Thông tư 146/2016/TT-BTC phí bay qua vùng trời Việt Nam

thuộc tính Thông tư 146/2016/TT-BTC

Thông tư 146/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bay qua vùng trời Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:146/2016/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Trần Văn Hiếu
Ngày ban hành:06/10/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy định mức thu phí bay qua vùng trời Việt Nam

Ngày 06/10/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 146/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bay qua vùng trời Việt Nam.
Theo đó, mức thu phí đối với chuyến bay qua vùng trời Việt Nam thấp nhất là 115 USD/chuyến bay đối với trọng tải cất cánh tối đa dưới 20 tấn và cự ly bay qua vùng trời Việt Nam dưới 500km; 129 USD/chuyến bay với cự ly bay qua vùng trời Việt Nam từ 500km trở lên. Mức phí cao nhất là 480 USD/chuyến bay áp dụng với trọng tải cất cánh tối đa từ 300 tấn trở lên, cự ly bay qua vùng trời Việt Nam dưới 500 km; cự ly bay qua vùng trời Việt Nam từ 500 km trở lên, mức phí là 520 USD/chuyến bay.
Đối với chuyến bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý, mức phí tối thiểu là 61 USD/chuyến bay nếu trọng tải cất cánh tối đa dưới 20 tấn, tổng cự ly bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý dưới 500km; tổng cự ly từ 500km trở lên, mức phí trong trường hợp này là 68 USD/chuyến bay. Với trọng tải cất cánh tối đa từ 300 tấn trở lên, tổng cự ly bay dưới 500km, mức phí là 253 USD/chuyến bay; tổng cự ly từ 500 km trở lên, mức phí là 274 USD/chuyến bay.
Đối với chuyên bay không thường lệ, áp dụng mức thu phí bằng 120% mức thu phí nêu trên.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017 và áp dụng từ năm tài chính 2017.

Xem chi tiết Thông tư146/2016/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

Số: 146/2016/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BAY

QUA VÙNG TRỜI VIỆT NAM

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sđiều của Luật Phí và Lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đnghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bay qua vùng trời Việt Nam.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, miễn, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bay qua vùng trời Việt Nam.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý tàu bay thực hiện chuyến bay qua vùng trời Việt Nam (sau đây gọi chung là người khai thác tàu bay), tổ chức cung cấp dịch vụ điều hành bay qua vùng trời Việt Nam, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Thông tư này thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW): là trọng tải cất cánh tối đa ghi trong Tài liệu khai thác (Operation Specification) của từng tàu bay.
2. Cự ly điều hành bay qua vùng trời Việt Nam tính từ điểm bay vào đến điểm bay ra khỏi đường hàng không thuộc vùng trời Việt Nam.
3. Cự ly điều hành bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý tính từ điểm bay vào đến điểm bay ra khỏi đường hàng không do Việt Nam quản lý.
4. Chuyến bay thường lệ: là chuyến bay vận chuyển thương mại được thực hiện đều đặn theo lịch bay được công bố trên hệ thống bán vé đặt chỗ của người vận chuyển.
5. Chuyến bay không thường lệ: là chuyến bay vận chuyển thương mại không phải là chuyến bay thường lệ như quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Chuyến bay công vụ: là chuyến bay của tàu bay quân sự, tàu bay chuyên dụng của lực lượng hải quan, công an và chuyến bay của các tàu bay dân dụng sử dụng hoàn toàn cho mục đích công vụ.
7. Chuyến bay chuyên cơ: là chuyến bay theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 03/2009/NĐ-CP ngày 09/01/2009 của Chính phủ về công tác đảm bảo chuyến bay chuyên cơ.
8. Chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam: là chuyến bay theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 03/2009/NĐ-CP ngày 09/01/2009 của Chính phủ về công tác đảm bảo chuyến bay chuyên cơ.
9. Chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài: là chuyến bay theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số 03/2009/NĐ-CP ngày 09/01/2009 của Chính phủ về công tác đảm bảo chuyến bay chuyên cơ.
Điều 3. Đối tượng chịu phí
1. Chuyến bay thường lệ.
2. Chuyến bay không thường lệ.
3. Chuyến bay chuyên cơ kết hợp vận chuyển thương mại (được áp dụng như chuyến bay thường lệ hoặc chuyến bay không thường lệ theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 2 và khoản 1, khoản 2 Điều này Thông tư này).
Điều 4. Đối tượng miễn phí
Các chuyến bay bay qua vùng trời Việt Nam không vì mục đích thương mại, bao gồm:
1. Chuyến bay chuyên cơ (không bao gồm chuyến bay chuyên cơ kết hợp vận chuyển thương mại).
2. Chuyến bay công vụ.
3. Chuyến bay tìm kiếm cứu nạn, vận chuyển hàng viện trợ nhân đạo, cứu trợ lũ lụt, thiên tai và làm nhiệm vụ nhân đạo khác.
Điều 5. Mức thu phí bay qua vùng trời Việt Nam
1. Mức thu phí đối với chuyến bay thường lệ
a) Đối với chuyến bay qua vùng trời Việt Nam

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Mức phí (USD/chuyến bay)

Cự ly bay qua vùng trời Việt Nam dưới 500 km

Cự ly bay qua vùng trời Việt Nam từ 500 km trở lên

Dưới 20 tấn

115

129

Từ 20 - dưới 50 tấn

176

197

T 50 - dưi 100 tn

255

286

Từ 100 - dưới 150 tấn

330

370

Từ 150 - dưới 190 tn

384

431

Từ 190 - dưi 240 tấn

420

460

T 240 - dưới 300 tn

450

490

Từ 300 tấn trở lên

480

520

b) Đối với chuyến bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Mức phí (USD/chuyến bay)

Tổng cự ly bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý dưới 500 km

Tổng cự ly bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý từ 500 km trở lên

Dưới 20 tấn

61

68

Từ 20 - dưới 50 tấn

93

104

T 50 - dưi 100 tn

134

150

Từ 100 - dưới 150 tấn

174

195

Từ 150 - dưới 190 tn

202

227

Từ 190 - dưi 240 tấn

221

242

T 240 - dưới 300 tn

237

258

Từ 300 tấn trở lên

253

274

2. Đối với chuyến bay không thường lệ: Áp dụng mức thu phí bằng 120% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 6. Tổ chức thu, quản lý, nộp ngân sách nhà nước phí hay qua vùng trời Việt Nam.
1. Phí bay qua vùng trời Việt Nam là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước. Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam có trách nhiệm thu phí, nộp 100% vào Ngân sách trung ương và hạch toán vào tiểu mục và chương tương ứng. Chi phí phục vụ cho công tác tổ chức thu phí bay qua vùng trời Việt Nam được bù đắp từ các khoản doanh thu giá dịch vụ của Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam.
2. Trách nhiệm của Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam:
Trên cơ sở danh mục đường hàng không bay qua vùng trời Việt Nam, đường hàng không bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý được Cục Hàng không Việt Nam công bố, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam có trách nhiệm:
a) Thu đúng, thu đủ và kịp thời phí bay qua vùng trời Việt Nam.
b) Căn cứ số chuyến bay thuộc đối tượng chịu phí bay qua vùng trời Việt Nam, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam thực hiện hạch toán số phải thu phí bay qua vùng trời Việt Nam thuộc Ngân sách nhà nước theo đúng quy định.
c) Đăng ký, kê khai nộp phí bay qua vùng trời Việt Nam với cơ quan thuế nơi đóng trụ sở chính và nộp vào Ngân sách trung ương theo quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
d) Định kỳ ngày cuối tháng, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam phải nộp số tiền phí thu được trong tháng vào tài khoản Ngân sách trung ương theo hướng dẫn của cơ quan thuế nơi đóng trụ sở chính, số tiền phí chênh lệch giữa số quyết toán phí hàng tháng và số tiền phí đã nộp vào ngày cuối tháng sẽ được nộp vào Ngân sách trung ương theo quy định tại tiết c khoản 2 Điều này của Thông tư này.
3. Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam được xử lý giảm trừ vào số phải thu phí bay qua vùng trời đối với những khoản phí phải thu không có khả năng thu hồi trong các trường hợp quá hạn 03 năm như sau:
a) Người khai thác tàu bay bị phá sản;
b) Khách hàng đã dừng khai thác bay qua vùng trời Việt Nam.
Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam có trách nhiệm tiếp tục theo dõi các khoản nợ sau khi xử lý trong thời hạn tối thiểu là 10 năm, tối đa là 15 năm kể từ ngày thực hiện xử lý và tiếp tục có các biện pháp để thu hồi nợ. Nếu thu hồi được nợ thì nộp toàn bộ vào Ngân sách trung ương theo quy định.
Điều 7. Lập và giao dự toán thu phí bay qua vùng trời Việt Nam
1. Căn cứ tình hình thực hiện và dự báo nhu cầu vận tải hàng không do Cục Hàng không Việt Nam thông báo, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam lập dự toán thu phí bay qua vùng trời Việt Nam gửi Cục Hàng không Việt Nam tổng hợp trình Bộ Giao thông vận tải trước ngày 15 tháng 7 hàng năm. Bộ Giao thông vận tải xem xét và tổng hợp vào dự toán thu, chi Ngân sách nhà nước năm sau của Bộ Giao thông vận tải gửi Bộ Tài chính trước ngày 20 tháng 7 hàng năm.
2. Sau khi có quyết định giao dự toán của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải giao dự toán cho Cục Hàng không Việt Nam, Cục Hàng không Việt Nam giao dự toán thu phí bay qua vùng trời Việt Nam cho Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam để tổ chức thực hiện.
Điều 8. Quyết toán nguồn thu phí bay qua vùng trời Việt Nam.
1. Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam thực hiện quyết toán phí bay qua vùng trời theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí.
2. Kết thúc năm tài chính, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam lập báo cáo quyết toán số thu phí bay qua vùng trời trong năm trình Cục Hàng không Việt Nam. Cục Hàng không Việt Nam tổ chức kiểm tra xét duyệt và tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính theo quy định.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và áp dụng từ năm tài chính 2017; thay thế Thông tư số 196/2015/TT-BTC ngày 1/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bay qua vùng trời Việt Nam và Thông tư liên tịch số 03/2015/TTLT-BGTVT-BTC ngày 27/02/2015 của Liên Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính, giao kế hoạch cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm hoạt động bay.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ, các quy định của Bộ Tài chính hướng dẫn in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí.
3. Trường hợp các văn bản được trích dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc Bộ Giao thông vận tải và các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết. 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thtướng CP;
- VP Tổng Bí thư;
- VP Trung ương Đảng
;
- VP Quốc hội;
- VP Ch
tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục thuế TP Hà Nội, Đà N
ng, H Chí Minh;
- Cục Hàng không Việt Nam;
- Tổng Công ty Quản lý bay Việt Nam;
- Công báo;
- Cổng thông tin Chính phủ;

- Cổng thông tin Bộ Tài chính, B GTVT;
- Lưu: VT, TCDN (50b)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE

Circular No. 146/2016/TT-BTC datedOctober 06, 2016of the Ministry of Finance providing forfees for flights over the Vietnam’s airspace and the collection, transfer and management thereof

Pursuant to the Law on Civil Aviation of Vietnam dated June 29, 2006 and the Law dated November 21, 2014 on amendments to a number of articles of the Law on Civil Aviation of Vietnam;

Pursuant to the Law on fees and charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Government s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges;

Pursuant to the Government s Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of Ministry of Finance;

At the request of the Director of the Corporate Finance Department;

Minister of Finance promulgates this Circular toprovidefor fees for flights over the Vietnam s airspaceand the collection, transfer and management thereof.

Article 1. Scopeof adjustment and subject of application

1.This Circular provides for the fees for flights over the Vietnam’s airspace, the exemption from paying fees, the collection, transfer, management and use thereof.

2.This Circular applies to the entities that own, use or manage the aircrafts flying over the airspace of Vietnam (hereinafter referred to as the aircraft operator), providers of flight operation services to flights over the Vietnam’s airspace, competent state authorities and other relevant entities.

3. Where an international agreement to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory regulates otherwise, such international agreement shall prevail.

Article 2. Interpretation of terms

In this document, these terms are construed as follows:

1.Maximum takeoff weight (MTOW)means the maximum takeoff weight specified in the Operation Specification of an aircraft.

2.Operation distance of a flight over the Vietnam’s airspacerefers to the distance between an aircraft’s point of entry into and point of exit from an airway in the Vietnam s airspace.

3. Operation distance of a flight over the Vietnam’s airspaceand the flight information region managed by Vietnamrefers to the distance betweenan aircraft’spoint of entry into and point of exit fromanairwaymanaged and controlled by Vietnam.

4.Scheduled flightrefers to a commercial flight which is regularly conducted according to the flight schedule announced on the carrier’s airline booking system.

5.Non-scheduled flightrefers to any commercial flight other than scheduled flights as prescribed in Clause 4 of this Article.

6.Public aircraft flightsrefer to the flights of military aircrafts or special-use aircrafts of customs authorities or public security forces and the flights of civil aircrafts for public service purposes only.

7.Special aircraft flightsrefer to the flights prescribed in Clause 1 Article 2 of the Government’s Decree No.03/2009/ND-CPdated January 09, 2009 providing for the assurance of special aircraft flights.

8. Special aircraft flightsof Vietnamrefer to the flights prescribed in Clause2Article 2 of the Government’s Decree No. 03/2009/ND-CP dated January 09, 2009 providing for the assurance of special aircraft flights.

9.Foreign special aircraft flightsrefer to the flights prescribed in Clause3Article 2 of the Government’s Decree No. 03/2009/ND-CP dated January 09, 2009 providing for the assurance of special aircraft flights.

Article 3.Flights subject to paying overflight fees

1.Scheduled flights.

2.Non-scheduledflights.

3.Special aircraft flights in combination with commercial transport (which are considered as scheduled or non-scheduled flights as regulated in Clause 4, Clause 5 Article 2 and Clause 1, Clause 2 of this Article herein).

Article 4.Flights exempted from paying overflight fees

Flights over the airspace of Vietnam not for commercial purposes, consisting of:

1.Special aircraft flights (including special aircraft flights combined with commercial transport).

2.Public aircraftflights.

3.Flights for search and rescue, transport of humanitarian aid, disaster and flood relief and other humanitarian activities.

Article 5.Fees for flights over the Vietnam s airspace

1.Fees charged to scheduled flights

a) Scheduled flights over the Vietnam s airspace

Maximum takeoff weight (MTOW)

Fee (USD/flight)

Flight distance overthe Vietnam s airspaceunder 500 km

Flight distance over the Vietnam s airspaceof500 kmor above

Less than 20 tons

115

129

From 20 tons to less than 50 tons

176

197

From 50 tons to less than 100 tons

255

286

From 100 tons to less than 150 tons

330

370

From 150 tons to less than 190 tons

384

431

From 190 tons to less than 240 tons

420

460

From 240 tons to less than 300 tons

450

490

Notless than300 tons

480

520

b)Scheduledflights over the Vietnam s airspaceand theflight information regionmanaged and controlled by Vietnam

Maximum takeoff weight (MTOW)

Fee(USD/flight)

Total flight distanceover the Vietnam s airspace and the flight information region managed and controlled by Vietnamunder 500 km

Total flight distance over the Vietnam s airspace and the flight information region managed and controlled by Vietnamof500 kmor above

Less than 20 tons

61

68

From 20 tons to less than 50 tons

93

104

From 50 tons to less than 100 tons

134

150

From 100 tons to less than 150 tons

174

195

From 150 tons to less than 190 tons

202

227

From 190 tons to less than 240 tons

221

242

From 240 tons to less than 300 tons

237

258

Not less than 300 tons

253

274

2.Fees charged to non-scheduled flights shall be 120% of corresponding fees as prescribed in Clause 1 of this Article.

Article 6.Collector, management and transferofcollectedfees for flights over the Vietnam s airspaceto state budget

1. Fees for flights over the Vietnam s airspaceare considered asgovernment revenues. Vietnam Air Traffic Management Corporation shall be responsible for collecting overflight fees and transfer the entire collected fees to the central-government state budget and enter them into accounts according to corresponding sub-items and chapters. Expenditure for activities related to the collection of fees for flights over the Vietnam s airspace shall be covered by revenues from services provided by theVietnam Air Traffic Management Corporation.

2.Responsibilities ofVietnam Air Traffic Management Corporation:

Based on the list of airways across the Vietnam’s airspace and the list of airways acrossthe Vietnam’s airspace and the flight information region managedand controlledby Vietnam, which are announced by the Civil Aviation Administration of Vietnam, theVietnam Air Traffic Management Corporationhas the responsibility to:

a) Collectfees for flights over the Vietnam s airspaceaccording to the regulated rates in full and on schedule.

b) Enter collected fees for flights over the Vietnam s airspace into accounts as thegovernment revenuesas regulated on the basis of the number of flights subject to paying fees for flying over the Vietnam’s airspace.

c) Register, declare and pay fees for flights over the Vietnam s airspace to the tax agency in the locality where its head office is located, and make transfer of fees to the central-government budgetin accordance with regulations in the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by Minister of Finance providing guidance on a number of articles of the Law on tax management,the Law on amendments to the Law on tax management and the Government s Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013.

d)Transfer collected fees during a month to the account of central-government budget at the end of every month in conformity with guidance by thetax agency in the locality where its head office is located; the difference between the stated amount and the fees collected at the end of each month shall be transferred to central-government budget as regulated in Point c Clause 2 of this Article.

3. Vietnam Air Traffic Management Corporationmay make deduction of overflight fees receivable in the following cases where it’s unable to collect a receivable in excess of 03 years:

a) An aircraft operator is declared bankrupt;

b) Flights over the Vietnam s airspaceare stopped.

Vietnam Air Traffic Management Corporationshall continue following settled debts for a period of not less than 10 years but not exceeding 15 years as of the settlement of each debt as well as adopting debt recovery methods. Collected amount of debts must be transferred to the central-government budget in accordance with prevailing laws.

Article 7.Making and circulation of estimates offeesbeing collectedfor flights over the Vietnam s airspace

1.Based on the actual collection of overflight fees and the aviation demand forecasting announced by the Civil Aviation Administration of Vietnam,Vietnam Air Traffic Management Corporationshall make and send the estimate of fees being collected for flights over the Vietnam’s airspace to the Civil Aviation Administration of Vietnam for submitting a consolidated estimate toMinistry of Transportby July 15thof every year.Ministry of Transportshall consider and aggregate the estimate of fees for flights over the Vietnam’s airspace with its estimates of state budget revenues and expenditures of the following year and send them to Ministry of Finance by July 20thof every year.

2. Ministry of Transportshall send the estimate of fees for flights over the Vietnam s airspace to the Civil Aviation Administration of Vietnam upon decision on giving estimate by Ministry of Finance. Then, the Civil Aviation Administration of Viet Nam shall send the estimate of fees for flights over the Vietnam s airspace to theVietnam Air Traffic Management Corporationfor implementation.

Article 8.Statementof collected fees for flights over the Vietnam s airspace

1. Vietnam Air Traffic Management Corporationshall make statements of collected fees for flights over the Vietnam’s airspace in accordance with regulations inthe Government s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges.

2.Ending a financial year,the Vietnam Air Traffic Management Corporationshall prepare and submit final statement offees for flights over the Vietnam s airspacecollected during a year tothe Civil Aviation Administration of Vietnam.TheCivil Aviation Administration of Vietnamshall conduct verification and report results thereof toMinistry of Transportand Ministry of Finance as regulated.

Article 9. Effect

1. This Circular takes effectonJanuary 01, 2017and shall be applied as of the fiscal year of 2017; replaces the Circular No.196/2015/TT-BTCdated December 01, 2015 by Minister of Finance providing for fees for flights over the Vietnam s airspace and the collection, transfer and management thereof and the Joint Circular No.03/2015/TTLT-BGTVT-BTCdated February 27, 2015 byMinistry of Transportand Ministry of Finance providing guidance on financial management and plan for provision ofair navigationservices.

2. Other contents related to the collection,transfer, management, use, receipts and announcement of regulations on collection of the fees, which are not provided for in this Circular, shall be performed in conformity with regulations in the Law on fees and charges, the Government s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges, the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by Minister of Finance providing guidance on a number of articles of the Law on tax management, the Law on amendments to the Law on tax management and the Government s Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013, andregulations adopted byMinistryof Financeonthe printing, issuance, management and use of receipts of fees and charges.

3.If any documents referred to in this Circular are amended, supplemented or replaced, the new ones shall prevail.

4.Any problems arising in the course ofthe implementation of this Circularshall be promptly reported by theMinistry of Transportand relevant entitiestoMinistry of Financefor consideration.

For the Minister

The Deputy Minister

Tran Van Hieu

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 146/2016/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất