Thông tư 16/2014/TT-BTC phí đường bộ trạm thu phí cầu Rạch Miễu, quốc lộ 60

thuộc tính Thông tư 16/2014/TT-BTC

Thông tư 16/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu Rạch Miễu, quốc lộ 60
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:16/2014/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:08/02/2014
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Tăng mức thu phí đường bộ trạm cầu Rạch Miễu, quốc lộ 60
Ngày 08/02/2014, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 16/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu Rạch Miễu, quốc lộ 60, với mức thu phí tăng từ 3.000 đồng - 5.000 đồng/lượt đối với xe ô tô con và xe có tải trọng dưới 04 tấn.
Theo đó, từ ngày 01/04/2014, mức thu phí đối với xe ô tô từ 07 ghế ngồi đến dưới 12 ghế ngồi hoặc xe có tải trọng từ 01 tấn đến dưới 02 tấn và xe dưới 07 ghế ngồi, xe có tải trọng dưới 01 tấn, xe buýt vận tải khách công cộng; xe từ 12 ghế ngồi đến dưới 31 ghế ngồi hoặc xe có tải trọng từ 02 tấn đến dưới 04 tấn lần lượt tăng 3.000 đồng/vé/lượt và 5.000 đồng/vé/lượt lên 30.000 đồng/vé/lượt; 20.000 đồng/vé/lượt và 45.000 đồng/vé/lượt.
Riêng đối với xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 07 tấn đến dưới 10 tấn; xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn, xe chở hàng bằng container 20 fit và xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên hoặc xe chở hàng bằng container 40 fit, mức thu phí vẫn giữ nguyên ở mức 60.000 đồng/vé/lượt; 90.000 đồng/vé/lượt và 140.000 đồng/vé/lượt.
Trong đó, tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), được căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp. Đối với xe chở hàng bằng container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng), áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không.
Thông tư này thay thế Thông tư số 31/2009/TT-BTC ngày 16/02/2009 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2014.

Xem chi tiết Thông tư16/2014/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
--------
S: 16/2014/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
----------
Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2014
 
 
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ
 VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ CẦU RẠCH MIỄU, QUỐC LỘ 60
 
 
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí s 38/2001/PL-UBTVQH11 ngày 28/8/2001;
Căn cNghị định s57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định s24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định s215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tchức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cu Rạch Miu, quốc lộ 60, như sau:
 
 
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cu Rạch Miễu, quốc lộ 60 thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ hoặc văn bản sửa đi, bsung (nếu có) (sau đây gọi tắt là Thông tư s 159/2013/TT-BTC).
Điều 2. Biểu mức thu
Ban hành kèm theo Thông tư này Biu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu Rạch Miễu, quốc lộ 60 (mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Điều 3. Chứng từ thu phí
Chứng từ thu phí đường bộ sử dụng tại trạm thu phí cầu Rạch Miễu, quốc lộ 60 thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 159/2013/TT-BTC.
Điu 4. Quản lý, sử dụng tin phí thu được
1. Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu Rạch Miễu, quốc lộ 60 được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định Điều 8 Thông tư số 159/2013/TT- BTC. Tng s tin thu phí hàng năm sau khi trừ chi tổ chức thu và trừ các khoản thuế theo quy định được xác định là khoản tiền thu phí hoàn vn Dự án đầu tư xây dựng cu Rạch Miễu, quốc lộ 60.
2. Đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cu Rạch Miễu, quốc lộ 60 có trách nhiệm: Tổ chức các điểm bán vé tại trạm thu phí thuận tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông và tránh ùn tc giao thông; thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, sử dụng chứng từ thu phí theo quy định.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2014.
2. Bãi bỏ Thông tư số 31/2009/TT-BTC ngày 16/02/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu Rạch Miễu, quốc lộ 60.
3. Tchức, cá nhân thuộc đi tượng nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu Rạch Miễu, quốc lộ 60 và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tchức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dn b sung./.
 

 Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- -Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế tinh Bến Tre;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công ty TNHH BOT cầu Rạch Miễu;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai
 
 
 
PHỤ LỤC:
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ CẦU RẠCH MIỄU, QUỐC LỘ 60
 

STT
Phương tiện chịu phí đường bộ
Mệnh giá
Vé lượt (đ/vé/lượt)
Vé tháng (đ/vé/tháng)
Vé quý (đ/vé/quý)
1
Xe dưới 7 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 1 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng
20.000
600.000
1.620.000
2
Xe từ 7 ghế ngồi đến dưới 12 ghế ngồi và xe tải có tải trọng từ 1 tấn đến dưới 2 tấn
30.000
900.000
2.430.000
3
Xe từ 12 ghế ngồi đến dưới 31 ghế ngồi và xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
45.000
1.350.000
3.640.000
4
Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 7 tấn
50.000
1.500.000
4.050.000
5
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên và xe tải có tải trọng từ 7 tấn đến dưới 10 tấn
60.000
1.800.000
4.860.000
6
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fĩt
90.000
2.700.000
7.290.000
7
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit
140.000
4.200.000
11.340.000
Ghi chú:
- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng./.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất