Nghị định 154/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 154/2016/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 154/2016/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 16/11/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 16/11/2016, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 154/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Theo đó, mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 10% trên giá bán của 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Đối với nước thải sinh hoạt thải ra từ các tổ chức, hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng, mức phí được xác định theo từng người sử dụng nước căn cứ vào số lượng nước sử dụng bình quân của một người trong xã, phường, thị trấn nơi khai thác và giá bán 1m3 nước sạch trung bình tại xã, phường, thị trấn.
Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là tổng của mức phí cố định và phí biến đổi. Trong đó, mức phí cố định là 1,5 triệu đồng/năm; phí biến đổi là tổng lượng nước thải ra và hàm lượng chất ô nhiễm như nhu cầu oxy hóa học là 2000 đồng/kg; chất rắn lơ lửng là 2.400 đồng/kg; thủy ngân là 20 triệu đồng/kg; chì là 1 triệu đồng/kg; Arsenic là 2 triệu đồng/kg cadmium là 2 triệu đồng/kg. Riêng cơ sở sản xuất, chế biến có tổng lượng nước thải dưới 20m3/ngày đêm không áp dụng phí biến đổi.
Cũng theo Nghị định này, các trường hợp được miễn phí bảo vệ môi trường bao gồm: Nước xả ra từ các nhà máy thủy điện, nước tuần hoàn trong các cơ sở sản xuất, chế biến mà không thải ra môi trường dưới bất kỳ hình thức nào; Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra; Nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội; Nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn và những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch; Nước làm mát thiết bị, máy móc không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng; Nước mưa tự nhiên chảy tràn; Nước thải từ các phương tiện đánh bắt thủy, hải sản của ngư dân; Nước thải sinh hoạt tập trung do đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thoát nước tiếp nhận và đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định xả thải ra môi trường.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Xem thêm:
Luật Bảo vệ môi trường: 9 điểm mới nổi bật nhất 2018
Từ ngày 01/7/2020, Nghị định này bị hết hiệu lực bởi Nghị định 53/2020/NĐ-CP.
Xem chi tiết Nghị định154/2016/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 154/2016/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 154/2016/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2016 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về đối tượng chịu phí, các trường hợp miễn phí, người nộp phí, mức thu, kê khai, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Cơ quan thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải gồm:
Miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong các trường hợp sau:
MỨC PHÍ, KÊ KHAI, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
2. Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp được tính như sau:
F = f + C, trong đó:
a) F là số phí phải nộp;
b) f là mức phí cố định 1.500.000 đồng/năm;
c) C là phí biến đổi, tính theo: Tổng lượng nước thải ra; hàm lượng thông số ô nhiễm và mức thu đối với mỗi chất theo Biểu dưới đây:
Số TT |
Thông số ô nhiễm tính phí |
Mức phí (đồng/kg) |
1 |
Nhu cầu ô xy hóa học (COD) |
2.000 |
2 |
Chất rắn lơ lửng (TSS) |
2.400 |
3 |
Thủy ngân (Hg) |
20.000.000 |
4 |
Chì (Pb) |
1.000.000 |
5 |
Arsenic (As) |
2.000.000 |
6 |
Cadmium (Cd) |
2.000.000 |
Cơ sở sản xuất, chế biến có tổng lượng nước thải dưới 20 m3/ngày đêm quy định tại điều này, không áp dụng mức phí biến đổi.
Số phí phải nộp (đồng) |
= |
Số lượng nước sạch sử dụng (m3) |
x |
Giá bán nước sạch (đồng/m3) |
x |
Mức thu phí |
a) Số lượng nước sạch sử dụng được xác định theo đồng hồ đo lượng nước sạch tiêu thụ của người nộp phí. Trường hợp người nộp phí chưa lắp được đồng hồ đo lượng nước sạch tiêu thụ thì áp dụng theo định mức khoán lượng nước sạch tiêu thụ đối với từng loại đối tượng sử dụng nước sạch do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định phù hợp với từng loại đối tượng sử dụng.
Trường hợp tự khai thác nước thì số lượng nước sạch sử dụng được xác định căn cứ vào số người theo sổ hộ khẩu gia đình (đối với gia đình) hoặc bảng chấm công, bảng lương, hợp đồng lao động (đối với tổ chức không sản xuất, chế biến) và lượng nước sạch bình quân theo đầu người trong xã, phường, thị trấn.
Đối với các cơ sở kinh doanh, dịch vụ tự khai thác nước để sử dụng thì số lượng nước sạch sử dụng được xác định căn cứ vào quy mô hoạt động kinh doanh, dịch vụ do cơ sở tự kê khai và thẩm định của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
b) Giá bán nước sạch là giá bán nước của đơn vị cung cấp nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
c) Mức thu phí được quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này.
Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp được xác định như sau:
b) Số phí biến đổi (C) theo quy định tại khoản 2 Điều 6 được tính cho từng chất gây ô nhiễm theo công thức sau:
Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp phải nộp (đồng) |
= |
Tổng lượng nước thải thải ra (m3) |
x |
Hàm lượng chất gây ô nhiễm có trong nước thải (mg/l) |
x |
10-3 |
x |
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của chất gây ô nhiễm thải ra môi trường (đồng/kg) |
- Trường hợp có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí dưới 20 m3/ngày đêm, số phí cố định (f) phải nộp là: 1.500.000 đồng/năm;
- Trường hợp có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 20 m3/ngày đêm trở lên, số phí phải nộp hàng quý được tính theo công thức sau:
Fq = (f/4) + Cq
Trong đó:
+ Fq là số phí phải nộp trong quý (đồng);
+ f = 1.500.000 đồng;
+ Cq là số phí biến đổi phải nộp trong quý.
- Đối với các cơ sở có đồng hồ đo lượng nước thải, lượng nước thải ra được xác định căn cứ vào số đo trên đồng hồ;
- Đối với các cơ sở không có đồng hồ đo lượng nước thải thì lượng nước thải được xác định dựa trên kết quả đo đạc thực tế của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường hoặc được tính bằng 80% lượng nước sử dụng hoặc thông tin trong báo cáo đánh giá tác động môi trường theo định kỳ hàng quý.
Hàng tháng, đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tính toán số thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được, lập tờ khai theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này gửi cơ quan thuế trên địa bàn.
Đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phải mở sổ sách kế toán theo dõi riêng số tiền thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt. Tiền thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt không hạch toán vào doanh thu của đơn vị cung cấp nước sạch.
- Hàng quý, kê khai số phí phải nộp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định này trong vòng 05 ngày vào đầu tháng đầu tiên của quý tiếp theo với tổ chức thu phí theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, bảo đảm tính chính xác của việc kê khai và tạo điều kiện cho tổ chức thu phí trong việc thẩm định số phí của cơ sở, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất các nguồn thải.
- Nộp đủ và đúng hạn số tiền phí phải nộp vào tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp” tại Kho bạc Nhà nước theo thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường, nhưng chậm nhất không quá 10 ngày kể từ khi có thông báo về số phí phải nộp của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Đối với cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến có tổng lượng nước thải trung bình trong năm tính phí dưới 20 m3/ngày đêm nộp phí cố định theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này, một lần cho cả năm theo thông báo của tổ chức thu phí, thời hạn nộp phí không muộn hơn ngày 31 tháng 3.
- Quyết toán số phí phải nộp hàng năm với tổ chức thu phí trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành rà soát, điều chỉnh phân loại đối tượng nộp phí cố định và phí biến đổi; thông báo đến người nộp phí chậm nhất là ngày 10 tháng 3 hàng năm.
- Thẩm định Tờ khai phí bảo vệ môi trường. Căn cứ để thẩm định là số liệu kê khai của người nộp phí; kết quả đo đạc của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường hoặc kết quả kiểm tra, thanh tra gần nhất nhưng không quá 12 tháng tính đến thời điểm khai, nộp phí.
- Chậm nhất không quá ngày cuối cùng tháng đầu tiên của quý tiếp theo, ra thông báo số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nước cho người nộp phí theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Mở sổ sách kế toán để theo dõi riêng tiền phí bảo vệ môi trường của người nộp phí trên địa bàn, theo dõi và quản lý, sử dụng phần tiền phí quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này.
- Hàng quý, chậm nhất không quá ngày cuối cùng tháng thứ hai của quý tiếp theo, tổ chức thu phí tổng hợp số phí bảo vệ môi trường thu được gửi cơ quan thuế, định kỳ đối chiếu với Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
- Hàng năm, trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày 01 tháng 01 năm tiếp theo, tổ chức thu phí thực hiện quyết toán với cơ quan thuế việc thu, nộp tiền phí bảo vệ môi trường của năm trước theo đúng chế độ quy định.
- Mở tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp” tại Kho bạc Nhà nước trên địa bàn.
- Định kỳ (chậm nhất không quá ngày 15 tháng thứ hai của quý tiếp theo), tổ chức thu phí phối hợp với Kho bạc Nhà nước (nơi mở tài khoản tạm thu) để thực hiện việc chuyển nộp 75% tổng số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Kiểm tra, đôn đốc, quyết toán việc thu, nộp, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của đơn vị cung cấp nước sạch và cơ quan tài nguyên môi trường địa phương.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định tỷ lệ để lại về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
(Kèm theo Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt |
Mẫu số 02 |
Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp |
Mẫu số 03 |
Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp |
Mẫu số 04 |
Tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp |
Mẫu số 01
TÊN ĐƠN VỊ CẤP NƯỚC HOẶC UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT
Tháng ……. năm………
Kính gửi: |
- Cơ quan thuế …………………… |
- Tên đơn vị nộp phí: ………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- MST: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện thoại: ………………………..Fax: ………………………. Email: ……………………….
- Tài khoản số: …………………………..Tại Ngân hàng:......................................................
TT |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
1 |
Số phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt phát sinh trong tháng: |
|
- Số phí thu theo hóa đơn bán nước |
|
|
- Số phí thu đối với trường hợp tự khai thác nước để sử dụng |
|
|
2 |
Số tiền phí được để lại theo quy định |
|
3 |
Số tiền phí phải nộp ngân sách nhà nước (1 - 2) |
|
4 |
Số tiền phí tháng trước chưa nộp ngân sách nhà nước (nếu có) |
|
5 |
Số tiền phí nộp ngân sách nhà nước thừa tháng trước (nếu có) |
|
6 |
Số tiền phí còn phải nộp ngân sách nhà nước (3 + 4 - 5) |
|
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp ngân sách nhà nước (viết bằng chữ): …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên đây là đầy đủ và chính xác./.
|
……., ngày …..tháng …..năm ..... |
Mẫu số 02
TÊN NGƯỜI NỘP PHÍ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
(Chỉ áp dụng đối với cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 20 m3/ngày đêm trở lên)
Quý …….năm……..
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường .........................
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên người nộp phí: ………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- MST: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện thoại: ………………………..Fax: ………………………. Email: ……………………….
- Tài khoản số: …………………………..Tại Ngân hàng:......................................................
- Lĩnh vực sản xuất, chế biến: ……………………………………………………………………
- Lượng nước sử dụng trung bình hàng ngày (m3): ……………………………………………
- Phương pháp xử lý nước thải: …………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
- Lượng nước thải trung bình trong năm tính phí (m3/ngày đêm): ……………………………
II. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG TRONG QUÝ TÍNH PHÍ
1. Số phí cố định phải nộp kỳ này: f = ………………….………đồng
(f = 1.500.000 đồng nếu là Tờ khai của Quý I; f = 0 đồng nếu là Tờ khai của các quý II, III và IV)
2. Số phí biến đổi phải nộp trong quý:
a) Tổng lượng nước thải trong quý (m3): ………………………………………………………
Căn cứ để kê khai tổng lượng nước thải trong quý: ………………………………………….
b) Hàm lượng chất gây ô nhiễm trong nước thải tính phí:
Chất gây ô nhiễm |
Hàm lượng (mg/l) |
Căn cứ để kê khai hàm lượng chất gây ô nhiễm (ghi rõ tên đơn vị phân tích, thời gian phân tích) |
|
|
|
|
|
|
c) Số phí biến đổi phải nộp trong quý: Cq = …………………………….. đồng
3. Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước:
TT |
Chỉ tiêu |
Số tiền (đồng) |
1 |
Số phí phát sinh quý này Fq = (f/4) + Cq |
|
2 |
Số phí từ quý trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu có) |
|
3 |
Số phí nộp thừa từ quý trước (nếu có) |
|
4 |
Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước (1 + 2 - 3) |
|
III. SỐ TIỀN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI PHẢI NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC KỲ NÀY LÀ (viết bằng chữ):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên đây là đúng với thực tế hoạt động của đơn vị./.
Sở Tài nguyên và Môi trường |
……….., Ngày …..tháng…. năm ….. |
Mẫu số 03
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ Số: ……/….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
THÔNG BÁO NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Quý ……..năm………
(Thông báo lần ….)
- Tên người nộp phí: ...........................................................................................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Căn cứ Tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp quý …….năm ……. của đơn vị và kết quả thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp đơn vị phải nộp quý này như sau:
TT |
Chỉ tiêu |
Giá trị theo Tờ khai |
Giá trị sau thẩm định |
Ghi chú |
1 |
Tổng lượng nước thải trong quý: |
|
|
|
2 |
Hàm lượng chất ô nhiễm trong nước thải: |
|
|
|
3 |
Số phí phát sinh quý này: Fq = (f/4) + Cq |
|
|
|
4 |
Số phí từ quý trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu có): |
|
|
|
5 |
Số phí nộp thừa từ quý trước (nếu có): |
|
|
|
6 |
Số phí phải nộp vào NSNN (3 + 4 - 5): |
|
|
|
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nước (viết bằng chữ): ……………………………………………………………………
Yêu cầu đơn vị nộp số tiền theo thông báo trên đây vào Kho bạc Nhà nước …………………, Tài khoản số: ………………………..
Hạn nộp trước ngày …….tháng ……năm ………..
|
…….., ngày …..tháng …..năm ..... |
Mẫu số 04
(Cơ quan được Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng ủy quyền thẩm định) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Quý ………năm………
Kính gửi: |
- Sở Tài nguyên và Môi trường ……………… |
- Căn cứ Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp quý ……..năm ……..của (Tên người nộp phí - tên cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc Bộ Công an/Bộ Quốc phòng) ………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Bộ Công an/Bộ Quốc phòng xác định số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của (Tên người nộp phí - tên cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc Bộ Công an/Bộ Quốc phòng) ………………………………………. phải nộp quý này như sau:
TT |
Chỉ tiêu |
Giá trị theo Tờ khai |
Giá trị sau thẩm định |
Ghi chú |
1 |
Tổng lượng nước thải trong quý: |
|
|
|
2 |
Hàm lượng chất ô nhiễm trong nước thải: |
|
|
|
3 |
Số phí phát sinh quý này: Fq = (f/4) + Cq |
|
|
|
4 |
Số phí từ quý trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu có): |
|
|
|
5 |
Số phí nộp thừa từ quý trước (nếu có): |
|
|
|
6 |
Số phí phải nộp vào NSNN (3 + 4 - 5): |
|
|
|
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nước (viết bằng chữ): ............................................
Yêu cầu đơn vị nộp số tiền theo thông báo trên đây vào Kho bạc Nhà nước ……………………, Tài khoản số: …………………………………………….
Hạn nộp trước ngày …..tháng …..năm ………..
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi việc nộp số phí trên của (Tên cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc Bộ Công an/Bộ Quốc phòng) ……………………………………. và tổng hợp số liệu, báo cáo theo quy định./.
|
……….., ngày …..tháng…. năm ….. |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây