Thông tư 36/2013/TT-BTC phí đường bộ trạm thu phí Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định

thuộc tính Thông tư 36/2013/TT-BTC

Thông tư 36/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:36/2013/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:04/04/2013
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Tăng gấp đôi mức thu phí sử dụng đường bộ tại trạm Mỹ Lộc (Nam Định)

Ngày 04/04/2013, Bộ Tài Chính đã ban hành Thông tư số 36/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đường bộ trạm thu phí Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định.
Theo Thông tư này, đối với xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng thì mức phí là 20.000 đồng/vé/lượt; 600.000 đồng/vé/tháng; 1.600.000 đồng/vé/quý. Đối với  xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn thì chịu mức phí: 30.00 đồng/vé/lượt; 900.000 đồng/vé/tháng; 2.40.000 đồng/vé/quý. Đối với xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn mức phí là 44.000 đồng/vé/lượt; 1.300.000 đòng/vé/tháng; 3.600.000 đồng/vé/quý. Đối với xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit thì mức phí là 80.000 đồng/vé/lượt; 2.400.000 đồng/vé/tháng; 6.400.000 đồng/vé/quý. Đối với xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit thì mức phí là 160.000 đồng/vé/lượt; 4.800.000 đồng/vé/tháng và 13.000 triệu/vé/quý.
Tất cả các mức phí trên đều tăng gấp đôi với so với quy định trước đây.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/06/2013 và hay thế Thông tư số 10/2010/TT-BTC ngày 18/01/2010

Xem chi tiết Thông tư36/2013/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
--------
Số: 36/2013/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2013
 
 
THÔNG TƯ
Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Mỹ Lộc, tỉnh Hà Nam
 
 
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định, như sau:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định thực hiện theo quy định tại mục III phần I của Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2004/TT-BTC).
Điều 2. Biểu mức thu phí
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định (các mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Điều 3. Chứng từ thu phí
Chứng từ thu phí đường bộ sử dụng tại trạm thu phí Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định thực hiện theo quy định tại mục I phần III Thông tư số 90/2004/TT-BTC và Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc in, phát hành và sử dụng hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
Điều 4. Quản lý sử dụng tiền phí thu được
1. Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định đối với đường bộ đầu tư để kinh doanh hướng dẫn tại mục IV phần II của Thông tư số 90/2004/TT-BTC. Tổng số tiền thu phí hàng năm sau khi trừ chi tổ chức thu, trừ các khoản thuế theo quy định được xác định là khoản tiền thu phí hoàn vốn trong phương án tài chính thu phí hoàn vốn BOT.
2. Việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ qua trạm thu phí Mỹ Lộc không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ, Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 18/10/2010 của Chính phủ, Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc in, phát hành và sử dụng hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2013.
2. Thay thế Thông tư số 10/2010/TT-BTC ngày 18/01/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
 

 Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP Ban CĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước tỉnh Nam Định;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Đường bộ Việt Nam;
- Công ty cổ phần TASCO;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai
 
 
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ MỸ LỘC, TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2013/TT-BTC ngày 04/4/2013 của Bộ Tài chính)
 

Số TT
Phương tiện chịu phí đường bộ
Mệnh giá
 
Vé lượt (đồng/vé/lượt)
Vé tháng (đồng/vé/tháng)
Vé quý (đồng/vé/quý)
1
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng
20.000
600.000
1.600.000
2
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
30.000
900.000
2.400.000
3
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
44.000
1.300.000
3.600.000
4
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit
80.000
2.400.000
6.400.000
5
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit
160.000
4.800.000
13.000.000
 
Ghi chú:
- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hoá), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng, kể cả trường hợp chở hàng bằng Container có tải trọng ít hơn tải trọng thiết kế vẫn áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế./.
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE

Circular No. 36/2013/TT-BTC dated April 04, 2013 of the Ministry of Finance guiding the regime of road toll collection, payment, management and use at My Loc toll station, Nam Dinh province

Pursuant to the Ordinance on Fees and Charges in 2001;

Pursuant to the Decree No. 57/2002/ND-CP dated June 3, 2002 of the Ministry of Finance detailing the implementation of the ordinance on charges and fees and the Decree No. dated March 06, 2006 of the Government amending and supplementing a number of articles of Decree No. 57/2002/ND-CP dated June 3, 2002;

Pursuant to the Decree No. 118/2008/ND-CP dated November 27, 2008 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the proposal of the Head of Tax Policy Department,

The Minister of Finance issues the Circular guiding the regime of road toll collection, payment, management and use at My Loc toll station, Nam Dinh province as follows:

Article 1. Subjects of application

The subject of application is My Loc toll station, Nam Dinh province in accordance with the implementations of regulations prescribed at section III, part I of the Circular No. 90/2004/TT-BTC dated September 07, 2004 of the Ministry of Finance guiding the regime of road toll collection, payment, management and use (hereafter called the Circular No. 90/2004/TT-BTC).

Article 2. Toll rates

To issue attached with this Circular the toll rates for My Loc toll station, Nam Dinh province (toll rates included VAT tax).

Article 3. Toll receipts

Toll receipts used at My Loc toll station, Nam Dinh province shall be implemented in accordance with regulations at section I, part III of the Circular No. 90/2004/TT-BTC and the Circular No. 153/2010/TT-BTC dated September 28, 2010 of the Ministry of Finance guiding on printing, issuing and using goods sale and service provision invoices.

Article 4. Management and use of toll charges

1. Charges collection in My Loc toll station, Nam Dinh province shall be collected, paid, managed and used in accordance with the regulations for business road’s investment prescribed at section IV, part II of the Circular 90/2004/TT-BTC. The annual remain after extracting the charges of collection and taxes in accordance with regulations shall be defined as the payback capital amount in the financial solution for collecting BOT’s payback capital charges.

2. The road toll collection, payment, management and use at My Loc toll station, Nam Dinh province that are not mentioned in this Circular shall be implemented in accordance with the guidance at the Circular No. 63/2002/TT-BTC dated July 24, 2002 of the Ministry of Finance guiding the implementation of the law provisions on charges and fees, Circular No. 45/2006/TT-BTC dated May 25, 2006 of the Ministry of Finance amending and supplementing the Finance Ministry’s Circular No. 63/2002/TT-BTC dated July 24, 2002; the Circular No. 90/2004/TT-BTC dated September 07, 2004 of the Ministry of Finance guiding the regime of road toll collection, payment, management and use; the Circular No. 28/2011/TT-BTC dated  February 28, 2011 of the Ministry of Finance guiding a number of articles of the Law on Tax Administration and the Government’s Decree No. 85/2007/ND-CP of May 25, 2007, and Decree No. 106/2010/ND-CP of October 28, 2010; the Circular No. 153/2010/TT-BTC dated September 28, 2010 of the Ministry of Finance guiding the Government s Decree No. 51/20107ND-CP dated May 14, 2010, on goods sale and service provision invoices and other documents for amendment and supplements (if any).

Article 5. Implementation organization

1. This Circular takes effect on June 01, 2013.

2. To replace the Circular No. 10/2010/TT-BTC dated January 18, 2010 of the Ministry of Finance guiding the regime of road toll collection, payment, management and use at My Loc toll station, Nam Dinh province.

3. Any arising problems in the course of implementation shall be reflected promptly by agencies, organizations and individual to the Ministry of Finance for research and guidance of supplementation.

For the Minister of Finance

Deputy Minister

Vu Thi Mai

 


TOLL RATES FOR MY LOC TOLL STATION, NAM DINH

(Promulgated together with the Finance Ministry’s Circular No. 36/2013/TT-BTC dated April 04, 2013)

Ordinal number

Road toll-liable means

Par value

Single-trip ticket

(VND/ticket/
trip)

Monthly ticket

(VND/ticket/
month)

Quarterly ticket

(VND/ticket/
quarter)

1

Cars of under 12 seats, trucks of a tonnage of under 2 tons and mass transit buses

20,000

600.000

1.600.000

2

Cars of between 12 and 30 seats, trucks of a tonnage of between 2 tons and under 4 tons

30,000

900.000

2.400.000

3

Cars of 31 seats or more; trucks of a tonnage of between 4 and under 10 tons

44,000

1.300.000

3.600.000

4

Trucks of a tonnage of between 10 and under 18 tons and 20ft-container lorries

80,000

2.400.000

6.400.000

5

Trucks of a tonnage of 18 tons or over and 40 ft-container lorries

160,000

4.800.000

13.000.000

Notes:

- The tonnage of each type of traffic means subject to the above toll rates shall be the designed tonnage.

- For the application of toll rates to container lorries (including specialized trailer haulers): They shall be subject to the application of toll rates based on their designed tonnage, regardless of whether they are loaded with cargoes or not, including cases of carrying goods by containers with a tonnage lower than the designed tonnage.

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 36/2013/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất