Quyết định 4278/QĐ-TCHQ 2015 quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu về hoàn thuế giá trị gia tăng

thuộc tính Quyết định 4278/QĐ-TCHQ

Quyết định 4278/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu về hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua hàng tại Việt Nam theo khi xuất cảnh
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:4278/QĐ-TCHQ
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Công Bình
Ngày ban hành:31/12/2015
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN

----------
Số: 4278/QĐ-TCHQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015
 
 
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI MUA HÀNG TẠI VIỆT NAM MANG THEO KHI XUẤT CẢNH
--------------------------
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
 
Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008; Luật thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật này;
Căn cLuật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014 và các văn bản hưng dẫn thi hành các Luật này;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật quản lý thuế 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật này;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Thủ tưng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh;
Căn cứ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy đnh và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT;
Căn cứ Quyết định số 3417/QĐ-TCHQ ngày 10/11/2014 của Tổng cục Hải quan;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng phân hệ quản lý thông tin hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tnh, thành phố nơi có cửa khẩu hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Các đ
ơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ;
- Tổng cục Thuế (để p/h thực h
iện);
- Lưu: VT, CNTT(2)
.
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Công Bình
 
 
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CỬ Ở NƯỚC NGOÀI MUA HÀNG TẠI VIỆT NAM MANG THEO KHI XUẤT CẢNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4278/QĐ-TCHQ ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Tổng cục Hải quan)
 
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
 
Điều 1. Định nghĩa
Phân hệ quản lý thông tin hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh (sau đây gọi tắt là hệ thống VAT-RS) là hệ thống chương trình ứng dụng công nghệ thông tin được quản lý, sử dụng thng nhất trong ngành Hải quan phục vụ công tác quản lý, theo dõi tình hình hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh. Hệ thống được thiết kế, xây dựng và vận hành dựa trên những quy định hiện hành về hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Hệ thống được quản lý tập trung tại Tổng cục hải quan.
Điều 2: Chế độ vận hành
1. Hệ thống VAT-RS được vận hành và khai thác tuân thủ các quy định về quản lý công nghệ thông tin thống nhất trong ngành Hải quan, nhng quy định khác có liên quan, những quy định chi tiết tại quy chế này;
2. Thống nhất vận hành hệ thống VAT-RS trên toàn ngành.
3. Nghiêm cấm việc khai thác thông tin của Hệ thống vào mục đích cá nhân và các mục đích khác ngoài quy định của Quy chế này.
Điều 3. Phm vi triển khai
1. Hệ thống VAT-RS được triển khai tập trung. Thông tin có thể tra cứu, vận hành trên toàn quốc qua hệ thống mạng WAN;
2. Hệ thống được vận hành đồng bộ, thống nhất với các hệ thống thông tin khác trong quy trình nghiệp vụ Hải quan.
Điều 4. Thông tin đầu vào của hệ thống VAT-RS:
1. Hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Phụ lục 3 Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/05/2014 của Bộ Tài chính do cửa hàng bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh. Chi tiết về thông tin đầu vào của hệ thống quy định tại phụ lục của quy chế này.
2. Thông tin đầu vào của hệ thống phải được thu thập, cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác ngay sau khi phát sinh theo một hệ thống thống nhất để đảm bảo dữ liệu kịp thời cho phân tích, đánh giá, xác định trọng điểm và được khai thác, sử dụng, lưu trữ theo quy định.
Điều 5. Đối tượng sử dụng hệ thống:
1. Tại Chi cục Hải quan: Chi cục Hải quan nơi có nghiệp vụ phát sinh hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh.
2. Tại Cục Hải quan tỉnh, thành ph
- Phòng Nghiệp vụ (đối vi Cục Hải quan không có Phòng Thuế xuất nhập khẩu và Trung tâm dữ liệu và Công nghệ thông tin);
- Trung tâm Dữ liệu và Công nghệ thông tin; Phòng Thuế xuất nhập khẩu (đối với Cục Hải quan có Phòng Thuế xuất nhập khẩu và Trung tâm dữ liệu và Công nghệ thông tin);
- Các đối tượng sử dụng khác theo sự phân công của Cục trưởng.
3. Tại Tổng cục Hải quan
- Cục Thuế xuất nhập khẩu;
- Cục Công nghệ thông tin và Thống kê (CNTT&Thống kê HQ);
- Các Vụ, Cục nghiệp vụ khác theo sự phân công của lãnh đạo của Tổng cục.
 
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
 
I. QUY ĐỊNH CỤ THỂ TẠI CHI CỤC HẢI QUAN
Điều 6. Trách nhiệm của Lãnh đạo Chi cục Hải quan:
1. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan chịu trách nhiệm:
- Tổ chức, phân công, kiểm tra, đôn đốc các bộ phận nghiệp vụ và kỹ thuật của đơn vị mình thực hiện những quy định tại quy chế này;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật, Cục trưởng vtoàn bộ công tác vận hành; tính đầy đủ, chính xác, kịp thời của số liệu hoàn thuế cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhanh chóng và thuận tiện;
- Phân công công chc cập nhật các hóa đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế vào hệ thống trên cơ sở xem xét tình hình thực tế của đơn vị.
2. Lãnh đạo Chi cục Hải quan phụ trách công tác về hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài phải có khả năng khai thác và sử dụng hệ thống để phục vụ công tác chỉ đạo điều hành.
3. Mỗi Chi cục Hải quan phải phân công cán bộ đầu mối về nghiệp vụ và kỹ thuật để quản lý và bảo trì hệ thống.
Điều 7: Trách nhiệm công chức Hải quan trong quá trình vận hành
1. Trách nhiệm của công chức Hải quan thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận, nhập liệu hóa đơn giá trị gia tăng kiêm t khai hoàn thuế và thực hiện hoàn thuế:
- Đối với những hóa đơn hoàn thuế giá trị gia tăng không được doanh nghiệp nhập vào hệ thống, cán bộ Hải quan sẽ tiếp nhận, cập nhật thông tin hóa đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế, kiểm tra thông tin thực tế và thực hiện nghiệp vụ hoàn thuế cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh.
- Cập nhật dữ liệu đầy đủ, chính xác, kịp thời theo các chức năng của hệ thống. Trong trường hợp thông tin doanh nghiệp không có trên hệ thống VAT- RS đề nghị kiểm tra lại trên cổng thông tin điện tcủa Tổng cục Thuế để xác định doanh nghiệp có trong danh sách doanh nghiệp bán hàng miễn thuế.
- Đôn đốc, thông báo đến doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cập nhật Danh mục tên hàng hóa, mã hàng, trị giá, Hóa đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế vào hệ thống VAT-RS.
2. Trách nhiệm của công chức Hải quan thực hiện nhiệm vụ đối chiếu với ngân hàng và làm công tác báo cáo quản trị:
a. Căn cứ vào thông tin nhận được từ ngân hàng về các khoản thanh toán cho người nước ngoài dưới dạng chứng từ giấy hoặc điện tử thực hiện các bước:
- Kiểm tra tính chính xác của thông tin;
- Phối hợp Kho bạc Nhà nước, Cục Thuế đồng cấp rà soát, đối chiếu với ngân hàng theo định kỳ.
b. Theo đnh kỳ quy định, phối hợp đối chiếu số liệu trên hệ thống. In báo cáo danh sách các báo cáo theo quy định.
3. Trách nhiệm của công chức Hải quan thực hiện nhiệm vụ quản nghiệp vụ và quản lý kỹ thuật của hệ thống:
a. Cán bộ quản lý nghiệp vụ của hệ thống:
- Hỗ trợ, hướng dẫn sử dụng cho các đối tượng sử dụng hệ thống tại Chi cục;
- Là đầu mi tổng hợp, xử lý, phản ánh những vướng mắc phát sinh trong quá trình vận hành hệ thống.
b. Cán bộ quản lý kỹ thuật của hệ thống:
- Htrợ kỹ thuật cho cán bộ nghiệp vụ thực hiện các chức năng của hệ thống;
- Phối hợp với cán bộ quản lý nghiệp vụ của hệ thống tổng hợp, xử lý, phản ánh những vướng mắc phát sinh.
II. QUY ĐỊNH CỤ THTẠI CỤC HẢI QUAN
Điều 8. Trách nhiệm của Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố
1. Chỉ đạo, tchức, phân công, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trực thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện những quy định tại quy chế này.
2. Chịu trách nhiệm trước Tng cục Hải quan về hiệu quả hoạt động của hệ thống trong phạm vi đơn vị mình quản lý.
Điều 9. Trách nhiệm của Phòng nghiệp vụ (Phòng Thuế xuất nhập khẩu):
1. Tham mưu cho Lãnh đạo Cục trong việc chỉ đạo thực hiện hệ thống VAT-RS về mặt nghiệp vụ trên phạm vi toàn Cục;
2. Chủ trì triển khai, hưng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện hệ thống VAT-RS tại các Chi cục Hải quan;
3. Cử 01 cán bộ có kiến thức, kinh nghiệm trong công tác hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua hàng tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh để thực hiện các việc sau:
- Quản lý người sử dụng hệ thống, cấp mã thẩm quyền sử dụng chương trình theo chức năng, nhiệm vụ đã được phân công;
- Hỗ trợ, hướng dẫn sử dụng cho các đối tượng sử dụng hệ thống tại Cục;
- Là đầu mối tổng hợp, xử lý, phản ánh những vướng mắc về mặt nghiệp vụ phát sinh trong quá trình vận hành hệ thống trên phạm vi toàn Cục.
- Cấp tài khoản sử dụng cho các cán bộ tại đơn vị và doanh nghiệp (Trong trường hợp doanh nghiệp có hồ sơ đề nghị cấp tài khoản);
4. Tổng hợp báo cáo định kỳ theo quy định.
5. Đề xuất những thay đổi quy trình nghiệp vụ, sửa đổi quy định hoàn thuế cho người nước ngoài để thuận lợi cho việc áp dụng CNTT và sửa đổi hệ thống cho phù hợp với thực tế nghiệp vụ.
Điều 10. Trách nhiệm của Phòng nghiệp vụ hoặc ca Trung tâm Dữ liệu và Công nghệ thông tin.
1. Cử cán bộ tiếp nhận về mặt kỹ thuật của Hệ thống từ Tổng cục Hải quan để chủ động triển khai và bảo trì hệ thống trên phạm vi Cục Hải quan;
2. Duy trì, đảm bảo kỹ thuật để hệ thống hoạt động liên tục, thông suốt;
3. Phối hợp với Phòng nghiệp vụ xử lý vướng mắc phát sinh trong quá trình vận hành hệ thống tại các Chi cục và tại Cục;
4. Là đầu mối tổng hợp, xử lý, phản ánh những vướng mắc về mặt kỹ thuật phát sinh trong quá trình vận hành hệ thống. Báo cáo những vướng mắc vượt quá thẩm quyền xử lý lên Tng cục Hải quan (qua Cục CNTT & Thống kê HQ).
Điều 11. Trách nhiệm của đơn vị quản lý rủi ro cấp Cục
1. Tham mưu cho Lãnh đo Cục trong việc khai thác, sử dụng thông tin trên hệ thống VAT-RS phục vụ quản lý rủi ro;
2. Cử các cán bộ có kiến thức, kinh nghiệm trong công tác hoàn thuế, phân tích thông tin trên hệ thống VAT-RS và các hệ thống liên quan khác để lựa chọn các đối tượng trọng điểm cn theo dõi, giám sát và đề xuất các biện pháp xử lý.
III. QUY ĐỊNH CỤ THỂ TẠI TỔNG CỤC HẢI QUAN
Điều 12. Trách nhiệm của Cục Thuế xuất nhập khẩu:
1. Tham mưu cho Lãnh đạo Tổng cục Hải quan trong việc cải tiến, hoàn thiện các quy định về chính sách hoàn thuế giá trị gia tăng phù hợp với xu hưng cải cách áp dụng công nghệ Thông tin;
2. Tham mưu cho Lãnh đạo Tổng cục chđạo các đơn vị Hải quan thực hiện hệ thống VAT-RS thống nhất về mặt nghiệp vụ trên phạm vi toàn Ngành;
3. Sử dụng hệ thống VAT-RS phục vụ công tác thống kê, quản lý;
4. Phối hợp với Cục CNTT & Thống kê HQ xử lý những vấn đề vướng mắc phát sinh về nghiệp vụ trong quá trình vận hành hệ thống;
5. Thường xuyên cập nhật, rà soát, bsung và loại bỏ các danh mục dữ liệu chuẩn (như phụ lục đính kèm) trên cơ sở phản ánh của các Cục Hải quan tỉnh, thành phố đảm bảo sử dụng các bộ mã thống nhất dùng chung cho toàn Ngành.
Điều 13. Trách nhiệm của Cục CNTT & KT Hải quan
1. Chủ trì phối hợp với cục thuế xuất nhập khẩu duy trì, hoàn thiện và phát triển hệ thống VAT-RS;
2. Tchức triển khai hệ thống cho các Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi có phát sinh nghiệp vụ hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cnh trên cơ sở kế hoạch do Lãnh đạo Tổng cục Hải quan phê duyệt;
3. Đảm bảo kỹ thuật cho hệ thống hoạt động liên tục, thông suốt với mức độ an ninh và an toàn cao trên phạm vi toàn Ngành;
4. Tổ chức đào tạo hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo trì hệ thống cho các Cục Hải quan địa phương.
5. Hỗ trợ các Cục Hải quan tỉnh, thành phố trong việc doanh nghiệp cập nhập hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế trên hệ thống VAT-RS.
Điều 14. Trách nhiệm của Cục Quản lý rủi ro
Tổ chức, thu thập thông tin và khai thác dữ liệu trên hệ thống VAT-RS và các hệ thống thông tin khác phục vụ cho phân tích xác định hành khách xuất cảnh trọng điểm cần theo dõi, giám sát và đề xuất các biện pháp xử lý.
Điều 15. Trách nhiệm của các Vụ, Cục chức năng thuộc Cơ quan Tng cục Hải quan
1. Khi điều chỉnh, bổ sung các quy định trong quy trình nghiệp vụ Hải quan có liên quan đến sự vận hành của hệ thống cần phối hợp và thông báo trước cho Cục CNTT & Thống kê HQ để điều chỉnh hệ thống cho phù hợp.
2. Phối hợp với Cục CNTT & Thống kê HQ kiểm tra việc áp dụng Hệ thống VAT-RS trên quy trình thủ tục hải quan tại các cục Hải quan tnh, thành phố.
 
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
 
Điều 16. Trách nhiệm ca các đơn vị, cá nhân sử dụng và khai thác hệ thống VAT-RS
- Các đơn vị Hải quan và cá nhân được trang bị máy móc, thiết bị để quản lý và sử dụng Hệ thống VAT-RS có trách nhiệm bảo quản và tuân thủ những quy định của Quy chế này.
- Tại thời điểm người mua hàng làm thủ tục xin hoàn thuế, thông tin hoàn thuế phải thu nhập, cập nhật chính xác, kịp thời vào hệ thống VAT-RS. Đơn vị, công chức hải quan phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc không nhập, nhập không đúng, không kịp thời, không đầy đủ dẫn đến hoàn thuế sai, gây ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về hải quan.
Điều 17. Xử lý vi phạm
Đơn vị, cá nhân vi phạm các quy định về cung cấp, khai thác thông tin của Hệ thống VAT-RS và các quy định về sử dụng máy móc thiết bị sẽ chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Sửa đổi, bsung quy chế
Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu phát sinh những vấn đề cần sửa đi, bsung, Cục CNTT & Thống kê HQ chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan đề xuất trình Lãnh đạo Tổng cục Hải quan xem xét, quyết định./.
 
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỮ CHUẨN VÀ CÁC CHỈ TIÊU THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA HỆ THỐNG VAT-RS
 
I- DANH MỤC DỮ LIỆU CHUẨN
 

STT
Tên danh mục
1
Đơn vị hải quan
2
Doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng
3
Loại hình xuất cảnh
4
Loại hình nhập cảnh
5
Quốc tịch
6
Thông tin người mua hàng
7
Ngân hàng thương mại làm đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng
 
II- CÁC CHỈ TIÊU THÔNG TIN ĐU VÀO CỦA HỆ THỐNG VAT-RS
 

STT
Tên chỉ tiêu
Ghi chú
1
S hóa đơn
 
2
Ký hiệu hóa đơn
 
3
Ngày hóa đơn
 
4
Loại hình nhập cảnh
 
5
Loại hình xut cảnh
 
 
Thông tin đơn vị bán hàng
5
Tên đơn vị bán hàng
 
6
Mã số thuế
 
7
Địa chỉ
 
8
Đại diện
 
 
Thông tin người mua hàng
9
Số hộ chiếu
 
10
Quốc tịch
 
11
Họ và tên
 
12
Ngày cấp hộ chiếu
 
13
Ngày hết hạn hộ chiếu
 
14
Ngày tháng năm sinh
 
15
Nước xuất cảnh
 
16
Thông tin hàng hóa
17
STT
 
18
Tên hàng hóa
 
19
Xuất xứ
 
20
Đơn vị tính
 
21
Slượng
 
22
Đơn giá
 
23
Thành tiền
 
24
Cộng tin hàng
 
25
Thuế suất
 
26
Tiền thuế GTGT(VAT)
 
27
Tổng cộng tiền thanh toán
 
28
Số tiền bng chữ
 
 
Thông tin cán bộ Hải quan nhập liệu đxác nhận hóa đơn hoàn thuế
29
Số lượng ký gửi
Số lượng hàng tại khu ký gửi
30
Slượng cách ly
Theo từng mặt hàng tại khu vực cách ly
31
Tổng số lượng hoàn thuế
 
32
Số tiền được hoàn
 
33
Xác nhận hoàn
Chọn 1 trong 2 lựa chọn:
○ Chấp nhận hoàn thuế;
○ Không chấp nhận hoàn thuế
34
Lý do từ chối
Nếu chọn “Không chấp nhận hoàn thuế” thì cần nêu rõ lý do từ chối
35
Ngày giờ xác nhận hoàn thuế
Ngày giờ xác nhận hoàn thuế
36
Nhập âm s tin hoàn thuế
Trong trường hợp hóa đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế đã được xác nhn hoàn nhưng khách hàng lại mang hàng trở lại Việt Nam.
 
 
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỮ CHUẨN VÀ CÁC CHỈ TIÊU THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA HỆ THỐNG VAT-RS
(Đính kèm Quyết định số 4278/QĐ-TCHQ ngày 31 tháng 12 năm 2015)
 
I- DANH MỤC DỮ LIỆU CHUẨN
 

STT
Tên danh mục
1
Đơn vị hải quan
2
Doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng
3
Loại hình xuất cảnh
4
Loại hình nhập cảnh
5
Quốc tịch
6
Thông tin người mua hàng
7
Ngân hàng thương mại làm đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng
 
II- CÁC CHỈ TIÊU THÔNG TIN ĐU VÀO CỦA HỆ THỐNG VAT-RS
 

STT
Tên chỉ tiêu
Ghi chú
1
Số hóa đơn
 
2
Ký hiệu hóa đơn
 
3
Ngày hóa đơn
 
4
Loại hình nhập cảnh
 
5
Loại hình xuất cảnh
 
 
Thông tin đơn vị bán hàng
5
Tên đơn vị bán hàng
 
6
Mã số thuế
 
7
Địa ch
 
8
Đại diện
 
 
Thông tin người mua hàng
9
Số hộ chiếu
 
10
Quc tịch
 
11
Họ và tên
 
12
Ngày cấp hộ chiếu
 
13
Ngày hết hạn hộ chiếu
 
14
Ngày tháng năm sinh
 
15
Nước xuất cảnh
 
16
Thông tin hàng hóa
17
STT
 
18
Tên hàng hóa
 
19
Xut xứ
 
20
Đơn vị tính
 
21
Slượng
 
22
Đơn giá
 
23
Thành tiền
 
24
Cộng tin hàng
 
25
Thuế sut
 
26
Tiền thuế GTGT (VAT)
 
27
Tổng cộng tiền thanh toán
 
28
Số tiền bằng chữ
 
 
Thông tin cán bộ Hải quan nhập liệu để xác nhận hóa đơn hoàn thuế
29
Slượng ký gửi
Số lượng hàng tại khu ký gửi
30
Số lượng cách ly
Theo từng mặt hàng tại khu vực cách ly
31
Tng slượng hoàn thuế
 
32
S tiền được hoàn
 
33
Xác nhận hoàn
Chọn 1 trong 2 lựa chọn:
○ Chấp nhận hoàn thuế;
○ Không chấp nhận hoàn thuế
34
Lý do từ chối
Nếu chọn “Không chấp nhận hoàn thuế” thì cần nêu rõ lý do từ chối
35
Ngày giờ xác nhận hoàn thuế
Ngày giờ xác nhận hoàn thuế
36
Nhập âm số tiền hoàn thuế
Trong trường hợp hóa đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế đã được xác nhận hoàn nhưng khách hàng lại mang hàng trở lại Việt Nam.
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 207/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 148/2013/TT-BTC ngày 25/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quy chế kinh doanh bán hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg ngày 17/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định 44/2013/QĐ-TTg ngày 19/07/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế kinh doanh bán hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg ngày 17/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ

Thuế-Phí-Lệ phí

văn bản mới nhất