Thông tư 12/2018/TT-BTTTT quy định mức giá cước tối đa dịch vụ bưu chính phổ cập

thuộc tính Thông tư 12/2018/TT-BTTTT

Thông tư 12/2018/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định mức giá cước tối đa dịch vụ bưu chính phổ cập
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:12/2018/TT-BTTTT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành:15/10/2018
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Mức giá cước tối đa dịch vụ bưu chính phổ cập

Từ ngày 01/12/2018, mức giá cước tối đa dịch vụ bưu chính phổ cập được áp dụng theo Thông tư 12/2018/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Theo đó, mức giá cước tối đa dịch vụ thư cơ bản (gồm cả bưu thiếp) trong nước cho lần lượt các nấc khối lượng đến 20g; trên 20g đến 100g; trên 100g đến 250g là 4.000 đồng; 6.000 đồng; 8.000 đồng. Mỗi 250g tiếp theo đến 2000g là 2.000 đồng.

Mức giá cước tối đa cho dịch vụ thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước dao động từ 15.000 đồng - 23.000 đồng ở nấc khối lượng 20g tùy thuộc vào quốc gia và vùng lãnh thổ…

Bộ Thông tin và Truyền thông giao Tổng công ty Bưu điện Việt Nam thực hiện:

- Quyết định giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập bảo đảm không cao hơn mức giá cước tối đa nêu trên;

- Báo cáo Bộ về giá cước dịch vụ 30 ngày trước khi triển khai dịch vụ;

- Niêm yết, công khai giá cước dịch bưu chính phổ cập theo quy định.

Thông tư này được ban hành ngày 15/10/2018.

Xem chi tiết Thông tư12/2018/TT-BTTTT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

Số: 12/2018/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2018

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC GIÁ CƯỚC TỐI ĐA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH PHỔ CẬP

Căn cứ Luật Bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Quyết định số 45/2015/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bưu chính,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định mức giá cước tối đa dịch vụ bưu chính phổ cập.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định mức giá cước tối đa dịch vụ bưu chính phổ cập, gồm:
a) Mức giá cước tối đa dịch vụ thư cơ bản (gồm cả bưu thiếp) trong nước;
b) Mức giá cước tối đa dịch vụ thư cơ bản (gồm cả bưu thiếp) từ Việt Nam đi các nước.
2. Mức giá cước tối đa dịch vụ bưu chính phổ cập quy định tại khoản 1 Điều này được điều chỉnh khi các yếu tố hình thành giá thay đổi và phù hợp với chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ bưu chính phổ cập.
2. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.
Điều 3. Mức giá cước tối đa dịch vụ thư cơ bản trong nước
Mức giá cước tối đa dịch vụ thư cơ bản trong nước được quy định như sau:

TT

Nấc khối lượng

Mức giá cước tối đa (đồng)

1

Đến 20g

4.000

2

Trên 20g đến 100g

6.000

3

Trên 100g đến 250g

8.000

4

Mỗi 250g tiếp theo đến 2.000g

2.000

Điều 4. Mức giá cước tối đa dịch vụ thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước
Mức giá cước tối đa dịch vụ thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước được quy định như sau:

TT

Nấc khối lượng

Mức giá cước tối đa (đồng)

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

Vùng 4

1

Đến 20g

15.000

19.000

21.000

23.000

2

Trên 20g đến 100g

37.000

46.000

59.000

63.000

3

Trên 100g đến 250g

90.000

109.000

140.000

155.000

4

Mỗi 250g tiếp theo đến 2.000g

84.000

115.000

136.000

136.000


Danh sách các quốc gia và vùng lãnh thổ phân theo vùng được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Bưu chính (Bộ Thông tin và Truyền thông) có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập và hướng dẫn thực hiện Thông tư này.
2. Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập trên địa bàn.
3. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam có trách nhiệm:
a) Quyết định giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập theo thẩm quyền, bảo đảm không cao hơn mức giá cước tối đa quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư này;
b) Báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông về giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập 30 ngày trước khi triển khai áp dụng;
c) Niêm yết, công khai giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập theo quy định của pháp luật về giá và bưu chính;
d) Xây dựng phương án giá cước trình Bộ Thông tin và Truyền thông để điều chỉnh mức giá cước tối đa dịch vụ bưu chính phổ cập khi các yếu tố hình thành giá thay đổi và phù hợp chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2018.
2. Thông tư số 20/2013/TT-BTTTT ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mức giá cước tối đa đối với dịch vụ bưu chính phổ cập hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Bưu chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Tổng giám đốc Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Cục Quản lý giá, Cục TCDN (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ;
- Lưu: VT, BC (240).

Q. BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hùng

PHỤ LỤC

DANH SÁCH CÁC QUỐC GIA VÀ VÙNG LÃNH THỔ PHÂN THEO VÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

Vùng.4

TT

Tên quốc gia/vùng lãnh thổ

TT

Tên quốc gia/vùng lãnh thổ

TT

Tên quốc gia/vùng lãnh thổ

TT

Tên quốc gia/vùng lãnh thổ

Tiếng Anh

Tiếng Việt

 

Tiếng Anh

Tiếng Việt

 

Tiếng Anh

Tiếng Việt

 

Tiếng Anh

Tiếng Việt

1

Afghanistan

Áp-ga-ni-xtan

1

Albania

An-ba-ni

I

Algeria

An-giê-ri

1

Argentina

Ác-hen-ti-na

2

Armenia

Ác-mê-ni-a

2

Austria

Áo

2

Angola

Ăng-gô-la

2

Antigua and Barbuda

An-ti-goa và Bác-bu-đa

3

Australia

Ô-xtrây-li-a

3

Belarus

Bê-la-rút

3

Benin

Bê-nanh

3

Bahamas

Ba-ha-mát

4

Azerbaijan

A-déc-bai-dan

4

Belgium

Bỉ

4

Botswana

Bốt-xoa-na

4

Barbados

Bác-ba-đốt

5

Bahrain

Ba-ranh

5

Bosnia and Herzegovina

Bô-xni-a Héc-xê-gô-vi-na

5

Burkina Faso

Buốc-ki-na Pha-xô

5

Belize

Bê-li-xê

6

Bangladesh

Băng-la-đét

6

Bulgaria

Bun-ga-ri

6

Burundi

Bu-run-đi

6

Bolivia

Bô-li-vi-a

7

Bhutan

Bu-tan

7

Croatia

Crô-a-ti-a

7

Cameroon

Ca-mơ-run

7

Brazil

Bra-xin

8

Brunei

Bru-nây

8

Cyprus

Síp

8

Cape Verde

Cáp-ve

8

Canada

Ca-na-da

9

Cambodia

Cam-pu-chia

9

Czech

Séc

9

Central Africa

Trung Phi

9

Chile

Chi-lê

10

China

Trung Quốc

10

Denmark

Đan Mạch

10

Chad

Sát

10

Colombia

Cô-lôm-bi-a

11

Fiji

Phi-gi

11

Estonia

E-xtô-ni-a

11

Comoros

Cô-mo

11

Costa Rica

Cốt-xta-ri-ca

12

India

Ấn độ

12

Finland

Phần Lan

12

Congo (Republic of)

Cộng hòa Công-gô

12

Cuba

Cu-ba

13

Indonesia

In-đô-nê-xi-a

13

France

Pháp

13

Congo (Democratic Republic of the)

Cộng hòa dân chủ Công-gô

13

Dominica

Đô-mi-ni-ca

14

Iran

I-ran

14

Georgia

Gru-di-a

14

Côte d'Ivoire

Bờ Biển Ngà

14

Dominican

Đô-mi-ni-ca-na

15

Iraq

I-rắc

15

Germany

Đức

15

Djibouti

Gi-bu-ti

15

Ecuador

Ê-cu-a-đo

16

Israel

I-xra-en

16

Great Britain

Anh

16

Egypt

Ai cập

16

El Salvador

En Xan-va-đo

17

Japan

Nhật Bản

17

Overseas Territories (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland)

Các nước thuộc địa của Anh (nằm ngoài lãnh thổ)

17

Equatorial Guinea

Ghi-nê Xích đạo

17

Grenada

Grê-na-đa

18

Jordan

Gioóc-đa-ni

18

Greece

Hy Lạp

18

Eritrea

Ê-ri-tơ-rê-a

18

Guatemala

Goa-tê-ma-la

19

Kazakhstan

Ca-dắc-xtan

19

Hungary

Hung-ga-ri

19

Ethiopia

Ê-ti-ô-pi-a

19

Guyana

Guy-a-na

20

Kiribati

Ki-ri-ba-ti

20

Iceland

Ai-xơ-len

20

Gabon

Ga-bông

20

Haiti

Ha-i-ti

21

Korea, North

Triều Tiên

21

Ireland

Ai-len

21

Gambia

Găm-bi-a

21

Honduras

Ôn-đu-rát

22

Korea

Hàn Quốc

22

Italy

I-ta-li-a

22

Ghana

Ga-na

22

Jamaica

Gia-mai-ca

23

Kuwait

Cô-oét

23

Latvia

Lát-vi-a

23

Guinea

Ghi-nê

23

Mexico

Mê-hi-cô

24

Kyrgyzistan

Cư-rơ-gư-xtan

24

Liechtenstein

Lít-ten-xơ-tên

24

Guinea-Bissau

Ghi-nê Bít-xao

24

Nicaragua

Ni-ca-ra-goa

25

Laos

Lào

25

Lithuania

Lít-va

25

Kenya

Kê-ni-a

25

Panama

Pa-na-ma

26

Lebanon

Li-băng

26

Luxembourg

Lúc-xăm-bua

26

Lesotho

Lê-xô-thô

26

Paraguay

Pa-ra-goay

27

Malaysia

Ma-lay-xi-a

27

Malta

Man-ta

27

Liberia

Li-bê-ri-a

27

Peru

Pê-ru

28

Maldives

Man-đi-vơ

28

Moldova

Môn-đô-va

28

Libya

Li-bi

28

Saint Christopher and Nevis

Xên-Kít và Nê-vít

29

Mongolia

Mông cổ

29

Monaco

Mô-na-cô

29

Madagascar

Ma-đa-gát-xca

29

Saint Lucia

Xanh Lu-ci-a

30

Myanmar

Mi-an-ma

30

Montenegro

Mông-tê-nê-grô

30

Malawi

Ma-la-uy

30

Saint Vincent and the Grenadines

Xanh Vin-xen và Grê-na-din

31

Nauru

Nau-ru

31

Netherlands

Hà Lan

31

Mali

Ma-li

31

Suriname

Xu-ri-nam

32

Nepal

Nê-pan

32

Norway

Na Uy

32

Mauritania

Mô-ri-ta-ni

32

Trinidad and Tobago

Tri-ni-đát và Tô-ba-gô

33

New Zealand

Niu Di-lân

33

Poland

Ba Lan

33

Mauritius

Mô-ri-xơ

33

United States of America

Mỹ

34

Oman

Ô-man

34

Portugal

Bồ Đào Nha

34

Morocco

Ma-rốc

34

Uruguay

U-ru-goay

35

Pakistan

Pa-kít-xtan

35

Romania

Ru-ma-ni

35

Mozambique

Mô-dăm-bích

35

Venezuela

Vê-nê-xu-ê-la

36

Papua New Guinea

Pa-pua Niu Ghi-nê

36

Russia

Nga

36

Namibia

Na-mi-bi-a

36

Guam

Gu-am

37

Philippines

Phi-líp-pin

37

San Marino

San Ma-ri-nô

37

Niger

Ni-giê

37

Guernsey

Guôn-xi

38

Qatar

Ca-ta

38

Serbia

Xéc-bi-a

38

Nigeria

Ni-giê-ri-a

38

Puerto Rico

Puốc-tô Ri-co

39

Samoa

Xa-moa

39

Slovakia

Xlô-va-ki-a

39

Rwanda

Ru-an-đa

39

American Virgin Islands

Quần đảo Vơ-gin thuộc Mỹ

40

Saudi Arabia

Ả-rập Xê-út

40

Slovenia

Xlô-ven-ni-a

40

Sao Tomé and Principe

Xao Tô-mê và Prin-xi-pê

40

Cayman Islands

Đảo Cây-men

41

Singapore

Xinh-ga-po

41

Spain

Tây Ban Nha

41

Senegal

Xê-nê-gan

41

Bermuda

Bơ-mu-đa

42

Solomon Islands

Xô-lô-mông

42

Sweden

Thụy Điển

42

Seychelles

Xây-sen

42

Guadeloupe

Gua-đơ-lốp

43

Sri Lanka

Xri Lan-ka

43

Switzerland

Thụy Sỹ

43

Sierra Leone

Xi-e-ra Lê-ôn

43

Virgin Islands

Đảo Vơ-gin

44

Syrian Arab Republic

Xi-ri

44

Macedonia

Ma-xê-đô-ni-a

44

Somalia

Xô-ma-li

44

Curacao

Cu-ra-cao

45

Tajikistan

Tát-gi-ki-xtan

45

Ukraine

U-crai-na

45

South Africa

Nam Phi

45

St. Maarten

Xanh Mắc-ten

46

Thailand

Thái Lan

46

Vatican City State

Va-ti-căng

46

South Sudan

Nam Xu-đăng

46

Aruba

A-ru-ba

47

Timor Leste

Đông Ti-mo

47

Gibraltar

Ghi-bờ-ran-ta

47

Sudan

Xu-đăng

47

French Guiana

Phờ-rench Gui-an-na

48

Tonga

Tông-ga

48

Isle Man

Ai-xlơ Men

48

Swaziland

Xoa-di-len

48

Martinique

Mắc-ti-ni-quê

49

Turkey

Thổ Nhĩ Kỳ

49

Jersey

Giơ-si

49

Tanzania

Tan-da-ni-a

49

Territorial Community of Miquelon

Cộng đồng lãnh thổ của Mi-que- lơn

50

Turkmenistan

Tuốc-mê-ni-xtan

 

 

 

50

Togo

Tô-gô

50

Territorial Community of St Pierre and Miquelon

Cộng đồng lãnh thổ của Xanh Pi-e và Mi-que-lơn

51

Tuvalu

Tu-va-lu

 

 

 

51

Tunisia

Tuy-ni-di

51

Greenland

Gờ-rin-len

52

United Arab Emirates

Các tiểu Vương quốc Ả-rập Thống nhất

 

 

 

52

Uganda

U-gan-da

 

 

 

53

Uzbekistan

U-dơ-bê-ki-xtan

 

 

 

53

Zambia

Dăm-bi-a

 

 

 

54

Vanuatu

Va-nu-a-tu

 

 

 

54

Zimbabwe

Zim-ba-bu-ê

 

 

 

55

Yemen

Y-ê-men

 

 

 

55

French Southern and Antarctic Territories

Vùng đất phía nam và châu nam cực thuộc Pháp

 

 

 

56

Chrismas Islands

Đảo Crit-xmớt

 

 

 

56

Reunion

Rơ-ni-ông

 

 

 

57

Cocos Islands

Đảo Cô-cốt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

58

Norfolk Islands

Đảo No-phốc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

59

Cook Islands

Đảo Cúc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60

French Polynesia

Phờ-ren Po-li-ne-xi-a

 

 

 

 

 

 

 

 

 

61

New Caledonia

Niu Kên-đô-ni-a

 

 

 

 

 

 

 

 

 

62

Wallis and Futuna Island

Đảo Oa-lit và Phu-tu-na

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

Hong Kong

Hồng-Công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

64

Macao

Ma-cao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

65

Taiwan

Đài Loan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Các quốc gia hiện không cung ứng dịch vụ do chiến tranh, gồm: Li-bi (Libya), Xô-ma-li (Somali) và Xi-ri (Syria).

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS 

Circular No. 12/2018/TT-BTTTT dated October 15, 2018 of the Ministry of Information and Communications on prescribing maximum postage rates of universal postal services

Pursuant to the Law on Post dated June 17, 2010;

Pursuant to the Law on Price dated June 20, 2012;

Pursuant to the Government s Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 detailing and guiding a number of articles of the Law on Price; the Government s Decree No. 149/2016/ND-CP dated November 11, 2016 amending, supplementing a number of articles of the Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 of the Government detailing and guiding a number of articles of the Law on Price;

Pursuant to the Government s Decree No. 17/2017/ND-CP dated February 17, 2017 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 45/2015/QD-TTg dated September 24, 2015 on provision of public postal services and public utilities in press and publication activities;

Upon the request of the Director of the Department of Posts,

The Minister of Information and Communications hereby promulgates the Circular on the maximum postage rates of universal postal services.

Article 1. Scope of adjustment

1. This Circular shall prescribe the maximum postage rates of universal postal services, including:

a) The maximum postage rate of the domestic basic mail (including postcard) service;

b) The maximum postage rate of the outbound basic mail (including postcard) service from Vietnam to other overseas countries.

2. The maximum postage rates of universal postal services referred to in Clause 1 of this Article may be adjusted depending on any change in pricing elements in order to be in line with socio-economic development plans and policies.

Article 2. Subjects of application

1. Organizations or individuals using universal postal services.

2. Vietnam Post Corporation.

Article 3. Maximum postage rates of the domestic basic mail service

The maximum postage rates of the domestic mail service shall be regulated as follows:

No.

Weight range

Maximum rate (VND)

1

Equal to 20g or less

4,000

2

From greater than 20g to 100g

6,000

3

From greater than 100g to 250g

8,000

4

For additional weight range from 250g to 2,000g

2,000

Article 4. Maximum postage rates of the outbound basic mail service from Vietnam to other overseas countries

The maximum postage rates of the outbound mail service from Vietnam to other overseas countries shall be regulated as follows:

No.

Weight range

Maximum rate (VND)

Region 1

Region 2

Region 3

Region 4

1

Equal to 20g or less

15,000

19,000

21,000

23,000

2

From greater than 20g to 100g

37,000

46,000

59,000

63,000

3

From greater than 100g to 250g

90,000

109,000

140,000

155,000

4

For additional weight range from 250g to 2,000g

84,000

115,000

136,000

136,000

The region-specific list of region-specific countries and territories is given in the Appendix to this Circular.

Article 5. Implementation organization

1. The Department of Posts (the Ministry of Information and Communications) shall be responsible for checking and supervising implementation of regulations on postage rates of universal postal services and providing guidance on implementation of this Circular.

2. Departments of Information and Communications in provinces and centrally-affiliated cities shall be responsible for checking and supervising implementation of postage rates of universal postal services within these localities.

3. Vietnam Post Corporation shall assume the following responsibilities:

a) Decide on the postage rates of universal postal services under their jurisdiction, and ensure these rates are not higher than the maximum rates specified in Article 3 and Article 4 hereof;

b) Report to the Ministry of Information and Communications on the postage on universal postal services 30 days prior to official implementation;

c) Publicly inform and disclose the postage on universal postal services in accordance with law on prices and posts;

d) Prepare the postage plan for submission to the Ministry of Information and Communications in order to adjust the maximum postage rates of universal postal services in case of any change in pricing elements and in order to be relevant to socio-economic development plans and policies.

Article 6. Implementation provision

1. This Circular takes effect on December 01, 2018.

2. The Circular No. 20/2013/TT-BTTTT dated December 05, 2013 of the Ministry of Information and Communications, prescribing the maximum postage rates of universal postal services, shall become invalid from the effective date of this Circular.

3. The Chief of the Office, Director of the Department of Posts, Heads of relevant affiliates of the Ministry of Information and Communications, General Director of Vietnam Post Corporation, and other organizations or individuals concerned, shall be responsible for implementing this Circular.

4. In the course of implementation, if there is any difficulty likely to arise, organizations and individuals may promptly inform the Ministry of Information and Communications for its consideration, revision or supplementation./.

The Acting Minister

Nguyen Manh Hung 

 

APPENDIX

REGION-SPECIFIC LIST OF COUNTRIES AND TERRITORIES
(Issued together with the Circular No. 12/2018/TT-BTTTT dated October 15, 2018 of the Minister of Information and Communications)

 

Region 1

Region 2

Region 3

Region 4

No.

Name of country/territory

No.

Name of country/territory

No.

Name of country/territory

No.

Name of country/territory

English

Vietnamese

 

English

Vietnamese

 

English

Vietnamese

 

English

Vietnamese

1

Afghanistan

Áp-ga-ni-xtan

1

Albania

An-ba-ni

I

Algeria

An-giê-ri

1

Argentina

Ác-hen-ti-na

2

Armenia

Ác-mê-ni-a

2

Austria

Áo

2

Angola

Ăng-gô-la

2

Antigua and Barbuda

An-ti-goa và Bác-bu-đa

3

Australia

Ô-xtrây-li-a

3

Belarus

Bê-la-rút

3

Benin

Bê-nanh

3

Bahamas

Ba-ha-mát

4

Azerbaijan

A-déc-bai-dan

4

Belgium

Bỉ

4

Botswana

Bốt-xoa-na

4

Barbados

Bác-ba-đốt

5

Bahrain

Ba-ranh

5

Bosnia and Herzegovina

Bô-xni-a Héc-xê-gô-vi-na

5

Burkina Faso

Buốc-ki-na Pha-xô

5

Belize

Bê-li-xê

6

Bangladesh

Băng-la-đét

6

Bulgaria

Bun-ga-ri

6

Burundi

Bu-run-đi

6

Bolivia

Bô-li-vi-a

7

Bhutan

Bu-tan

7

Croatia

Crô-a-ti-a

7

Cameroon

Ca-mơ-run

7

Brazil

Bra-xin

8

Brunei

Bru-nây

8

Cyprus

Síp

8

Cape Verde

Cáp-ve

8

Canada

Ca-na-da

9

Cambodia

Cam-pu-chia

9

Czech

Séc

9

Central Africa

Trung Phi

9

Chile

Chi-lê

10

China

Trung Quốc

10

Denmark

Đan Mạch

10

Chad

Sát

10

Colombia

Cô-lôm-bi-a

11

Fiji

Phi-gi

11

Estonia

E-xtô-ni-a

11

Comoros

Cô-mo

11

Costa Rica

Cốt-xta-ri-ca

12

India

Ấn độ

12

Finland

Phần Lan

12

Congo (Republic of)

Cộng hòa Công-gô

12

Cuba

Cu-ba

13

Indonesia

In-đô-nê-xi-a

13

France

Pháp

13

Congo (Democratic Republic of the)

Cộng hòa dân chủ Công-gô

13

Dominica

Đô-mi-ni-ca

14

Iran

I-ran

14

Georgia

Gru-di-a

14

Côte d Ivoire

Bờ Biển Ngà

14

Dominican

Đô-mi-ni-ca-na

15

Iraq

I-rắc

15

Germany

Đức

15

Djibouti

Gi-bu-ti

15

Ecuador

Ê-cu-a-đo

16

Israel

I-xra-en

16

Great Britain

Anh

16

Egypt

Ai cập

16

El Salvador

En Xan-va-đo

17

Japan

Nhật Bản

17

Overseas Territories (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland)

Các nước thuộc địa của Anh (nằm ngoài lãnh thổ)

17

Equatorial Guinea

Ghi-nê Xích đạo

17

Grenada

Grê-na-đa

18

Jordan

Gioóc-đa-ni

18

Greece

Hy Lạp

18

Eritrea

Ê-ri-tơ-rê-a

18

Guatemala

Goa-tê-ma-la

19

Kazakhstan

Ca-dắc-xtan

19

Hungary

Hung-ga-ri

19

Ethiopia

Ê-ti-ô-pi-a

19

Guyana

Guy-a-na

20

Kiribati

Ki-ri-ba-ti

20

Iceland

Ai-xơ-len

20

Gabon

Ga-bông

20

Haiti

Ha-i-ti

21

Korea, North

Triều Tiên

21

Ireland

Ai-len

21

Gambia

Găm-bi-a

21

Honduras

Ôn-đu-rát

22

Korea

Hàn Quốc

22

Italy

I-ta-li-a

22

Ghana

Ga-na

22

Jamaica

Gia-mai-ca

23

Kuwait

Cô-oét

23

Latvia

Lát-vi-a

23

Guinea

Ghi-nê

23

Mexico

Mê-hi-cô

24

Kyrgyzistan

Cư-rơ-gư-xtan

24

Liechtenstein

Lít-ten-xơ-tên

24

Guinea-Bissau

Ghi-nê Bít-xao

24

Nicaragua

Ni-ca-ra-goa

25

Laos

Lào

25

Lithuania

Lít-va

25

Kenya

Kê-ni-a

25

Panama

Pa-na-ma

26

Lebanon

Li-băng

26

Luxembourg

Lúc-xăm-bua

26

Lesotho

Lê-xô-thô

26

Paraguay

Pa-ra-goay

27

Malaysia

Ma-lay-xi-a

27

Malta

Man-ta

27

Liberia

Li-bê-ri-a

27

Peru

Pê-ru

28

Maldives

Man-đi-vơ

28

Moldova

Môn-đô-va

28

Libya

Li-bi

28

Saint Christopher and Nevis

Xên-Kít và Nê-vít

29

Mongolia

Mông cổ

29

Monaco

Mô-na-cô

29

Madagascar

Ma-đa-gát-xca

29

Saint Lucia

Xanh Lu-ci-a

30

Myanmar

Mi-an-ma

30

Montenegro

Mông-tê-nê-grô

30

Malawi

Ma-la-uy

30

Saint Vincent and the Grenadines

Xanh Vin-xen và Grê-na-din

31

Nauru

Nau-ru

31

Netherlands

Hà Lan

31

Mali

Ma-li

31

Suriname

Xu-ri-nam

32

Nepal

Nê-pan

32

Norway

Na Uy

32

Mauritania

Mô-ri-ta-ni

32

Trinidad and Tobago

Tri-ni-đát và Tô-ba-gô

33

New Zealand

Niu Di-lân

33

Poland

Ba Lan

33

Mauritius

Mô-ri-xơ

33

United States of America

Mỹ

34

Oman

Ô-man

34

Portugal

Bồ Đào Nha

34

Morocco

Ma-rốc

34

Uruguay

U-ru-goay

35

Pakistan

Pa-kít-xtan

35

Romania

Ru-ma-ni

35

Mozambique

Mô-dăm-bích

35

Venezuela

Vê-nê-xu-ê-la

36

Papua New Guinea

Pa-pua Niu Ghi-nê

36

Russia

Nga

36

Namibia

Na-mi-bi-a

36

Guam

Gu-am

37

Philippines

Phi-líp-pin

37

San Marino

San Ma-ri-nô

37

Niger

Ni-giê

37

Guernsey

Guôn-xi

38

Qatar

Ca-ta

38

Serbia

Xéc-bi-a

38

Nigeria

Ni-giê-ri-a

38

Puerto Rico

Puốc-tô Ri-co

39

Samoa

Xa-moa

39

Slovakia

Xlô-va-ki-a

39

Rwanda

Ru-an-đa

39

American Virgin Islands

Quần đảo Vơ-gin thuộc Mỹ

40

Saudi Arabia

Ả-rập Xê-út

40

Slovenia

Xlô-ven-ni-a

40

Sao Tomé and Principe

Xao Tô-mê và Prin-xi-pê

40

Cayman Islands

Đảo Cây-men

41

Singapore

Xinh-ga-po

41

Spain

Tây Ban Nha

41

Senegal

Xê-nê-gan

41

Bermuda

Bơ-mu-đa

42

Solomon Islands

Xô-lô-mông

42

Sweden

Thụy Điển

42

Seychelles

Xây-sen

42

Guadeloupe

Gua-đơ-lốp

43

Sri Lanka

Xri Lan-ka

43

Switzerland

Thụy Sỹ

43

Sierra Leone

Xi-e-ra Lê-ôn

43

Virgin Islands

Đảo Vơ-gin

44

Syrian Arab Republic

Xi-ri

44

Macedonia

Ma-xê-đô-ni-a

44

Somalia

Xô-ma-li

44

Curacao

Cu-ra-cao

45

Tajikistan

Tát-gi-ki-xtan

45

Ukraine

U-crai-na

45

South Africa

Nam Phi

45

St. Maarten

Xanh Mắc-ten

46

Thailand

Thái Lan

46

Vatican City State

Va-ti-căng

46

South Sudan

Nam Xu-đăng

46

Aruba

A-ru-ba

47

Timor Leste

Đông Ti-mo

47

Gibraltar

Ghi-bờ-ran-ta

47

Sudan

Xu-đăng

47

French Guiana

Phờ-rench Gui-an-na

48

Tonga

Tông-ga

48

Isle Man

Ai-xlơ Men

48

Swaziland

Xoa-di-len

48

Martinique

Mắc-ti-ni-quê

49

Turkey

Thổ Nhĩ Kỳ

49

Jersey

Giơ-si

49

Tanzania

Tan-da-ni-a

49

Territorial Community of Miquelon

Cộng đồng lãnh thổ của Mi-que- lơn

50

Turkmenistan

Tuốc-mê-ni-xtan

 

 

 

50

Togo

Tô-gô

50

Territorial Community of St Pierre and Miquelon

Cộng đồng lãnh thổ của Xanh Pi-e và Mi-que-lơn

51

Tuvalu

Tu-va-lu

 

 

 

51

Tunisia

Tuy-ni-di

51

Greenland

Gờ-rin-len

52

United Arab Emirates

Các tiểu Vương quốc Ả-rập Thống nhất

 

 

 

52

Uganda

U-gan-da

 

 

 

53

Uzbekistan

U-dơ-bê-ki-xtan

 

 

 

53

Zambia

Dăm-bi-a

 

 

 

54

Vanuatu

Va-nu-a-tu

 

 

 

54

Zimbabwe

Zim-ba-bu-ê

 

 

 

55

Yemen

Y-ê-men

 

 

 

55

French Southern and Antarctic Territories

Vùng đất phía nam và châu nam cực thuộc Pháp

 

 

 

56

Chrismas Islands

Đảo Crit-xmớt

 

 

 

56

Reunion

Rơ-ni-ông

 

 

 

57

Cocos Islands

Đảo Cô-cốt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

58

Norfolk Islands

Đảo No-phốc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

59

Cook Islands

Đảo Cúc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60

French Polynesia

Phờ-ren Po-li-ne-xi-a

 

 

 

 

 

 

 

 

 

61

New Caledonia

Niu Kên-đô-ni-a

 

 

 

 

 

 

 

 

 

62

Wallis and Futuna Island

Đảo Oa-lit và Phu-tu-na

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

Hong Kong

Hồng-Công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

64

Macao

Ma-cao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

65

Taiwan

Đài Loan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Note: Countries that are not currently providing universal postal services due to wars, including: Libya, Somali and Syria.

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 12/2018/TT-BTTTT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Hành chính, Thông tin-Truyền thông

văn bản mới nhất