Thông tư 03/2013/TT-BTC phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện

thuộc tính Thông tư 03/2013/TT-BTC

Thông tư 03/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:03/2013/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:08/01/2013
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Mức phí cao nhất khi thẩm định tiêu chuẩn hành nghề y, dược là 20 triệu đồng

Ngày 08/01/2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 03/2013/TT-BTC quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
Theo đó, mức phí khi thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất thuốc, mỹ phẩm, bao bì dược phẩm, mức phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện dồng thời cả sản xuất, kiểm nghiệm và bảo quản thuốc ở mức cao nhất là 20 triệu đồng/lần; mức phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện đồng thời cả sản xuất và kiểm nghiệm thuốc, mức phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện đồng thời cả sản xuất và bảo quản thuốc cùng ở mức 19 triều đồng/lần…
Trong biểu phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y, dược, mức thấp nhất 300.000 đồng/hồ sơ đối với phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành trang thiết bị y tế; mức cao nhất 8 triệu đồng/hồ sơ đối với phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành chính thức hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế…
Tương tự như trước đây, Thông tư vẫn quy định cơ quan thu phí, lệ phí được trích 80% số tiền phí, lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho việc thực hiện các công việc liên quan đến thẩm định, cấp phép và thu phí, lệ phí. Phần còn lại 20%, cơ quan thu phí, lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/03/2013; bãi bỏ đối với Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/07/2005 và Quyết định số 59/2008/QĐ-BTC ngày 21/07/2008.

Xem chi tiết Thông tư03/2013/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
---------------

Số: 03/2013/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2013

 

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH PHÍ THẨM ĐỊNH KINH DOANH THƯƠNG MẠI CÓ ĐIỀU KIỆN;

 THẨM ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ Y, DƯỢC; LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP

XUẤT, NHẬP KHẨU TRANG THIẾT BỊ Y TẾ, DƯỢC PHẨM; CẤP CHỨNG CHỈ

HÀNH NGHỀ Y; CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM, CHỮA BỆNH

 

 

Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11;

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.

 

Điều 1. Người nộp phí, lệ phí

Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi được cơ quan quản lý nhà nước thực hiện các công việc liên quan đến lĩnh vực y tế quy định tại Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này thì phải nộp phí và lệ phí.

Điều 2. Mức thu phí, lệ phí

Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực y tế thực hiện theo quy định tại Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực y tế ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí

1. Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng và Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện công việc được thu phí, lệ phí tại Thông tư này là cơ quan thu phí, lệ phí.

2. Cơ quan thu phí, lệ phí được trích 80% số tiền phí, lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho việc thực hiện các công việc liên quan đến thẩm định, cấp phép và thu phí, lệ phí như sau:

a) Các khoản chi quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;

b) Chi phí cử chuyên gia trong nước đi nước ngoài và mời chuyên gia nước ngoài vào Việt Nam để kiểm tra công nhận lẫn nhau về điều kiện sản xuất và chất lượng sản phẩm phục vụ cho việc thực hiện công việc, thẩm định, thu phí;

c) Chi mua sắm máy móc thiết bị văn phòng phục vụ cho việc thực hiện công việc, thẩm định, thu phí.

3. Phần còn lại 20%, cơ quan thu phí, lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

4. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ phí trong lĩnh vực y tế không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2013.

2. Bãi bỏ Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết định số 59/2008/QĐ-BTC ngày 21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.

 

 Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE

Circular No. 03/2013/TT-BTC dated January 08, 2013 of the Ministry of Finance  on the fees for verifying conditional lines of business; the fees for verifying the standards and conditions for medical practice and pharmacy practice; the fees for issuing license to import, export medical equipment and pharmaceutical products; and the fees for licensing medical facilities

Pursuant to the Law on Pharmacy No. 34/2005/QH11;

Pursuant to the Law on Medical examination and treatment No. 40/2009/QH12;

Pursuant to the Ordinance on Fees and Charges No. 38/2001/PL-UBTVQH10;

Pursuant to the Government s Decree No. 57/2002/ND-CP dated June 03, 2002, detailing the implementation of the Ordinance on Fees and Charges; the Government s Decree No. 24/2006/ND-CP dated March 06, 2006, amending and supplementing a number of articles of the Decree No. 57/2002/ND-CP

Pursuant to the Government s Decree No. 118/2008/ND-CP dated November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the proposal of the Tax Policy Department,

The Minister of Finance issues a Circular on the fees for verifying conditional lines of business; the fees for verifying the standards and conditions for medical practice and pharmacy practice; the fees for issuing License to import, export medical equipment and pharmaceutical products; and the fees for licensing medical facilities,

Article 1. Fee payers

When Vietnamese or foreign organizations and individuals having the works related to the health sector done by State management agencies, that are specified in the Tariff enclosed with this Circular shall pay fees

Article 2. Fee rates

The fee rates in the health sector are specified in the Tariff enclosed with this Circular.

Article 3. The collection, payment, management, and use of fees

1. The Ministry of Health, the Ministry of National Defense, and Services of Health of central-affiliated cities and provinces that do the charged works in this Circular are the fee collectors.

2. The fee collectors may extract 80% of the money collected to defray the cost of the works related to the verification and licensing before paying to the State budget, in particular:

a) The amounts prescribed in the Circular No. 63/2002/TT-BTC dated July 24th 2002 of the Ministry of Finance, guiding the implementation of the laws on fees and charges; the Circular No. 45/2006/TT-BTC dated May 25th 2006, amending and supplementing the Circular No. 63/2002/TT-BTC;

b) The cost of sending Vietnamese experts overseas and inviting foreign experts to Vietnam for the purpose of mutual inspection and recognition for the production conditions and product quality that serve the works, verification, and fee collection;

c) The cost of stationery and equipment serving the works, verification, and fee collection,

3. The remaining 20% shall be paid to the State budget by the fee collectors in accordance with the current List of the State budget.

4. Other contents related to the collection, payment, management, use, and announcement of the regime for fee collection in the health sector that are not mentioned in this Circular must comply with the guidance in the Circular No. 63/2002/TT-BTC dated July 24th 2002 of the Ministry of Finance, guiding the implementation of the laws on fees and charges, the Circular No. 45/2006/TT-BTC dated May 25th 2006, amending and supplementing the Circular No. 63/2002/TT-THE MINISTRY OF FINANCE, and the Circular No. 28/2011/TT-BTC dated February 28th 2011 of the Ministry of Finance, guiding the implementation of a number of articles of the Law on Tax administration, the Government s Decree No. 85/2007/ND-CP dated May 25th 2007, and the Government s Decree No. 106/2010/ND-CP dated October 28th 2010.

Article 4. Implementation organization

1. This Circular takes effect on March 01, 2013.

2. The Decision No. 44/2005/QĐ-BTC dated July 12th 2005 of the Minister of Finance, on the fees for verifying conditional lines of business in the health sector; the fees for verifying the standards and conditions for medical practice and pharmacy practice; the fees for issuing Export and import Licenses and Licenses for medical and pharmacy practice; and the Decision No. 59/2008/QĐ-BTC dated July 21st 2008, amending and supplementing the Decision No. 44/2005/QĐ-BTC dated July 12th 2005 are annulled.

3. Organizations and individuals are recommended to report the difficulties arising during the course of implementation to the Ministry of Finance for consideration and settlement./.

For the Minister

Deputy Minister

Vu Thi Mai

 

FEES IN HEALTH SECTOR

(Issued attached with the Circular No. 03/2013/TT-BTC dated January 08, 2013 of the Ministry of Finance)

No.

Name of fee

Unit

Rate (1,000 VND)

I

Fees for verifying conditional lines of business in the health sector

1

Verifying information and advertisements for medicines and cosmetics

Dossier

1,800

2

Verifying contents of advertisements for medical equipment.

Dossier

1,000

3

Verifying medicine registration numbers (pharmaceuticals, vaccines, medicinal products, medicines from pharmaceutical ingredients)

Dossier

 

 

Medicines that require data confidentiality

 

6,000

 

Medicines that require bioequivalence dossiers and/or clinical dossiers

 

5,500

 

Other medicines

 

4,500

 

Changing the medicines that already have registration numbers in circulation

 

1,000

4

Fee for verifying import invoice of finished medicines that do not have registration numbers (except for the imported medicines without registration numbers that are exempt from paying licensing fees)

Dossier

800

5

Announcing cosmetic products (including inspection of production conditions and quality supervision)

Dossier

500

6

Verifying the License to trade medical equipment.

Dossier

300

7

Fee for verifying the application for the License to test domestic and medical chemicals, pesticides, and germicides

Dossier

2,000

8

Fee for verifying the application for the Certificate of Official registration of domestic and medical chemicals, pesticides, and germicides

Dossier

8,000

9

Fee for verifying the application for the re-circulation of chemicals, pesticides, and germicides

Dossier

1,000

10

Fee for verifying the contents of advertisements for domestic and medical chemicals, pesticides, and germicides

Dossier

1,000

11

Fee for verifying the application for the Certificate of Free sale of domestic and medical chemicals, pesticides, and germicides

Time

2,000

12

Fee for verifying the application for the License for additional sale in the following cases:

Time

 

 

The method of packing is changed, the appearance or content of the label is changed, the address of the producer or the applicant is changed, the ownership of the Certificate of Sale registration is changed; new producing facilities are added

 

1,000

 

The packing and bottling location is moved from abroad to Vietnam, the effects, quality criteria, or usage is changed.

 

2,000

13

Fee for verifying the Certificate of Free sale applicable the medical equipment produced at home without Certificate of Sale registration

Dossier

2,000

II

Fee for verifying standards and conditions for pharmacy practice

1

 Verifying standards and conditions for producing medicines, cosmetics, and pharmaceutical packages (that applied for GMP registration)

Time

20,000

2

 Verifying standards and conditions for producing oriental medicines and medicines from pharmaceutical ingredients that follow GMP:

Time

 

a

Enterprises

 

6,000

b

Cooperatives, business households

 

3,000

3

 Verifying standards and conditions for testing medicines (applicable to the units that applied for GMP registration)

Time

14,000

4

 Verifying standards and conditions for preserving medicines (applicable to the units that applied for GMP registration)

Time

14,000

5

Verifying standards and conditions for manufacturing, testing, and preserving medicines (applicable to the units that applied for GMP, GLP, and GSP registration)

Time

20,000

6

Verifying standards and conditions for manufacturing, testing, and preserving medicines (applicable to the units that applied for GMP, GLP, and GSP registration)

Time

19,000

7

Verifying standards and conditions for manufacturing and preserving medicines (applicable to the units that applied for GMP and GSP registration)

Time

19,000

8

Verifying standards and conditions for testing and preserving medicines (applicable to the units that applied for GLP and GSP registration)

Time

14,000

9

Verifying standards and conditions for pharmacy practice, medicinal materials, ingredients of vaccine and medicinal products in Vietnam, applicable to foreign enterprises

Time

15,000

10

Verifying standards and conditions for traditional medicine, medical equipment of foreign individuals working in Vietnam

Time

3,000

11

Verifying standards and conditions for trading medicines of wholesalers (GDP):

Time

 

a

Enterprises

 

4,000

b

Agents

 

1,000

12

Verifying the application for the pharmacy practice certificate

Time

500

13

Verifying the standards of Good Pharmacy Practice (GPP), or standards and conditions for pharmacy practice, applicable to the medicine retailers for which the GPP are not mandatory

Time

 

 

For areas suffering from difficulties

 

500

 

For other areas

 

1,000

14

Verifying standards and conditions for pharmacy practice, applicable to the pharmacies that trade medicines from pharmaceutical ingredients (including pharmaceutical ingredients), and oriental medicines (including

Pharmacy

- 500 (applicable to central-affiliated cities and provinces; provinces in the plains and midlands)

- 200 (applicable to highland provinces and remote areas)

15

Fee of verifying an issuing the certificate of handed-down remedies or handed-down therapies

Time

2,500

16

Fee for issuing the Certificate of Oriental physician

Time

2,500

III

Fee for verifying and issuing the operation license and License for medical examination and treatment

1

Fee for verifying and issuing or reissuing a operation license that was revoked as prescribed in Clause 1 Article 48 of the Law on Medical examination and treatment; when changing the organization, splitting, consolidating, merging a medical facility; issuing an operation license when changing the location of a medical facility; issuing the operation license when changing the scale of the medical facility or the organizational structure:

Time

 

 

- Hospitals;

 

10,500

 

- General clinics, maternity wards;

 

5,700

 

- Specialized clinics

- Oriental medical clinics;

- Medical imaging labs;

- Clinical laboratories;

- Medical service centers;

- Other forms of medical examination and treatment.

 

4,300

 

- Medical stations of communes and the equivalent;

 

3,100

2

Fee for verifying standards and conditions for a medical facility to make medical intervention for sex reassignment

Time

10,500

3

Fee for verifying and issuing a operation license that has been lost, damaged, or revoked as prescribed in Point a Clause 1 Article 48 of the Law on Medical examination and treatment; for reissuing a license when changing the name of a medical facility

Time

1,500

4

Fee for inspecting a medical facility when changing its specialized operation, updating the list of technical specialties, changing the scale, or the organizational structure.

Time

4,300

5

Fee for verifying and issuing or reissuing the medical practice certificate to a person who had it revoked as prescribed in Clause 1 Article 29 of the Law on Medical examination and treatment.

Time

360

6

Fee for verifying and issuing or reissuing the medical practice certificate to a person who had it revoked as prescribed in Clause 1 Article 29 of the Law on Medical examination and treatment.

Time

150

IV

Fee for verifying and issuing the Certificate of Bio-safety laboratory

1

For bio-safety level 3 and level 4 laboratories

Time

9,000

2

For bio-safety level 1 and level 2 laboratories

Time

4,500

V

Fees

1

For issuing the License to import medical equipment.

 

 

 

The imported medical equipment priced at below 1 billion VND

1 article/time

500

 

The imported medical equipment priced 1 - 3 billion VND

1 article/time

1,000

 

The imported medical equipment priced at over 3 billion VND

1 article/time

3,000

 

Imported medical equipment and implantation supplies

1 article/time

200

2

Fee for issuing the license to import medicines without registration numbers

License

200

3

Fee for issuing the Certificate of Free sale/Certificate of Pharmaceutical products to the exported pharmaceutical products, to medical equipment produced at home and issued with Licenses to trade.

Product/exporting country

200

4

Fee for issuing the Certificate of Free sale to cosmetics (for 2 years)

License

200

5

Fee for issuing or reissuing the License for medical examination and treatment

License

190

6

Fee for issuing or reissuing the operation license to a medical facility

License

350

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 03/2013/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất