Thông tư 32/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 268/2016/TT-BTC phí sử dụng mã, số viễn thông
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 32/2020/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 32/2020/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 04/05/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cụ thể, tổ chức thu phí chỉ được để lại 35% (Quy định cũ là 45%) số tiền phí sử dụng mã, số viễn thông thu được để phục vụ cho công tác tổ chức thu và sử dụng theo quy định tại Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí. Số phí thu còn lại 65% được nộp vào ngân sách Nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
Bên cạnh đó, Bộ Tài chính cũng bổ sung thêm quy định về mức thu phí sử dụng thuê bao mạng di động mặt đất (M2M) là 800 đồng/số. Các mức thu phí thuê bao mạng cố định mặt đất; thuê bao mạng di động mặt đất; thuê bao mạng cố định vệ tinh; thuê bao IP Phone khác vẫn giữ nguyên như quy định cũ.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/7/2020.
Thông tư này sửa đổi, bổ sung Thông tư 268/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông.
Xem chi tiết Thông tư32/2020/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 32/2020/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH ________ Số: 32/2020/TT-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 268/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông
___________________
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 8 năm 2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 268/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông.
“2. Tổ chức thu phí được để lại 35% số tiền phí sử dụng mã, số viễn thông thu được để phục vụ cho công tác tổ chức thu và sử dụng theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí và Quyết định số 39/2017/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng cơ chế tài chính của Cục Viễn thông; nộp 65% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành”.
“2. Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.”
Số TT |
Đối tượng chịu phí |
Mức thu (năm) |
1 |
Số thuê bao (tính theo số khả dụng) |
|
1.1 |
Thuê bao mạng cố định mặt đất |
300 đồng/số/tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
1.2 |
Thuê bao mạng di động mặt đất (H2H) |
|
a |
Từ 8 triệu số trở xuống |
1.000 đồng/số |
b |
Trên 8 triệu số đến 32 triệu số |
2.000 đồng/số |
c |
Trên 32 triệu số đến 64 triệu số |
3.000 đồng/số |
d |
Trên 64 triệu số |
4.000 đồng/số |
1.3 |
Thuê bao mạng cố định vệ tinh |
1.000 đồng/số |
1.4 |
Thuê bao IP Phone |
1.000 đồng/số |
1.5 |
Thuê bao mạng di động mặt đất (M2M) |
800 đồng/số |
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN thành phố Hà Nội; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử của Chính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính; - Lưu: VT, CST (CST5). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai |
THE MINISTRY OF FINANCE ------------- No. 32/2020/TT-BTC
| THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness ----------------- Hanoi, May 04, 2020 |
CIRCULAR
On amending and supplementing a number of Articles of the Circular No. 268/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 on providing the rates, collection, remittance, management and use of allocation fees and charges for the code and telecommunications digital usage
----------------------
Pursuant to the Law on Charges and Fees dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on Telecommunications dated November 23, 2009;
Pursuant to the Government’s Decree’s No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on detailing and guiding the implementation of a number of Articles of the Law on Charges and Fees;
Pursuant to the Government’s Decree No. 25/2011/ND-CP dated April 06, 2011 on detailing and guiding the implementation of a number of Articles of the Law on Telecommunications;
Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the proposal of the Director of the Tax Policy Department;
The Minister of Finance hereby promulgates a Circular on amending and supplementing a number of Articles of the Circular No. 268/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 on providing the rates, collection, remittance, management and use of allocation fees and charges for the code and telecommunications digital usage.
Article 1. To amend and supplement a number of Articles of the Circular No. 268/2016/TT-BTC dated November 14, 2016
1. To amend and supplement Clause 2, Article 7 as follows:
“2. Charge and fee collector may retain 35% of the collected charges for the code and telecommunications digital usage to pay the costs serving the organization and collection according to the Government’s Decree No. 120/2016ND-CP dated August 23, 2016 on detailing and guiding the implementation of a number of Articles of the Law on Charges and Fees and the Prime Minister’s Decision No. 39/2017/QD-TTg dated September 15, 2017 on the financial mechanism application of the Vietnam Telecommunications Authority. The remaining amount (65%) shall be transferred to the state budget according to chapters, sections and subsections of the applicable State Budget Index”.
2. To amend and supplement Clause 2, Article 8 as follows:
“2. Other matters related to the declaration, collection, remittance, management, use and publicity of allocation fees and charges for the code and telecommunications digital usage which are not mentioned in this Circular shall comply with the Law on Charge and Fees; the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, on detailing and guiding the implementation of a number of Articles of the Law on Charges and Fees; the Minister of Finance’s Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013, on guiding the implementation of a number of Articles of the Law on Tax Administration, the Law on amending and supplementing a number of Articles of the Law on Tax Administration, and the Government’s Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013; the Minister of Finance’s Circular No. 303/2016/TT-BTC dated November 15, 2016, on guiding the printing, issuance, management and use of different types of receipts of charges and fees belonging to the state budget.”
3. To amend and supplement Point 1, Part B of the Table on allocation fees and charges for the code and telecommunications digital usage issued together with the Circular No. 268/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 as follows:
No. | Subject | Fee/Charge rate (year) |
1 | Subscriber number (based on available numbers) |
|
1.1 | Fixed terrestrial telephone network subscription | VND 300/number/a province or centrally-run city |
1.2 | Terrestrial mobile network subscription (H2H) |
|
a | 8 million numbers or fewer | VND 1,000/number |
b | From more than 8 million numbers to 32 million numbers | VND 2,000/number |
c | From more than 32 million numbers to 64 million numbers
| VND 3,000/number |
d | More than 64 million numbers | VND 4,000/number |
1.3 | Fixed satellite network subscription | VND 1,000/number |
1.4 | IP Phone subscription | VND 1,000/number |
1.5 | Terrestrial mobile network subscription (M2M) | VND 800/number |
Article 2. Organization of implementation
1. This Circular takes effect on July 01, 2020.
2. During the implementation of this Circular, if the legislative documents referred to in this Circular are amended or replaced, the new ones shall prevail.
3. Any difficulties arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration and guidance./.
| FOR THE MINISTER THE DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây