Thông tư 150/2016/TT-BTC phí cấp Giấy phép hoạt động của tổ chức tín dụng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 150/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 150/2016/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 14/10/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là nội dung đáng chú ý tại Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức tín dụng nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng.
Cụ thể, mức thu lệ phí cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng là 140 triệu đồng/giấy phép với cấp lần đầu và 70 triệu đồng/giấy phép với cấp đổi, bổ sung, gia hạn; lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và tổ chức tài chính vi mô, quỹ tín dụng nhân dân lần lượt là 70 triệu đồng/giấy phép đối với cấp lần đầu (35 triệu đồng/giấy phép với cấp đổi, bổ sung, gia hạn) và 200.000 đồng/giấy với cấp lần đầu (100.000 đồng/giấy với cấp đổi, bổ sung, gia hạn). Mức thu lệ phí cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng là 01 triệu đồng/giấy phép.
Đối với tổ chức không phải là ngân hàng, lệ phí cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức này là 10 triệu đồng/giấy phép với cấp lần đầu và 05 triệu đồng/giấy phép với cấp lại. Các khoản lệ phí nêu trên phải được thu bằng đồng Việt Nam.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Xem chi tiết Thông tư150/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 150/2016/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 150/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG; GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI KHÁC CÓ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG; GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN CHO CÁC TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI LÀ NGÂN HÀNG
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân hàng nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt; Nghị định số 80/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng như sau:
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng.
Tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng phải nộp lệ phí theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Ngân hàng nhà nước Việt Nam có nhiệm vụ tổ chức thu, kê khai, nộp lệ phí theo hướng dẫn tại Thông tư này.
STT |
Tên lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng |
|
|
a |
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng |
|
|
Cấp lần đầu |
01 giấy phép |
140.000.000 |
|
Cấp đổi, bổ sung, gia hạn |
01 giấy phép |
70.000.000 |
b |
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng |
|
|
Cấp lần đầu |
01 giấy phép |
70.000.000 |
|
Cấp đổi, bổ sung, gia hạn |
01 giấy phép |
35.000.000 |
c |
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân |
|
|
Cấp lần đầu |
01 giấy phép |
200.000 |
|
Cấp đổi, bổ sung, gia hạn |
01 giấy phép |
100.000 |
2 |
Lệ phí cấp giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng |
01 giấy phép |
1.000.000 |
3 |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng |
|
|
Cấp lần đầu |
01 giấy phép |
10.000.000 |
|
Cấp lại |
01 giấy phép |
5.000.000 |
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THE MINISTRY OF FINANCE
Circular No. 150/2016/TT-BTCdatedOctober 14, 2016of the Ministry ofFinance dated October 14, 2016, providing for fees for issuance of license for establishment and operation of credit institutions; license for establishment of foreign banks’ branches, representative offices of foreign credit institutions or other foreign organizations having banking activities; license for provision of intermediary payment services by non-bank institutions, and the collection and transfer thereof
Pursuant to the Law on fees and charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on state budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Law on statebank of Vietnam dated June 16, 2010;
Pursuant to the Government s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges;
Pursuant to the Government s Decree No.101/2012/ND-CPdated November 22, 2012 providing for non-cash payment;the Government s Decree No.80/2016/ND-CPdated July 01, 2016 on amendments to a number of articles of theGovernment s Decree No.101/2012/ND-CPdated November 22, 2012;
Pursuant to the Government s Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of Ministry of Finance;
At the request of the Director of the Tax Policy Department;
Minister of Finance promulgates this Circular toprovidefor fees for issuance ofthelicense for establishment and operation of credit institutions;thelicense for establishment of foreign banks’ branches, representative offices of foreign credit institutions or other foreign organizations having banking activities;thelicensefor provision ofintermediary payment servicesbynon-bank institutions, and the collection and transfer thereof with the following contents:
Article 1. Scopeof adjustment
This Circular providesfor fees for issuance ofthelicense for establishment and operation of credit institutions;thelicense for establishment of foreign banks’ branches, representative offices of foreign credit institutions or other foreign organizations having banking activities;thelicensefor provision ofintermediary payment servicesbynon-bank institutions, and the collection and transfer thereof.
Article 2. Payers
Any organizations that are grantedthe license for establishment and operation of credit institutions; the license for establishment of foreign banks’ branchesorrepresentative offices of foreign credit institutions or other foreign organizations having banking activities; the licensefor provision ofintermediary payment servicesbynon-bank institutionsby competent authorities must pay fees in conformity with regulations in this Circular.
Article 3. Collectors
The State Bank of Vietnam is responsible for the collection, declaration and transfer of fees in conformity with regulations in this Circular.
Article 4. Fees
1. Fees
No. | Kinds of fees | Unit | Fee |
1 | Fees for issuance ofthe license for establishment and operation ofacredit institution |
|
|
a | Fees for issuance of the license for establishment and operation of abank |
|
|
Initial issuance | 01 license | 140,000,000 | |
Replacement, addition or renewal of license | 01 license | 70,000,000 | |
b | Fees for issuance of the license for establishment and operation of anon-bankcredit institution |
|
|
Initial issuance | 01 license | 70,000,000 | |
Replacement, addition or renewal of license | 01 license | 35,000,000 | |
c | Fees for issuance of the license for establishment and operation of amicrofinance institution or people’s credit fund |
|
|
Initial issuance | 01 license | 200,000 | |
Replacement, addition or renewal of license | 01 license | 100,000 | |
2 | Fees for issuance of the license for establishment of a foreign bank’s branch or a representative office of a foreign credit institution or other foreign organization having banking activities | 01 license | 1,000,000 |
3 | Fees for issuance of the license forprovision of intermediary payment services by a non-bank organization |
|
|
Initial issuance | 01 license | 10,000,000 | |
Re-issuance | 01 license | 5,000,000 |
2.Fees prescribed in Clause 1 of this Article must be paid in Vietnamese Dongs (VND).
Article 4. Declaration andtransferof fees
1. Collectors must make monthly declarationon collected feesand annual statement of fees in accordance with regulations in Clause 3 Article 19 of the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by Minister of Finance providing guidance on a number of articles of the Law on tax management; the Law on amendments to the Law on tax management and the Government s Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013.
2.Collectorsmustpay total amount of collected feesto state budget according to the list of state budget entries.
Article 5. Implementationprovisions
1.This Circular takes effect on January 01, 2017; replaces regulations on the collection, transfer and management of fees and charges in the banking field in the Circular No.110/2002/TT-BTCdated December 12, 2002 by Minister of Finance providing guidance on the collection, transfer and management of fees and charges in the fields of banking, securities and insurance and Circular No.11/2006/TT-BTCdated February 21, 2006 by Ministry of Finance on amendments to Circular No.110/2002/TT-BTC;the Circular No.77/2015/TT-BTCdated May 19, 2015 by Minister of Finance providing guidance on the collection, transfer and management of fees for issuance of the license for provision of intermediary payment services.
2. Other contents related to thedeclaration,collectionand transfer of fees,which are not provided for in this Circular, shall be performed in conformity with regulations in the Law on fees and charges; the Government s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges; the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by Minister of Finance providing guidance on a number of articles of the Law on tax management; the Law on amendments to the Law on tax management and the Government s Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013, and the Circular by Minister of Finance providing for the printing, issuance, management and use of receipts of fees and charges under the government revenues and other documents on amendments and supplements thereof (if any).
3. Payers and relevant agencies are responsible for implementing this Circular.Any difficultiesarising in the course ofimplementation of this Circular should be promptly reported to Ministry of Finance for consideration./.
For the Minister
The Deputy Minister
Vu Thi Mai
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây