Thông tư 12/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 167/2016 phí thẩm định giấy phép hoạt động điện lực
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 12/2020/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2020/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 03/03/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Công nghiệp, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, Bộ Tài chính thay đổi mức thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan Trung ương thực hiện, cụ thể:
Trước hết, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động công trình nhà máy thủy điện, nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời có công suất đặt dưới 10 MW là 10,6 triệu đồng; Công suất đặt từ 10 MW đến dưới 30 MW là 15 triệu đồng; Công suất đặt từ 30 MW đến dưới 100 MW là 18 triệu đồng; Công suất đặt từ 100 MW đến dưới 300 MW là 24,5 triệu đồng; Công suất đặt từ 300 MW trở lên là 28,8 triệu đồng (quy định cũ chỉ đặt ra mức thu phí với công trình nhà máy thủy điện).
Bên cạnh đó, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động công trình nhà máy nhiệt điện (than, khí, dầu, sinh khối, chất thải rắn) có công suất đặt dưới 50 MW là 17,8 triệu đồng; Công suất đặt từ 50 MW đến dưới 100 MW là 21,9 triệu đồng; Công suất đặt từ 100 MW trở lên là 28,8 triệu đồng.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 17/4/2020.
Thông tư này sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 167/2016/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư12/2020/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 12/2020/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH ------------- Số: 12/2020/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung mục II phần A Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực
-----------
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung mục II phần A Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
TT |
Nội dung công việc thu phí |
Mức thu (đồng) |
A |
Thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan Trung ương thực hiện |
II |
Hoạt động phát điện |
|
1 |
Công trình nhà máy thủy điện, nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời |
|
1.1 |
Công suất đặt dưới 10 MW |
10.600.000 |
1.2 |
Công suất đặt từ 10 MW đến dưới 30 MW |
15.000.000 |
1.3 |
Công suất đặt từ 30 MW đến dưới 100 MW |
18.000.000 |
1.4 |
Công suất đặt từ 100 MW đến dưới 300 MW |
24.500.000 |
1.5 |
Công suất đặt từ 300 MW trở lên |
28.800.000 |
2 |
Công trình nhà máy nhiệt điện (than, khí, dầu, sinh khối, chất thải rắn) |
|
2.1 |
Công suất đặt dưới 50 MW |
17.800.000 |
2.2 |
Công suất đặt từ 50 MW đến dưới 100 MW |
21.900.000 |
2.3 |
Công suất đặt từ 100 MW trở lên |
28.800.000 |
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Kiểm toán nhà nước; - Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Thuế, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước thành phố Hà Nội; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VT, Vụ CST (CST 5). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai |
THE MINISTRY OF FINANCE ------------- No. 12/2020/TT-BTC | THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness --------------- Hanoi, March 03, 2020 |
CIRCULAR
On amending and supplementing Section II, Part A of the Schedule of fees issued together with the Circular No. 167/2016/TT-BTC dated October 26, 2016 of the Minister of Finance on providing for rate, collection, payment, management and use of the assessment fees for the grant of the electricity operating license
-----------
Pursuant to the Law on Charges and Fees dated November 25, 2015;
Pursuant to the Electricity Law dated December 03, 2004 and the Law on amending and supplementing a number of Articles of the Electricity Law dated November 20, 2012;
Pursuant to the Government’s Decree No. 137/2013/ND-CP dated October 21, 2013, detailing a number of Articles of the Electricity Law and the Law on amending and supplementing a number of Articles of the Electricity Law;
Pursuant to the Government s Decree No. 17/2020/ND-CP dated February 05, 2020 on amending and supplementing a number of Articles of Decrees concerning business investment conditions under the state management of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the proposal of the Director of the Department of Tax Policy;
The Minister of Finance hereby promulgates the Circular on amending and supplementing Section II, Part A of the Schedule of fees issued together with the Circular No. 167/2016/TT-BTC dated October 26, 2016 of the Minister of Finance on providing for rate, collection, payment, management and use of the assessment fees for the grant of the electricity operating license.
Article 1.To amend and supplement Section II, Part A of the Schedule of fees issued together with the Circular No. 167/2016/TT-BTC as follows:
NO. | Description | Amount (VND) |
A | Assessment for issuance of license by central-government authority | |
II | Generation activity |
|
1 | Hydro-power plant, wind power plant and solar power plant construction |
|
1.1 | Installed capacity of not exceeding 10 MW | 10,600,000 |
1.2 | Installed capacity of at least 10 MW but not exceeding 30 MW | 15,000,000 |
1.3 | Installed capacity of at least 30 MW but not exceeding 100 MW | 18,000,000 |
1.4 | Installed capacity of at least 100 MW but not exceeding 300 MW | 24,500,000 |
1.5 | Installed capacity of at least 300 MW | 28,800,000 |
2 | Thermal power plant construction (coal, gas, oil, biomass and solid waste) |
|
2.1 | Installed capacity of not exceeding 50 MW | 17,800,000 |
2.2 | Installed capacity of at least 50 MW but not exceeding 100 MW | 21,900,000 |
2.3 | Installed capacity of at least 100 MW | 28,800,000 |
Article 2. Implementation provisions
1. This Circular takes effect on April 17, 2020.
2. Any problems arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance for study and guidance./.
| FOR THE MINISTER THE DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây