Thông tư 185/2014/TT-BTC sửa thuế suất ưu đãi một số mặt hàng xăng, dầu

thuộc tính Thông tư 185/2014/TT-BTC

Thông tư 185/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:185/2014/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:05/12/2014
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Từ 6/12, tăng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi xăng lên 27%

Ngày 05/12/2014, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 185/2014/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Theo đó, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xăng động cơ, có hoặc không pha chì đồng loạt tăng thêm 9%, từ 18% lên 27% từ ngày 06/12/2014. Mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi 27% này cũng được áp dụng đối với Tetrapropylen; dung môi trắng; dung môi có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng; dung môi nhẹ khác; Naptha, reformate và các chế phẩm khác để pha chế xăng động cơ...
Tương tự, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với dầu diesel và dầu nhiên liệu cũng tăng thêm 9% từ ngày 06/12/2014 lên 23% đối với nhiên liệu diesel và 24% đối với dầu nhiên liệu.
Đối với các loại dầu khác, mức thuế suất vẫn giữ nguyên như hiện hành, ở mức 5% đối với dầu thô đã tách phần nhẹ; dầu khoáng đã tinh chế để sản xuất dầu bôi trơn; dầu bôi trơn cho động cơ máy bay; dầu biến thế và dầu dùng cho bộ phận ngắt mạch; 7% đối với nhiên liệu động cơ máy bay và 3% đối với dầu dùng trong bộ hãm thủy lực (dầu phanh)...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/12/2014.

Xem chi tiết Thông tư185/2014/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

BỘ TÀI CHÍNH
-------
Số: 185/2014/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2014
 
 
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG XĂNG, DẦU THUỘC NHÓM 27.10 TẠI BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
 
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Trên cơ sở các mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng xăng, dầu tương ứng với giá mặt hàng xăng, dầu trên thị trường thế giới tại công văn số 17728/BTC-CST ngày 04/12/2014 của Bộ Tài chính và theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/12/2014./.
 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VP BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng;
- Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (PXNK).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai
 
 
 
 
 
 
DANH MỤC
THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 2710
(Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2014/TT-BTC ngày 05/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
 

 

Mã hàng
Mô tả hàng hóa
Thuế suất
(%)
27.10
Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải.
 
 
- Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, trừ nhiên liệu sinh học và trừ dầu thải:
 
2710.12
- - Dầu nhẹ và các chế phẩm:
 
 
- - - Xăng động cơ:
 
2710.12.11
 - - - - RON 97 và cao hơn, có pha chì
27
2710.12.12
 - - - - RON 97 và cao hơn, không pha chì
27
2710.12.13
 - - - - RON 90 và cao hơn, nhưng dưới RON 97 có pha chì
27
2710.12.14
 - - - - RON 90 và cao hơn, nhưng dưới RON 97 không pha chì
27
2710.12.15
 - - - - Loại khác, có pha chì
27
2710.12.16
 - - - - Loại khác, không pha chì
27
2710.12.20
- - - Xăng máy bay, trừ loại sử dụng làm nhiên liệu máy bay phản lực
7
2710.12.30
- - - Tetrapropylen
27
2710.12.40
- - - Dung môi trắng (white spirit)
27
2710.12.50
- - - Dung môi có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng
27
2710.12.60
- - - Dung môi nhẹ khác
27
2710.12.70
- - - Naphtha, reformate và các chế phẩm khác để pha chế xăng động cơ
27
2710.12.80
- - - Alpha olefin khác
27
2710.12.90
- - - Loại khác
27
2710.19
- - Loại khác:
 
2710.19.20
- - Dầu thô đã tách phần nhẹ
5
2710.19.30
- - - Nguyên liệu để sản xuất than đen
5
 
- - - Dầu và mỡ bôi trơn:
 
2710.19.41
 - - - - Dầu khoáng đã tinh chế để sản xuất dầu bôi trơn
5
2710.19.42
 - - - - Dầu bôi trơn cho động cơ máy bay
5
2710.19.43
 - - - - Dầu bôi trơn khác
5
2710.19.44
 - - - - Mỡ bôi trơn
5
2710.19.50
- - - Dầu dùng trong bộ hãm thủy lực (dầu phanh)
3
2710.19.60
- - - Dầu biến thế và dầu dùng cho bộ phận ngắt mạch
5
 
- - - Nhiên liệu diesel; các loại dầu nhiên liệu:
 
2710.19.71
- - - - Nhiên liệu diesel cho ô tô
23
2710.19.72
- - - - Nhiên liệu diesel khác
23
2710.19.79
- - - - Dầu nhiên liệu
24
2710.19.81
- - - Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy từ 23° C trở lên
7
2710.19.82
- - - Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy dưới 23° C
7
2710.19.83
- - - Các kerosine khác
26
2710.19.89
- - - Dầu trung khác và các chế phẩm
15
2710.19.90
- - - Loại khác
3
2710.20.00
- Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa từ 70% trọng lượng trở lên là dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, có chứa dầu diesel sinh học, trừ dầu thải
5
 
- Dầu thải:
 
2710.91.00
- - Có chứa biphenyl đã polyclo hóa (PCBs), terphenyl đã polyclo hóa (PCTs) hoặc biphenyl đã polybrom hóa (PBBs)
20
2710.99.00
- - Loại khác
20
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE

Circular No. 185/2014/TT-BTC dated December 5, 2014 of the Ministry of Finance on amending the preferential import tax rates imposed on petroleum articles in heading 27.10 in preferential import tariff schedule

Pursuant to the Law on import and export taxes dated June 14, 2005;

Pursuant to Resolution No. 295/2007/NQ-UBTVQH12 dated September 28, 2007 on issuance of Export tariff schedule imposed on taxable headings and tax rate bracket imposed on each heading, Import tariff schedule imposed on taxable headings and tax rate bracket imposed on each heading;

Pursuant to Decree No. 87/2010/ND-CP dated August 13, 2010 of the Government on providing guidance on the Law on Export and import tax;

Pursuant to Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 of the Government on defining functions, tasks, entitlements, and organizational structure of the Ministry of Finance ;

On the basis of preferential import tax rates imposed on petroleum articles in equivalent to petroleum article prices on the international market prescribed in Dispatch No. 17728/BTC-CST dated December 4, 2014 of the Ministry of Finance and at the request of the Director of the Tax Policy Department,

The Minister of Finance issues a Circular on changes in preferential import tax rates imposed on petroleum articles in Heading 27.10 in Preferential import tariff schedule issued together with Circular No. 164/2013/TT-BTC dated November 15, 2013 of the Ministry of Finance.

Article 1. To amend the changes in preferential import tax rates imposed on petroleum articles in Heading 27.10 in preferential import tariff schedule

To amend the preferential import tax rates imposed on petroleum articles in Heading 27.10 in Preferential import tariff schedule issued together with Circular No. 164/2013/TT-BTC dated November 15, 2013 of the Ministry of Finance into new preferential import tax rates prescribed in the List enclosed herewith.

Article 2. Effect

This Circular takes effect on December 6, 2014./.

For the Minister

The Deputy Minister

Vu Thi Mai 

 

LIST

ON PREFERENTIAL IMPORT TAX RATES IMPOSED ON ARTICLES IN HEADING 27.10
(Issued with Circular No.185/2014/TT-BTC dated December 5, 2014 of the Minister of Finance)

Code

Description

Tax rate
(%)

27.10

Petroleum oils and oils obtained from bituminous minerals, other than crude; preparations not elsewhere specified or included, containing by weight 70% or more of petroleum oils or of oils obtained from bituminous minerals, these oils being the basic constituents of the preparations; waste oils.

 

 

- Petroleum oils and oils obtained from bituminous minerals (other than crude) and preparations not elsewhere specified or included, containing by weight 70% or more of petroleum oils or of oils obtained from bituminous minerals, these oils being the basic constituents of the preparations, other than those containing bio-diesel and other than waste oils.

 

2710.12

- - Light oils and preparations

 

 

- - - Motor spirit

 

2710.12.11

 - - - - Of RON 97 and above, leaded

27

2710.12.12

 - - - - Of RON 97 and above, unleaded

27

2710.12.13

 - - - - Of RON 90 and above, but below RON 97, leaded

27

2710.12.14

 - - - - Of RON 90 and above, but below RON 97, unleaded

27

2710.12.15

 - - - - Other, leaded

27

2710.12.16

 - - - - Other, unleaded

27

2710.12.20

- - - Aviation spirit, not of a kind used as jet fuel

7

2710.12.30

- - - Tetrapropylen

27

2710.12.40

- - - White spirit

27

2710.12.50

- - - Low aromatic solvents containing by weight less than 1% aromatic content

27

2710.12.60

- - - Other solvent spirits

27

2710.12.70

- - - Naphtha, reformates and other preparations of a kind used for blending into motor spirits

27

2710.12.80

- - - Other alpha olephins

27

2710.12.90

- - - Other

27

2710.19

- - Other

 

2710.19.20

- - Topped crude

5

2710.19.30

- - - Carbon black feedstock

5

 

- - - Lubricating oils and greases

 

2710.19.41

 - - - - Lubricating oil feedstock

5

2710.19.42

 - - - - Lubricating oils for aircraft engines

5

2710.19.43

 - - - - Other lubricating oils

5

2710.19.44

 - - - - Lubricating greases

5

2710.19.50

- - - Hydraulic brake fluid

3

2710.19.60

- - - Transformer and circuit breakers oils

5

 

- - - Diesel fuel; fuel oils

 

2710.19.71

- - - - Automobile diesel fuels

23

2710.19.72

- - - - Other diesel fuels

23

2710.19.79

- - - - Fuel oils

24

2710.19.81

- - - Aviation turbine fuel (jet fuel) having a flash point of 23° C or more

7

2710.19.82

- - - Aviation turbine fuel (jet fuel) having a flash point of less than 23° C

7

2710.19.83

- - - Other kerosine

26

2710.19.89

- - - Other medium oils and preparations

15

2710.19.90

- - - Other

3

2710.20.00

- Petroleum oils and oils obtained from bituminous minerals (other than crude) and preparations not elsewhere specified or included, containing by weight 70% or more of petroleum oils or of oils obtained from bituminous minerals, these oils being the basic constituents of the preparations, containing biodiesel, other than waste oils.

5

 

- Waste oils

 

2710.91.00

- - Containing polychlorinated biphenyls (PCBs), polychlorinated terphenyls (PCTs) or polybromminated biphenyls (PBBs)

20

2710.99.00

- - Other

20

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 185/2014/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Thông tư 42/2024/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 04/2021/TT-NHNN ngày 05/4/2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng sau khi tổ chức tín dụng cho Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP vay và việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, giữ nguyên nhóm nợ, trích lập dự phòng rủi ro đối với khoản nợ của Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách, COVID-19