Quyết định 64/2004/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí sử dụng hầm đường bộ qua Đèo Ngang

thuộc tính Quyết định 64/2004/QĐ-BTC

Quyết định 64/2004/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí sử dụng hầm đường bộ qua Đèo Ngang
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:64/2004/QĐ-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trương Chí Trung
Ngày ban hành:02/08/2004
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Thu phí giao thông - Theo Quyết định số 64/2004/QĐ-BTC ban hành ngày 02/8/2004, về việc ban hành mức thu phí sử dụng hầm đường bộ qua Đèo Ngang, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định mức thu phí đối với các phương tiện giao thông như sau: xe môtô 2 bánh, 3 bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự: 1000 đồng/vé/lượt, 10.000 đồng/tháng, 30.000 đồng/quý, Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng: 15.000 đồng, 450.000 đồng, 1.200.000 đồng, Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit: 55.000 đồng, 1.650.000 đồng, 4.500.000 đồng... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định64/2004/QĐ-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

 

 

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 64/2004/QĐ-BTC NGÀY 02 THÁNG 8 NĂM 2004

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG HẦM ĐƯỜNG BỘ QUA ĐÈO NGANG

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

            Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

 

            Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang bộ;

 

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

 

            Căn cứ Thông tư số 109/2002/TT-BTC ngày 6/12/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ;

           

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

            Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí sử dụng hầm đường bộ qua Đèo Ngang.

 

            Đối tượng áp dụng "Biểu mức thu phí sử dụng hầm đường bộ qua Đèo Ngang" ban hành kèm theo Quyết định này thực hiện theo quy định hiện hành. 

 

            Điều 2: Tiền thu phí sử dụng hầm đường bộ qua Đèo Ngang  được quản lý và sử dụng theo quy định tại mục IV, phần II, Thông tư số 109/2002/TT-BTC ngày 6/12/2002 của Bộ Tài chính.

 

            Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

 

            Điều 4: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng hầm đường bộ qua Đèo Ngang và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

 

BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG HẦM

ĐƯỜNG BỘ  QUA ĐÈO NGANG

(Ban hành kèm theo Quyết định số:  64  /2004/QĐ/BTC

ngày 2 tháng 8 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

-----------------------------------------

 

 

 

TT

 

 

đối tượng thu phí

 

mức thu

 

    Vé lượt

(đồng/vé/lượt)

Vé tháng

(đồng/vé/tháng)

Vé Quý

(đồng/vé/quý)

 

1

Xe môtô 2 bánh, xe môtô 3 bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự

 

1.000

 

10.000

 

30.000

 

2

Xe lam, xe bông sen, xe công nông,  máy kéo

 

5.000

 

150.000

 

400.000

 

3

Xe dưới 12 ghế ngồi; xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng.

 

15.000

 

450.000

 

1.200.000

 

 

4

Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn.

 

20.000

 

600.000

 

 

1.600.000

 

5

Xe  từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn.

 

35.000

 

1.050.000

 

2.900.000

 

6

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit.

 

55.000

 

1.650.000

 

4.500.000

 

7

Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit.

 

100.000

 

3.000.000

 

8.200.000

 

            Ghi chú: Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mức thu quy định trên đây là tải trọng xác định theo thiết kế.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất