology and Minerals and Director of Legal Affairs;
The Minister of Natural Resources and Environment promulgates the Circular on methods for conversion from taxable price of resource royalty for determining price used for calculating fees for granting the mineral right.
Article 1. Scopeof adjustment
This Circular provides guiding the Clause 5 Article 69 of the Government’s Decree No. 158/2016/ND-CP dated November 11, 2016 on guidelines for certain articles of Law on mineral.
Article 2.Subject of application
This Circular applies to:
1. Mineral authorities and other regulatory authorities engaged in calculation of fees for granting the mineral right.
2.Organizations and individuals extracting minerals.
Article 3. Determination of prices used for calculating fees for granting the mineral right
1.Formula for determining price used for calculating fees for granting the mineral right (G):
G = Gtnx Kqd
In which:
a) G: price used for calculating fees for granting the mineral right which is converted from the taxable price of resource royalty (hereinafter referred to as “taxable price”) in accordance with regulations of law on resource royalty at the time of calculation of fee for granting the mineral right (unit: VND/unit of mineral reserve)
b)Gtn: the taxable price which is issued by the People s Committee of a province and is applicable at the time of calculation of fee for granting the mineral right (unit: VND/unit of resources);
c) Kqd: the coefficient of conversion from the taxable price (unit: VND/unit of resources) to price used for calculating fee for granting the mineral right (VND/ unit of mineral reserve) (hereinafter referred to as “conversion coefficient”).
2.Principle for determining Kqd:
a) Kqdshall depend on mineral quality or the taxable price prescribed in Point b Clause 1 or theloose coefficient (Hn) prescribed in Point e Clause 3 of this Article;
b) Cases requiring determination of Kqdare specified in Article 4 of this Circular and Kqdshall be equal to 1 in the cases prescribed in Article 5 of this Circular;
c) Determination of Kqd of each mineral group or type shall comply with regulations in Articles 6 and 7 of this Circular;
d)Kqdshall be rounded to the nearest one thousandth;
Example:If Kqdwhich is 0.2532133, it shall be rounded into 0.253
dd) Parameters for determiningKqdare prescribed in Clause 3 of this Article.
3.Parameters for determining Kqdinclude:
a) Cm: the average content of metal in a mine which shall be determined by dividing total metal reserves by total reserves of metal ores specified in the approval decision issued by the council of national mineral reserve assessment or People’s Committee of the province or specified in the report on mineral exploration and is calculated as follows:
Cm= Qkl: Qq
Where:
-Qkl: the approved total metal reserve;
-Qq: total reserve of metal ores specified in the approval decision or report on results of mineral exploration.
Example: The approval decision for the metal reserve specifies that the reserve of copper ores is 1,936,000 metric tons and the copper reserve is 20,659 metric tons. According to the above-mentioned formula, the average content of copper (Cm) shall be calculated as follows:
Cm=20,659 (metric tons): 1,936,000 (metric tons) x 100% ≈ 1.067% (rounded)
b) Cmaxis the maximum metal content specified in the taxable price list issued by the People’s Committee of the province;
c) Cminis the minimum metal content specified in the taxable price list issued by the People’s Committee of the province;
d) C is the metal content specified in the taxable price list issued by the People’s Committee of the province;
dd) Ctqis the average content of metal in ore concentrates used for determining the taxable price;
e) Hnis the loose coefficient of volume conversion from the natural state (minerals that have not been extracted from the ground) to the crude state (crude minerals) which is determined according to the physical and mechanical properties of each mineral type or group and rounded to the nearest one thousandth;
Example: If Hnis 1.475128, it will be rounded into 1.475.
g) D: the natural weight of a mineral (equal to quantity of this mineral in natural state divided by a volume unit) which is specified in the approved report on results of mineral exploration.
Article 4. Cases requiring determination of Kqd
1.Prices of crude minerals are not specified in the taxable price list issued by the People s Committee of the province.
2.The taxable price list issued by the People s Committee of the province contains the prices of crude minerals but its measurement unit is not the same as those of the licensed mineral reserve.
Example: Unit of the mineral reserve allowed to be extracted (underground) is m3or metric ton while the unit of crude minerals (loosened) is m3.
Article 5. Cases in which Kqdequals 1
Kqdwill equal 1 if:
1.The taxable price list issued by the People s Committee of the province contains prices of crude minerals.
For example:Ashlars, mineral water, crude coal; crude kaolin
2.The taxable price issued by the People s Committee of the province contains prices determined according to metal ores and corresponding to the metal reserve specified in the license to extract minerals.
The price used for calculating fees for granting the mineral right in this case shall be calculated in accordance with regulations in Point a Clause 1 Article 6 of this Circular.
Article 6. Determination of Kqdof metal ores
1.Formula for determining Kqdin the cases where thePeople’s Committee of a province issuestaxable prices according to the content of metal ores:
a) If the average actual content of a metal in a mine (Cm) falls within its certain limits, the price used for calculating fees for granting the mineral right shall be equal to the issued taxable price corresponding to the limits on content of this metal ore and calculated as follows:
Kqd= 1
Example: The People’s Committee of TN province issues the taxable price list according to limits on content of lead-zinc ore which is specified as follows:
Table 1
No. | Mineral type | Taxable price (VND/metric ton) |
1 | Lead-zinc ore whose content of lead and zinc is under 10% | 1,100,000 |
2 | Lead-zinc ore whose content of lead and zinc is from 10 % to under 15% | 1,200,000 |
3 | Lead-zinc ore whose content of lead and zinc is from 15 % to under 20% | 1,500,000 |
4 | Lead-zinc ore whose content of lead and zinc is from 20 % to under 25% | 2,500,000 |
5 | Lead-zinc ore whose content of lead and zinc is at least 25% | 3,000,000 |
After Cmis determined in accordance with Point a Clause 3 Article 3 of this Circular, if the mine A1has Cm of lead and zinc equal to 16.8%, the price used for calculating fees for granting the mineral right will be equal to the taxable price corresponding to the content from 15% to under 20% and equal 1,500,000 VND per metric ton (specified in section 3 of the abovementioned table). Similarly, if the mine A2has Cmof lead and zinc equal to 24.5 %, the price used for calculating fees for granting the mineral right shall be equal to the taxable price corresponding to the content from 20% to under 25% and equal 2,500,000 VND per metric ton (specified in section 4 of the above-mentioned table).
b) If Cmspecified in the approval decision is greater than Cmaxspecified in the taxable price list,Kqdwill be equal to Cmdivided by Cmax(Kqd= Cm: Cmax)
Example: According to the approval decision, the mine B has Cmof lead and zinc equal to 26% while Cmaxof lead and zinc is 25% (specified in section 5 of the above-mentioned table) Kqdshall be determined as follows:
Kqd= 26% (Cm) : 25% (Cmax) = 1.040
c) If Cmspecified in the approval decision is less than Cminspecified in the taxable price list, Kqdwill be equal to Cmdivided by Cmin(Kqd= Cm: Cmin)
Example: According to the approval decision, the mine X has Cmof lead and zinc equal to 8% while Cminof lead and zinc specified in section 1 of the above-mentioned table is 10%. Kqdshall be determined as follows:
Kqd= 8% (Cm): 10% (Cmin) = 0.800
2.If the taxable price list issued by thePeople’s Committee of the province only specifies a fixed price for the content of metal ores (C), Kqdwill be equal to Cmdivided by C(Kqd= Cm: C)
Example: According to the approval decision, the mine D has Cmof tin (Sn) equal to 0.41 % while content of tin specified in the taxable price issued by the People s Committee of the NA province is 70%. Kqdshall be specified as follows:
Kqd= 0.41% (Cm): 70% (C) = 0.006 (rounded)
3.If the People’s Committee of the province issues its taxable price list according to metal ore concentrates, the Kqdwill be equal to Cmdivided by the average content of metal in ore concentrates (Ctq) (Kqd= Cm: Ctq)
Example: The mine E has the Cmof cooper equal to 1.2% while the Ctqof copper specified in the taxable price list issued according to copper ore concentrates is 25.6% Kqdshall be determined as follows:
Kqd= 1.2% (Cm): 25.6% (Ctq) = 0.047 (rounded)
4.If the People’s Committee of the province issues the taxable price list for multiple metals, ore concentrates or useful components, the formula for determiningKqdwill be similar to those for determiningKqdof each metal or useful component prescribed in Clauses 1, 2 and 3 of this Article.
Example: A tungsten and multi-metal mine is licensed to extract tungsten, fluorite, copper and bismuth. The taxable price list contains taxable prices determined according to ore concentrates regarding tungsten, fluorite and copper the price determined according to metal regarding bismuth. Kqdshall be determined according to each useful component and specified in the following table:
Table 2
Useful component | Cm | Content of ore concentrates specified in the taxable price list | Kqd |
Tungsten (WO3) | 0.2% | 60% | 0.003 |
Fluorite (CaF2) | 8.08% | 97% | 0.083 |
Copper (Cu) | 0.18% | 20% | 0.009 |
Bismuth (Bi) | 0.1% | 70% | 0.001 |
Article 7. Determination of conversion coefficient (Kqd) of non-metal ores
1.Formula for determining Kqdin the cases where the taxable price issued byPeople’s Committee of a province is the price of crude mineral but its unit is not the same as those of its reserve shall be specified as follows:
a) If unit of taxable price (price of crude mineral) is VND/m3but the unit of licensed reserve is m3(underground m3), Kqdshall be determined as follows:
Kqd= Hn
Example: Rocks used as building materials are commonly derived from solid minerals requiring blast during their extraction (loosened rocks). In Appendix C –table C1on coefficient of volume conversion from natural soil to loosened soil prescribed in the national standard No. TCVN 4447:2012, Hnis 1.475. Kqdshall be determined as follows:
Kqd= Hn=1.475
b) If unit of the taxable price (price of crude mineral) is VND/m3but unit of licensed reserve is metric ton, Kqdshall be determined as follows:
Kqd= Hn: D
Example: According to the approved report on results of mineral exploration, a limestone mine has D (natural weight of limestone) = 2.68 and Hnof loosened limestone is 1.475. Kqdis determined as follows:
Kqd= Hn: D = 1.475 : 2.68 = 0.550 (rounded)
2.Formula for determining Kqdin the cases where the People’s Committee of a province issues the taxable price list for nonmetals according to rates of their useful component shall be similar to those prescribed in Clause 2 Article 6 of this Circular.
Example: A kaolin-pyrophyllite mine which has Cmof Aluminium oxide (Al2O3) specified in the approval decision equal to 20.16% while the People s Committee of QN province issues the taxable price list for kaolin-pyrophyllite whose content of Aluminum oxide is less than 25% (C). Kqd shall be determined as follows:
Kqd= 20.16% (Cm) : 25% (C) = 0.806 (rounded)
3.Hnmentioned in the formulas for determining Kqdprescribed in Points a and b Clause 1 of this Article shall be determined in the report on results of mineral exploration whose mineral reserves have been approved by the competent authority. If the mineral extraction is allowed to be carried out in an area which has no Hn, regulations in Appendix C Table C1 on coefficient of volume conversion from natural soil to loosened soil of the national standard No. TCVN 4447:2012 promulgated by the Ministry of Science and Technology will be applied.
Article 8. Effect and implementation
1.This Circular takes effect on November 30, 2017.
2.Regarding licenses to extract minerals that have been issued by competent authorities from the day on which the Government’s Decree No. 158/2016/ND-CP comes into force to the day on which this Circular comes into force, prices used for calculating fees for granting the mineral right shall be determined in accordance with this Circular.
3.The Vietnam General Department of Geology and Minerals shall take responsibility for providing instructions on and accelerating inspections of implementation of this Circular.
4.Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, People’s Committee and relevant organization and individuals shall take responsibility for implementing this Circular.
Any problem arising during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Natural Resources and Environment for research and amendments.
For the Minister
The Deputy Minister
Nguyen Linh Ngoc
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây