Thông tư 27/2017/TT-BTNMT dịch vụ cung cấp bản tin khí tượng thủy văn

thuộc tính Thông tư 27/2017/TT-BTNMT

Thông tư 27/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:27/2017/TT-BTNMT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Võ Tuấn Nhân
Ngày ban hành:11/09/2017
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

8 tiêu chí đánh giá chất lượng cung cấp bản tin dự báo thời tiết

Tại Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 11/09/2017, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã quy định cụ thể về tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
Theo đó, có 08 tiêu chí để đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo, gồm: Chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh; Cơ sở vật chất kỹ thuật; Nhân lực phục vụ; Thái độ phục vụ; Tự kiểm tra, giám sát; Tuân thủ thủ quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Chất lượng sản phẩm; Uy tín của tổ chức cung ứng dịch vụ.
Việc đánh giá được xây dựng theo phương thức chấm điểm. Thang điểm đánh giá là 100 và được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí. Chất lượng dịch vụ được đánh giá theo 4 mức: Tốt khi tổng số điểm > 80 điểm trở lên và không có tiêu chí nào nhỏ hơn 70% số điểm tối đa của tiêu chí đó; Khá khi tổng số điểm từ >70 điểm và không có tiêu chí nào < 60% số điểm tối đa của tiêu chí đó; Đạt khi tổng số điểm > 50 điểm và không có tiêu chí nào < 50% số điểm tối đa của tiêu chí đó; Không đạt khi tổng số điểm < 50 điểm.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/11/2017.

 

Xem chi tiết Thông tư27/2017/TT-BTNMT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
Số: 27/2017/TT-BTNMT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2017
 
 
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG VỀ CUNG CẤP BẢN TIN DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
 
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
 
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách về cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (sau đây gọi là bản tin dự báo, cảnh báo).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn; đơn vị sự nghiệp, tổ chức, cá nhân có hoạt động dịch vụ cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp cônglà kết quả tổng hợp của các chỉ tiêu thể hiện mức độ hài lòng của người sử dụng dịch vụ đối với dịch vụ đó.
2. Tiêu chí đánh giá là các nội dung, yêu cầu mà đối tượng cung ứng dịch vụ phải đáp ứng để hoàn thành mục tiêu đặt ra. Mỗi tiêu chí có các chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ theo các yêu cầu và điều kiện về một khía cạnh cụ thể.
3. Chỉ số đánh giá là mức độ yêu cầu và điều kiện về một khía cạnh cụ thể của tiêu chí đánh giá.
 
Chương II. TIÊU CHÍ, CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG VỀ CUNG CẤP BẢN TIN DỰ BÁO, CẢNH BÁO
Điều 4. Tiêu chí đánh giá
 1. Tiêu chí 1: Chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh.
2. Tiêu chí 2: Cơ sở vật chất kỹ thuật.
3. Tiêu chí 3: Nhân lực phục vụ.
4. Tiêu chí 4: Thái độ phục vụ.
5. Tiêu chí 5: Tự kiểm tra, giám sát.
6. Tiêu chí 6: Tuân thủ quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
7. Tiêu chí 7: Chất lượng sản phẩm.
8. Tiêu chí 8: Uy tín của tổ chức cung ứng dịch vụ.
Điều 5. Chỉ số và căn cứ đánh giá của Tiêu chí 1
1. Các chỉ số đánh giá:
a) Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức phù hợp và được phép cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật;
b) Kinh nghiệm hoạt động cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo.
2. Căn cứ đánh giá
a) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ hoặc giấy phép kinh doanh của của tổ chức cung ứng dịch vụ dự báo, cảnh báo;
b) Số năm cung ứng dịch vụ cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo.
Điều 6. Chỉ số và căn cứ đánh giá của Tiêu chí 2
1. Chỉ số đánh giá:
a) Trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
b) Có nguồn cung cấp dữ liệu ổn định;
c) Danh mục các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình kỹ thuật về dự báo, cảnh báo; có công cụ dự báo, bảo đảm tính khoa học, độc lập, khách quan; có quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Thống kê tài sản, báo cáo tài chính, kiểm toán hàng năm của tổ chức cung ứng dịch vụ sự nghiệp công về cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo;
b) Hợp đồng, các văn bản pháp lý đồng ý cung cấp dữ liệu cho tổ chức cung ứng dịch vụ sự nghiệp công về cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo;
c) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy định, tài liệu kỹ thuật phục vụ hoạt động dự báo, cảnh báo, công cụ dự báo và báo cáo đánh giá dự báo, cảnh báo.
Điều 7. Chỉ số và căn cứ đánh giá của Tiêu chí 3
1. Chỉ số đánh giá:
a) Số lượng nhân lực trực tiếp tham gia dự báo, cảnh báo;
b) Chất lượng nhân lực trực tiếp tham gia dự báo, cảnh báo.
2. Căn cứ đánh giá là thống kê, hồ sơ nhân sự và hợp đồng lao động, hợp đồng thuê mướn chuyên gia từ 3 tháng trở lên của tổ chức cung ứng dịch vụ sự nghiệp công về cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo.
Điều 8. Chỉ số và căn cứ đánh giá của Tiêu chí 4
1. Chỉ số đánh giá:
a) Có kế hoạch hoặc phương án ứng phó khi có yêu cầu đột xuất về việc cung cấp các bản tin dự báo, cảnh báo;
b) Sẵn sàng phục vụ theo yêu cầu đột xuất của cơ quan đặt hàng về các bản tin dự báo, cảnh báo;
c) Việc thực hiện kết luận, kiến nghị của các cơ quan đặt hàng cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo trong các đợt kiểm tra;
d) Mức độ hài lòng của cơ quan đặt hàng, đơn vị sử dụng dịch vụ đối với tổ chức cung ứng dịch vụ sự nghiệp công về cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Kế hoạch hoặc phương án của tổ chức cung ứng dịch vụ sự nghiệp công về cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo;
b) Thống kê số lần đáp ứng, mức độ sẵn sàng đáp ứng phục vụ yêu cầu đột xuất của cơ quan đặt hàng;
c) Báo cáo tiếp thu, giải trình việc thực hiện các kết luận, kiến nghị của cơ quan đặt hàng trước đây so với hiện tại;
d) Báo cáo, phiếu đánh giá của cơ quan sử dụng dịch vụ bản tin dự báo, cảnh báo.
Điều 9. Chỉ số và căn cứ đánh giá của Tiêu chí 5
1. Chỉ số đánh giá:
a) Việc thực hiện kế hoạch tự kiểm tra, giám sát hoạt động xây dựng bản tin dự báo, cảnh báo của tổ chức cung ứng dịch vụ;
b) Việc thực hiện các kết luận, kiến nghị sau khi tự kiểm tra, giám sát.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Báo cáo về việc thực hiện kế hoạch tự kiểm tra, giám sát hoạt động xây dựng bản tin dự báo, cảnh báo của tổ chức cung ứng dịch vụ;
b) Báo cáo, biên bản, văn bản liên quan đến thực hiện kết luận và kiến nghị của tổ chức cung ứng dịch vụ.
Điều 10. Chỉ số và căn cứ đánh giá của Tiêu chí 6
1. Chỉ số đánh giá: Tuân thủ Tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật đối với hoạt động dự báo, cảnh báo;
2. Căn cứ đánh giá:  Báo cáo, biên bản kiểm tra, nghiệm thu các cấp việc áp dụng quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành trong quá trình xây dựng bản tin dự báo, cảnh báo.
Điều 11. Chỉ số và căn cứ đánh giá của Tiêu chí 7
1. Chỉ số đánh giá:
a) Mức độ đầy đủ về số lượng của bản tin dự báo, cảnh báo;
b) Độ tin cậy, tính kịp thời của bản tin dự báo, cảnh báo;
c) Chất lượng các bản tin do đơn vị sử dụng dịch vụ, đơn vị đặt hàng bản tin dự báo, cảnh báo đánh giá.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Căn cứ báo cáo, thống kê về số lượng thông tin dự báo, cảnh báo cung cấp của tổ chức cung ứng dịch vụ sự nghiệp công về cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo;
b) Báo cáo về chất lượng các bản tin dự báo, cảnh báo của tổ chức cung ứng dịch vụ sự nghiệp công về cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo thực hiện;
c) Các văn bản, phiếu đánh giá của đơn vị sử dụng, hoặc cơ quan đặt hàng hoặc cơ quan quản lý có thẩm quyền.
Điều 12. Chỉ số và căn cứ đánh giá của Tiêu chí 8
1. Chỉ số đánh giá:
a) Khả năng đảm bảo, thực hiện độc lập, chính xác các dịch vụ cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo theo cam kết;
b) Chất lượngdịch vụ sự nghiệp công về cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo trong các năm gần đây.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Báo cáo thống kê của tổ chức cung ứng dịch vụ sự nghiệp công về cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo;
b) Thống kê báo cáo đánh giá chất lượng trong các năm gần đây.
Điều 13. Đánh giá tổng hợp chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo
1. Đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo xây dựng theo phương thức chấm điểm. Thang điểm đánh giá là 100. Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, chỉ số quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 Thông tư này và thể hiện chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Chất lượng dịch vụ do tổ chức cung ứng dịch vụ sự nghiệp công về cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo được đánh giá theo 4 mức:
a) Tốt khi tổng số điểm > 80 điểm trở lên và không có tiêu chí nào nhỏ hơn 70% số điểm tối đa của tiêu chí đó;
b) Khá khi tổng số điểm từ >70 điểm và không có tiêu chí nào < 60% số điểm tối đa của tiêu chí đó;
c) Đạt khi tổng số điểm > 50 điểm và không có tiêu chí nào < 50% số điểm tối đa của tiêu chí đó;
d) Không đạt khi tổng số điểm < 50 điểm.
 
Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
 
Điều 14. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2017.
Điều 15. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn triển khai và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Các đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, xem xét, giải quyết./.
 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- VP Quốc hội; VP Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- HĐND, UBND, Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp)
- Các Đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website của Bộ;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, PC, KHCN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Võ Tuấn Nhân
 
 
PHỤ LỤC
BẢNG CHẤM ĐIỂM CHỈ SỐ VÀ TIÊU CHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 27/TT-BTNMT ngày 11 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
 

 

Số TT
Tiêu chí, Chỉ số
Điểm tối đa
Tài liệu kiểm chứng
Ghi chú
1
Tiêu chí 1: Chức năng nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh của Tổ chức cung ứng dịch vụ
5
 
 
 
1.1
Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức phù hợp và được phép cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật:
2
Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị hoặc giấy phép kinh doanh.
 
 
- Không đầy đủ
0
 
 
- Đầy đủ
2
 
 
1.2
Kinh nghiệm hoạt động cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo:
3
Số năm kinh nghiệm xây dựng quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành (các Quy hoạch, kế hoạch đã thực hiện và tham gia thực hiện).
 
 
- Không có
0
 
 
- Dưới 03 năm
1
 
 
- Từ 03 đến 04 năm
2
 
 
- Trên 05 năm
3
 
 
2
Tiêu chí 2: Cơ sở vật chất kỹ thuật
10
 
 
 
2.1
Có trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn:
3
Số liệu thống kê tài sản hàng năm của tổ chức cung ứng dịch vụ.
 
 
- Đạt mức tối thiểu
2
 
 
- Đạt trên mức tối thiểu
3
 
 
2.2
Có nguồn cung cấp dữ liệu ổn định
2
Hợp đồng, các văn bản pháp lý đồng ý cung cấp dữ liệu cho tổ chức cung ứng dịch vụ sự nghiệp công về cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo.
 
 
2.3
Danh mục các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình kỹ thuật về dự báo, cảnh báo; có công cụ dự báo, bảo đảm tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo có quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo:
5
Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy định, tài liệu kỹ thuật phục vụ hoạt động dự báo, cảnh báo, công cụ dự báo và báo cáo đánh giá dự báo, cảnh báo.
 
 
- Chưa đáp ứng đủ
1
 
 
- Đủ đáp ứng
5
 
 
3
Tiêu chí 3: Nhân lực phục vụ
10
 
 
 
3.1
Nhân lực trực tiếp tham gia công tác dự báo, cảnh báo:
5
Thống kê, hồ sơ nhân sự và hợp đồng lao động, hợp đồng thuê mướn chuyên gia từ 3 tháng trở lên của tổ chức cung ứng dịch vụ sự nghiệp công về cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo.
 
 
 
 
- Tối thiểu có 01 người tốt nghiệp Đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
2
 
 
 
- Có nhiều hơn mức tối thiểu
5
 
 
3.2
Chất lượng nhân lực trực tiếp thực hiện công tác dự báo, cảnh báo:
5
 
 
- Tốt nghiệp Đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
1
 
 
- Là dự báo viên chính
3
 
 
- Là dự báo viên cao cấp
5
 
 
4
Tiêu chí 4: Thái độ phục vụ
20
 
 
 
4.1
Có kế hoạch hoặc phương án ứng phó khi có yêu cầu đột xuất về việc cung cấp các bản tin dự báo, cảnh báo:
5
Kế hoạch hoặc phương án của tổ chức cung ứng dịch vụ sự nghiệp công về cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo.
 
 
- Không có kế hoạch
0
 
 
- Có kế hoạch nhưng chưa đầy đủ và kịp thời
3
 
 
- Đầy đủ, tin cậy, kịp thời, có nguồn gốc rõ ràng
5
 
 
4.2
Sẵn sàng phục vụ theo yêu cầu đột xuất của cơ quan đặt hàng về các bản tin dự báo, cảnh báo:
5
 
 
 
- Không thực hiện theo yêu cầu đột xuất của cơ quan đặt hàng
0
Báo cáo tiếp thu, giải trình việc thực hiện các kết luận, kiến nghị của cơ quan đặt hàng trước đây so với hiện tại.
 
 
- Đáp ứng chậm các nội dung yêu cầu của cơ quan đặt hàng
3
 
 
- Sẵn sàng thực hiện đầy đủ và kịp thời các nội dung theo yêu cầu đột xuất của cơ quan đặt hàng
5
 
 
4.3
Việc thực hiện kết luận, kiến nghị của các cơ quan đặt hàng cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo trong các đợt kiểm tra:
5
Báo cáo tiếp thu, giải trình việc thực hiện các kết luận, kiến nghị của cơ quan đặt hàng trước đây so với hiện tại.
 
 
 
- Không thực hiện đầy đủ kết luận, kiến nghị của các cơ quan đặt hàng
0
 
 
 
- Thực hiện chưa đầy đủ kết luận, kiến nghị của các cơ quan đặt hàng
3
 
 
 
- Thực hiện đúng và đầy đủ kết luận, kiến nghị của các cơ quan đặt hàng
5
 
 
4.4
Mức độ hài lòng của cơ quan đặt hàng, đơn vị sử dụng dịch vụ đối với tổ chức cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo:
5
Báo cáo, phiếu đánh giá của cơ quan sử dụng dịch vụ bản tin dự báo, cảnh báo.
 
 
 
- Không hài lòng
0
 
 
 
- Hài lòng
3
 
 
 
- Rất hài lòng
5
 
 
5
Tiêu chí 5: Tự kiểm tra, giám sát
10
 
 
 
5.1
Việc thực hiện kế hoạch tự kiểm tra, giám sát hoạt động xây dựng bản tin dự báo, cảnh báo:
5
Báo cáo về việc thực hiện kế hoạch tự kiểm tra, giám sát hoạt động xây dựng bản tin dự báo, cảnh báo của tổ chức cung ứng dịch vụ.
 
 
- Không thực hiện kế hoạch kiểm tra giám sát
0
 
 
- Thực hiện chưa đầy đủ các kế hoạch tự kiểm tra, giám sát hoạt động xây dựng bản tin dự báo, cảnh báo
3
 
 
- Thực hiện đúng và đầy đủ các kế hoạch tự kiểm tra, giám sát hoạt động xây dựng bản tin dự báo, cảnh báo
5
 
 
5.2
Việc thực hiện các kết luận, kiến nghị sau khi tự kiểm tra, giám sát:
5
Báo cáo, biên bản, văn bản liên quan đến thực hiện kết luận và kiến nghị của tổ chức cung ứng dịch vụ.
 
 
- Không tuân thủ đầy đủ các kết luận, kiến nghị sau khi tự kiểm tra, giám sát
0
 
 
- Tuân thủ chưa đầy đủ các kết luận, kiến nghị sau khi tự kiểm tra, giám sát
3
 
 
- Tuân thủ đầy đủ các kết luận, kiến nghị sau khi tự kiểm tra, giám sát
5
 
 
6
Tiêu chí 6: Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật đối với hoạt động dự báo, cảnh báo
10
 
 
 
 
- Không tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật đối với hoạt động dự báo, cảnh báo
0
Báo cáo, biên bản kiểm tra, nghiệm thu các cấp việc áp dụng quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành trong quá trình xây dựng bản tin dự báo, cảnh báo.
 
 
- Tuân thủ chưa đầy đủ thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật đối với hoạt động dự báo, cảnh báo
5
 
 
- Tuân thủ đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật đối với hoạt động dự báo, cảnh báo
10
 
 
7
Tiêu chí 7: Chất lượng sản phẩm
25
 
 
 
7.1
Mức độ đầy đủ về số lượng của bản tin dự báo, cảnh báo:
10
Báo cáo, thống kê về số lượng thông tin dự báo, cảnh báo cung cấp của tổ chức cung ứng dịch vụ sự nghiệp công về cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo.
 
 
- Chưa đầy đủ về số lượng bản tin dự báo, cảnh báo
4
 
 
- Đầy đủ về số lượng của bản tin dự báo, cảnh báo
10
 
 
7.2
Độ tin cậy, tính kịp thời của bản tin dự báo, cảnh báo:
10
Báo cáo về chất lượng các bản tin dự báo, cảnh báo của tổ chức cung ứng dịch vụ sự nghiệp công về cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo thực hiện.
 
 
- Không đảm bảo độ tin cậy, tính kịp thời của bản tin dự báo, cảnh báo
0
 
 
- Đảm bảo độ tin cậy, nhưng chưa đảm bảo tính kịp thời của bản tin dự báo, cảnh báo
5
 
 
- Đảm bảo độ tin cậy, tính kịp thời của bản tin dự báo, cảnh báo
10
 
 
7.3
Chất lượng các bản tin do đơn vị sử dụng dịch vụ, đơn vị đặt hàng bản tin dự báo, cảnh báo đánh giá:
5
Các văn bản, phiếu đánh giá của đơn vị sử dụng, hoặc cơ quan đặt hàng hoặc cơ quan quản lý có thẩm quyền.
 
 
- Không đạt
0
 
 
- Đạt
5
 
 
8
Tiêu chí 8: Uy tín của tổ chức cung ứng dịch vụ
10
 
 
 
 
Khả năng đảm bảo, thực hiện độc lập, chính xác các dịch vụ cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo theo cam kết:
5
Báo cáo thống kê của tổ chức cung ứng dịch vụ sự nghiệp công về cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo.
 
 
 
- Không có khả năng đảm bảo, thực hiện độc lập, chính xác các dịch vụ cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo theo cam kết;
0
 
 
- Có Khả năng đảm bảo, thực hiện độc lập, chính xác một phần dịch vụ cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo theo cam kết;
3
 
 
- Có Khả năng đảm bảo, thực hiện độc lập, chính xác các dịch vụ cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo theo cam kết;
5
 
 
 
Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo trong các năm gần đây:
5
Báo cáo đánh giá chất lượng trong các năm gần đây.
 
 
 
- 03 năm gần nhất xếp loại đạt;
1
 
 
- 03 năm gần nhất xếp loại đạt, trong đó có 01 năm xếp loại khá hoặc tốt;
2
 
 
- 03 năm gần nhất xếp loại tốt
5
 
 
 
Tổng số
100
 
 
 
 
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe