Thông tư 148/2016/TT-BTC phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

thuộc tính Thông tư 148/2016/TT-BTC

Thông tư 148/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:148/2016/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:14/10/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Công nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp tối đa 5 triệu

Tổ chức khi đề nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải nộp phí thẩm định với mức tiền dao động từ 02 triệu đồng - 05 triệu đồng, tùy từng mục đích.
Cụ thể, mức thu phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên biển và thềm lục địa là 05 triệu đồng; phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công, phá dỡ công trình là 04 triệu đồng; phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên đất liền và phục vụ nghiên cứu, kiểm định, thử nghiệm lần lượt là 3,5 triệu đồng và 02 triệu đồng.
Trường hợp cấp lại, điều chỉnh giấy phép nhưng không có thay đổi về địa điểm, quy mô, điều kiện hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thì áp dụng mức thu bằng 50% các mức thu tương ứng nêu trên; nếu cấp lại, điều chỉnh giấy phép có thay đổi về đăng ký kinh doanh, địa điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thì áp dụng mức thu nêu trên.
Trên đây là nội dung đáng chú ý tại Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.

Từ ngày 05/10/2019, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 53/2019/TT-BTC.

Xem chi tiết Thông tư148/2016/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
----------


Số: 148/2016/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một sđiều Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu ncông nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sđiều của Luật Phílệ phí;

Căn cứ Nghị định s215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tchức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Điều 2. Người nộp phí và tổ chức thu phí
1. Người nộp phí
Tổ chức khi đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải nộp phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Thông tư này.
2. Tổ chức thu phí
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và khoản 13 Điều 1 Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 39/2009/NĐ-CP của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp có trách nhiệm tổ chức thu, kê khai, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Mức thu phí
1. Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp được quy định cụ thể như sau:

STT

Nội dung công việc thu phí

Mức thu (đồng)

1

Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên biển và thềm lục địa

5.000.000

2

Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công, phá dỡ công trình

4.000.000

3

Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên đất liền

3.500.000

4

Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ nghiên cứu, kiểm định, thử nghiệm

2.000.000

2. Trường hợp cấp lại, điều chỉnh giấy phép nhưng không có thay đổi về địa điểm, quy mô, điều kiện hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thì áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp cấp lại, điều chỉnh giấy phép có thay đổi về đăng ký kinh doanh, địa điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thì áp dụng mức thu bằng mức thu tương ứng tại khoản 1 Điều này.
Bổ sung
Điều 4. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo tháng và quyết toán phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí được để lại 90% (chín mươi phần trăm) trong tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định và thu phí theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí.
2. Số còn lại 10% (mười phần trăm) phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017; thay thế Quyết định số 64/2007/QĐ-BTC ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan trung ương thực hiện.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./. 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu VT, CST (CST 5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE

Circular No. 148/2016/TT-BTC datedOctober 14, 2016 of the Ministry of Finance on providing for fees for processing of applications forthe license to useindustrial explosives, and the collection, transfer and management thereof

Pursuant to the Law on fees and charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on state budget dated June 25, 2015;

Pursuant to theGovernment s Decree No.39/2009/ND-CPdated April 23, 2009 providing for theindustrial explosivesandtheGovernment s Decree No.54/2012/ND-CPdated June 22, 2012 on amendments to the Government s Decree No.39/2009/ND-CPdated April 23, 2009 providing for theindustrial explosives;

Pursuant to theGovernment s Decree No.120/2016/ND-CPdated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges;

Pursuant to the Government s Decree No. 215/2013/ND-CP datedDecember 23, 2013defining the functions, tasks, powers and organizational structureof Ministry of Finance;

At the request of the Director of the Tax Policy Department,

Minister of Finance promulgates this Circular toprovideforthe fees for processing of applications for thelicense to use industrial explosivesand the collection, transfer and management thereof with the following contents:

Article 1. Scope of adjustment

This Circularprovidesforthefees forprocessing of applications for thelicense to use industrial explosivesand the collection, transfer and management thereof.

Article 2. Payers and collectors

1.Payers

Any organizations applying for the license to useindustrial explosivesgranted by competent state authorities must pay thefees forprocessing of applications for thelicense to use industrial explosivesin accordance with regulations in this Circular.

2.Collectors

The state authorities that have the power to issue the License to useindustrial explosivesas regulated in Article 36 ofthe Government s Decree No. 39/2009/ND-CP dated April 23, 2009 providing for the industrial explosives andClause 13 Article 1 ofthe Government s Decree No. 54/2012/ND-CP dated June 22, 2012 on amendments to the Government s Decree No. 39/2009/ND-CP dated April 23, 2009 providing for the industrial explosivesshall be responsible for the collection, declaration, transfer and management of thefees forprocessing of applications for thelicense to use industrial explosivesin accordance with regulations in this Circular.

Article 3.Fees

1.Thefees forprocessing of applications for thelicense to use industrial explosivesare detailed as follows:

No.

Description of collection

Fee
(VND)

1

Processing of application for the license to useindustrial explosivesfor conducting survey, exploration and extraction activities on the sea andcontinental shelves.

5,000,000

2

 Processing of application forthe license to use industrial explosivesto serve the construction and demolition of buildings and structures.

4,000,000

3

 Processing of application forthe license to use industrial explosives for conductingsurvey,exploration and extractionactivities onland.

3,500,000

4

 Processing of application forthe license to use industrial explosives to serveresearch, verification and testing activities.

2,000,000

2.In case of re-issuance or adjustment of a license without any change in the location, scale or conditions for using theindustrial explosives, the fees prescribed in Clause 1 of this Article shall be reduced by 50% (fifty percent).

3. In case of re-issuance or adjustment of a license with change inbusiness registration,location, scaleorconditions for using the industrial explosives, the feesprescribed in Clause 1 of this Articleshall remain unchanged.

Article 4. Declaration and transfer of fees

1.Collectors must transfer the collected fees in the previous month to the account for fees transferred to state budget which is opened at a State Treasury by the 05thday of every month.

2.Collectors must make monthly declaration and annual statement of fees in accordance with regulations in Clause 3 Article 19 of the Circular No.156/2013/TT-BTCdated November 06, 2013 by Minister of Finance providing guidance on a number of articles of the Law on tax management; the Law on amendments to the Law on tax management and the Government s Decree No.83/2013/ND-CPdated July 22, 2013.

Article 5. Management and use of fees

1.A collector may retain 90% (ninety percent) oftotal amountof collected fees to pay off expenses for appraisal and collection of fees as regulated inthe Government s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges.

2.The remains as 10% (ten percent) must be transferred to state budget according to the list of state budget entries.

Article 6. Implementation provisions

1.This Circular takes effect as of January 01, 2017; replaces Decision No.64/2007/QD-BTCdated July 25, 2007 by Ministry of Financeprovidingfor the feesfor processing of applications for thelicence to use industrial explosivesand the collection, transfer and management thereof by central-affiliated agencies.

2.Other contents related to thecollection,transfer, management and use of the fees, which are not provided for in this Circular, shall be performed in conformity with regulations in the Law on fees and charges;the Government s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges;the Circular No.156/2013/TT-BTCdated November 06, 2013 by Minister of Finance providing guidance on a number of articles of the Law on tax management; the Law on amendments to the Law on tax management and the Government s Decree No.83/2013/ND-CPdated July 22, 2013, and the Circular by Minister of Finance providing for the printing, issuance, management and use of receipts of fees and charges under thegovernment revenuesand other documents on amendments and supplements thereof (if any).

3.Payers and relevant agencies are responsible for implementing this Circular. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to Ministry of Finance for consideration./.

For the Minister

Deputy Minister

Vu Thi Mai

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 148/2016/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất