Thông tư 151/2013/TT-BTC phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 151/2013/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 151/2013/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 29/10/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 29/10/2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 151/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay.
Theo đó, phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay đối với dịch bảo đảm hoạt động bay là 165.000 đồng/lượt hạ hoặc cất cánh; đối với dịch vụ kinh doanh cảng hàng không là 335.000 đồng/lượt hạ hoặc cất cánh.
Đồng thời, phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay đối với hoạt động kinh doanh và khai thác dịch vụ tại nhà ga hành khách; sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay tại sân đỗ tàu bay hoặc khu vực thuộc quản lý của Tổng công ty cảng hàng không; kỹ thuật hàng không tại sân đỗ hoặc khu vực thuộc quản lý của Tổng công ty cảng hàng không là 1%; đối với hoạt động kinh doanh và khai thác dịch vụ tại nhà ga, kho hàng hóa; hoạt động phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất là 1,5% doanh thu thực tế thu được của dịch vụ. Riêng dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không là 75.000 đồng/chuyến bay và cung cấp xăng dầu hàng không là 1,2 USD/tấn.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2014 và thay thế Thông tư số 240/2009/TT-BTC ngày 25/12/2009.
Xem chi tiết Thông tư151/2013/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 151/2013/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH -------- Số: 151/2013/TT-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------- Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2013 |
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; - Website Chính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Cục Hàng không Việt Nam (Bộ Giao thông vận tải); - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, Vụ CST (CST5). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Vũ Thị Mai |
Stt | Dịch vụ chịu phí | Mức thu (đồng/lượt hạ hoặc cất cánh) |
1 | Bảo đảm hoạt động bay | 165.000 |
2 | Kinh doanh cảng hàng không | 335.000 |
Stt | Dịch vụ chịu phí | Mức thu |
1 | Kinh doanh và khai thác dịch vụ tại nhà ga hành khách | 1% |
2 | Kinh doanh và khai thác dịch vụ tại nhà ga, kho hàng hoá | 1,5% |
3 | Phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất | 1,5% |
4 | Sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay tại sân đỗ tàu bay hoặc khu vực thuộc quản lý của Tổng công ty cảng hàng không | 1% |
5 | Kỹ thuật hàng không tại sân đỗ hoặc khu vực thuộc quản lý của Tổng công ty cảng hàng không | 1% |
6 | Cung cấp suất ăn hàng không | 75.000 đồng/chuyến bay |
7 | Cung cấp xăng dầu hàng không | 1,2 USD/tấn |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây