Quyết định 3282/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về mức tối đa khung giá cước vận chuyển hành khách hạng vé phổ thông trên các đường bay nội địa còn vị thế độc quyền

thuộc tính Quyết định 3282/QĐ-BTC

Quyết định 3282/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về mức tối đa khung giá cước vận chuyển hành khách hạng vé phổ thông trên các đường bay nội địa còn vị thế độc quyền
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:3282/QĐ-BTC
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trần Văn Hiếu
Ngày ban hành:19/12/2014
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Giảm giá trần vé máy bay nội địa còn 4.250 đồng/hành khách.km

Từ ngày 01/01/2015, mức tối đa khung giá cước vận chuyển hành khách hạng phổ thông trên các đường bay nội địa còn vị thế độc quyền sẽ giảm từ 5.000 đồng/hành khách.km xuống còn 4.250 đồng/hành khách.km (giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) là nội dung nổi bật tại Quyết định số 3282/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 19/12/2014 về mức tối đa khung giá cước vận chuyển hành khách hạng vé phổ thông trên các đường bay nội địa còn vị thế độc quyền.
Căn cứ mức trần khung giá cước nêu trên, Bộ Tài chính yêu cầu Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn xác định mức giá vé cụ thể áp dụng thống nhất cho các hãng hàng không phù hợp với từng thời kỳ trên cơ sở chi phí vận chuyển, tình hình thị trường và sau khi tổ chức rà soát phương án giá của các hãng hàng không...
Mức giá vé tối đa vẫn được cụ thể hóa theo 05 nhóm cự ly vận chuyển như trước đây; cụ thể, nhóm 1 có cự ly dưới 500km; nhóm 2 có cự ly từ 500km đến dưới 850km; nhóm 3 có cự ly từ 850km đến dưới 1.000km; nhóm 4 có cự ly từ 1.000km đến dưới 1.280km và nhóm 5 có cự ly từ 1.280km trở lên.
Quyết định này thay thế Quyết định số 2967/QĐ-BTC ngày 06/12/2011 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015.

Xem chi tiết Quyết định3282/QĐ-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
--------
Số: 3282/QĐ-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2014
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC TỐI ĐA KHUNG GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH HẠNG VÉ PHỔ THÔNG TRÊN CÁC ĐƯỜNG BAY NỘI ĐỊA CÒN VỊ THẾ ĐỘC QUYỀN
-----------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
 
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 94/2009/QĐ-TTg ngày 16/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam thuộc Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 103/2008/TTLT/BTC-BGTVT ngày 12/11/2008 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam;
Căn cứ đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 16017/BGTVT-VT ngày 16/12/2014 về việc điều chỉnh mức tối đa khung giá cước vận chuyển hành khách nội địa hạng vé phổ thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành mức tối đa khung giá cước vận chuyển hành khách hạng phổ thông trên các đường bay nội địa còn vị thế độc quyền (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) là 4.250 đồng/hành khách.km.
Điều 2. Căn cứ mức trần khung giá cước quy định tại Điều 1 trên đây, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn xác định mức giá vé cụ thể áp dụng thống nhất cho các Hãng hàng không phù hợp với từng thời kỳ trên cơ sở chi phí vận chuyển, tình hình thị trường và sau khi tổ chức rà soát phương án giá của các Hãng hàng không.
2. Cụ thể hoá mức tối đa giá vé theo 5 nhóm cự ly vận chuyển và công bố danh mục các đường bay nội địa theo nhóm cự ly. Cụ thể:
a) Nhóm 1: có cự ly dưới 500 km;
b) Nhóm 2: có cự ly từ 500 km đến dưới 850 km;
c) Nhóm 3: có cự ly từ 850 km đến dưới 1.000 km;
d) Nhóm 4: có cự ly từ 1.000 km đến dưới 1.280 km;
đ) Nhóm 5: có cự ly từ 1.280 km trở lên.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát biến động chi phí các yếu tố đầu vào, hướng dẫn việc điều chỉnh khung giá.
4. Thực hiện chế độ báo cáo Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính về kết quả thực hiện các quy định về giá cước vận chuyển hàng không theo quy định pháp luật; gửi kèm theo các văn bản hướng dẫn mức giá vé theo nhóm đường bay, kết quả rà soát hồ sơ kê khai giá của các Hãng hàng không để liên Bộ theo dõi, kiểm tra.
Điều 3. Hãng hàng không quy định giá vé theo từng đường bay hoặc nhóm đường bay nhưng không vượt quá mức giá hướng dẫn của Cục Hàng không Việt Nam tại Điều 2 nói trên; thực hiện đa dạng giá vé phù hợp với thị trường và chất lượng dịch vụ; thực hiện kê khai mức giá cụ thể với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trước khi thực hiện điều chỉnh giá và thực hiện niêm yết giá theo đúng quy định tại Thông tư liên tịch số 103/2008/TTLT/BTC-BGTVT ngày 12/11/2008 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Namvà Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BTC-BGTVT ngày 23/3/2011 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 103/2008/TTLT/BTC-BGTVT.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015. Thay thế Quyết định số 2967/QĐ-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về mức tối đa khung giá cước vận chuyển hành khách hạng vé phổ thông trên các đường bay nội địa còn vị thế độc quyền.
Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Quản lý giá, Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp, cá nhân cung cấp và sử dụng dịch vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Bộ GTVT;
- Cục Hàng không VN;
-.TCTHKVN, JPA, VJA;
- Vụ pháp chế, Cục TCDN;
- L­ưu: VT, QLG.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG



Trần Văn Hiếu
 
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất