Thông tư 136/2011/TT-BTC quy định mức thu và sử dụng phí qua Cụm phà Vàm Cống

thuộc tính Thông tư 136/2011/TT-BTC

Thông tư 136/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua Cụm phà Vàm Cống
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:136/2011/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:03/10/2011
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH

--------------------------

Số: 136/2011/TT-BTC

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------------

Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2011

 

 

THÔNG TƯ

Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và

sử dụng phí qua Cụm phà Vàm Cống

 

 

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tại tại công văn số 3323/BGTVT-TC ngày 08/6/2011;

Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua Cụm phà Vàm Cống, như sau:

Điều 1.Biểu mức thu

Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí qua Cụm phà Vàm Cống gồm các phà: Vàm Cống, Mỹ Lợi, Đình Khao.

Điều 2.  Đối tượng áp dụng

Đối tượng nộp phí được quy định cụ thể tại Biểu mức phí là các khách qua phà bao gồm: Khách đi bộ, khách mang vác hàng hoá, khách điều khiển phương tiện giao thông, vận tải và các khách có nhu cầu thuê bao cả chuyến phà; trừ học sinh, trẻ em trong độ tuổi đi học (đi bộ, đi xe đạp). Trẻ em trong độ tuổi đi học là trẻ em dưới 18 tuổi.

Điều 3. Miễn, giảm phí

Việc miễn, giảm phí qua Cụm phà Vàm Cống được thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí.

Điều 4. Quản lý sử dụng tiền phí thu được

Việc quản lý và sử dụng phí qua cụm phà Vàm Cống thực hiện theo chế độ hiện hành về quản lý và sử dụng phí qua phà.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày  18/11/2011.

2.Thông tư này thay thế Quyết định số 71/2006/QĐ-BTC ngày 12/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua Cụm phà Vàm Cống.

3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

 

Nơi nhận:

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- ViệnKiểm sát nhân dân tối cao;

- Toà án nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,  cơ quan thuộc Chính phủ;

- VP Ban CĐ TW về phòng, chống tham nhũng;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Công báo;

- Website chính phủ;

- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

- Website Bộ Tài chính;

- Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

BIỂU MỨC THU PHÍ QUA CỤM PHÀ VÀM CỐNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 136/2011/TT-BTC ngày 03/10 /2011 của Bộ Tài chính)

---------------------------------

Số thứ

tự

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Mức thu

Phà Vàm Cống

Phà Mỹ Lợi

Phà Đình Khao

1

Khách đi bộ

đồng/lượt

1.000

1.000

1.000

2

Khách đi bộ mua vé tháng

đồng/tháng

30.000

30.000

30.000

3

Khách đi xe đạp

đồng/lượt

2.000

2.000

2.000

4

Khách đi xe đạp

đồng/tháng

60.000

60.000

60.000

5

Xe môtô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự

đồng/lượt

5.000

4.000

4.000

6

Xe môtô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng

đồng/tháng

150.000

120.000

120.000

7

Xe môtô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự

đồng/lượt

6.000

6.000

6.000

8

Xe dưới 12 ghế ngồi, xe lam và các loại xe tương tự

đồng/lượt

25.000

25.000

25.000

9

Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi

đồng/lượt

30.000

30.000

30.000

10

Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi

đồng/lượt

50.000

 

50.000

 

50.000

 

11

Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi

đồng/lượt

60.000

 

60.000

 

60.000

 

12

Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên

đồng/lượt

70.000

70.000

70.000

13

Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn

đồng/lượt

25.000

25.000

25.000

14

Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn

đồng/lượt

35.000

30.000

30.000

15

Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

đồng/lượt

60.000

 

45.000

45.000

16

Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

đồng/lượt

90.000

 

70.000

70.000

17

Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn và xe trở hàng bằng container 20 feets

đồng/lượt

120.000

90.000

90.000

18

Xe chở hàng trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe trở hàng bằng container 40 feets

đồng/lượt

130.000

 

120.000

120.000

19

Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn

đồng/chuyến

 

 

200.000

20

Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn

đồng/chuyến

400.000

300.000

 

300.000

 

21

Thuê cả chuyến phà loại 200 tấn

đồng/chuyến

600.000

500.000

500.000

Ghi chú: Mức phí trong Biểu nêu trên tính chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé).

-------------------------------------------

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất