Thông tư 30/2013/TT-BTC về hoàn lại tiền thuế bảo vệ môi trường
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 30/2013/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 30/2013/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 18/03/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 18/03/2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 30/2013/TT-BTC hướng dẫn hoàn lại tiền thuế bảo vệ môi trường đối với túi ni lông làm bao bì đóng gói sẵn hàng hóa theo Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ.
Theo đó, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu sẽ được hoàn lại tiền thuế bảo vệ môi trường đã nộp và tiền phạt chậm nộp; đồng thời, không bị truy nộp thuế nếu đã kê khai nhưng chưa nộp và tiền phạt chậm nộp từ ngày 01/01/2011 đến hết ngày 14/11/2012 đối với túi ni lông làm bao bì đóng gói sẵn hàng hóa.
Để được hoàn lại tiền thuế bảo vệ môi trường, các tổ chức, cá nhân trên phải hoàn thành hồ sơ và nộp trước ngày 30/06/2013 cho cơ quan thuế hoặc cơ quan hải quan nơi đã khai, nộp thuế. Hồ sơ gồm: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước; Tờ khai bổ sung hồ sơ khai thuế; Chứng từ nộp thuế bảo vệ môi trường, tiền phạt chậm nộp. Trường hợp người nhập khẩu bao bì để đóng gói sản phẩm do mình gia công hoặc làm dịch vụ đóng gói thì cần thêm Hồ sơ hải quan theo quy định; bản chính văn bản cam kết; bản chụp Hợp đồng mua bán. Trường hợp nhập khẩu để bán trực tiếp cho người khác đóng gói thì cần thêm bản chính Biên bản xác nhận của người sản xuất hoặc người nhập khẩu về số lượng; bảng kê hóa đơn bán bao bì để đóng gói sản phẩm...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02/05/2013.
Xem chi tiết Thông tư30/2013/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 30/2013/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 30/2013/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2013 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn hoàn lại tiền thuế bảo vệ môi trường đối với túi ni lông làm bao bì đóng gói
sẵn hàng hóa theo Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính Phủ
Căn cứ Luật thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và các Nghị định của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế bảo vệ môi trường và Nghị định số 69/2012/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn hoàn lại tiền thuế bảo vệ môi trường đối với túi ni lông làm bao bì đóng gói sẵn hàng hóa.
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu (gọi tắt là người sản xuất hoặc người nhập khẩu) được hoàn lại tiền thuế bảo vệ môi trường đã nộp và tiền phạt chậm nộp nếu có (gọi tắt là hoàn lại tiền thuế), không truy nộp thuế nếu đã kê khai nhưng chưa nộp và tiền phạt chậm nộp nếu có (gọi tắt là không truy nộp thuế) từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến hết ngày 14 tháng 11 năm 2012 đối với túi ni lông làm bao bì đóng gói sẵn hàng hóa (sau đây gọi là bao bì để đóng gói sản phẩm), bao gồm:
- Hồ sơ hải quan theo quy định.
- Bản chính văn bản cam kết về việc nhập khẩu bao bì để đóng gói sản phẩm có chữ ký của đại diện theo pháp luật của người nhập khẩu bao bì và đóng dấu (nếu người nhập khẩu bao bì là pháp nhân), trong văn bản cam kết nêu rõ số lượng bao bì nhập khẩu, số lượng sản phẩm sản xuất, gia công ra hoặc mua về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng gói, số lượng sản phẩm cần đóng gói và số lượng bao bì sử dụng để đóng gói sản phẩm.
- Bản chụp Hợp đồng mua bán sản phẩm hoặc Hợp đồng nguyên tắc về việc mua bán sản phẩm hoặc Đơn hàng trong trường hợp không có Hợp đồng (trường hợp mua sản phẩm về để đóng gói) hoặc Bản chụp Hợp đồng đóng gói sản phẩm (trường hợp làm dịch vụ đóng gói) được ký trực tiếp giữa người nhập khẩu bao bì và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán sản phẩm hoặc có sản phẩm cần đóng gói.
Bao bì mà người nhập khẩu đã có văn bản cam kết về việc nhập khẩu bao bì để đóng gói sản phẩm nêu trên, nhưng không sử dụng để đóng gói sản phẩm mà đã sử dụng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho thì người nhập khẩu bao bì phải kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường và bị xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
- Hồ sơ hải quan theo quy định (nếu có).
- Bản chụp Hợp đồng mua bán bao bì hoặc Hợp đồng nguyên tắc về việc mua bán bao bì hoặc Đơn hàng trong trường hợp không có Hợp đồng được ký trực tiếp giữa người sản xuất hoặc người nhập khẩu bao bì với người mua bao bì.
- Bản chính văn bản cam kết về việc mua bao bì để đóng gói sản phẩm có chữ ký của đại diện theo pháp luật của người mua bao bì và đóng dấu (nếu người mua bao bì là pháp nhân), trong văn bản cam kết nêu rõ số lượng sản phẩm sản xuất hoặc gia công ra đối với trường hợp người mua bao bì để đóng gói sản phẩm do mình sản xuất hoặc gia công ra; số lượng sản phẩm mua về để đóng gói đối với trường hợp người mua bao bì để đóng gói sản phẩm do mình mua về; số lượng sản phẩm nhận đóng gói đối với trường hợp người mua bao bì làm dịch vụ đóng gói; số lượng sản phẩm cần đóng gói và số lượng bao bì sử dụng để đóng gói sản phẩm.
- Bản chính Biên bản xác nhận của người sản xuất hoặc người nhập khẩu bao bì về số lượng bao bì mà người sản xuất hoặc người nhập khẩu bao bì đã bán cho người mua bao bì để đóng gói sản phẩm, trong đó nêu rõ số thuế bảo vệ môi trường mà người mua bao bì phải trả cho người sản xuất hoặc người nhập khẩu bao bì.
- Bảng kê hoá đơn bán bao bì để đóng gói sản phẩm theo mẫu số 02/TBVMT ban hành kèm theo Thông tư này.
Bao bì mà người mua đã có văn bản cam kết về việc mua bao bì để đóng gói sản phẩm nêu trên, nhưng không sử dụng để đóng gói sản phẩm mà đã sử dụng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho hoặc bán cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác thì người mua bao bì phải kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường với cơ quan thuế quản lý trực tiếp và bị xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số: 01/KHBS (Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2013/TT-BTC ngày 18/3/2013 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
_______
TỜ KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ, TIỀN PHẠT CHẬM NỘP
(Điều chỉnh các thông tin đã khai tại Tờ khai thuế bảo vệ môi trường,
tiền phạt chậm nộp từ ngày 01/01/2012 đến hết ngày 14/11/2012)
[01] Tên người nộp thuế:…………………………………..............................................
[02] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[04] Quận/huyện: ................... [05] Tỉnh/thành phố: ...........................................................
[06] Điện thoại:…………..[07] Fax:..........................[08] Email: .......................................
[09] Tên đại lý thuế (nếu có):………………………………….......................................
[10] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[11] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[12] Quận/huyện: ................... [13] Tỉnh/thành phố: ...........................................................
[14] Điện thoại: ..................... [15] Fax: .................. [16] Email: .......................................
[17] Hợp đồng đại lý thuế số.................................................ngày......................................
A. Nội dung điều chỉnh về thuế bảo vệ môi trường đã kê khai:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Tờ khai thuế hoặc Tờ khai hải quan (tổng hợp theo từng kỳ tính thuế hoặc theo từng tờ khai hải quan) |
Số thuế đã kê khai |
Số thuế điều chỉnh giảm |
Số thuế sau khi điều chỉnh |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Tháng 1/2012 |
|
|
|
2 |
Tháng 2/2012 |
|
|
|
3 |
......................... |
|
|
|
|
………............. |
|
|
|
|
………………. |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
B. Nội dung điều chỉnh về tiền phạt chậm nộp*:
1. Số tiền phạt chậm nộp phải nộp:
2. Số tiền phạt chậm nộp đã nộp:
3. Số tiền phạt chậm nộp còn nợ:
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
|
Ngày .......tháng …....năm ….... |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ |
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ |
Họ và tên:……. |
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
Chứng chỉ hành nghề số:....... |
|
* Chỉ kê khai tiền phạt chậm nộp về số thuế bảo vệ môi trường đối với bao bì để đóng gói sản phẩm.
Mẫu số: 02/TBVMT (Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2013/TT-BTC ngày 18/3/2013 của Bộ Tài chính) |
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN BÁN BAO BÌ ĐỂ ĐÓNG GÓI SẢN PHẨM*
Dùng cho người sản xuất bao bì và người nhập khẩu bao bì
(Từ ngày 01/01/2012 đến hết ngày 14/11/2012)
[01] Tên người nộp thuế:........................................................................................
[02] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………...........................
[04] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Kỳ tính thuế
|
Hoá đơn bán ra** |
Tên người mua |
Mã số thuế người mua |
Số, ngày, tháng, năm Hợp đồng mua bán bao bì hoặc Hợp đồng nguyên tắc về việc mua bán bao bì hoặc Đơn hàng trong trường hợp không có Hợp đồng |
Số lượng bao bì tính thuế (kg) |
Mức thuế tuyệt đối (đ/kg) |
Thuế BVMT |
||
Ký hiệu |
Số |
Ngày, tháng, năm phát hành |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11=9x10 |
I |
Tháng 1/2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tháng 2/2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
|
* Chỉ kê các hóa đơn bán bao bì để đóng gói sản phẩm.
** Hoá đơn bán ra là hoá đơn có thuế BVMT và đã kê khai trên tờ khai thuế BVMT mẫu số 01/TBVMT ban hành kèm theo Thông tư số 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây