Thông tư 201/2012/TT-BTC chính sách thuế với hàng nông sản trồng tại Campuchia
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 201/2012/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 201/2012/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 16/11/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 201/2012/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 201/2012/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2012 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG NÔNG SẢN CHƯA QUA CHẾ BIẾN
DO PHÍA VIỆT NAM HỖ TRỢ ĐẦU TƯ, TRỒNG TẠI CAMPUCHIA NHẬP KHẨU VỀ NƯỚC
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14/06/2005; Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03/6/2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 6576/VPCP-KTTH ngày 24/8/2012 của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn chính sách thuế đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước.
Các doanh nghiệp Việt Nam khi nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu quy định tại Thông tư này phải có đầy đủ các hồ sơ theo quy định sau:
Căn cứ hồ sơ nêu trên, cơ quan hải quan (nơi đơn vị nhập khẩu hàng) kiểm tra, đối chiếu với hàng hoá thực tế nhập khẩu để xử lý miễn thuế nhập khẩu cho từng lô hàng nhập khẩu, đồng thời xác nhận “Hàng miễn thuế” trên Tờ khai hàng hoá nhập khẩu.
Các hộ kinh doanh, cá nhân Việt Nam trước khi nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu quy định tại Thông tư này phải đăng ký danh mục hàng nhập khẩu miễn thuế (theo mẫu 01 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này) tại Chi cục Hải quan quản lý cửa khẩu thuộc các tỉnh giáp biên giới Việt Nam - Campuchia quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Khi nhập khẩu hàng hoá thực hiện đầy đủ các hồ sơ theo quy định sau:
Cơ quan hải quan (nơi hộ kinh doanh, cá nhân nhập khẩu hàng), căn cứ hồ sơ nêu trên và danh sách hộ kinh doanh, cá nhân hỗ trợ đầu tư, trồng tại các tỉnh của Campuchia giáp biên giới Việt Nam do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi hộ kinh doanh, cá nhân cư trú công bố hàng năm, kiểm tra, đối chiếu với hàng hoá thực tế nhập khẩu để xử lý miễn thuế nhập khẩu cho từng lô hàng nhập khẩu, đồng thời xác nhận “Hàng miễn thuế” trên Tờ khai hàng hoá nhập khẩu.
Trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân nhập khẩu hàng hoá đã được xử lý miễn thuế nhập khẩu, nếu phát hiện hàng không thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu sẽ bị truy thu và xử phạt theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HÀNG NÔNG SẢN CHƯA QUA CHẾ BIẾN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Tài chính)
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Ghi chú |
||
|
|
|
Chương 7 |
|
|
|
|
Rau và một số loại củ, thân củ, rễ ăn được |
|
07.01 |
|
|
Khoai tây, tươi hoặc ướp lạnh. |
Nguyên củ đã hoặc chưa gọt vỏ |
0702 |
00 |
00 |
Cà chua, tươi hoặc ướp lạnh. |
Nguyên quả |
07.03 |
|
|
Hành tây, hành, hẹ, tỏi, tỏi tây và các loại rau họ hành, tỏi khác, tươi hoặc ướp lạnh. |
Nguyên củ |
07.04 |
|
|
Bắp cải, hoa lơ, su hào, cải xoăn và cây họ bắp cải ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh. |
Nguyên bắp, nguyên hoa, nguyên củ |
07.05 |
|
|
Rau diếp, xà lách (Lactuca sativa) và rau diếp xoăn (Cichorium spp.), tươi hoặc ướp lạnh. |
Nguyên cây |
07.06 |
|
|
Cà rốt, củ cải, củ dền làm sa-lát, diếp củ, cần củ, củ cải ri và các loại củ rễ ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh. |
Nguyên củ đã hoặc chưa gọt vỏ |
0707 |
00 |
00 |
Dưa chuột và dưa chuột ri, tươi hoặc ướp lạnh. |
Nguyên quả |
07.08 |
|
|
Rau đậu, đã hoặc chưa bóc vỏ, tươi hoặc ướp lạnh. |
Nguyên quả |
07.09 |
|
|
Rau khác, tươi hoặc ướp lạnh. |
Nguyên cây |
07.10 |
|
|
Rau các loại (đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước), đông lạnh. |
Nguyên cây chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước |
07.11 |
|
|
Rau các loại đã bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, ngâm nước lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được. |
Nguyên cây |
07.12 |
|
|
Rau khô, ở dạng nguyên, cắt, thái lát, vụn hoặc ở dạng bột, nhưng chưa chế biến thêm. |
Ở dạng nguyên cây |
07.14 |
|
|
Sắn, củ dong, củ lan, a-ti-sô Jerusalem, khoai lang và các loại củ và rễ tương tự có hàm lượng tinh bột hoặc i-nu-lin cao, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa thái lát hoặc làm thành dạng viên; lõi cây cọ sago. |
Nguyên củ; nguyên lõi |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 8 |
|
|
|
|
Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa |
|
08.01 |
|
|
Dừa, quả hạch Brazil và hạt điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ. |
Nguyên quả tươi hoặc khô, chưa bóc vỏ hoặc chưa lột vỏ |
08.02 |
|
|
Quả hạch khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ. |
Nguyên quả tươi hoặc khô, chưa bóc vỏ hoặc chưa lột vỏ |
0803 |
00 |
00 |
Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô. |
Nguyên quả tươi hoặc khô |
08.04 |
|
|
Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô. |
Nguyên quả tươi hoặc khô |
08.05 |
|
|
Quả thuộc họ cam quýt, tươi hoặc khô. |
Nguyên quả tươi hoặc khô |
08.06 |
|
|
Quả nho, tươi hoặc khô. |
Nguyên quả tươi hoặc khô |
08.07 |
|
|
Các loại dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ, tươi. |
Nguyên quả tươi |
08.08 |
|
|
Quả táo, lê và quả mộc qua, tươi. |
Nguyên quả tươi |
08.09 |
|
|
Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận gai, tươi. |
Nguyên quả tươi |
08.10 |
|
|
Quả khác, tươi. |
Nguyên quả tươi |
08.11 |
|
|
Quả và quả hạch, đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất làm ngọt khác. |
Nguyên quả chưa hấp chín hoặc luộc chín, chưa cho thêm đường hoặc chất ngọt khác |
08.12 |
|
|
Quả và quả hạch, được bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, nước lưu huỳnh hoặc dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được. |
Nguyên quả |
08.13 |
|
|
Quả, khô, trừ các loại quả thuộc nhóm 08.01 đến 08.06; hỗn hợp các loại quả hạch hoặc quả khô thuộc chương này. |
Nguyên quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 9 |
|
|
|
|
Cà phê, chè, chè Paraguay và các loại gia vị |
|
09.01 |
|
|
Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó. |
Cà phê chưa rang, chưa xay, chưa khử chất ca-phê-in, đã bóc vỏ hoặc chưa |
09.02 |
|
|
Chè, đã hoặc chưa pha hương liệu. |
Chè tươi, phơi khô, chưa pha hương liệu và chưa ủ men |
09.04 |
|
|
Hạt tiêu thuộc chi Piper; quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô, xay hoặc nghiền. |
Nguyên hạt, chưa xay hoặc nghiền |
09.06 |
|
|
Quế và hoa quế. |
Chưa xay hoặc nghiền |
0907 |
00 |
00 |
Đinh hương (cả quả, thân, cành). |
Chưa rang, xay hoặc nghiền |
09.08 |
|
|
Hạt và vỏ, nhục đậu khấu và bạch đậu khấu. |
Nguyên hạt, chưa rang, xay hoặc nghiền |
09.09 |
|
|
Hạt của hoa hồi, hoa hồi dạng sao, thì là, rau mùi, thì là Ai cập hoặc ca-rum; hạt bách xù (juniper berries). |
Chưa rang, xay hoặc nghiền |
09.10 |
|
|
Gừng, nghệ tây, nghệ (curcuma), lá húng tây, cỏ xạ hương, lá nguyệt quế, ca-ri (curry) và các loại gia vị khác. |
Chưa rang, xay hoặc nghiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 10 |
|
|
|
|
Ngũ cốc |
|
10.05 |
|
|
Ngô. |
Ngô sống, chưa rang nở |
10.06 |
|
|
Lúa gạo. |
Nguyên hạt, không quá 25% tấm |
10.07 |
|
|
Lúa miến. |
Nguyên hạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 12 |
|
|
|
|
Hạt dầu và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm rạ và cỏ khô |
|
12.01 |
|
|
Đậu tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
Nguyên hạt chưa vỡ mảnh chưa ăn ngay được |
12.02 |
|
|
Lạc chưa rang, hoặc chưa làm chín cách khác, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc vỡ mảnh. |
Nguyên củ hoặc hạt, đã hoặc chưa bóc vỏ, chưa vỡ mảnh, chưa ăn ngay được |
1204 |
00 |
00 |
Hạt lanh, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
Nguyên hạt chưa vỡ mảnh |
12.05 |
|
|
Hạt cải dầu (Rape hoặc Colza seeds), đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
Nguyên hạt chưa vỡ mảnh, chưa ăn ngay được |
1206 |
00 |
00 |
Hạt hướng dương, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
Nguyên hạt chưa vỡ mảnh, chưa ăn ngay được |
12.07 |
|
|
Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
Nguyên quả hoặc hạt chưa vỡ mảnh, chưa ăn ngay được |
12.11 |
|
|
Các loại cây và các bộ phận của cây (kể cả hạt và quả), chủ yếu dùng làm nước hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm, hoặc các mục đích tương tự, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột. |
Tươi hoặc khô, chưa cắt, chưa nghiền hoặc chưa xay thành bột |
12.12 |
|
|
Quả bồ kết, rong biển và tảo biển khác, củ cải đường và mía đường, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa nghiền; hạt và nhân của hạt và các sản phẩm rau khác (kể cả rễ rau diếp xoăn chưa rang thuộc loài Cichorium intybus satibium) chủ yếu dùng làm thức ăn cho người, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. |
Tươi hoặc khô, chưa cắt, chưa nghiền hoặc xay thành bột |
1213 |
00 |
00 |
Rơm, rạ và trấu từ cây ngũ cốc, chưa xử lý, đã hoặc chưa băm, nghiền, ép hoặc làm thành dạng viên. |
Chưa băm, nghiền, ép hoặc chưa làm thành dạng viên |
12.14 |
|
|
Củ cải Thụy Điển, củ cải, rễ cỏ khô, cỏ khô, cỏ linh lăng, cỏ ba lá, cây hồng đậu, cải xoăn, đậu lu-pin, đậu tằm và các sản phẩm tương tự dùng làm thức ăn cho gia súc, đã hoặc chưa làm thành viên. |
Nguyên củ, nguyên cây, nguyên dạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 13 |
|
|
|
|
Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết suất từ thực vật khác |
|
13.01 |
|
|
Nhựa cánh kiến đỏ; gôm tự nhiên, nhựa cây, nhựa gôm và nhựa dầu (ví dụ, nhựa thơm từ cây balsam). |
Chưa qua chế biến |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 14 |
|
|
|
|
Vật liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
|
14.01 |
|
|
Nguyên liệu thực vật chủ yếu dùng để tết bện (như: tre, song, mây, sậy, liễu gai, cây bấc, cọ sợi, đã rửa sạch, chuội hoặc các loại rơm, rạ ngũ cốc đã tẩy hoặc nhuộm và vỏ cây đoạn). |
Chưa chuội, chưa tẩy hoặc chưa nhuộm |
14.04 |
90 |
90 |
Vật liệu thực vật chủ yếu dùng để lót hoặc nhồi (ví dụ: bông gạo, lông thực vật và rong liễu) đã hoặc chưa làm thành lớp có hoặc không có nguyên liệu phụ trợ. |
Chưa làm thành lớp, không sử dụng nguyên liệu phụ trợ. |
14.04 |
90 |
90 |
Vật liệu thực vật chủ yếu dùng làm chổi hoặc làm bàn chải (ví dụ: cây ngũ cốc dùng làm chổi, sợi cọ, cỏ băng, sợi thùa) đã hoặc chưa làm thành nùi hoặc bó. |
Chưa làm thành nùi hoặc thành bó |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 18 |
|
|
|
|
Ca cao và các chế phẩm từ ca cao |
|
1801 |
00 |
00 |
Hạt ca cao, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang. |
Nguyên hạt chưa vỡ mảnh, sống |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 40 |
|
|
|
|
Cao su và các sản phẩm bằng cao su |
|
40.01 |
|
|
Cao su tự nhiên, nhựa cây balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhựa cây họ sacolasea và các loại nhựa tự nhiên tương tự, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải. |
Mủ cao su tự nhiên chưa tiền lưu hoá và các loại nhựa tự nhiên tương tự ở dạng nguyên sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 53 |
|
|
|
|
Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy |
|
53.03 |
|
|
Đay và các loại xơ libe dệt khác (trừ lanh, gai dầu và gai ramie), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế). |
Đay và các loại xơ libe dệt khác ở dạng nguyên liệu thô chưa kéo thành sợi |
53.05 |
|
|
Xơ sisal (xizan) và xơ dệt khác từ các cây thuộc chi cây thùa (Agave), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến, nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế). |
Ở dạng nguyên liệu thô |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC TỈNH GIÁP BIÊN GIỚI VIỆT NAM – CAMPUCHIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Tài chính)
STT |
Tên tỉnh của Việt Nam |
Tên tỉnh của Campuchia |
1 |
Kon Tum |
Ratanakiri |
2 |
Gia Lai |
Ratanakiri |
3 |
Đắk Lắk |
Ratanakiri Mondunkiri |
4 |
Đắk Nông |
Mondunkiri |
5 |
Bình Phước |
Mondunkiri Crachê KôngPôngChàm |
6 |
Tây Ninh |
KôngPôngChàm Sveyriêng Prâyveng |
7 |
Long An |
Sveyriêng Prâyveng |
8 |
Đồng Tháp |
Prâyveng |
9 |
An Giang |
Kanđal Takeo |
10 |
Kiên Giang |
Kampốt Takeo |
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Tài chính).
Mẫu 01 - Công văn đăng ký danh mục hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước được miễn thuế
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày tháng năm 20… |
Kính gửi: Chi cục Hải quan …………
Tên cá nhân/đại diện hộ kinh doanh: ………………….. (1)
Mã số thuế thu nhập cá nhân:…………………………… (2)
Địa chỉ: …………………………………………………….. (3)
Số điện thoại:………………….; số Fax (nếu có):…………………. (4)
Thuộc đối tượng miễn thuế tại Thông tư số….... của Bộ Tài chính …. (6)
Nay, cá nhân/đại diện hộ kinh doanh đăng ký danh mục hàng nhập khẩu được miễn thuế theo hướng dẫn tại Thông tư số….. của Bộ Tài chính …. (7)
Thời gian dự kiến nhập khẩu từ………… đến ……….. (8)
Các giấy tờ kèm theo công văn này gồm: (9)
- 02 danh mục hàng hóa đăng ký nhập khẩu; 01 phiếu theo dõi, trừ lùi. (10)
- Các giấy tờ khác (nếu có):
+ ………
+ ………..
Cá nhân/đại diện hộ kinh doanh cam kết hàng hóa nhập khẩu đúng đối tượng được miễn thuế. Cá nhân/đại diện hộ kinh doanh sẽ thực hiện đúng quy định hiện hành về xuất nhập khẩu hàng hóa và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết này.
Cá nhân/đại diện hộ kinh doanh kính đề nghị Cơ quan hải quan ... kiểm tra, cấp đăng ký danh mục hàng hoá miễn thuế nhập khẩu cho Cá nhân/đại diện hộ kinh doanh theo quy định hiện hành./.
Nơi nhận |
Cá nhân/đại diện hộ kinh doanh (Ký; ghi rõ họ, tên) |
Ghi chú:
- Mục (6) và (7) ghi theo tên của Thông tư này.
- Mục (10) thực hiện theo mẫu số 02 và 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Tài chính).
Mẫu 02 – Danh mục hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước được miễn thuế
DANH MỤC HÀNG NÔNG SẢN CHƯA QUA CHẾ BIẾN
DO PHÍA VIỆT NAM HỖ TRỢ ĐẦU TƯ, TRỒNG TẠI
CAMPUCHIA NHẬP KHẨU VỀ NƯỚC ĐƯỢC MIỄN THUẾ
Số: ..........; ngày đăng ký ..............
1. Tên cá nhân/đại diện hộ kinh doanh: ...................................................
2. Mã số thuế thu nhập cá nhân: ..............................................................
3. Địa chỉ: ..............................................................................................
4. Số điện thoại: ..................................; số Fax (nếu có):.........................
5. Đăng ký tại cơ quan hải quan: ..................................................................
Số TT |
Tên hàng, quy cách phẩm chất |
Đơn vị tính |
Lượng |
Trị giá |
Trị giá dự kiến |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm ... |
Ngày ... tháng ... năm ... |
Cá nhân/đại diện hộ kinh doanh |
Cơ quan hải quan làm thủ tục đăng ký |
(Ký; ghi rõ họ, tên) |
(Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
- Số, ngày đăng ký danh mục do đơn vị hải quan làm thủ tục đăng ký danh mục ghi, phù hợp với số thứ tự, ngày đăng ký ghi trong sổ theo dõi đăng ký danh mục.
- Tri giá ghi tại cột (5): Nếu tại thời điểm đăng ký, cá nhân/đại diện hộ kinh doanh chưa biết được chính xác trị giá hàng nhập khẩu thì ghi trị giá vào cột (6).
PHỤ LỤC V
(Ban hành kèm theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Tài chính).
Mẫu 03
Số tờ…...
Tờ số…..
PHIẾU THEO DÕI, TRỪ LÙI HÀNG NÔNG SẢN CHƯA QUA
CHẾ BIẾN DO PHÍA VIỆT NAM HỖ TRỢ ĐẦU TƯ, TRỒNG TẠI
CAMPUCHIA NHẬP KHẨU VỀ NƯỚC ĐƯỢC MIỄN THUẾ
1. Kèm theo Danh mục hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước số…..; ngày ... tháng ... năm ...
2. Tên cá nhân/đại diện hộ kinh doanh: ........................................
3. Mã số thuế thu nhập cá nhân: ...................................................
3. Địa chỉ: ...................................................................................
Số TT |
Số, ký hiệu, ngày tờ khai hải quan |
Tên hàng, quy cách phẩm chất |
Đơn vị tính |
Hàng hoá nhập khẩu theo tờ khai hải quan |
Hàng hoá còn lại chưa nhập khẩu |
Công chức hải quan thống kê, trừ lùi ký tên, đóng dấu công chức |
||
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ quan hải quan cấp Phiếu theo dõi, trừ lùi |
|
(Ký tên; đóng dấu ) |
Ghi chú:
- Số tờ, tờ số và các tiêu chí tại các mục 1,2,3,4 do Hải quan nơi cấp phiếu theo dõi, trừ lùi ghi. Khi cấp phiếu theo dõi, trừ lùi, nếu 01 phiếu gồm nhiều tờ thì đơn vị Hải quan phải đóng dấu treo lên tất cả các tờ.
- Số liệu tại các cột từ 1 đến 9 của Phiếu do Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá ghi.
- Khi cá nhân/hộ kinh doanh đã nhập khẩu hết hàng hoá theo Danh mục đã đăng ký thì Chi cục Hải quan cuối cùng xác nhận lên bản chính “đã nhập hết hàng hoá miễn thuế” và sao 01 bản (đóng dấu sao y bản chính) gửi Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
PHỤ LỤC VI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Tài chính).
Mẫu 04
DANH SÁCH CÁ NHÂN/HỘ KINH DOANH ĐẦU TƯ, TRỒNG NÔNG SẢN
TẠI TỈNH .... CỦA CAMPUCHIA GIÁP TỈNH ... CỦA VIỆT NAM NĂM ...
(kèm theo văn bản số ... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh ...)
Số TT |
Tên cá nhân/đại diện hộ kinh doanh |
Địa chỉ cư trú |
Mặt hàng nông sản đầu tư, trồng tại Campuchia |
Diện tích đầu tư hiện tại |
Diện tích đầu tư dự kiến mở rộng trong năm ... |
Dự kiến sản lượng nhập khẩu về Việt Nam năm ... |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chức vụ của người có thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố (ký tên; đóng dấu) |
THE MINISTRY OF FINANCE No.201/2012/TT-BTC | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi, November 16, 2012 |
CIRCULAR
GUIDING TAX POLICY FOR AGRICULTURAL PRODUCTS WHICH HAVE NOT YET PROCESSED, WITH INVESTMENT SUPPORT OF VIETNAMESE PARTY, PLANTED IN CAMBODIA AND IMPORTED INTO VIETNAM
Pursuant to the Law on export and import tax, of June 14, 2005; the Law on Value-added tax of June 03, 2008 and documents guiding implementation thereof;
Pursuant to the Government’s Decree No. 118/2008/ND-CP, of November 27, 2008 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
In furtherance of opinion of the Prime Minister at the official dispatch No. 6576/VPCP-KTTH, of August 24, 2012 of the Office of Government;
At the proposal of director of the Tax Policy Department,
The Minister of Finance promulgates Circular guiding tax policy for agricultural products which have not yet processed, with investment support of Vietnamese party,planted in Cambodia and imported into Vietnam.
Article 1. Subjects of application
1.Agricultural products not yet processed in the list specified in Annex I promulgated together with this Circular supported for investment, planted by Vietnamese enterprises, business households, individuals (in forms as follows: funding capital, directly planting or investing in money, kind) in provinces of Cambodia adjacent to border of Vietnam in the list specified in Annex II promulgated together with this Circular, imported to do as raw materials for goods manufacture in Vietnam will be exempted import tax and not subject to added value tax.
2.Cases of only buying products or investing in provinces of Cambodia not adjacent to border of Vietnam are not subject to apply this Circular.
Article 2. Procedures for import tax exemption
1.Procedures for import tax exemption to enterprises
Vietnamese enterprises importing goods being subjects exempted import tax specified in this Circular must have sufficient dossiers specified as follows:
a) Official dispatch requesting for import tax exemption of enterprise, in which states specifically quantity, kinds, value of import goods: Submit 01 original;
b) Written confirmation of investment permission of a competent agency in Cambodia where enterprise invest: Submit 01 copy enclosed 01 translation in Vietnamese with stamp and confirmation of enterprise;
c) Contract or agreement signed with Cambodian party on investment support, planting and receiving agricultural products, in which clearly states amounts, goods invested in each field and in correlation with quantity, kinds, value of each kind of agricultural product shall be harvested. Upon doing procedures for agricultural products import, enterprise must submit copy and present original of contract or greement signed with Cambodian party on investment support, planting and receiving agricultural products as above to customs agencies (where unit doing procedures of goods import) for comparision: Submit 01 copy;
d) Documents relating to investment support, planting agricultural products in provinces of Cambodia adjacent to border of Vietnam (if any).
Based on the dossier above-mentioned, customs agencies ( where units imports goods) examine, compare with actual imported goods to handle for import tax exemption for each import batch, and confirm “free duty goods” on declarations of import goods.
2.Procedures for import tax exemption to business households, individuals
The Vietnamese business households, individuals before importing goods subject to be exempted import tax specified in this Circular must register list of import goods exempted tax (in according to Form 01 in Annex III promulgated together with this Circular) at customs sub-departments managing border gates in provinces adjacent to border of Vietnam - Cambodia specified in Annex II promulgated together with this Circular. Upon importing goods, implement fully dossiers specified as follows:
a) Official dispatch requesting for import tax exemption of business household, or individual, in which states specifically quantity, kinds, value of import goods: Submit 01 original;
b) The reconciliation monitoring slip (01 copy) for each business household, individual formulated under each year, being issued by customs agencies of border gate (in according to Form 03 specified in Annex V promulgated together with this Circular) under the annually-announced list of business households, individuals invested, planted in provinces of Cambodia adjacent to border of Vietnam of provincial People’s Committees where business households, individuals resident.
Customs agencies (where business households, individuals import goods), based on dossiers above-mentioned and list of business households, individuals supporting investment, planting in provinces of Cambodia adjacent to border of Vietnam being annually announced by provincial People’s Committees where business households, individuals resident, examine, compare with the actual imported goods to handle for import tax exemption for each import batch, and confirm “free duty goods” on declarations of import goods.
Article 3. Handling of violation
In case enterprises, business households, individuals importing goods have been handled for import tax exemption, if detecting goods not subject to be exempted import tax, they will be retrospectively collected and sanctioned as prescribed by law.
Article 4. Implementation provisions
1.This Circular takes effect on December 31, 2012.
2.This Circular replaces Circular No. 61/2006/TT-BTC, of June 29, 2006 and Circular No. 16/2011/TT-BTC, of February 09, 2011 of the Ministry of Finance on amending and supplementing the Circular No. 61/2006/TT-BTC, of June 29, 2006 of the Ministry of Finance guiding tax policy for agricultural products which have not yet processed, planted in Cambodia with investment support of Vietnamese party and imported into Vietnam.
3.People’s Committee of provinces adjacent to border of Vietnam – Cambodia in Annex II promulgated together with this Circular shall announce in writing annual list of business households, individuals investing, planting agricultural products in provinces of Cambodia adjacent to border of Vietnam (according to criteria stated in Form 04 in Annex VI enclosed with this Circular) on website of provincial People’s Committees and send the written announcement to the General Department of Customs, provincial Customs Departments and Customs Sub-Departments managing border gate in provinces adjacent to border of Vietnam- Cambodia specified in Annex II promulgated together with this Circular. If in year there are changes on criteria stated in the written have been announced, it should timely promulgates an adjusting written for conformity.
4.Quarterly, not later than on the 10th of first month of proceeding quarter, Customs Departments in their operation localities having border gates in provinces adjacent to border of Vietnam-Cambodia in Annex II promulgated together with this Circular shall make report including contents such as name of enterprises, business households, individuals, quantity, kinds, value of items exempted tax which have been registered and implemented tax exemption to the General Department of Customs.
5.In the course of implementation, any arising problems should be reported to the Ministry of Finance for consideration and settlement.
| FOR THE MINISTER OF FINANCE |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây