Thông tư 182/2011/TT-BTC về sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tâm thần

thuộc tính Thông tư 182/2011/TT-BTC

Thông tư 182/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tâm thần
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:182/2011/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:15/12/2011
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Phí giám định tư pháp lĩnh vực pháp y tâm thần tối đa 11,8 triệu/trường hợp

Ngày 15/12/2011, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 15/12/2011, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 182/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tâm thần. 
Đối tượng nộp phí theo quy định tại Thông tư này là cơ quan tiến hành tố tụng trung cầu giám định là đối tượng nộp phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tâm thần đối với các vụ án hình sự; cá nhân, cơ quan và tổ chức đề nghị trưng cầu giám định đối với các vụ việc dân sự, hành chính. 
Mức thu phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tâm thần được quy định cụ thể là: Giám định nội trú 11,8 triệu đồng/trường hợp; giám định tại phòng khám là 3,35 triệu đồng/trường hợp; giám định tại chỗ là 4,46 triệu đồng/trường hợp; giám định tại hội đồng xét xử là 4,12 triệu đồng/trường hợp và giám định vắng mặt có mức phí là 2,7 triệu đồng/trường hợp. 
Người đề nghị trưng cầu giám định là thương binh; thân nhân liệt sĩ; người bị nhiễm chất độc da cam; người nghèo; người già cô đơn, không nơi nương tựa; trẻ em mồ côi, khuyết tật không phải nộp chi phí giám định tư pháp. 
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2012. 

Xem chi tiết Thông tư182/2011/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
----------------------

Số: 182/2011/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------

Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2011

 

 

THÔNG TƯ

Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng

phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tâm thần

--------------------------------------

 

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;

Căn cứ Nghị định số 67/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh giám định tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 74/2009/QĐ-TTg ngày 07/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Sau khi có ý kiến của Bộ Y tế tại công văn số 6293/BYT-KHTC ngày 07/10/2011,

Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tâm thần, như sau:

Điều 1. Đối tượng nộp phí

1. Cơ quan tiến hành tố tụng trưng cầu giám định là đối tượng nộp phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tâm thần đối với các vụ án hình sự.

2. Cá nhân, cơ quan và tổ chức đề nghị trưng cầu giám định là đối tượng nộp phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tâm thần đối với các vụ việc dân sự, vụ án hành chính.

Người đề nghị trưng cầu giám định là thương binh; thân nhân liệt sĩ; người bị nhiễm chất độc da cam; người nghèo; người già cô đơn, không nơi nương tựa; trẻ em mồ côi, khuyết tật không phải nộp chi phí giám định tư pháp.

Điều 2. Mức thu phí

Phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tâm thần gồm chi phí giám định tư pháp và tiền bồi dưỡng giám định tư pháp.

Mức thu phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tâm thần quy định như sau:

Stt

Nội dung thu phí

Chi phí

giám định

Bồi dưỡng giám định

Mức thu phí

(đồng/trường hợp)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5) = (3) + (4)

1

Giám định nội trú

5.200.000

6.600.000

11.800.000

2

Giám định tại phòng khám

3.100.000

250.000

3.350.000

3

Giám định tại chỗ

4.000.000

360.000

4.460.000

4

Giám định tại hội đồng xét xử

4.000.000

120.000

4.120.000

5

Giám định vắng mặt

50.000

2.650.000

2.700.000

Mức thu phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tâm thần đã bao gồm một phần viện phí theo quy định tại Nghị định số 95/CP ngày 27/8/1994 của Chính phủ về việc thu một phần viện phí.

Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng

1. Cơ quan thu phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tâm thần gồm: Viện Giám định tâm thần trung ương, Trung tâm Giám định tâm thần cấp tỉnh, Trung tâm Phòng chống các bệnh xã hội hoặc Khoa tâm thần thuộc Bệnh viện đa khoa cấp tỉnh, Bệnh viện thuộc Bộ Quốc phòng và Bệnh viện cấp quân khu có giám định viên pháp y tâm thần.

2. Cá nhân, cơ quan và tổ chức đề nghị trưng cầu giám định nộp phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y tâm thần khi nộp hồ sơ trưng cầu giám định.

            3. Cơ quan thu phí được chi trả tiền bồi dưỡng giám định tư pháp theo quy định hiện hành; được trích để lại 90% trên tổng số tiền chi phí giám định thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước, để trang trải cho việc thu phí.

Phần tiền chi phí giám định tư pháp còn lại (10%), cơ quan thu phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2012.

2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, kê khai, nộp phí và công khai chế độ thu phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.

 

Nơi nhận:

- Văn phòng Trung ương Đảng;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,

cơ quan thuộc Chính phủ;

- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Công báo;

- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Các đơn vị  thuộc Bộ Tài chính;

- Website Chính phủ;

- Lưu VT, CST (P5).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

 

Vũ Thị Mai

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất