Thông tư 03/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 273/2016/TT-BTC
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 03/2018/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2018/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 12/01/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 12/01/2018, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 03/2018/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và Giấy phép nghiệp vụ viễn thông.
Theo đó, Thông tư 03 sửa đổi, bổ sung Biểu mức thu phí, lệ phí cấp phép hoạt động viễn thông ban hành kèm theo Thông tư số 273/2016/TT-BTC. Cụ thể, không còn quy định về lệ phí cấp phép hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng các công trình cáp viễn thông trên biển (đối với loại giấy phép cấp lần đầu, cấp mới).
Phí quyền hoạt động viễn thông, gồm phí cung cấp dịch vụ viễn thông, phí thiết lập mạng viễn thông công cộng, dùng riêng; phí thử nghiệm mạng, dịch vụ viễn thông; phí lắp cáp viễn thông trên biển không thay đổi.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/03/2018.
Xem chi tiết Thông tư03/2018/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 03/2018/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 03/2018/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2018 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 273/2016/TT-BTC NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUYỀN HOẠT ĐỘNG VIỄN THÔNG VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG VÀ GIẤY PHÉP NGHIỆP VỤ VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011; Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông.
a) Doanh thu dịch vụ viễn thông để làm căn cứ tính phí thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật viễn thông, Thông tư số 21/2013/TT-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về doanh thu dịch vụ viễn thông và Thông tư số 01/2016/TT-BTTTT ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 21/2013/TT-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm 2013. Trong trường hợp doanh nghiệp không hạch toán doanh thu dịch vụ viễn thông theo các quy định trên, doanh thu dịch vụ viễn thông được xác định là doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ viễn thông tại báo cáo tài chính (gồm cả doanh thu bán thẻ).
b) Hàng quý, căn cứ số liệu báo cáo doanh thu dịch vụ viễn thông quý theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, doanh nghiệp tính số phí phải nộp theo công thức sau:
Số phí phải nộp = Doanh thu dịch vụ viễn thông quý x 0,5%.
Thời điểm nộp phí cùng thời điểm nộp báo cáo doanh thu dịch vụ viễn thông quý.
c) Hàng năm, căn cứ số liệu báo cáo doanh thu dịch vụ viễn thông năm, doanh nghiệp tính số phí phải nộp theo công thức sau:
Số phí phải nộp năm = Doanh thu dịch vụ viễn thông năm x 0,5%.
c.1) Trường hợp số phí phải nộp theo năm cao hơn số phí phải nộp của 04 quý, doanh nghiệp nộp bổ sung phần chênh lệch cho tổ chức thu, thời điểm nộp phí cùng thời điểm nộp báo cáo năm. Trường hợp số phí phải nộp theo năm thấp hơn số phí phải nộp của 04 quý, doanh nghiệp được bù trừ phần chênh lệch cho số phí phải nộp của quý tiếp theo.
c.2) Trường hợp số phí phải nộp theo năm tính theo doanh thu dịch vụ viễn thông (doanh thu x 0,5%) thấp hơn Mức phí tối thiểu quy định tại Biểu mức thu phí, doanh nghiệp phải nộp bổ sung phần chênh lệch cho tổ chức thu.
c.3) Trường hợp doanh nghiệp được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông (bao gồm cả cấp mới, sửa đổi, bổ sung giấy phép) sau ngày 01 tháng 01 hàng năm; giấy phép hết hạn hoặc bị thu hồi trước ngày 01 tháng 01 năm sau (hoạt động không tròn năm):
Mức phí tối thiểu trong trường hợp này = Mức phí tối thiểu năm (quy định tại Biểu mức thu phí) x số tháng tính phí/12.
Trong đó: Số tháng tính phí được tính từ tháng sau của tháng được cấp giấy phép (bao gồm cả cấp mới hoặc sửa đổi, bổ sung giấy phép) đến hết tháng giấy phép hết hạn hoặc bị thu hồi (bao gồm cả thu hồi giấy phép khi sửa đổi, bổ sung). Trường hợp giấy phép được cấp và hết hạn hoặc thu hồi không cùng năm thì số tháng tính phí của năm cấp phép tính từ tháng sau của tháng được cấp giấy phép đến hết tháng 12 năm đó; số tháng tính phí của năm giấy phép hết hạn hoặc bị thu hồi tính từ tháng 01 đến hết tháng giấy phép hết hạn hoặc bị thu hồi.
Ví dụ 1: doanh nghiệp A được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2018 đến ngày 15 tháng 10 năm 2018 bị thu hồi giấy phép: Số tháng tính phí là 7 tháng, tính từ tháng 4 đến hết tháng 10.
Ví dụ 2: doanh nghiệp B được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông ngày 15 tháng 3 năm 2018: Số tháng tính phí năm 2018 là 9 tháng, tính từ tháng 4 đến hết tháng 12. Năm sau, số tháng tính phí tính từ tháng 01.
Ví dụ 3: doanh nghiệp C được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông trước năm 2018, đến ngày 15 tháng 6 năm 2018 bị thu hồi giấy phép: Số tháng tính phí năm 2018 là 6 tháng, tính từ tháng 1 đến hết tháng 6.
a) Trường hợp doanh nghiệp được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng sau ngày 01 tháng 01 hàng năm hoặc giấy phép hết hạn trước ngày 01 tháng 01 năm sau (hoạt động không tròn năm):
Số phí phải nộp = Mức phí năm x Số tháng tính phí/12.
Trường hợp doanh nghiệp được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng sau ngày 01 tháng 01: Thời gian nộp phí lần đầu chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng sau tháng được cấp giấy phép.
b) Trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép mà mức phí thiết lập mạng viễn thông công cộng khác với mức phí áp dụng đối với giấy phép đã cấp:
Số phí phải nộp = Số phí phải nộp tính theo giấy phép cũ (Mức phí năm x Số tháng tính phí/12) + Số phí phải nộp tính theo giấy phép mới (Mức phí năm x Số tháng tính phí/12).
Số phí tăng (hoặc giảm) sẽ được bù trừ vào số phí của lần nộp phí của năm kế tiếp.
Ví dụ 4: doanh nghiệp D đã được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng bằng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Mức phí phải nộp là 100 triệu đồng/năm.
Đến ngày 15 tháng 9 năm 2018, doanh nghiệp D được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung; trong đó mở rộng phạm vi thiết lập mạng viễn thông công cộng từ trong phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lên trong phạm vi 30 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Mức phí áp dụng cho giấy phép sửa đổi, bổ sung là 600 triệu đồng/năm.
Số phí doanh nghiệp D phải nộp năm 2018 là 225 triệu đồng, trong đó: Số phí phải nộp tính theo giấy phép cũ là 75 triệu đồng (= 100 triệu đồng x 9/12); Số phí phải nộp tính theo giấy phép mới là 150 triệu đồng (= 600 triệu đồng x 3/12).
Số tháng tính phí tại khoản này áp dụng theo quy định tại điểm c.3 khoản 1 Điều này”.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục:
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG VIỄN THÔNG
(kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-BTC ngày 12 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. LỆ PHÍ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG VIỄN THÔNG
Số TT |
Tên loại giấy phép |
Mức thu (đồng/giấy) |
1 |
Cấp lần đầu, cấp mới |
1.000.000 |
|
- Cung cấp dịch vụ viễn thông sử dụng băng tần số vô tuyến điện; - Thiết lập mạng viễn thông công cộng sử dụng băng tần số vô tuyến điện; - Lắp đặt cáp viễn thông trên biển (không bao gồm việc cho phép tàu, thuyền vào sửa chữa, bảo dưỡng tuyến cáp viễn thông trên biển); - Thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông sử dụng băng tần số vô tuyến điện; - Cung cấp dịch vụ viễn thông không sử dụng băng tần số vô tuyến điện; - Thiết lập mạng viễn thông công cộng không sử dụng băng tần vô tuyến điện; - Thiết lập mạng viễn thông dùng riêng; - Thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông không sử dụng băng tần số vô tuyến điện. |
|
2 |
Gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép quy định tại điểm 1 nêu trên |
500.000 |
II. PHÍ QUYỀN HOẠT ĐỘNG VIỄN THÔNG
1. Phí cung cấp dịch vụ viễn thông
Hàng năm, tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông phải nộp mức phí theo tỷ lệ 0,5% tính trên doanh thu dịch vụ viễn thông nhưng không thấp hơn mức tối thiểu trong Biểu dưới đây:
Số TT |
Hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông |
Mức tối thiểu (triệu đồng) |
1 |
Cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất sử dụng băng tần số vô tuyến điện |
2.000 |
2 |
Cung cấp dịch vụ viễn thông cố định mặt đất sử dụng băng tần số vô tuyến điện |
1.000 |
3 |
- Cung cấp dịch vụ viễn thông cố định vệ tinh; - Cung cấp dịch vụ viễn thông di động hàng hải; - Cung cấp dịch vụ viễn thông di động hàng không. |
50 |
4 |
Cung cấp dịch vụ viễn thông di động vệ tinh |
100 |
5 |
- Cung cấp dịch vụ viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện; - Cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện. |
250 |
2. Phí thiết lập mạng viễn thông công cộng, dùng riêng; phí thử nghiệm mạng, dịch vụ viễn thông; phí lắp đặt cáp viễn thông trên biển áp dụng như sau:
Số TT |
Hoạt động viễn thông |
Mức thu |
1 |
Thiết lập mạng viễn thông công cộng (nộp hàng năm) |
|
1.1 |
Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông |
|
a |
Trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
100 triệu đồng |
b |
Trong phạm vi từ 02 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
300 triệu đồng |
c |
Trong phạm vi trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
600 triệu đồng |
1.2 |
Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông |
|
a |
Trong phạm vi từ 02 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
800 triệu đồng |
b |
Trong phạm vi trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
2.000 triệu đồng |
1.3 |
Thiết lập mạng viễn thông công cộng di động mặt đất có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện |
200 triệu đồng |
1.4 |
Thiết lập mạng viễn thông công cộng di động mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (MVNO) |
2.000 triệu đồng |
1.5 |
Thiết lập mạng viễn thông công cộng di động mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện |
5.000 triệu đồng |
1.6 |
Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định vệ tinh |
100 triệu đồng |
1.7 |
Thiết lập mạng viễn thông công cộng di động vệ tinh |
100 triệu đồng |
2 |
Thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông (nộp một lần cho toàn bộ thời hạn giấy phép, bao gồm cả thời gian gia hạn giấy phép) |
|
2.1 |
Thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông có sử dụng băng tần số vô tuyến điện |
|
a |
Phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
200 triệu đồng |
b |
Phạm vi thử nghiệm từ 02 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
300 triệu đồng |
c |
Phạm vi thử nghiệm trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
400 triệu đồng |
2.2 |
Thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông không sử dụng băng tần số vô tuyến điện |
|
a |
Phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
300 triệu đồng |
b |
Phạm vi thử nghiệm từ 02 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
400 triệu đồng |
c |
Phạm vi thử nghiệm trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
500 triệu đồng |
3 |
Thiết lập mạng viễn thông dùng riêng (nộp một lần cho toàn bộ thời hạn giấy phép, bao gồm cả thời gian gia hạn giấy phép) |
100 triệu đồng |
4 |
Lắp đặt cáp viễn thông trên biển |
|
a |
Lắp đặt cáp viễn thông trên biển, bao gồm cả hoạt động khảo sát, lắp đặt tuyến cáp viễn thông trên biển (nộp một lần cho toàn bộ thời hạn giấy phép, bao gồm cả thời gian gia hạn giấy phép) |
01 triệu Đô la Mỹ |
b |
Sửa chữa, bảo dưỡng tuyến cáp viễn thông trên biển (nộp cho mỗi lần tàu, thuyền vào sửa chữa, bảo dưỡng tuyến cáp) |
50.000 Đô la Mỹ |
THE MINISTRY OF FINANCE
Circular No. 03/2018/TT-BTC dated January 12, 2018 of the Ministry of Finance on amending a number of Articles of the Circular No. 273/2016/TT-BTC 273/2016/TT-BTC on fees for telecommunications operations and charges for issuance of license for telecommunications services and license for telecommunications operations and collection, waiver, transfer, management and use thereof
Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Law on Telecommunications dated November 23, 2009;
Pursuant to the Government’s Decree No. 25/2011/ND-CP dated April 06, 2011; the Government’s Decree No. 81/2016/ND-CP dated July 01, 2016 elaborating and providing guidelines for some articles of the Law on Telecommunications;
Pursuant to the Government’s Decree No.120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 elaborating and providing guidelines for some articles of the Law on Fees and Charges;
Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 on functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the request of the Director of the Tax Policy Department,
The Minister of Finance hereby promulgates a Circular on amendments to some articles of the Circular on No. 273/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Ministry of Finance on fees for telecommunication operations and charges for issuance of license for telecommunications services and license for telecommunications operations and collection, waiver, transfer, management and use thereof.
Article 1. To amend a number of the Articles of the Circular No. 273/2016/TT-BTC dated November 24, 2016
1. The new schedule of fees and charges for license for issuance of license for telecommunications operations enclosed with the Circular No. 273/2016/TT-BTC is provided in the Appendix attached with this Circular.
2. To amend Clauses 1 and 2, Article 5 of the Circular No. 273/2016/TT-BTC as follows:
“1. Fees for telecommunications services
a) The turnover from telecommunications services which acts as a basis for charging fees is prescribed in Article 29 of the Government’s Decree No. 25/2011/ND-CP, Circular No. 21/2013/TT-BTTTT and Circular No. 01/2016/TT-BTTTT. In case the enterprise does not record turnover from telecommunications services according to the abovementioned regulations, the turnover from telecommunications services shall be turnover from the provision of telecommunications services in the financial statement (including turnover from selling cards);
b) Based on the quarterly reports on turnover from telecommunications services as prescribed in Point a Clause 1 of this Article, the enterprise shall make quarterly fee payment according to the following formula:
Fee payable = Quarterly turnover from telecommunications services x 0.5%.
The time of payment shall be the same as the time of submitting quarterly reports on turnover from telecommunications services.
c) Based on the annual reports on turnover from telecommunications services, the enterprise shall make annual fee payment according to the following formula:
Annual fee payable = Annual turnover from telecommunications services x 0.5%.
c.1) In case the annual fee payable is higher than the total fee of 04 quarters, the enterprise shall pay the difference to the collecting agencies. The time of payment shall be the same as the time of submitting annual report. In case the annual fee payable is smaller than the total fee of 04 quarters, the enterprise shall pay have the difference offset against the fee payable in the next quarter.
c.2) In case the annual fee payable, which is calculated according to the turnover from telecommunications services (turnover x 0.5%), is smaller than the minimum fee provided in the schedule of fees, the enterprise shall pay the difference to the collecting agencies.
c.3) In case the enterprise is issued with the license for provision of telecommunications services (including issuance of new license and adjustment to license) after January 01 and the license expires or is revoked before January 01 of the succeeding year (the duration is shorter than a full year):
Minimum fee in this case = Annual minimum fee (provided in the Schedule of fees) multiplied by (x) charged duration (months) and divided by (:) 12.
Where: The charged duration begins from the month succeeding the month in which the license is issued (including issuance of new license and adjustment to license) and ends at the end of the month in which the license expires or is revoked (including revocation of license after adjustment). In case the license is issued and expires or is revoked in two different years, the charged duration in the first year begins from the month succeeding the month in which the license is issued and ends at the end of that year. The charged duration in the last year begins from January and ends at the end of the month in which the license expires or is revoked.
Example 1: Enterprise A is issued with a license for provision of telecommunications services on March 15, 2018 and has such license revoked on October 15, 2018, the charged duration is 7 months, from April to October inclusive.
Example 2: Enterprise B is issued with a license for provision of telecommunications services on March 15, 2018, in 2018, the charged duration is 9 months, from April to December inclusive. In the succeeding year, the charged duration begins from January.
Example 3: Enterprise C was issued with a license for provision of telecommunications services before 2018 and has such license revoked on June 15, 2018, in 2018, the charged duration is 6 months, from January to June inclusive.
2. Fees for establishment of public telecommunications network shall be paid annually in the first quarter.
a) In case the enterprise is issued with the license for establishment of public telecommunications network after January 01 and the license expires before January 01 of the succeeding year (the duration is shorter than a full year):
Fee payable = Annual fee multiplied by (x) charged duration (months) and divided by (:) 12.
In case the enterprise is issued with the license for establishment of public telecommunications network after January 01, the first payment shall be made by the end of the month succeeding the month in which the license is issued.
b) In case the license is adjusted and fees for establishment of public telecommunications network are different from those for the issued license:
Fee payable = Fee for the old license (Annual fee multiplied by (x) charged duration (months) and divided by (:) 12) + Fee for the new license (Annual fee multiplied by (x) charged duration (months) and divided by (:) 12.).
The increase (or decrease) in fees shall be offset against the fees paid in the succeeding year.
Example 4: Enterprise D has been issued with the license for establishment of terrestrial stationary public telecommunications network without using radio frequencies and number of subscribers within 01 province, the fee payable is VND 100 million per year.
On September 15, 2018, enterprise D is issued with the adjusted license by Ministry of Information and Communications, in which the public telecommunications network is now established in 30 provinces. Fees for the adjusted licenses are VND 600 million per year.
Enterprise D’s fee payable in 2018 is VND 225 million dong, where fee for the old license is VND 75 million (= VND 100 million x 9/12). Fee for the new license is VND 150 million (= VND 600 million x 3/12).
The charged duration (months) in this Clause shall be determined as prescribed in c.3, Clause 1 of Article”.
Article 2. Implementation organization
1. This Circular takes effect on March 01, 2018.
2. Before the effective date of this Circular, the enterprise that is issued with the license for provision of telecommunications services and does not generate turnover and receives the decision on revocation of license shall not pay fees for telecommunications operations.
3. Fees for repair and maintenance of submarine telecommunications cable lines specified in Point 4 (b), Clause 2, Section II of the Schedule of fees and charges for issuance of license for telecommunications operations shall be applied from January 01, 2017.
4. Any difficulties arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance./.
For the Minister
The Deputy Minister
Vu Thi Mai
APPENDIX:
SCHEDULE OF FEES AND CHARGES FOR ISSUANCE OF LICENSE FOR TELECOMMUNICATIONS OPERATIONS
(Attached with the Circular No. 03/2018/TT-BTC dated January 12, 2018 of the Minister of Finance)
I. CHARGES FOR ISSUANCE OF LICENSE FOR TELECOMMUNICATIONS OPERATIONS
No. | Name of license | Amount |
1 | First or new license | 1,000,000 |
| - Provision of telecommunications services with radio frequencies; - Establishment of public telecommunications network using radio frequencies; - Installation of submarine telecommunications cables (except for maintenance of submarine telecommunications cable lines); - Testing of telecommunications services and networks using radio frequencies;; - Provision of telecommunications services without radio frequencies; - Establishment of public telecommunications network without using radio frequencies; - Establishment of exclusive-use telecommunications network; - Testing of telecommunications services and networks without using radio frequencies; |
|
2 | Extension, adjustment and reissuance of license prescribed in the abovementioned Point 1. | 500,000 |
II. FEES FOR TELECOMMUNICATIONS OPERATIONS
1. Fees for provision of telecommunications services
Annually, the organization or enterprise issued with the license for provision of telecommunications services shall pay the fee according to the rate in 0.5% calculated according to the turnover from telecommunications services, but the fee shall not be smaller than the minimum amount provided in the following Schedule:
No. | Provision of telecommunications services | Minimum amount |
1 | Provision of terrestrial mobile telecommunications services with radio frequencies | 2,000 |
2 | Provision of terrestrial stationary telecommunications services with radio frequencies | 1,000 |
3 | - Provision of satellite stationary telecommunications services; - Provision of maritime mobile telecommunications services; - Provision of aviation mobile telecommunications services; | 50 |
4 | Provision of satellite mobile telecommunications services; | 100 |
5 | - Provision of terrestrial stationary telecommunications services without radio frequencies - Provision of terrestrial mobile telecommunications services without radio frequencies | 250 |
2. Fees for establishment of exclusive-use public telecommunications network, fees for testing of telecommunications services and networks, and fees for installation of submarine telecommunications cablesshall be applied as follows:
No. | Telecommunications operations | Amount |
1 | Establishment of public telecommunications network(annually paid) |
|
1.1 | Establishment of terrestrial stationary public telecommunications network without using radio frequencies and number of subscribers |
|
a | Within 01 province | VND 100 million |
b | In 02 - 30 provinces | VND 300 million |
c | In over 30 provinces | VND 600 million |
1.2 | Establishment of terrestrial stationary public telecommunications network using radio frequencies and number of subscribers |
|
a | In 02 - 30 provinces | VND 800 million |
b | In over 30 provinces | VND 2,000 million |
1.3 | Establishment of terrestrial mobile public telecommunications network using radio frequencies | VND 200 million |
1.4 | Establishment of terrestrial mobile public telecommunications network without using radio frequencies (MVNO) | VND 2,000 million |
1.5 | Establishment of terrestrial mobile public telecommunications network using radio frequencies | VND 5,000 million |
1.6 | Establishment of satellite stationary public telecommunications network | VND 100 million |
1.7 | Establishment of satellite mobile public telecommunications network | VND 100 million |
2 | Testing of telecommunications services and networks(lump-sum payment for the total duration of the license, including duration of extension of the license) |
|
2.1 | Testing of telecommunications services and networks using radio frequencies |
|
a | Within 01 province | VND 200 million |
b | In 02 - 30 provinces | VND 300 million |
c | In over 30 provinces | VND 400 million |
2.2 | Testing of telecommunications services and networks without using radio frequencies |
|
a | Within 01 province | VND 300 million |
b | In 02 - 30 provinces | VND 400 million |
c | In over 30 provinces | VND 500 million |
3 | Establishment of exclusive-use telecommunications network(lump-sum payment for the total duration of the license, including duration of extension of the license) | VND 100 million |
4 | Installation of submarine telecommunications cable lines |
|
a | Installation of submarine telecommunications cable lines, including survey and installation of submarine telecommunications cable lines (lump-sum payment for the total duration of the license, including the duration of extension of license) | 01 million US dollars |
b | Repair and maintenance of submarine telecommunications cable lines (payment for each time of repair and maintenance of cable lines) | 50,000 US dollars |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây