Thông tư 22/2020/TT-BTC quy định phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường

thuộc tính Thông tư 22/2020/TT-BTC

Thông tư 22/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:22/2020/TT-BTC
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:10/04/2020
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Mức phí khai thác, sử dụng dữ liệu về môi trường cao nhất là 9,145 triệu đồng

Ngày 10/4/2020, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 22/2020/TT-BTC về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường.

Theo đó, mức phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường dao động từ 12.000 - 9.145.000 đồng. Mức phí cao nhất là 9,145 triệu đồng được áp dụng cho việc khai thác cơ sở dữ liệu chuyên đề môi trường tỷ lệ 1/250.000; 1/500.000; 1/1.000.000. Mức phí thấp nhất là 12.000 đồng được áp dụng khi tổ chức, cá nhân khai thác thông số khí tượng thuộc dữ liệu kết quả quan trắc không khí của trạm quan trắc tự động cố định liên tục.

Việc nộp loại phí nói trên sẽ được người, tổ chức tiến hành nộp trực tiếp cho tổ chức thu phí hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước. Ngoài ra, tổ chức, cá nhân cũng có thể thực hiện nộp phí qua hình thức không dùng tiền mặt. Muộn nhất là ngày 05 hàng tháng, số tiền phí đã được thu tháng trước phải được tổ chức thu phí gửi về tài khoản phí chờ nộp ngân sách của mình.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 26/5/2020.

Xem chi tiết Thông tư22/2020/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

B TÀI CHÍNH

________

 

Số: 22/2020/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2020

THÔNG TƯ

Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường

_______________

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;

Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường.
2. Thông tư này không điều chỉnh đối với việc khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường của cơ quan nhà nước phục vụ cho mục đích quy định tại khoản 5 Điều 32 Luật Khí tượng thủy văn, Điều 23 Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp phí;
2. Tổ chức thu phí;
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường và thu, nộp phí.
Điều 3. Tổ chức thu và người nộp phí
1. Tổ chức thu phí bao gồm:
a) Trung tâm Thông tin và Dữ liệu môi trường trực thuộc Tổng cục Môi trường (Bộ Tài nguyên và Môi trường);
b) Các cơ quan được các Bộ, cơ quan ngang Bộ giao cung cấp thông tin dữ liệu về môi trường;
c) Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cung cấp thông tin, dữ liệu về môi trường tại các cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 1 Điều này phải nộp phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường.
Điều 4. Mức thu phí
1. Mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Kể từ ngày 26 tháng 5 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020 áp dụng mức phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường bằng 70% mức quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kê khai, nộp phí
1. Người nộp phí thực hiện nộp trực tiếp cho tổ chức thu phí hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc nhà nước. Trường hợp tổ chức thu phí thực hiện thu phí theo hình thức thanh toán không dùng tiền mặt thì thực hiện nộp phí theo thông báo của tổ chức thu phí.
2. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
3. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập được trích lại 70% tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; nộp 30% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
2. Tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc cung cấp dữ liệu và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
Điều 7. Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 5 năm 2020.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài, chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

Nơi nhận:

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

Văn phòng Quốc hội;

Văn phòng Chủ tịch nước;

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Tòa án nhân dân tối cao;

Kiểm toán nhà nước;

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Công báo;

Cổng Thông tin điện tử chính phủ;

Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;

Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

Vũ Thị Mai

nhayNhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19, phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường tại Thông tư số 22/2020/TT-BTC được áp dụng theo quy định tại Điều 1 Thông tư 112/2020/TT-BTC kể từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021.nhay
nhayNhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường tại Thông tư số 22/2020/TT-BTC được áp dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 47/2021/TT-BTC kể từ ngày 01/07/2021 đến hết ngày 31/12/2021.nhay
nhayTheo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 44/2023/TT-BTC: Từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023, mức phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường bằng 70% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 22/2020/TT-BTC.nhay

BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG DỮ LIỆU VỀ MÔI TRƯỜNG

(kèm theo Thông tư số 22/2020/TT-BTC ngày 10 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

________________

 

Số TT

Loại tài liệu

Đơn vị tính

Mức phí *

(đồng)

I

Hồ sơ, tài liệu, báo cáo chuyên đề môi trường

 

 

1

Hồ sơ, tài liệu: quản lý chất lượng môi trường; quản lý chất thải và cải thiện môi trường; bảo tồn đa dạng sinh học; truyền thông môi trường; quản lý môi trường lưu vực sông, ven biển và biển

Báo cáo

800.000

2

Báo cáo kết quả quan trắc môi trường (theo đợt/năm): không khí xung quanh; nước mặt (sông, hồ); nước biển ven bờ; nước mưa; nước dưới đất; trầm tích (sông, nước biển); môi trường đất

Báo cáo

800.000

II

Bản đồ

 

 

1

Bản đồ mạng lưới quan trắc (nước mặt, không khí, đất)

 

 

a

Bản đồ mạng lưới quan trắc tỷ lệ 1/250.000

Mảnh

4.000.000

b

Bản đồ mạng lưới quan trắc tỷ lệ 1/100.000

Mảnh

2.290.000

c

Bản đồ mạng lưới quan trắc tỷ lệ 1/50.000

Mảnh

1.090.000

d

Bản đồ mạng lưới quan trắc tỷ lệ 1/25.000

Mành

870.000

2

Bản đồ hiện trạng môi trường (nước mặt, không khí, đất)

 

 

a

Bản đồ hiện trạng môi trường tỷ lệ 1/250.000

Mảnh

4.000.000

b

Bản đồ hiện trạng môi trường tỷ lệ 1/100.000

Mảnh

2.290.000

c

Bản đồ hiện trạng môi trường tỷ lệ 1/50.000

Mảnh

1.090.000

d

Bản đồ hiện trạng môi trường tỷ lệ 1/25.000

Mảnh

870.000

3

Bản đồ nhạy cảm môi trường các vị trí, khu vực trọng điểm của Việt Nam

 

 

a

Bản đồ nhạy cảm môi trường tỷ lệ 1/250.000

Mảnh

4.000.000

b

Bản đồ nhạy cảm môi trường tỷ lệ 1/100.000

Mảnh

2.290.000

c

Bản đồ nhạy cảm môi trường tỷ lệ 1/50.000

Mảnh

1.090.000

d

Bản đồ nhạy cảm môi trường tỷ lệ 1/25.000

Mảnh

870.000

4

Bản đồ hệ thống khu bảo tồn ở Việt Nam theo quy định của Luật Đa dạng sinh học

 

 

a

Bản đồ hệ thống khu bảo tồn ở Việt Nam tỷ lệ 1/250.000

Mảnh

4.000.000

b

Bản đồ hệ thống khu bảo tồn ở Việt Nam tỷ lệ 1/100.000

Mảnh

2.290.000

c

Bản đồ hệ thống khu bảo tồn ở Việt Nam tỷ lệ 1/50.000

Mảnh

1.090.000

d

Bản đồ hệ thống khu bảo tồn ở Việt Nam tỷ lệ 1/25.000

Mảnh

870.000

5

Bản đồ diễn biến tài nguyên đa dạng sinh học trên phạm vi toàn quốc

 

 

a

Bản đồ diễn biến tài nguyên đa dạng sinh học tỷ lệ 1/250.000

Mảnh

4.000.000

b

Bản đồ diễn biến tài nguyên đa dạng sinh học tỷ lệ 1/100.000

Mảnh

2.290.000

c

Bản đồ diễn biến tài nguyên đa dạng sinh học tỷ lệ 1/50.000

Mảnh

1.090.000

d

Bản đồ diễn biến tài nguyên đa dạng sinh học tỷ lệ 1/25.000

Mảnh

870.000

6

Bản đồ lớp phủ thực vật

 

 

a

Bản đồ lớp phủ thực vật tỷ lệ 1/250.000

Mảnh

4.000.000

b

Bản đồ lớp phủ thực vật tỷ lệ 1/100.000

Mảnh

2.290.000

c

Bản đồ lớp phủ thực vật tỷ lệ 1/50.000

Mảnh

1.090.000

d

Bản đồ lớp phủ thực vật tỷ lệ 1/25.000

Mảnh

870.000

III

Cơ sở dữ liệu

 

 

1

Cơ sở dữ liệu chuyên đề môi trường tỷ lệ 1/250.000; 1/500.000; 1/1.000.000

Mảnh

9.145.000

2

Cơ sở dữ liệu chuyên đề môi trường tỷ lệ 1/25.000; 1/50.000; 1/100.000

Mảnh

1.715.000

3

Cơ sở dữ liệu chuyên đề môi trường tỷ lệ 1/10.000

Mảnh

975.000

4

Cơ sở dữ liệu chuyên đề môi trường tỷ lệ 1/5.000

Mảnh

575.000

5

Cơ sở dữ liệu chuyên đề môi trường tỷ lệ 1/2.000

Mảnh

460.000

IV

Dữ liệu quan trắc môi trường

 

 

1

Dữ liệu kết quả quan trắc môi trường và phân tích môi trường không khí ngoài trời

 

 

a

Dữ liệu kết quả quan trắc môi trường không khí tại hiện trường, tiếng ồn, độ rung

Thông số

21.000

b

Dữ liệu kết quả phân tích các thông số môi trường không khí trong phòng

 

 

-

Bụi

Thông số

18.000

-

Bụi kim loại

Thông số

39.000

-

Khí vô cơ

Thông số

30.000

-

Khí hữu cơ

Thông số

91.000

2

Dữ liệu kết quả quan trắc môi trường và phân tích môi trường nước mặt lục địa

 

 

a

Dữ liệu kết quả quan trắc môi trường nước mặt lục địa tại hiện trường

Thông số

17.000

b

Dữ liệu kết quả phân tích môi trường nước mặt lục địa trong phòng thí nghiệm

 

 

-

Thông số hóa lý

Thông số

30.000

-

Thông số chất hữu cơ dễ phân hủy/Thông số chất dinh dưỡng

Thông số

24.000

-

Kim loại nặng

Thông số

48.000

-

Tổng dầu, mỡ/Vi sinh

Thông số

55.000

-

Tổng cacbon hữu cơ và hóa chất bảo vệ thực vật (BVTV) nhóm clo hữu Cơ/Nhóm photpho hữu cơ

Thông số

234.000

-

Chất hoạt động bề mặt

Thông số

68.000

3

Dữ liệu kết quả quan trắc môi trường đất

 

 

a

Phân tích các anion/cation

Thông số

25.000

b

Kim loại nặng

Thông số

48.000

c

Hóa chất BVTV nhóm clo hữu Cơ/Nhóm photpho hữu cơ/ Nhóm Pyrethroid/PCBs

Thông số

203.000

4

Dữ liệu kết quả quan trắc môi trường nước dưới đất

 

 

a

Dữ liệu kết quả lấy mẫu và quan trắc nhanh môi trường nước dưới đất tại hiện trường

Thông số

17.000

b

Dữ liệu kết quả phân tích mẫu nước dưới đất trong phòng thí nghiệm

 

 

-

Thông số hóa lý/Tổng P/N/Độ cứng

Thông số

25.000

-

Kim loại nặng

Thông số

40.000

-

Vi sinh

Thông số

50.000

-

Hóa chất BVTV nhóm clo hữu Cơ/Nhóm photpho hữu cơ

Thông số

211.000

5

Dữ liệu kết quả quan trắc môi trường nước mưa

 

 

a

Dữ liệu kết quả quan trắc nước mưa tại hiện trường

Thông số

16.000

b

Dữ liệu kết quả phân tích nước mưa tại phòng thí nghiệm

 

 

-

Thông số hóa lý/Phân tích các anion/cation

Thông số

29.000

-

Kim loại nặng

Thông số

40.000

6

Dữ liệu kết quả quan trắc môi trường nước biển

 

 

a

Dữ liệu kết quả lấy mẫu và quan trắc nhanh nước biển ven bờ

 

 

a.1

Dữ liệu kết quả quan trắc hiện trường

Thông số

21.000

a.2

Dữ liệu kết quả phân tích mẫu nước biển ven bờ

 

 

-

Thông số chất hữu cơ dễ phân hủy/Thông số hóa lý/Vi sinh

Thông số

18.000

-

Trầm tích biển

Thông số

37.000

-

Sinh vật biển

Thông số

47.000

b

Dữ liệu kết quả quan trắc nước biển xa bờ

 

 

b.1

Dữ liệu kết quả đo đạc quan trắc hiện trường

Thông số

30.000

b.2

Dữ liệu kết quả phân tích mẫu nước biển xa bờ

 

 

-

Thông số hóa lý/Thông số chất hữu cơ dễ phân hủy/Vi sinh

Thông số

21.000

-

Trầm tích biển

Thông số

52.000

c

Dữ liệu kết quả phân tích nước biển trong phòng thí nghiệm

 

 

-

Thông số hóa lý/Thông số chất dinh dưỡng

Thông số

34.000

-

Thông số chất hữu cơ dễ phân hủy/Thực vật phù du/Động vật phù du, đáy

Thông số

23.000

-

Thông số vi khuẩn

Thông số

43.000

-

Nhóm kim loại nặng

Thông số

53.000

-

Tổng dầu mỡ khoáng

Thông số

77.000

-

Hóa chất BVTV nhóm clo/Nhóm photpho

Thông số

223.000

7

Dữ liệu kết quả quan trắc môi trường phóng xạ (trong phòng thí nghiệm)

Thông số

128.000

8

Dữ liệu kết quả quan trắc khí thải

 

 

a

Dữ liệu kết quả quan trắc khí thải tại hiện trường

 

 

-

Dữ liệu kết quả các thông số khí tượng

Thông số

13.000

-

Dữ liệu kết quả các thông số khí thải

Thông số

62.000

-

Dữ liệu kết quả các đặc tính nguồn thải

Thông số

37.000

b

Dữ liệu kết quả phân tích khí thải trong phòng thí nghiệm

 

 

-

Bụi/Nhóm khí vô cơ

Thông số

32.000

-

Nhóm khí kim loại

Thông số

56.000

-

Nhóm khí hợp chất hữu cơ

Thông số

66.000

9

Dữ liệu kết quả quan trắc nước thải

 

 

a

Dữ liệu kết quả quan trắc nước thải tại hiện trường

Thông số

15.000

b

Dữ liệu kết quả phân tích nước thải trong phòng thí nghiệm

 

 

-

Thông số hóa lý/Thông số chất dinh dưỡng/Thông số chất hữu cơ dễ phân hủy

Thông số

27.000

-

Kim loại nặng

Thông số

41.000

-

Tổng dầu, mỡ/Chất hoạt động bề mặt

Thông số

63.000

-

Vi sinh

Thông số

51.000

-

Tổng cacbon hữu cơ và hóa chất BVTV nhóm clo hữu cơ/ Nhóm photpho hữu cơ

Thông số

239.000

10

Dữ liệu kết quả quan trắc trầm tích trong phòng thí nghiệm

 

 

-

Thông số hóa lý/Kim loại nặng

Thông số

52.000

-

Dầu mỡ

Thông số

61.000

-

Thông số chất dinh dưỡng

Thông số

34.000

-

Tổng cacbon hữu cơ và hóa chất BVTV nhóm clo hữu cơ/ Nhóm photpho hữu Cơ/Nhóm pyrethroid/polycyclic aromatic hydrocarbon/PCBs

Thông số

 

160.000

11

Dữ liệu kết quả quan trắc chất thải

 

 

a

Dữ liệu kết quả quan trắc chất thải tại hiện trường

Thông số

16.000

b

Dữ liệu kết quả phân tích chất thải trong phòng thí nghiệm

 

 

-

Thông số hóa lý/Kim loại nặng

Thông số

47.000

-

Dầu mỡ

Thông số

78.000

-

Tổng cacbon hữu cơ và hóa chất BVTV nhóm clo hữu cơ, nhóm photpho hữu cơ/nhóm pyrethroid/polycyclic aromatic hydrocarbon/PCBs/PAH

Thông số

263.000

12

Dữ liệu kết quả quan trắc không khí tự động liên tục

 

 

a

Dữ liệu kết quả quan trắc không khí của trạm quan trắc tự động cố định liên tục

 

 

-

Thông số khí tượng

Thông số

12.000

-

Thông số bụi/Quan trắc các khí độc hại

Thông số

27.000

b

Dữ liệu kết quả quan trắc không khí của trạm quan trắc tự động, di động liên tục

 

 

-

Thông số khí tượng

Thông số

15.000

-

Thông số bụi/Quan trắc các khí độc hại

Thông số

30.000

13

Dữ liệu kết quả quan trắc môi trường nước mặt tự động, cố định, liên tục

Thông số

28.000

 

 (*) Mức phí quy định tại Biểu trên là mức phí cung cấp 01 thông số của 01 đợt quan trắc tại một điểm quan trắc đối với dữ liệu quan trắc và mức phí cho một lần cung cấp dữ liệu đối với các dữ liệu môi trường khác.

 

________________________

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE

-------------

 

No. 22/2020/TT-BTC

THE SOCIALIST  REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

-------------------

Hanoi, April 10, 2020

 

CIRCULAR

Prescribing the rates and the collection, remittance, management and use of charges for exploiting and using data on environment

------------------------------

 

Pursuant to the Law on Charges and Fees dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on Hydro-meteorology dated November 23, 2015;

Pursuant to the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of Articles of the Law on Charges and Fees;

Pursuant to the Government’s Decree No. 38/2016/ND-CP dated May 15, 2016 on detailing a number of Articles of the Law on Hydro-meteorology;

Pursuant to the Government’s Decree No. 73/2017/ND-CP dated June 14, 2017 on collection, management and use of data on natural resources and environment;

Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the proposal of the Director of the Department of Tax Policy;

The Minister of Finance hereby promulgates the Circular on prescribing the rates and the collection, remittance, management and use of charges for exploiting and using data on environment.

Article 1. Scope of regulation

1. This Circular prescribes the rates and the collection, remittance, management and use of charges for exploiting and using data on environment.

2. This Circular does not regulate the exploitation and use of data on environment of the state agencies for the purposes as prescribed in Clause 5, Article 32 of the Law on Hydro-meteorology, Article 23 of the Government s Decree No. 38/2016/ND-CP dated May 15, 2016 on  detailing a number of Articles of the Law on Hydro-meteorology.

Article 2. Subjects of application

1. Charge payers that are agencies, organizations and individuals;

2. Charge collectors;

3. Other agencies, organizations and individuals related to the exploitation and use of data on environment and the collection, remittance of charges.

Article 3. Charge collectors and charge payers

1. Charge collectors include:

a) Centre for Environmental Information and Data of Vietnam Environment Administration (Ministry of Natural Resources and Environment);

b) Agencies assigned to provide information and data on environment by Ministries and ministerial-level agencies;

c) The Department of Natural Resources and Environment of provinces and centrally-run cities.

2. Agencies, organizations and individuals submitting dossiers of request for providing information and data on environment at agencies and units as prescribed in Clause 1 of this Article must pay charges for exploitation and use of data on environment.

Article 4. Charge rates

1. Charge rates for exploiting and using data on environment are prescribed in the Tariff attached to this Circular.

2. The charge rate for exploiting and using data on environment which is equal 70% of the rate prescribed in the Tariff issued together with this Circular, shall be applied from May 26, 2020 to the end of December 31, 2020.

Article 5. Declaration and remittance of charges

1. Charge payers shall directly remit charges to the charge collectors or remit into the charge collectors’ accounts of charges to be remitted into the state budget, opened at the State Treasury. In case the charge collectors collect charges in the mode of non-cash payment, the remittance of charges shall be carried out in accordance with the charge collectors’ notices.

2. By the 5thevery month at the latest, charge collectors shall deposit the charge amounts collected in the previous month into an account of charges and charges to be remitted into the state budget, opened at the State Treasury.

3. Charge collectors shall declare and remit the collected charge amounts on a monthly basis and make final accounts on an annual basis in accordance with Clause 3, Article 19, and Clause 2, Article 26, of the Minister of Finance’s Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 on guiding the implementation of a number of Articles of the Law on Tax Administration, the Law on amending and supplementing a number of Articles of the Law on Tax Administration, and the Government’s Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013.

Article 6. Management and use of charges

1. Charge collectors being public non-business units may retain 70% of the total collected charge amount for expenses as prescribed in Article 5 of the Government s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on detailing and guiding the implementation of a number of Articles of the Law on Charges and Fees, and remit the remaining 30% into the state budget according to the corresponding chapters, items and sub-items of the State Budget Index.

2. Charge collectors being State agencies shall fully remit the collected charge amounts into the state budget. Expenses for data provision and charge collection activities shall be included in state budget estimates of charge collectors based on state budget expenditure norms under regulations.

Article 7. Implementation organization and implementation provisions

1. This Circular takes effect on May 26, 2020.

2. Other matters related to the collection, remittance, management and use of charges, charge receipts, and publicity of the regulations on charge collection which are not mentioned in this Circular must comply with the Law on Charge and Fees; the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, on detailing and guiding the implementation of a number of Articles of the Law on Charges and Fees; the Minister of Finance’s Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013, on guiding the implementation of a number of Articles of the Law on Tax Administration, the Law on amending and supplementing a number of Articles of the Law on Tax Administration, and the Government’s Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013; the Minister of Finance’s Circular No. 303/2016/TT-BTC dated November 15, 2016, on guiding the printing, issuance, management and use of different types of receipts of charges and fees belonging to the state budget.

3. In case referential legal normative documents in this Circular are amended, supplemented or replaced, the newly amended, supplemented or replaced documents shall be applied.

4. Any difficulties arising in the course of implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance for studying and guidance./.

 

FOR THE MINISTER

THE DEPUTY MINISTER

 

 

 

Vu Thi Mai

 


THE TARIFF
OF EXPLOITING AND USING DATA ON ENVIRONMENT

(Attached to the Minister of Finance s Circular No. 22/2020/TT-BTC dated April 10, 2020)

-----------------------

 

No.

Document type

Measurement unit

Rate *

(VND)

I

Dossier, document and report on environment

 

 

1.

Dossier and document: Environmental quality management; waste management and environmental improvement; biodiversity conservation; environmental communication; environmental management of river basins, coastal areas and the sea

Report

800,000

2

Report on the environmental monitoring result (in batch/year): ambient air; surface water (rivers and lakes); coastal water; rain water; groundwater; sediment (river, sea water); soil environment

Report

800,000

II.

Map

 

 

1.

Monitoring network map (surface water, air, soil)

 

 

a

Monitoring network map of 1/250,000 scale

Piece

4,000,000

b

Monitoring network map of 1/100,000 scale

Piece

2,290,000

c

Monitoring network map of 1/50,000 scale

Piece

1,090,000

d

Monitoring network map of 1/25,000 scale

Piece

870,000

2

Maps of environmental status (surface water, air, soil)

 

 

a

Map of environmental status of 1/250,000 scale

Piece

4,000,000

b

Map of environmental status of 1/100,000 scale

Piece

2,290,000

c

Map of environmental status of 1/50,000 scale

Piece

1,090,000

d

Map of environmental status of 1/25,000 scale

Piece

870,000

3

Environmentally sensitive map of key locations and areas of Vietnam

 

 

a

Environmentally sensitive map of 1/250,000 scale

Piece

4,000,000

b

Environmentally sensitive map of 1/100,000 scale

Piece

2,290,000

c

Environmentally sensitive map of 1/50,000 scale

Piece

1,090,000

d

Environmentally sensitive map of 1/25,000 scale

Piece

870,000

4

Map of the system of protected areas in Vietnam in accordance with the Law on Biodiversity

 

 

a

Map of the system of protected areas in Vietnam of 1/250,000 scale

Piece

4,000,000

b

Map of the system of protected areas in Vietnam of 1/100,000 scale

Piece

2,290,000

c

Map of the system of protected areas in Vietnam of 1/50,000 scale

Piece

1,090,000

d

Map of the system of protected areas in Vietnam of 1/25,000 scale

Piece

870,000

5

Map of changes in biodiversity resources nationwide

 

 

a

Map of changes in biodiversity resources of 1/250,000 scale

Piece

4,000,000

b

Map of changes in biodiversity resources of 1/100,000 scale

Piece

2,290,000

c

Map of changes in biodiversity resources of 1/50,000 scale

Piece

1,090,000

d

Map of changes in biodiversity resources of 1/25,000 scale

Piece

870,000

6

Map of vegetation cover

 

 

a

Map of vegetation cover of 1/250,000 scale

Piece

4,000,000

b

Map of vegetation cover of 1/100,000 scale

Piece

2,290,000

c

Map of vegetation cover of 1/50,000 scale

Piece

1,090,000

d

Map of vegetation cover of 1/25,000 scale

Piece

870,000

III

Database

 

 

1.

Database of environment thematic of 1/250,000; 1/500,000; 1/1,000,000 scale

Piece

9,145,000

2

Database of environment thematic of 1/25,000; 1/50,000; 1/100,000 scale

Piece

1,715,000

3

Database of environment thematic of 1/10,000 scale

Piece

975,000

4

Database of environment thematic of 1/5,000 scale

Piece

575,000

5

Database of environment thematic of 1/2,000 scale

Piece

460,000

IV

Environmental monitoring data

 

 

1.

Data on environmental monitoring results and analysis of the outdoor air environment

 

 

a

Data on the results of monitoring the air environment in the field, noise and vibration

Parameter

21,000

b

Data on analysis results of room air environment parameters

 

 

-

Dust

Parameter

18,000

-

Metal dust

Parameter

39,000

-

Inorganic gas

Parameter

30,000

-

Organic gas

Parameter

91,000

2

Data on environmental monitoring results and analysis of continental surface water

 

 

a

Data of monitoring results of continental surface water environment in the field

Parameter

17,000

b

Data of monitoring results of continental surface water environment in the laboratory

 

 

-

Physicochemical parameter

Parameter

30,000

-

Decomposition organic matter parameters/nutrient parameters

Parameter

24,000

-

Heavy metal

Parameter

48,000

-

Total oil, grease/Microbiology

Parameter

55,000

-

Total organic carbon and plant protection chemicals (PP) of organic chlorine group/Organic phosphorus group

Parameter

234,000

-

Surfactant

Parameter

68,000

3

Data on soil environmental monitoring results

 

 

a

Analysis of anions/cations

Parameter

25,000

b

Heavy metal

Parameter

48,000

c

PP chemicals of organic chlorine group/Organic phosphorus group/Pyrethroid groups/PCBs

Parameter

203,000

4

Data of monitoring results of underground water environment

 

 

a

Data on sampling results and quick observation of groundwater environment in the field

Parameter

17,000

b

Data on analysis results of laboratory groundwater samples

 

 

-

Physicochemical parameter/Total P/N/stiffness

Parameter

25,000

-

Heavy metal

Parameter

40,000

-

Microbiology

Parameter

50,000

-

PP chemicals of organic chlorine group/Organic phosphorus group

Parameter

211,000

5

Data of rainwater environmental monitoring results

 

 

a

Data of rainfall monitoring results in the field

Parameter

16,000

b

Data on rainwater analysis results at the laboratory

 

 

-

Physicochemical parameter/Analysis of anions/cations

Parameter

29,000

-

Heavy metal

Parameter

40,000

6

Data of monitoring results of seawater environment

 

 

a

Data on sampling results and rapid observation of coastal seawater

 

 

a.1

Data of field observation results

Parameter

21,000

a.2

Data analysis results of coastal seawater samples

 

 

-

Decomposition organic matter parameters/Physicochemical parameter/Microbiology

Parameter

18,000

-

Marine sediments

Parameter

37,000

-

Sea creatures

Parameter

47,000

b

Data of offshore sea observation results

 

 

b.1

Data of field observation measurement results

Parameter

30,000

b.2

Data analysis results of offshore seawater samples

 

 

-

Physicochemical parameter/Decomposition organic matter parameters/Microbiology

Parameter

21,000

-

Marine sediments

Parameter

52,000

c

Data on the results of seawater analysis in the laboratory

 

 

-

Physicochemical parameter/Nutrition parameter

Parameter

34,000

-

Decomposition organic matter parameters/Phytoplankton/Zooplankton, bottom

Parameter

23,000

-

Bacterial parameter

Parameter

43,000

-

Heavy metal group

Parameter

53,000

-

Total mineral oil

Parameter

77,000

-

PP chemicals of chlorine group/Phosphorus group

Parameter

223,000

7

Data of radioactive environmental monitoring results (in laboratories)

Parameter

128,000

8

Emission monitoring data

 

 

a

Emission monitoring data in the field

 

 

-

Data on meteorological parameters

Parameter

13,000

-

Result data of emission parameters

Parameter

62,000

-

Result data on waste source characteristics

Parameter

37,000

b

Data on the results of laboratory emissions analysis

 

 

-

Dust/Group of inorganic gases

Parameter

32,000

-

Metal gas group

Parameter

56,000

-

Group of organic compounds

Parameter

66,000

9

Data on wastewater monitoring results

 

 

a

Data on the results of wastewater monitoring at the field

Parameter

15,000

b

Data on the results of laboratory wastewater analysis

 

 

-

Physicochemical parameter/Nutrition parameter/Decomposition organic matter parameters

Parameter

27,000

-

Heavy metal

Parameter

41,000

-

Total oil, grease/Surfactant

Parameter

63,000

-

Microbiology

Parameter

51,000

-

Total organic carbon and plant protection chemicals of organic chlorine group/Organic phosphorus group

Parameter

239,000

10

Data on laboratory sediment monitoring results

 

 

-

Physicochemical parameter/Heavy metal

Parameter

52,000

-

Oil, grease

Parameter

61,000

-

Nutrition parameter

Parameter

34,000

-

Total organic carbon and plant protection chemicals of organic chlorine group/Organic phosphorus group/Pyrethroid group/polycyclic aromatic hydrocarbon/PCBs

Parameter

 

160,000

11

Data on waste monitoring results

 

 

a

Data on the results of waste monitoring at the field

Parameter

16,000

b

Data on the results of laboratory waste analysis

 

 

-

Physicochemical parameter/Heavy metal

Parameter

47,000

-

Oil, grease

Parameter

78,000

-

Total organic carbon and plant protection chemicals of organic chlorine group/Organic phosphorus group/Pyrethroid group/polycyclic aromatic hydrocarbon/PCBs/PAH

Parameter

263,000

12

Data of automatic continuous air monitoring results

 

 

a

Data of air monitoring results of automatic continuous fixed monitoring station

 

 

-

Meteorological parameters

Parameter

12,000

-

Dust parameter/Monitoring toxic gases

Parameter

27,000

b

Data of air monitoring results of automatic continuous mobile monitoring station

 

 

-

Meteorological parameters

Parameter

15,000

-

Dust parameter/Monitoring toxic gases

Parameter

30,000

13

Data of surface water monitoring results of automatic continuous fixed monitoring station

Parameter

28,000

(*)The charge rates specified in the Tariff above is the charge rate for providing 01 parameter of a monitoring session at a monitoring point with respect to monitoring data and the charge for providing other environmental data.

______________________

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 22/2020/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 22/2020/TT-BTC PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất