Thông tư 23/2010/TT-BXD xác định chi phí lập và thẩm định đề án phân loại đô thị
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 23/2010/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 23/2010/TT-BXD |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 23/12/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí lập đề án phân loại đô thị
Ngày 23/12/2010, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư 23/2010/TT-BXD về việc hướng dẫn xác định chi phí lập và thẩm định đề án phân loại đô thị.
Theo đó, chi phí lập và thẩm định đề án phân loại đô thị gồm: Chi phí lập và thẩm định đề án phân loại đô thị xác định bằng cách lập dự toán; Chi phí lập và thẩm định đề án phân loại đô thị được xác định phù hợp với đối tượng thực hiện các công việc này; Việc quản lý chi phí lập và thẩm định đề án phân loại đô thị phải tuân thủ các quy định có liên quan đến việc quản lý nguồn vốn ngân sách của Nhà nước.Việc lập đề án phân loại đô thị gồm 2 các công việc chủ yếu là: Khảo sát, thu thập, mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại và lập đề án phân loại đô thị.
Đối với trường hợp thuê tổ chức tư vấn lập đề án phân loại đô thị thì tổ chức tư vấn có trách nhiệm lập dự toán chi phí nhưng tối đa không quá 20% của chi phí lập đồ án quy hoạch chung cho loại đô thị tương ứng. Chi tiết cách xác định dự toán chi phí lập đề án phân loại đô thị trong phụ lục kèm theo Thông tư này. Nếu chi phí đi lại phục vụ việc lập đề án phân loại đô thị tại các đô thị không đủ (trường hợp thuê tư vấn) thì được bổ sung chi phí này theo chi phí thực tế.
Bộ Xây dựng cũng giao Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm lập kế hoạch vốn cho công tác lập đề án phân loại đô thị trong địa giới do mình quản lý theo quy định hiện hành. Vốn để thực hiện các công việc nói trên được sử dụng từ nguồn vốn ngân sách của địa phương…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 07/02/2011; Đối với những công việc lập đề án phân loại đô thị đã thực hiện theo hợp đồng trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư này thì thực hiện theo hợp đồng đã ký kết; trường hợp công việc lập đề án phân loại đô thị đang đàm phán, chưa ký kết hợp đồng lập đề án phân loại đô thị thì áp dụng theo các quy định tại Thông tư này để xác định và quản lý chi phí.
Xem chi tiết Thông tư23/2010/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 23/2010/TT-BXD
BỘ XÂY DỰNG -------------------- Số: 23/2010/TT-BXD
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2010 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn xác định chi phí lập và thẩm định đề án phân loại đô thị
-----------------------------
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí lập và thẩm định đề án phân loại đô thị như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ LẬP VÀ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ
a/ Khảo sát, thu thập, mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại phục vụ việc lập đề án phân loại đô thị;
b/ Lập đề án phân loại đô thị.
a/ Chi phí khảo sát, thu thập, mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại phục vụ việc lập đề án phân loại đô thị;
b/ Chi phí lập đề án phân loại đô thị;
c/ Chi phí tổ chức các hội thảo, hội nghị có liên quan trong quá trình lập đề án phân loại đô thị;
d/ Chi phí vật tư, văn phòng phẩm, khấu hao máy móc thiết bị, các khoản mục chi phí khác (nếu có) phục vụ việc lập đề án phân loại đô thị;
đ/ Chi phí dựng video hoặc đĩa hình về tình hình phát triển đô thị đề nghị xếp loại;
e/ Chi phí quản lý, lợi nhuận và các khoản thuế phải nộp (trường hợp thuê tổ chức tư vấn lập đề án phân loại đô thị).
QUẢN LÝ CHI PHÍ LẬP VÀ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: - Văn phòng TW Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ Xây dựng; - Lưu: VP, PC, Vụ KTXD, Viện KTXD (Kh.250). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký)
Trần Văn Sơn |
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ LẬP ĐỀ ÁN PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 23/2010/TT-BXD ngày 23 tháng 12 năm 2010 của Bộ Xây dựng)
------------------------------------
1. Nội dung dự toán chi phí lập đề án phân loại đô thị
TT |
Khoản mục chi phí |
Diễn giải |
Giá trị (đồng) |
Ghi chú |
1 |
Chi phí khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu: |
|
|
Cks |
1.1 |
Chi phí đi lại |
Số lượng chuyên gia và chi phí phương tiện đi lại |
|
|
1.2 |
Chi phí lưu trú |
Số lượng chuyên gia, thời gian lưu trú và chế độ lưu trú |
|
|
2 |
Chi phí lập đề án phân loại đô thị |
Ngày công của từng loại chuyên gia và mức tiền lương của từng loại chuyên gia |
|
Cđa |
3 |
Chi phí khác: |
|
|
Ck |
3.1 |
Chi phí hội nghị, hội thảo |
Chi phí thuê hội trường, số lượng đại biểu và chế độ tài chính liên quan |
|
|
3.2 |
Chi phí văn phòng phẩm: giấy, mực, bút ... |
Số lượng x đơn giá |
|
|
3.3 |
Chi phí khấu hao thiết bị |
Theo qui định |
|
|
3.4 |
Chi phí đi lại báo cáo kết quả |
Số lượt đi lại và chi phí phương tiện |
|
|
3.5 |
Chi phí quay video hoặc đĩa hình (nếu có) |
|
|
|
3.6 |
Các khoản mục chi phí khác (nếu có) |
|
|
|
4 |
Chi phí quản lý |
45% - 55% *(Cđa) |
|
Cql |
5 |
Thu nhập chịu thuế tính trước |
6% x (Cks+Cđa+Ck+Cql) |
|
TN |
6 |
Thuế giá trị gia tăng |
% x (Cks+Cđa+Ck+Cql+TN) |
|
VAT |
|
Tổng cộng |
Cks+Cđa+Ck+Cql+TN+VAT |
|
Ctv |
2. Cách xác định các thành phần chi phí:
2.1 Chi phí khảo sát hiện trường, thu thập số liệu, tài liệu và bản đồ các loại:
a) Chi phí đi lại: xác định trên cơ sở cự ly, loại phương tiện, thời gian đi lại và giá thuê phương tiện đi lại tương ứng.
b) Chi phí lưu trú: xác định theo số lượng chuyên gia, thời gian lưu trú và phụ cấp lưu trú theo qui định
c) Chi phí mua tài liệu, số liệu: số lượng tài liệu, số liệu cần thu thập, cần mua và giá tương ứng.
2.2 Xác định ngày công và tiền lương chuyên gia:
a) Ngày công chuyên gia (gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, chuyên gia, kỹ thuật viên...) được xác định theo yêu cầu cụ thể của từng loại công việc lập đề cương nhiệm vụ, lập đề án phân loại đô thị, yêu cầu về tiến độ thực hiện công việc, trình độ chuyên môn của từng loại chuyên gia tham gia công việc tương ứng. Việc dự kiến số lượng, loại chuyên gia và thời gian thực hiện của từng chuyên gia phải được thể hiện trong đề cương nhiệm vụ thực hiện công việc lập đề án phân loại đô thị.
b) Tiền lương chuyên gia bao gồm lương cơ bản, chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các loại phụ cấp tiền lương khác (nếu có) và được xác định như sau:
- Trường hợp chưa xác định được tổ chức tư vấn: căn cứ mức tiền lương bình quân của chuyên gia tư vấn trong nước thực hiện gói thầu tư vấn do Nhà nước quy định hoặc công bố.
- Trường hợp đã xác định được tổ chức tư vấn cụ thể: căn cứ mức tiền lương thực tế của chuyên gia trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được xác nhận của cơ quan thuế, cơ quan tài chính cấp trên hoặc các hợp đồng tương tự đã thực hiện trong năm gần nhất của tổ chức tư vấn đó và mức trượt giá hàng năm để tính toán.
2.3 Chi phí khác: chi phí văn phòng phẩm; chi phí khấu hao thiết bị; chí phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu có).
+ Chí phí hội nghị, hội thảo: căn cứ vào nhu cầu thực tế của công việc để tổ chức hội nghị, hội thảo theo quy định hiện hành.
+ Chi phí văn phòng phẩm: căn cứ vào nhu cầu thực tế của công việc lập đề án phân loại đô thị để xác định số lượng văn phòng phẩm cần thiết để thực hiện và giá văn phòng phẩm các loại trên thị trường.
+ Chi phí khấu hao thiết bị: căn cứ vào nhu cầu, số lượng thiết bị, thời gian sử dụng thiết bị cần thiết để thực hiện công việc và giá thiết bị phổ biến trên thị trường.
+ Chi phí quay video (nếu có): xác định theo mặt bằng giá thị trường.
+ Các khoản chi phí khác (nếu có).
2.4 Xác định chi phí quản lý: chi phí quản lý là khoản chi phí liên quan đến tiền lương của bộ phận quản lý, chi phí duy trì hoạt động của tổ chức tư vấn, chi phí văn phòng làm việc và chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của chuyên gia tư vấn... Chi phí quản lý xác định bằng khoảng từ 45% đến 55% của chi phí lập đề án phân loại đô thị và chương trình phát triển đô thị.
2.5 Thu nhập chịu thuế tính trước (TN): xác định bằng 6% của (Chi phí chuyên gia + Chi phí quản lý + Chi phí khác).
2.6 Thuế giá trị gia tăng (VAT): xác định theo quy định.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây