Quyết định 84/2001/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí, lệ phí cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam

thuộc tính Quyết định 84/2001/QĐ-BTC

Quyết định 84/2001/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí, lệ phí cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:84/2001/QĐ-BTC
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Vũ Văn Ninh
Ngày ban hành:05/09/2001
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 84/2001/QĐ-BTC

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 84/2001/QĐ/BTC
NGÀY 5 THÁNG 9 NĂM 2001 BAN HÀNH BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ CẤP VÀ QUẢN LÝ TÊN MIỀN, ĐỊA CHỈ INTERNET Ở VIỆT NAM

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý của Bộ. Cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị dịnh số l09/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính viễn thông; Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/8/2001 của Chính phủ về quản lý cung cấp và sử dụng dịch vụ Intemet;

Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/l/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;

Sau khi có ý kiến của Tổng cục Bưu điện và theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí, lệ phí cấp và quản lý tên miền, địa chỉ lntemet ở Việt Nam.

 

Điều 2: Đối tượng nộp phí, lệ phí theo mức thu quy định tại Điều l Quyết định này là các tổ chức (cơ quan. doanh nghiệp, đơn vị...) trong nước và nước ngoài được cơ quan quản lý nhà nước cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Intemet ở Việt Nam quy định tại Nghị định số l09/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông, Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/8/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Intemet.

 

Điều 3: Cơ quan quản lý nhà nước về quản lý, thiết lập, sử dụng mạng Intemet ở Việt Nam có trách nhiệm thu, nộp phí, lệ phí theo đúng Quyết định này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu).

l. Cơ quan thu phí, lệ phí cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Intemet được trích 90% (chín mươi phần trăm) số tiền phí, lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho công việc cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Intemet ở Việt Nam và việc thu phí, lệ phí theo nội dung chi quy định tại tiết b2.2 (b2) điểm 2 Thông tư số 21/2001/TT-BTC ngày 3/4/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi một số nội dung tại Thông tư số 54/1999 TT-BTC ngày 10/5/1999 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các nội dung chi sau đây:

- Đóng niên liễm cho các tổ chức khu vực, tổ chức quốc tế phụ trách tên miền, địa chỉ và số hiệu mạng Intemet Việt Nam.

- Duy trì hoạt động của hệ thống máy chủ tên miền quốc gia DNS trên mạng lntemet.

- Tham gia các cuộc họp, hội thảo, đào tạo của các tổ chức quốc tế về Intemet mà Việt Nam phải tự lo kinh phí.

Số tiền trích theo quy định trên đây phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp. Quyết toán năm nếu không sử dụng hết thì phải nộp số còn lại vào ngân sách nhà nước.

2. Cơ quan thu có trách nhiệm lập dự toán thu, chi và quản lý sử dụng phí, lệ phí cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Internet theo đúng quy định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC và Thông tư số 21/2001/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.

3. Tổng số tiền phí, lệ phí cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Intemet thu được, sau khi trừ số tạm trích theo tỷ lệ quy định tại điểm l Điều này, số còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng, mục 046 Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

 

Điều 4: Cơ quan Thuế địa phương nơi thu phí, lệ phí cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Intemet ở Việt Nam có trách nhiệm phát hành chứng từ thu tiền phí, lệ phí; Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu phí, lệ phí cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Intemet ở Việt Nam theo đúng quy định tại Quyết định này và Thông tư số 54/1999/TT-BTC và Thông tư số 21/2001/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.

 

Điều 5: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định về thu phí, lệ phí quản lý Intemet trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

 

Điều 6: Tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Intemet ở Việt Nam, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu phí, lệ phí cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Intemet ở Việt Nam và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

 


BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ CẤP VÀ QUẢN LÝ TÊN MIỀN,
ĐỊA CHỈ INTERNET Ở VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 84/2001/QĐ-Bộ Tài chính
ngày 5 tháng 9 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

I

Tên miền:

 

 

1

Lệ phí đăng ký tên.

Lần

450.000

2

Lệ phí thay đổi tên.

Lần

250.000

3

Phí duy trì tên:

 

 

3.1

Tên miền cấp 3 dưới tên miền chung (thu theo năm)

Năm

480.000

3.2

Tên miền cho các nhà kinh doanh thông tin trên mạng (thu theo tháng):

a. Số lần truy cập (hit) vào các Website trong tháng (ký hiệu là A) Ê 5.000

b. Trường hợp A > 5.000

Tháng

 

-

 

-

 

 

40.000

 

40.000 x (A/5000)

3.3

Tên miền của các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP), bao gồm tên miền cấp 2 hiện tại và cấp 3 trong tương lai (thu theo tháng):

a. Tổng số tên miền dưới tên miền của ISP (ký hiệu là B) với số thuê bao gián tiếp của ISP (ký hiệu là C), tức (B+C) Ê 1.000.

b. Trường hợp (B+C) > 1.000

Tháng





-

 






40.000

 

40.000 x ớ(B+C)/1000ý

II

Vùng địa chỉ Internet:

 

 

1

Lệ phí đăng ký vùng địa chỉ: 1 (một) địa chỉ lớp C

Lần

450.000

2

Phí duy trì vùng địa chỉ: 1 (một) địa chỉ lớp C (thu theo năm)

Năm

2.000.000

III

Số hiệu mạng cho các nhà cung cấp dịch vụ kết nối truy cập Internet (IAP):

 

 

1

Lệ phí đăng ký ban đầu

Lần

7.500.000

2

Phí duy trì (thu theo năm)

Năm

5.000.000

IV

Lệ phí cấp phép mạng Internet dùng riêng:

Lần

1.000.000

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Công báo tiếng Anh
Decision 84/2001/QD-BTC PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp