Thông tư 186/2013/TT-BTC xử phạt VPHC lĩnh vực quản lý phí, lệ phí
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 186/2013/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 186/2013/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 05/12/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Vi phạm hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Không công khai chế độ thu phí, phạt đến 6 triệu đồng
Phạt tiền từ 02 - 06 triệu đồng đối với tổ chức không niêm yết hoặc không công khai chế độ thu phí, lệ phí tại địa điểm thu, nộp phí, lệ phí ở vị trí thuận tiện để các đối tượng nộp dễ nhận biết và tổ chức có hành vi niêm yết hoặc thông báo không đúng; không rõ ràng gây nhầm lẫn cho người nộp phí, lệ phí là nội dung quy định tại Thông tư số 186/2013/TT-BTC ngày 05/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí.
Mức phạt tiền từ 02 - 06 triệu đồng này cũng được áp dụng đối với các tổ chức khai không đúng, không đủ các khoản mục quy định trong các tờ khai thu, nộp phí, lệ phí hay trong tài liệu kế toán để cung cấp cho cơ quan quản lý Nhà nước theo quy định hoặc không lập chứng từ khi thu phí, lệ phí, trừ trường hợp thu phí, lệ phí theo quy định không phải lập chứng từ... Riêng đối với các hành vi gian lận, trốn nộp phí, lệ phí, phạt tiền từ 01 - 03 lần số tiền phí, lệ phí gian lận hoặc trốn nộp. Mức phạt tiền tối đa là 50 triệu đồng đối với cá nhân và 100 triệu đồng đối với tổ chức.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/01/2014; thay thế Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004.
Xem chi tiết Thông tư186/2013/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 186/2013/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2013 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ PHÍ, LỆ PHÍ
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá, phí, lệ phí, hóa đơn;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí, như sau:
Thông tư này hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí đối với các nội dung về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức phạt tiền, biện pháp khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về phí, lệ phí.
Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau:
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng khi thực hiện một trong các hành vi sau đây:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 186/2013/TT-BTC)
…………(1)………… Số: ………./BB-VPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC PHÍ, LỆ PHÍ
Hôm nay, hồi ………… giờ ………… ngày ……… tháng ……….. năm …………
Tại ..........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1: …………………………………………………… Chức vụ: ………….. Nơi công tác .......................
2: …………………………………………………… Chức vụ: ………….. Nơi công tác .......................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí và lệ phí đối với:
Ông (bà)/Tổ chức ……………(3)………………; Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): .......................
...............................................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ………………… Cấp ngày …………. Tại: ……………………….
Đã có các hành vi vi phạm hành chính như sau: ………………………(4) ......................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Với sự chứng kiến của (nếu có):
1. Ông (bà): ............................................................................................................................
Địa chỉ thường trú (tạm trú): .....................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: ……………..; Ngày cấp: …………….; Nơi cấp ....................................
2. Ông (bà): ............................................................................................................................
Địa chỉ thường trú (tạm trú) ......................................................................................................
Giấy CMND (Hộ chiếu) số: ……………..Ngày cấp: …………; Nơi cấp......................................... ;
Ý kiến trình bày của người vi phạm hành chính/đại diện tổ chức vi phạm hành chính: ..................
...............................................................................................................................................
Người có thẩm quyền lập biên bản đã yêu cầu Ông (bà)/tổ chức đình chỉ ngay hành vi vi phạm.
Yêu cầu ông (bà)/đại diện tổ chức vi phạm có mặt tại ………..(5)…………. lúc …….giờ …… ngày ……….. tháng …………. năm …………. để giải quyết vụ vi phạm.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau: ............................................................................................
...............................................................................................................................................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ………………….(6)……………………….
Biên bản được lập thành bản có nội dung và giá trị như nhau và được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm một bản và ………(7)……………….
Biên bản này gồm ……………… trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang.
Người vi phạm (hoặc đại diện tổ chức vi phạm) |
Người chứng kiến (nếu có) |
Người lập biên bản |
Lý do người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản:
……(8) ....................................................................................................................................
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản;
(2): Tên cơ quan lập biên bản;
(Nếu biên bản do Chủ tịch UBND các cấp lập thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ………….., huyện, thành phố thuộc tỉnh …………………, xã …………. mà không cần ghi cơ quan chủ quản).
(3): Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
(4): Ghi cụ thể ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm; mô tả hành vi vi phạm.
(5): Ghi rõ địa chỉ trụ sở nơi cá nhân, tổ chức vi phạm phải có mặt.
(6): Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(7): Ghi cụ thể những người, tổ chức được giao biên bản.
(8): Người lập biên bản phải ghi rõ lý do người từ chối không ký biên bản.
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 186/2013/TT-BTC)
…………(1)………… Số: ………./QĐ-XPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………..(3)……., ngày ……. tháng …… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn.
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính do ...(4)…… lập hồi …… giờ ……… ngày ……. tháng….. năm …… tại …………………..;
Tôi, ………………..(5)……………….. ; Chức vụ: ………………………..
Đơn vị: ...................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/Tổ chức: ………………………….. (6) .......................................................................... ;
Nghề nghiệp (Lĩnh vực hoạt động): ..........................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Giấy CMND (Hộ chiếu)/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: .....................................................
Cấp ngày: ………………………………………… Tại: ....................................................................
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt hành chính:
Cảnh cáo/Phạt tiền với mức phạt là ………………………………………………………. đồng.
(Viết bằng chữ: …………………………………………………………………………………)
2. Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): ………………………………………………….
Lý do:
- Đã có hành vi vi phạm hành chính: .........................................................................................
Quy định tại điểm ………………. khoản …………………….Điều …………. của Nghị định số ……. ngày …. tháng ….. năm …….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá, phí, lệ phí, hóa đơn.
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm: …………….(7) ………………….
Điều 2. Ông (bà)/Tổ chức …………………. phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn ……………. ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày ….. tháng ... năm ... .trừ trường hợp được hoãn chấp hành hoặc ………. (8)...
Quá thời hạn này, nếu Ông (bà)/Tổ chức ……………………. cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.
Số tiền phạt theo quy định tại Điều 1 phải nộp vào tài khoản số ………………….. của Kho bạc Nhà nước ……….(9)……….. trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/Tổ chức ………………….. có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …... tháng .... năm …...(10)
Trong thời hạn 2 ngày làm việc, kể từ ngày ký, quyết định được gửi cho:
1. Ông (bà)/Tổ chức: ………………………………………………………………. để chấp hành;
2. Kho bạc ………………………………………………………. để thu tiền phạt;
3: ...........................................................................................................................................
|
Người ra quyết định |
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản;
(2): Tên cơ quan lập biên bản;
(Nếu Quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương …………., huyện, thành phố thuộc tỉnh …… xã ... mà không cần ghi cơ quan chủ quản).
(3): Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh;
(4): Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
(5): Họ tên người ra Quyết định xử phạt.
(6): Nếu là tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
(7): Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
(8): Ghi rõ lý do.
(9): Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước.
(10): Ngày ký Quyết định hoặc ngày người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây