Thông tư 214/2010/TT-BTC thuế nhập khẩu ưu đãi thiết bị sản xuất sản phẩm cơ khí
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 214/2010/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 214/2010/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 28/12/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 214/2010/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH ------------------- Số: 214/2010/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2010 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHÍNH SÁCH THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI VẬT TƯ,
THIẾT BỊ NHẬP KHẨU ĐỂ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CƠ KHÍ TRỌNG ĐIỂM
VÀ ĐỂ ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CƠ KHÍ TRỌNG ĐIỂM
--------------------------------
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị quyết số 830/2009/UBTV12 ngày 17/10/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 và Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số 10/2009/QĐ-TTg ngày 16/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn chính sách về thuế nhập khẩu ưu đãi đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu để sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm và để phục vụ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm theo qui định tại Quyết định số 10/2009/QĐ-TTg ngày 16/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm như sau:
Các vật tư, thiết bị nhập khẩu để sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm và để phục vụ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm được áp dụng mức thuế nhập khẩu ưu đãi 0%.
Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp thực hiện sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm hoặc thực hiện dự án đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố gần nhất đối với tỉnh, thành phố không có cơ quan hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố lựa chọn và giao cho một đơn vị có đủ khả năng thực hiện đăng ký Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế.
Trường hợp Cục Hải quan tỉnh, thành phố quản lý Hải quan đối với một số tỉnh thì ngoài đơn vị đăng ký Danh mục nêu trên, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố xem xét quyết định giao Chi Cục Hải quan quản lý hải quan trên địa bàn tỉnh nơi có dự án đầu tư thực hiện đăng ký Danh mục vật tư, thiết bị thuộc địa bàn tỉnh đó.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP; - Văn phòng TW và các ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Toà án nhân dân TC; - Viện Kiểm sát nhân dân TC; - Kiểm toán Nhà nước; - Văn phòng BCĐTW về phòng chống tham nhũng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VT, CST (PXNK). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký)
Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
THE MINISTRY OF FINANCE | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 214/2010/TT-BTC | Hanoi, December 28, 2010 |
CIRCULAR
GUIDING THE POLICY OF PREFERENTIAL IMPORT TAX APPLICABLE TO MATERIALS, EQUIPMENT IMPORTED FOR MANUFACTURE OF KEY MECHANICAL PRODUCTS AND FOR INVESTMENT FOR MANUFACTURE OF KEY MECHANICAL PRODUCTS
Pursuant to the Law on Import Tax and Export Tax dated 06/14/2005;
Pursuant to the Resolution No.295/2007/NQ-UBTVQH12 dated 28/9/2007 of the Standing Committee of National Assembly promulgating the Export Tax according to the List of dutiable commodity groups and the duty rate bracket for each commodity group and the preferential import tax according to the List of dutiable commodity groups and the preferential duty rate bracket for each commodity group;
Pursuant to the October 17, 2009 Resolution No.830/2009/UBTV12 of the Standing Committee of National Assembly on amending Resolution No. 295/2007/NQ-UBTVHQ12 of September 28, 2007, and Resolution No. 710/2008/NQ-UBTVQH12 of November 22, 2008;
Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2010/ND of August 13, 2010 detailing implementation of the Law on Import Duty and Export Duty;
Pursuant to the January 16, 2009 Decision No.10/2009/QD-TTg of the Prime Minister providing for the mechanism of support for manufacture of key mechanical products;
Pursuant to the November 27, 2008, Decree No.118/2008/ND-CP of the Government providing for functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
The Ministry of Finance guides policy of the preferential import tax applicable to materials, equipment imported for manufacture of key mechanical products and for serving investment project of manufacture of key mechanical products according to provisions in the January 16. 2009 Decision No.10/2009/QD-TTg of the Prime Minister on the mechanism of support for manufacture of key mechanical products as follows:
Article 1. Rates of the preferential import tax
Materials, equipment imported for manufacture of key mechanical products and for serving investment project of manufacture of key mechanical products are applied rate of the preferential import tax of 0%.
Article 2. Conditions, dossier and formalities
1. For being applied rate of the preferential import tax of 0% referred in Article 1 of this Circular:
a) Imported materials, equipment must be the one used for investment project of manufacture of key mechanical products provided in Annex I (List of key mechanical products phase from 2009 to 2015) and Annex II (List of investment project of manufacture of key mechanical products phase from 2009 to 2015) issuing together with this Decision No.10/2009/QĐ-TTg;
b) Enterprises must determine its demand of use and set up List of imported materials, equipment together with a monitoring card of backward deduction and register with the customs agencies before registering the first import declarations; List of imported materials, equipment and monitoring card of backward deduction are set up one time for the whole project, or each phase of implementation of investment project of manufacture of key mechanical products. In case the number of materials, equipment or prices of imported materials, equipment in the List is false or changed, enterprises shall be supplemented, modified, however such supplemented materials, equipment must be in conformity with demand of project of manufacture of key mechanical products or key mechanical products.
c) Place for registering the List:
The Department of Customs under cities, provinces in which enterprises implement the manufacture of key mechanical products or implement the investment project of manufacture of key mechanical products or the nearest provincial-level Departments of Customs to the cities, provinces in which there is no Customs agency, Directors of the provincial-level Departments of Customs select and assign to a unit who has ability enough to implement the registration of the List of duty free imported goods.
In case the provincial-level Departments of Customs manage customs some provinces, then besides the above mentioned list registration unit, Directors of the provincial-level Departments of Customs shall consider and decide to assign to Branches of Customs to implement the management of customs in provincial area in which enterprises with investment project implement to register the List of materials, equipment under such provincial area.
2. When conducting customs formalities, declarer must hand in, show the following dossier to Customs agency:
a) Customs dossier according to current provisions;
b) Certification of the steering committee of key mechanical product program that the importer is the enterprise of manufacture of key mechanical products;
c) An official dispatch requesting for applying rate of the preferential import tax of 0% of the enterprises using imported materials, equipment; in which stating clearly type of material, equipment, price, customs declarations; in case there are many types of materials, equipment being of many customs declarations, the importer must list goods, customs declarations requesting for applying rate of the preferential import tax of 0%; committing to declare exactly, supply right dossier, and use right purpose.
d) On the basis of the above mentioned conditions, dossier, customs agency updates quantity, imported equipment, materials prices into the original copy of monitoring card of backward deduction of tax payer and signs for confirmation according to provisions, archives 01 copy of List of imported materials, equipment applied the preferential import tax of 0% and monitoring card of backward deduction in that write clearly quantity, value of import material, equipment were applied the preferential import tax of 0% together with import dossier. Where there is no longer imported materials, equipment in the List, leaders of Branches of Customs in which conduct final formalities confirm in the original copy of monitoring card of backward deduction of taxpayer, photo one copy to send to Department of Customs in which the List is registered for use as a basis for inspection after customs clearance of the use of imported materials and equipment applied the preferential import tax of 0%.
Article 3. Settlement of import, use of materials, equipment applied the preferential import tax of 0%
1. Enterprise which imports materials and equipment applied the preferential import tax of 0%, besides the use of such materials and equipment for the right purpose; is responsible for settlement of the implementation of import, the use of materials and equipment applied the preferential import tax of 0% according to List registered with customs agency of which enterprise registered the List for management, supervision, inspection to the implementation of import, the use of materials and equipment applied the preferential import tax of 0%.
2. Time-limit for settlement: Not later than 45 days since the date of finishing the manufacture of key mechanical products phase from 2009 to 2015, enterprises must conduct settlement with the customs agency in which enterprise registered the List of import and materials and equipment applied the import tax of 0% to serve for the manufacture of key mechanical products or for investment project for the manufacture of key mechanical products.
3. Contents of settlement:
3.1. The number of imported materials and equipment serving for the manufacture of key mechanical products or for investment project for the manufacture of key mechanical products;
3.2. Consumption norm of imported materials, equipment in reality;
3.3. The number of imported materials and equipment applied the import tax of 0% used for the manufacture of key mechanical products or for the investment project for the manufacture of key mechanical products;
3.4. The number of imported materials and equipment applied the import tax of 0% used for other purposes;
3.5. The number of key mechanical products manufactured or investment project of the manufacture of key mechanical products finished.
Article 4.Effect
1. This Circular takes effect after 45 days since the signing date.
2. This Circular annuls the Circular No.104/2010/TT-BTC of July 22, 2010 and clause 5, item II, Annex III issuing together with the Circular No.184/2010/TT-BTC of November 15, 2010 of the Ministry of Finance providing the tax rates of the export tariff, import tariff referenced according to the List of taxable items./.
| FOR THE MINISTER |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây