Quyết định 05/2008/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định áp dụng chuẩn thông tin địa lý cơ sở quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BTNMT ngày 27/02/2007 và Quyết định số 08/2007/QĐ-BTNMT ngày 14/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 05/2008/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2008/QĐ-BTNMT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Văn Đức |
Ngày ban hành: | 26/08/2008 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 05/2008/QĐ-BTNMT
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 05/2008/QĐ-BTNMT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 08 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH ÁP DỤNG CHUẨN THÔNG TIN ĐỊA LÝ CƠ SỞ QUỐC GIA BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/2007/QĐ-BTNMT NGÀY 27 THÁNG 02 NĂM 2007 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2007/QĐ-BTNMT NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2007 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-----------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định áp dụng chuẩn thông tin địa lý cơ sở quốc gia ban hành theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 02 năm 2007 và Quyết định số 08/2007/QĐ-BTNMT ngày 14 tháng 5 năm 2007 đính chính Quy định áp dụng chuẩn thông tin địa lý cơ sở quốc gia ban hành theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:
1. Sửa đổi khoản 4 điều 1 như sau:
“4. Quy chuẩn lập danh mục đối tượng địa lý;”
2. Hủy bỏ điều 3.
3. Bổ sung khoản 6, khoản 7 điều 4 như sau:
“6. Các ký hiệu sử dụng trong các lược đồ tĩnh (gói, lớp) UML:
Chỉ mối quan hệ kết hợp (association) | |
Chỉ mối quan hệ tổng quát hóa (generalization) | |
Chỉ mối quan hệ kết tập (aggregation) | |
Chỉ mối quan hệ tổ hợp, hoặc cấu thành (composition) | |
Chỉ mối quan hệ phụ thuộc (dependency) |
7. Các thuật ngữ khác
- XML (eXtensible Markup Language - Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng) là ngôn ngữ xây dựng cấu trúc tài liệu văn bản.
- GML (Geopraphy Markup Language - Ngôn ngữ đánh dấu địa lý mở rộng) là một tập hợp các lược đồ XML để mô hình hóa, lưu trữ và trao đổi thông tin địa lý.
- Lược đồ GML cơ sở là lược đồ XML bao gồm một tập hữu hạn các thành phần từ GML.
- Lược đồ ứng dụng GML là lược đồ XML được lập theo các nguyên tắc của GML cho một lược đồ ứng dụng cụ thể”.
4. Sửa đổi điểm b, bổ sung điểm đ, điểm e khoản 2 điều 5 như sau:
“b. Sử dụng lớp UML
- Lớp UML được sử dụng để:
+ Biểu diễn kiểu đối tượng địa lý, hoặc kiểu dữ liệu trong một lược đồ ứng dụng;
+ Biểu diễn các khái niệm trong các mô hình khái niệm.
- Lớp UML bao gồm các thành phần sau đây:
+ Tên lớp;
+ Các thuộc tính;
+ Các quan hệ;
- Các yêu cầu khi xây dựng lớp UML:
+ Tên lớp là duy nhất;
+ Các thuộc tính của lớp có thể được xác định trực tiếp trong lớp đó hoặc gián tiếp thông qua các quan hệ với các lớp khác.
+ Xác định các quan hệ mà lớp tham gia với các lớp khác.
đ. Định nghĩa thuộc tính cho lớp UML
Thuộc tính của UML được trình bày theo cú pháp sau:
[Phạm vi] Tên thuộc tính [Số thể hiện] [: Kiểu dữ liệu] [=Các giá trị khởi tạo]
Trong đó:
- Phạm vi: chỉ ra khả năng truy cập thông tin từ các lớp khác đến một thuộc tính của đối tượng; thông tin này luôn có giá trị là “public”;
- Tên thuộc tính: chỉ ra tên của thuộc tính; tên thuộc tính phải đảm bảo yêu cầu duy nhất trong một lớp UML;
- Số thể hiện: số thể hiện tối thiểu và tối đa của thuộc tính; thông tin này được trình bày theo cú pháp [a .. b] trong đó a là số thể hiện tối thiểu, b là số thể hiện tối đa, giá trị mặc định là 1 trong trường hợp không trình bày số thể hiện;
- Kiểu dữ liệu: kiểu giá trị thuộc tính có thể nhận;
- Các giá trị khởi tạo: các giá trị mặc định được gán cho thuộc tính.
e. Quy tắc đặt tên
- Tên gói, tên lớp gồm một hoặc nhiều từ không dấu viết liền nhau hoặc nối với nhau bằng ký tự gạch dưới “_”, mỗi từ có ký tự đầu là chữ cái in hoa.
- Tên thuộc tính, tên của vai trò quan hệ liên kết gồm một hoặc nhiều từ không dấu viết liền nhau, từ đầu tiên có ký tự đầu là chữ cái thường, các từ tiếp theo có ký tự đầu là chữ cái in hoa”.
5. Sửa đổi khoản 2 điều 8 như sau:
“2. Nội dung mô hình đối tượng địa lý tổng quát
a. Các đặc tính cơ bản của kiểu đối tượng địa lý quy định tại mục 1.1 Phụ lục số I ban hành kèm theo Quyết định này;
b. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát quy định tại mục 1.2 Phụ lục số I ban hành kèm theo Quyết định này;”
6. Sửa đổi khoản 2 điều 9 như sau:
“2. Các quy tắc xây dựng lược đồ ứng dụng
a. Quy tắc đặt tên lược đồ ứng dụng (bao gồm tên và phiên bản) quy định tại mục 2.1 Phụ lục số I ban hành kèm theo Quyết định này;
b. Quy định về lập tài liệu mô tả lược đồ ứng dụng quy định tại mục 2.2 Phụ lục số I ban hành kèm theo Quyết định này;
c. Quy tắc định nghĩa thuộc tính không gian, thuộc tính thời gian và các thuộc tính khác (gọi chung là thuộc tính chủ đề - thematic attributes) của kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng quy định tại mục 2.4 Phụ lục số I ban hành kèm theo Quyết định này;
d. Quy tắc mô tả kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa theo mô hình đối tượng địa lý tổng quát bằng UML trong lược đồ ứng dụng quy định tại mục 2.5 Phụ lục số I ban hành kèm theo Quyết định này;
đ. Quy tắc sử dụng danh mục đối tượng địa lý khi xây dựng lược đồ ứng dụng quy định tại mục 2.6 Phụ lục số I ban hành kèm theo Quyết định này;”
7. Bổ sung các điểm a, b, c, d, đ khoản 2, các điểm a, b, c, d, đ khoản 3 điều 11 như sau:
“2. Mô hình khái niệm không gian hình học
a. Gói Geometry root quy định tại mục 1.1 Phụ lục số II ban hành kèm theo Quyết định này;
b. Gói Geometric primitive quy định tại mục 1.2 Phụ lục số II ban hành kèm theo Quyết định này;
c. Gói Coordinate Geometry quy định tại mục 1.3 Phụ lục số II ban hành kèm theo Quyết định này;
d. Gói hình học phức (Geometric complex) quy định tại mục 1.4 Phụ lục số II ban hành kèm theo Quyết định này;
đ. Gói hình học kết tập (Geometric aggregates) quy định tại mục 1.5 Phụ lục số II ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Mô hình khái niệm không gian Topo
a. Gói Topology root quy định tại mục 2.1 Phụ lục số II ban hành kèm theo Quyết định này;
b. Gói Topological primitive quy định tại mục 2.2 Phụ lục số II ban hành kèm theo Quyết định này;
c. Gói Topology complex quy định tại mục 2.3 Phụ lục số II ban hành kèm theo Quyết định này;
d. Quan hệ giữa gói Geometry và gói Topology quy định tại mục 2.4 Phụ lục số II ban hành kèm theo Quyết định này”.
8. Sửa đổi các điểm a, b khoản 2 điều 13 như sau:
“a. Đối tượng hình học thời gian quy định tại mục 1 Phụ lục số III ban hành kèm theo Quyết định này;
b. Đối tượng topo thời gian quy định tại mục 2 Phụ lục số III ban hành kèm theo Quyết định này.”
9. Sửa đổi khoản 2, khoản 7 và bổ sung khoản 8 điều 15 như sau:
“2. Quy định tên gọi trong danh mục đối tượng địa lý
Xác định tên gọi duy nhất đối với tất cả các kiểu đối tượng địa lý khi mô tả trong danh mục đối tượng địa lý.
Xác định tên gọi duy nhất đối với tất cả các thuộc tính của đối tượng địa lý, các quan hệ liên kết các đối tượng địa lý khi mô tả kiểu đối tượng địa lý trong danh mục đối tượng địa lý”.
“7. Quy định chi tiết về thông tin cần có trong danh mục đối tượng địa lý
a. Mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý quy định tại mục 1 Phụ lục số IV ban hành kèm theo Quyết định này;
b. Áp dụng mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý để lập danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia quy định tại mục 2 Phụ lục số IV ban hành kèm theo Quyết định này.
8. Danh mục đối tượng địa lý của các loại dữ liệu địa lý thuộc chuyên ngành Tài nguyên và Môi trường phải được xây dựng dựa trên danh mục đối tượng địa lý cơ sở quy định tại Phụ lục số V ban hành kèm theo Quyết định này”.
10. Bổ sung khoản 3, khoản 4 Điều 17 như sau:
“3. Thông tin mô tả hệ quy chiếu tọa độ quy định tại mục 1 Phụ lục số VI ban hành kèm theo Quyết định này;
4. Quy định về mã hệ quy chiếu tọa độ quy định tại mục 2 Phụ lục số VI ban hành kèm theo Quyết định này.”
11. Bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 19 như sau:
“3. Các yêu cầu chung về xây dựng siêu dữ liệu địa lý
Siêu dữ liệu địa lý được lập theo hai cấp độ:
- Cấp độ 1: cấp độ tối thiểu nhất, bao gồm một tập các phần tử siêu dữ liệu địa lý cần thiết nhất phục vụ cho các mục đích tìm kiếm dữ liệu địa lý;
- Cấp độ 2: cấp độ mở rộng, bao gồm các phần tử siêu dữ liệu ở cấp độ 1 và các phần tử siêu dữ liệu tuỳ chọn khác.
Siêu dữ liệu địa lý phải được lập tối thiểu ở cấp độ 1.
4. Cấu trúc siêu dữ liệu địa lý
Cấu trúc và nội dung siêu dữ liệu địa lý được quy định tại Phụ lục số VII ban hành kèm theo Quyết định này.
5. Công cụ hỗ trợ lập siêu dữ liệu địa lý
Khuyến khích sử dụng phần mềm hỗ trợ lập siêu dữ liệu địa lý do Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam phát hành”.
12. Sửa đổi điểm a, điểm b khoản 1, bổ sung điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 21 như sau:
“1. Quy định về tiêu chí đánh giá chất lượng
a. Nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng theo định lượng quy định tại mục 1 Phụ lục số VIII ban hành kèm theo Quyết định này;
b. Nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng theo định tính quy định tại mục 2 Phụ lục số VIII ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Quy định về phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý
d. Phương pháp đánh giá chất lượng trực tiếp định tại mục 3 Phụ lục số VIII ban hành kèm theo Quyết định này;
đ. Các phép đo chất lượng dữ liệu địa lý quy định tại mục 4 Phụ lục số VIII ban hành kèm theo Quyết định này.”
13. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b khoản 3 Điều 23 như sau:
“a. Việc mã hóa danh mục trình bày dữ liệu địa lý được thực hiện theo lược đồ XML quy định tại Phụ lục số IX ban hành kèm theo Quyết định này;
b. Ngoài các quy định tại khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 23 được phép áp dụng đặc tả kỹ thuật trình bày của Hiệp hội OpenGIS (Styled Layer Descriptor Implementation Specification) để xây dựng, mã hóa danh mục trình bày dữ liệu địa lý”.
14. Sửa đổi điểm a, điểm b và bổ sung điểm c khoản 3 Điều 25 như sau:
“a. Lược đồ ứng dụng GML của các loại dữ liệu địa lý nêu tại Điều 2 Chương I được xây dựng theo lược đồ GML cơ sở quy định tại Phụ lục số X ban hành kèm theo Quyết định này;
b. Lược đồ ứng dụng GML được xây dựng theo các quy tắc quy định tại Phụ lục số XI ban hành kèm theo Quyết định này;
c. Các lược đồ ứng dụng UML được chuyển sang lược đồ ứng dụng GML theo quy định tại Phụ lục số XII ban hành kèm theo Quyết định này.”
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3.Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ I
MÔ HÌNH CẤU TRÚC DỮ LIỆU ĐỊA LÝ
(ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Nội dung mô hình đối tượng địa lý tổng quát
1.1. Các đặc tính cơ bản của kiểu đối tượng địa lý
- Tên gọi của kiểu đối tượng địa lý
- Định nghĩa hoặc mô tả về kiểu đối tượng địa lý
- Các thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý
- Các quan hệ liên kết giữa các kiểu đối tượng địa lý
- Các quan hệ tổng quát hóa và chi tiết hóa giữa các kiểu đối tượng địa lý.
Các đặc tính cơ bản nêu trên được mô hình hóa trong một mô hình khái niệm gọi là mô hình đối tượng địa lý tổng quát.
1.2. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát
Các khái niệm dùng để định nghĩa kiểu đối tượng địa lý được thể hiện trong mô hình đối tượng địa lý tổng quát dưới đây:
Trong đó:
a. GF_FeatureType là siêu lớp mà thể hiện của nó là lớp UML mô tả các kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng.
- typeName là tên của kiểu đối tượng địa lý duy nhất trong một lược đồ ứng dụng;
- definition là định nghĩa hoặc mô tả về kiểu đối tượng địa lý;
- isAbstract chỉ ra có hay không có kiểu đối tượng địa lý là kiểu đối tượng trừu tượng;
- carrierOfCharacteristics là vai trò liên kết trong quan hệ tổ hợp giữa lớp GF_FeatureType với lớp GF_PropertyType
b. GF_PropertyType là lớp trừu tượng mô tả đặc tính của các kiểu đối tượng địa lý:
- memberName là tên đặc tính;
- definition là định nghĩa hoặc mô tả đặc tính;
- featureType là kiểu đối tượng địa lý có chứa đặc tính.
c. GF_AttributeType là siêu lớp mà thể hiện của nó là các lớp UML mô tả các thuộc tính của các kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng:
- valueType là tên kiểu dữ liệu của thuộc tính;
- domainOfValues là miền giá trị của thuộc tính;
- cardinality[0..1] là số thể hiện tối thiểu và tối đa của thuộc tính.
d. GF_AssociationType là siêu lớp mô tả kiểu quan hệ liên kết giữa các kiểu đối tượng địa lý:
- typeName [0..1] là tên quan hệ liên kết duy nhất trong lược đồ ứng dụng.
- definition [0..1] là định nghĩa hoặc mô tả quan hệ liên kết;
- roleName là tên của vai trò liên kết.
đ. GF_AssociationRole là siêu lớp mô tả vai trò của lớp trong các quan hệ liên kết:
- cardinality là mô tả số thể hiện tối thiểu và tối đa của vai trò quan hệ liên kết giữa đối tượng này với đối tượng khác;
- valueType là kiểu đối tượng địa lý trong quan hệ liên kết;
- associationType là loại quan hệ liên kết;
- isNavigable chỉ ra có hay không có quan hệ được giới hạn theo một chiều nhất định.
e. GF_AssociationKind là lớp định nghĩa danh sách cố định các loại quan hệ liên kết giữa các kiểu đối tượng địa lý. Quan hệ giữa các kiểu đối tượng địa lý phải là một trong số các loại sau:
- association là quan hệ liên kết;
- aggregation là quan hệ kết tập;
- composition là quan hệ tổ hợp.
g. GF_InheritanceRelation là lớp mô tả quan hệ kế thừa giữa các kiểu đối tượng địa lý:
- supertype là tên của kiểu đối tượng địa lý cơ sở;
- subtype là tên của kiểu đối tượng địa lý dẫn xuất.
Thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý được mô tả theo lược đồ lớp UML sau:
Trong đó:
h. GF_SpatialAttributeType là siêu lớp mô tả các thuộc tính không gian của kiểu đối tượng địa lý. Kiểu dữ liệu của thuộc tính không gian phải là một trong các kiểu dữ liệu dẫn xuất từ các lớp GM_Object hoặc TP_Object trong mô hình khái niệm dữ liệu không gian;
i. GF_TemporalAttributeType là siêu lớp mô tả các thuộc tính thời gian của kiểu đối tượng địa lý. Kiểu dữ liệu của thuộc tính thời gian phải là một trong các kiểu dữ liệu dẫn xuất từ lớp TM_Object trong mô hình khái niệm dữ liệu thời gian;
k. GF_ThematicAttributeType là siêu lớp mô tả thuộc tính chủ đề của kiểu đối tượng địa lý. Kiểu dữ liệu của thuộc tính chủ đề phải là một trong số các kiểu dữ liệu nguyên thủy hoặc các kiểu dữ liệu khác được quy định trong lược đồ ứng dụng.
Quan hệ giữa các kiểu đối tượng địa lý được phân thành 2 loại:
+ Quan hệ tổng quát hoá/ chi tiết hóa
+ Quan hệ liên kết.
Quan hệ tổng quát hóa/chi tiết hóa chỉ được áp dụng cho kiểu đối tượng, quan hệ liên kết có thể được áp dụng cho kiểu đối tượng và đối tượng.
Quan hệ liên kết mô tả bởi siêu lớp GF_AssociationType được chi tiết hóa thành các loại quan hệ theo lược đồ lớp UML sau:
Trong đó:
l. GF_AggregationType là lớp mô tả quan hệ kết tập giữa các kiểu đối tượng địa lý;
m. GF_SpatialAssociationType là lớp mô tả quan hệ liên kết không gian giữa các kiểu đối tượng địa lý;
o. GF_TemporalAssociationType là lớp mô tả quan hệ liên kết thời gian giữa các kiểu đối tượng địa lý.
2. Quy tắc xây dựng lược đồ ứng dụng
2.1. Quy tắc đặt tên lược đồ ứng dụng (bao gồm tên và phiên bản)
- Lược đồ ứng dụng phải có tên gọi và số phiên bản;
- Lược đồ ứng dụng được mô tả bởi một gói UML. Tên gọi và số phiên bản của lược đồ ứng dụng phải được ghi nhận trong tài liệu mô tả gói UML.
2.2. Quy định về tập tài liệu mô tả lược đồ ứng dụng
- Lược đồ ứng dụng phải có tài liệu mô tả chi tiết kèm theo;
- Tài liệu mô tả lược đồ ứng dụng có thể được kết xuất tự động từ công cụ phần mềm hỗ trợ xây dựng lược đồ ứng dụng;
- Thông tin mô tả sự liên quan giữa lược đồ ứng dụng và danh mục đối tượng địa lý được ghi nhận trong tài liệu mô tả lược đồ ứng dụng nếu tồn tại mối quan hệ giữa các lớp hoặc các thành phần UML khác trong lược đồ ứng dụng với các thông tin đã được chỉ ra trong tài liệu danh mục đối tượng địa lý;
- Tài liệu mô tả của các kiểu đối tượng địa lý được biểu diễn trong lược đồ ứng dụng phải tuân thủ các quy định trong quy chuẩn phương pháp lập danh mục đối tượng địa lý.
2.3. Quy tắc mô tả mối quan hệ giữa lược đồ ứng dụng với các lược đồ khái niệm khác
- Cấu trúc dữ liệu địa lý phải được mô tả bằng lược đồ ứng dụng.
- Quan hệ phụ thuộc giữa các gói UML được áp dụng để biểu diễn quan hệ giữa lược đồ ứng dụng với các lược đồ khái niệm khác nếu lược đồ ứng dụng có sử dụng các thành phần từ các lược đồ khái niệm này.
2.4. Quy tắc định nghĩa thuộc tính không gian, thuộc tính thời gian và các thuộc tính khác (gọi chung là thuộc tính chủ đề - thematic attributes) của kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng.
a. Quy tắc định nghĩa thuộc tính không gian trong lược đồ ứng dụng:
- Đặc tính không gian của đối tượng địa lý có thể được mô tả bởi một hoặc nhiều thuộc tính không gian. Trong một lược đồ ứng dụng, một thuộc tính không gian là kiểu dẫn xuất của thuộc tính đối tượng. Mô hình và các kiểu dữ liệu không gian được quy định trong quy chuẩn lược đồ khái niệm không gian.
- Trong một lược đồ ứng dụng thuộc tính không gian được biểu diễn theo một trong hai cách sau:
+ Bởi thuộc tính của lớp UML (lớp UML được sử dụng để mô tả một kiểu đối tượng địa lý). Trong trường hợp này thuộc tính sẽ có kiểu dữ liệu là một trong các kiểu đối tượng không gian được quy định trong quy chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu không gian;
+ Bởi quan hệ liên kết giữa lớp UML mô tả một kiểu đối tượng địa lý với một lớp UML mô tả một kiểu đối tượng không gian được quy định trong quy chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu không gian;
- Một thuộc tính không gian phải có giá trị là các đối tượng không gian. Các đối tượng không gian được phân loại thành: kiểu đối tượng hình học và kiểu đối tượng Topo. Hai loại này được phân loại chi tiết thành kiểu đối tượng nguyên thủy, kiểu đối tượng phức, hoặc kiểu đối tượng tập hợp (đối với kiểu đối tượng hình học). Các kiểu đối tượng không gian được liệt kê trong bảng dưới đây được sử dụng làm giá trị cho các thuộc tính không gian trong lược đồ ứng dụng.
Kiểu đối tượng hình học | Kiểu đối tượng Topo | ||
Đối tượng hình học cơ bản | Đối tượng hình học phức, kết tập | Đối tượng Topo cơ bản | Đối tượng Topo phức |
GM_Point GM_Curve GM_Surface | GM_CompositeCurve GM_Complex GM_Aggregate | TP_DirectedNode TP_DirectedEdge TP_DirectedFace TP_Node TP_Edge TP_Face | TP_Complex |
b. Quy tắc định nghĩa thuộc tính thời gian trong lược đồ ứng dụng
- Đặc tính thời gian của đối tượng địa lý được mô tả bởi các thuộc tính thời gian dẫn xuất từ thuộc tính đối tượng địa lý;
- Trong lược đồ ứng dụng thuộc tính thời gian được biểu diễn dưới dạng thuộc tính của lớp UML và nhận giá trị là một trong số các đối tượng thời gian được quy định trong quy chuẩn mô hình dữ liệu khái niệm thời gian.
- Thuộc tính thời gian có thể được sử dụng dưới dạng thuộc tính của thuộc tính, trong trường hợp này thuộc tính phải là một kiểu dẫn xuất của một trong số các đối tượng thời gian được quy định trong quy chuẩn mô hình dữ liệu khái niệm thời gian.
- Các kiểu đối tượng thời gian được áp dụng khi xây dựng lược đồ ứng dụng được chỉ ra trong bảng sau:
Kiểu nguyên thủy | Kiểu quan hệ |
TM_Instant TM_Period | TM_Node TM_Edge |
c. Quy tắc định nghĩa thuộc tính chủ đề trong lược đồ ứng dụng
- Các thuộc tính chủ đề được định nghĩa trong lược đồ ứng dụng phải phù hợp các đặc tả trong chuẩn thông tin địa lý cơ sở quốc gia;
- Các thuộc tính chủ đề của đối tượng địa lý phải được định nghĩa như là kiểu thuộc tính chủ đề trong mô hình GFM;
- Trong lược đồ ứng dụng, thuộc tính chủ đề phải được định nghĩa là thuộc tính của lớp UML. Trong đó, kiểu của thuộc tính phải là một trong số các kiểu dữ liệu nguyên thủy hoặc các kiểu dữ liệu do người dùng tự định nghĩa được quy định trong Quy chuẩn này.
2.5. Quy tắc mô tả kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa theo mô hình đối tượng địa lý tổng quát bằng UML trong lược đồ ứng dụng
- Thể hiện của lớp GF_FeatureType được cụ thể hóa thành lớp UML;
- Thể hiện của lớp GF_AssociationType phải được cụ thể hóa theo một trong hai trường hợp sau:
+ Nếu thể hiện của GF_AssociationType không tham gia vào quan hệ liên kết với bất kỳ một thể hiện nào khác của lớp GF_PropertyType khi đó vai trò linkBetween trong quan hệ liên kết với các thể hiện của lớp GF_FeatureType được cụ thể hóa thành các lớp UML có quan hệ liên kết với nhau;
+ Nếu thể hiện của GF_AssociationType tham gia vào quan hệ liên kết với một hoặc nhiều thể hiện của lớp GF_PropertyType khi đó thể hiện của GF_AssociationType được biểu diễn bởi quan hệ liên kết giữa các lớp UML là thể hiện của lớp GF_FeatureTypes.
- Thể hiện của lớp GF_AttributeType được cụ thể hoá thành thuộc tính của lớp UML;
- Thể hiện của lớp GF_AssociationRole được cụ thể hóa thành vai trò liên kết và được biểu diễn ở cuối đường mô tả quan hệ liên kết giữa các lớp UML;
- Thể hiện của lớp GF_InheritanceRelation được cụ thể hóa thành quan hệ tổng quát hóa trong UML.
2.6. Quy tắc sử dụng danh mục đối tượng địa lý khi xây dựng lược đồ ứng dụng
Nếu mô hình khái niệm của danh mục đối tượng được xây dựng tuân theo quy chuẩn này và tương thích với mô hình đối tượng địa lý tổng quát thì có thể sử dụng các thông tin từ danh mục đối tượng địa lý để xây dựng lược đồ ứng dụng theo các quy tắc được quy định tại điểm d của khoản này.
PHỤ LỤC SỐ II
MÔ HÌNH KHÁI NIỆM DỮ LIỆU KHÔNG GIAN
(ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Mô hình khái niệm không gian hình học
1.1. Gói Geometry root
Cấu trúc của gói geometry root được mô tả qua lược đồ lớp UML sau:
Trong đó:
- GM_Object: là lớp cơ sở của tất cả các lớp mô tả các kiểu đối tượng hình học:
+ Coordinate Reference System: là quan hệ liên kết với lớp RS_CRS để xác định thông tin về hệ quy chiếu tọa độ của đối tượng hình học GM_Object.
1.2. Gói Geometric primitive
Gói geometric primitive mô tả các kiểu đối tượng hình học nguyên thủy và các kiểu dữ liệu để biểu diễn hình bao cho các kiểu đối tượng hình học nguyên thủy tương ứng. Lược đồ lớp UML sau mô tả các kiểu đối tượng hình học nguyên thủy:
Trong đó:
- GM_Primitive: là lớp cơ sở của tất cả các lớp mô tả các kiểu đối tượng hình học nguyên thủy:
+ Oriented: mô tả quan hệ liên kết giữa đối tượng hình học nguyên thủy (GM_Primitive) với đối tượng hình học nguyên thủy có hướng (GM_Orientable-Primitive). Theo đó, một đối tượng hình học nguyên thủy có thể được biểu diễn theo mỗi hướng (-,+) bởi đối tượng hình học nguyên thủy có hướng (GM_Orientable-Primitive).
- GM_Point: là lớp mô tả kiểu đối tượng hình học dạng điểm. Một đối tượng hình học có điểm có vị trí không gian được mô tả bởi một và chỉ một vị trí trực tiếp (DirectPosition):
+ Position: là thuộc tính mô tả vị trí không gian của đối tượng hình học điểm.
- GM_OrientablePrimitive: là lớp cơ sở của tất cả các lớp mô tả các kiểu đối tượng hình học nguyên thủy có hướng. Trong đó, hướng bao gồm hướng âm (-) và hướng dương (+). Các lớp kế thừa từ lớp GM_OrientablePrimitive bao gồm GM_OrientableCurve mô tả kiểu đường cong có hướng, hướng dương (+) là hướng mà cung được tạo nên. Đối với kiểu bề mặt có hướng hướng dương (+) là hướng quan sát từ phía trên của đường bao xuất hiện ngược theo chiều kim đồng hồ:
+ Orientation: là thuộc tính mô tả hướng của kiểu đối tượng hình học nguyên thủy có hướng;
- GM_OrientableCurve: là lớp mô tả kiểu đối tượng hình học đường cong có hướng;
- GM_OrientableSurface: là lớp mô tả kiểu đối tượng hình học bề mặt có hướng;
- GM_Curve: là lớp mô tả kiểu hình học đường cong. Một đối tượng kiểu GM_Curve tương ứng với một đối tượng kiểu GM_OrientableCurve có hướng dương:
+ Segmentation: là quan hệ tổ hợp giữa đối tượng hình học đường cong GM_Curve và đối tượng tọa độ hình học đoạn đường cong GM_CurveSegment mô tả vị trí không gian và hình dạng của đối tượng hình học đường cong;
+ Đối tượng hình học đường cong GM_Curve không được phép tự giao cắt;
+ Hướng của đối tượng hình học đường cong GM_Curve luôn luôn là hướng dương.
- GM_Surface là lớp mô tả kiểu đối tượng hình học bề mặt. Một đối tượng hình học kiểu GM_Surface tương ứng với một đối tượng hình học kiểu GM_OrientableSurface có hướng dương:
+ Segmentation: là quan hệ tổ hợp giữa một đối tượng hình học bề mặt GM_Surface với các đối tượng tọa độ hình học phần bề mặt GM_SurfacePatch mô tả vị trí không gian và hình dạng của đối tượng hình học bề mặt.
Các kiểu hình bao của các kiểu hình học nguyên thủy được mô tả qua lược đồ lớp UML sau:
Trong đó:
- GM_Boundary: là lớp cơ sở của tất cả các lớp mô tả kiểu biểu diễn hình bao (boundary) cho các kiểu đối tượng hình học;
Một đối tượng kiểu GM_Boundary sẽ là một hình tròn;
- GM_PrimitiveBoundary: là lớp cơ sở của tất cả các lớp mô tả kiểu biểu diễn hình bao cho các kiểu đối tượng hình học nguyên thủy tương ứng được mô tả bởi các lớp dẫn xuất từ lớp GM_Primitive;
- GM_Ring: là lớp mô tả một thành phần liên thông của đối tượng GM_SurfaceBoundary, được cấu thành bởi một hoặc nhiều đối tượng hình học đường cong có hướng GM_OrientableCurve, trong đó điểm cuối của mỗi đối tượng GM_OrientableCurve sẽ là điểm đầu của đối tượng GM_OrientableCurve trong chuỗi đối tượng GM_OrientableCurve cấu thành lên đối tượng GM_Ring;
- GM_SurfaceBoundary: là lớp mô tả kiểu dữ liệu biểu diễn hình bao của kiểu đối tượng hình học bề mặt GM_Surface. Trong đó hình bao của đối tượng hình học bề mặt được định nghĩa bởi một hình bao ngoài và không hoặc nhiều hình bao trong:
+ Interior: là các đối tượng hình học GM_Ring mô tả vòng trong của hình bao;
+ Exterior: là các đối tượng hình học GM_Ring mô tả vòng ngoài của hình bao;
1.3. Gói Coordinate Geometry
Gói Coordinate Geometry bao gồm các kiểu dữ liệu mô tả tọa độ không gian và hình dạng của các kiểu đối tượng hình học nguyên thủy. Trong đó, các giá trị tọa độ không gian và các thông số khác như hàm toán học mô tả hình dạng của đối tượng hình học chỉ có thể được xác định trong một hệ quy chiếu tọa độ cụ thể.
- DirectPosition: là lớp mô tả kiểu dữ liệu để biểu diễn vị trí không gian của đối tượng hình học bằng các chuỗi giá trị tọa độ trong một hệ quy chiếu tọa độ cụ thể:
+ Coordinate: là thuộc tính xác định chuỗi giá trị tọa độ;
+ Dimension: là thuộc tính xác định số chiều không gian của tọa độ;
+ CoordinateReferenceSystem: là vai trò quan hệ mô tả hệ quy chiếu tọa độ RS_CRS. Quan hệ này chỉ được xác lập với một và chỉ một thể hiện. Nếu quan hệ của đối tượng DirectPosition với RS_CRS không được xác lập thì bắt buộc phải xác lập quan hệ giữa đối tượng GM_Object và RS_CRS khi định nghĩa vị trí không gian cho các kiểu đối tượng hình học.
- GM_Position: là lớp mô tả kiểu dữ liệu tập hợp bao gồm một đối tượng kiểu DirectPosition và một đối tượng kiểu GM_Point. Kiểu dữ liệu này cho phép xác định vị trí không gian của đối tượng hình học theo một trong hai cách: trực tiếp bởi một tọa độ được định nghĩa bởi một đối tượng kiểu DirectPosition hoặc gián tiếp đến một vị trí không gian qua một đối tượng tham chiếu đến một đối tượng kiểu GM_Point:
+ Direct: là thuộc tính mô tả vị trí không gian trực tiếp;
+ Indirect: là thuộc tính mô tả vị trí không gian gián tiếp.
Chỉ áp dụng phương pháp mô tả vị trí không gian trực tiếp khi biểu diễn vị trí không gian cho các đối tượng hình học.
- GM_PointRef lớp mô tả kiểu dữ liệu tham chiếu đến một đối tượng hình học điểm được định nghĩa bởi kiểu GM_Point:
+ Point: là vai trò quan hệ liên kết giữa lớp GM_PointRef và lớp GM_Point.
- GM_PointArray: là lớp mô tả kiểu dữ liệu biểu diễn một mảng các đối tượng kiểu GM_Position:
+ Column: là vai trò quan hệ tổ hợp giữa giữa lớp GM_PointArray và lớp GM_Position để xác định các phần tử của mảng.
- GM_CurveSegment: là lớp trừu tượng mô tả kiểu dữ liệu cơ sở của tất cả các kiểu dữ liệu được sử dụng để biểu diễn vị trí không gian, hình dạng của đối tượng hình học đường cong GM_Curve:
+ Interpolation: là thuộc tính mô tả loại hàm toán học được áp dụng để định nghĩa hình dạng của đoạn đường cong.
- GM_CurveInterpolation: là lớp mô tả một danh sách mã các hàm toán học cơ bản được áp dụng để nội suy hình dạng của đoạn đường cong. Các hàm toán học được áp dụng gồm:
+ Tuyến tính (linear);
+ Cung tròn 3 điểm (circularArc3Points): cung tròn được định nghĩa bởi 3 điểm;
- GM_LineString: là lớp mô tả kiểu dữ liệu biểu diễn vị trí không gian của đường cong dưới dạng một chuỗi các đoạn thẳng:
+ ControlPoint: là thuộc tính mô tả mảng các điểm biểu diễn vị trí không gian của đối tượng hình học.
- GM_ArcString: là lớp mô tả kiểu dữ liệu biểu diễn vị trí không gian của đường cong dưới dạng một chuỗi các cung tròn:
+ NumArc: là thuộc tính mô tả số cung tròn;
+ ControlPoint: là thuộc tính mô tả mảng các điểm biểu diễn vị trí không gian của đối tượng hình học.
- GM_Arc: là lớp mô tả kiểu dữ liệu biểu diễn vị trí và hình dạng của đường cong dưới dạng một cung tròn;
- GM_Circle: là lớp mô tả kiểu dữ liệu biểu diễn vị trí và hình dạng của đường cong dưới dạng một vòng tròn;
- GM_SurfacePatch: là lớp trừu tượng mô tả kiểu cơ sở của tất cả các kiểu dữ liệu biểu diễn vị trí, hình dạng của đối tượng hình học bề mặt GM_Surface.
+ Interpolation: là thuộc tính mô tả loại hàm toán học biểu diễn hình dạng của phần bề mặt
+ Segmentation: là quan hệ tổ hợp với đối tượng hình học bề mặt GM_Surface chứa các đối tượng GM_SurfacePatch.
- GM_SurfaceInterpolation: là lớp mô tả một danh sách mã của các hàm toán học cơ bản biểu diễn hình dạng của phần bề mặt:
+ Planar: phần bề mặt được giới hạn bởi đường bao nằm trong cùng một mặt phằng (đồng phằng).
+ Tin: lưới tam giác bất quy tắc
- GM_Polygon: là lớp mô tả kiểu dữ liệu đa giác biểu diễn một phần của mặt phẳng được giới hạn bởi một chuỗi đoạn thẳng khép kín:
+ Boundary: là thuộc tính mô tả hình bao của đa giác
- GM_Triangle: là lớp mô tả kiểu dữ liệu tam giác (đa giác có 3 đỉnh)
+ Corners[3]: là thuộc tính mô tả vị trí của 3 đỉnh tam giác
1.4. Gói hình học phức (Geometric complex)
- GM_Complex: là lớp mô tả kiểu dữ liệu hình học phức. Đối tượng hình học phức là một tập hợp các đối tượng hình học nguyên thủy nằm trong cùng một quy chiếu tọa độ, rời nhau về mặt hình học và đơn giản. Nếu một GM_Primitive (trừ trường hợp ngoại lệ tầm thường là GM_Point) nằm trong một GM_Complex, thì phải tồn tại một tập hợp các GM_Primitive có số chiều không gian bé hơn cũng nằm trong phức hệ đó tạo nên biên của nguyên tố này:
+ Complex: là quan hệ kết tập chỉ ra các đối tượng hình học nguyên thủy cấu thành lên đối tượng hình học phức.
- GM_CompositeCurve: là lớp mô tả kiểu hình học phức chuỗi đường cong. Chuỗi đường cong có đầy đủ các đặc tính của một đường cong, được cấu thành bởi một tập hợp các đường cong có hướng (GM_OrientableCurve) được định hướng cho sao cho mỗi đường cong đều bắt đầu tại nơi mà đường cong trước đó kết thúc (tất nhiên, trừ đường cong đầu tiên).
+ Composition: là quan hệ kết tập chỉ ra các đối tượng hình học đường cong có hướng cấu thành lên đối tượng hình học phức chuỗi đường cong.
1.5. Gói hình học kết tập (Geometric aggregates)
- GM_Aggregate: là lớp mô tả kiểu hình học kết tập được cấu thành bởi một tập hợp các đối tượng (phần tử) hình học cùng kiểu.
+ Element: là vai trò quan hệ chỉ ra các đối tượng hình học cấu thành lên đối tượng hình học kết tập.
2. Mô hình khái niệm không gian Topo
2.1. Gói Topology root
Gói topology root được mô tả qua lược đồ lớp sau:
Trong đó:
TP_Object: là lớp mô tả một giao diện chung được thực thi bởi hai lớp TP_Primitive và TP_Complex
2.2. Gói Topological primitive
Gói topological primitive bao gồm các lớp mô tả các kiểu đối tượng topo nguyên thủy biểu diễn các tính chất bất biến của các kiểu đối tượng hình học nguyên thủy tương ứng.
Trong đó:
- TP_Primitive: là lớp cơ sở của tất cả lớp mô tả các kiểu đối tượng topo nguyên thủy và là một thành phần không thể phân chia của một đối tượng topo phức:
Center: là quan hệ tổ hợp giữa đối tượng topo nguyên thủy với đối tượng topo có hướng. Theo đó, một đối tượng topo nguyên thủy có thể được biểu diễn bởi hai (02) đối tượng topo có hướng.
- TP_DiretedTopo: là lớp cơ sở của tất cả các lớp mô tả kiểu đối tượng topo nguyên thủy có hướng. Các đối tượng topo có hướng được biểu diễn trong lược đồ lớp sau:
Trong đó:
Orientation: là thuộc tính mô tả hướng của đối tượng topo. Hướng dương (+) là hướng mặc định của đối tượng.
- TP_DirectedNode: là lớp mô tả kiểu topo nút có hướng biểu diễn quan hệ không gian giữa đối tượng topo cạnh và nút. Hướng của một nút đối với một cạnh là dương (+) cho nút cuối và âm (-) cho nút đầu;
- TP_Node: là lớp mô tả kiểu topo nút biểu diễn quan hệ không gian giữa nút và cạnh, trong đó một đối tượng topo nút có tham chiếu đến tất cả các đối tượng topo cạnh đi và nút (tương ứng với đối tượng kiểu TP_DirectedEdge có hướng dương) và đi ra khỏi nút (tương ứng với đối tượng kiểu TP_DirectedEdge có hướng âm).
CoBoundary: là quan hệ liên kết giữa các cạnh có hướng và nút. Theo đó, một nút sẽ có quan hệ với các cạnh đi vào (cạnh có hướng dương) và với các cạnh đi ra (cạnh có hướng âm), và từ các quan hệ này xác định được quan hệ giữa các cạnh với nhau.
- TP_DirectedEdge: là lớp mô tả kiểu topo cạnh có hướng;
Khi TP_DirectedEdge trở thành cạnh xuất phát trong quan hệ với TP_Face thì hướng sẽ nhận giá trị dương (+) và nếu là cạnh kết thúc thì hướng sẽ nhận giá trị âm (-).
- TP_Edge: là lớp mô tả kiểu đối tượng topo cạnh:
Trong đó:
+ Boundary: mô tả quan hệ biên giữa đối tượng topo cạnh (TP_Edge). Biên được xác định bởi một cặp đối tượng topo nút (nút đầu và nút cuối) theo mỗi hướng (vai trò liên kết boundary mô tả cặp nút đầu và cuối của cạnh, trong đó nút bắt đầu của cạnh là nút có hướng âm và nút kết thúc của cạnh có hướng dương);
+ CoBoundary: mô tả quan hệ đồng biên giữa các đối tượng topo mặt có hướng. Biên của đối tượng topo mặt có hướng là một tập các đối tượng topo cạnh.
- TP_Face: là kiểu đối tượng topo mô tả quan hệ không gian giữa các đối tượng hình học bề mặt (GM_Surface). Quan hệ này được xác định qua tính chất một đối tượng topo mặt (TP_Face) được cấu thành từ một tập các đối tượng topo cạnh theo một hướng cố định. Các quan hệ này được biểu diễn qua sơ đồ lớp sau:
Trong đó:
Boundary: là quan hệ giữa đối tượng topo mặt (TP_Face) với các đối tượng topo cạnh có hướng TP_DirectedEdge qua vai trò quan hệ boundary. Một đối tượng topo mặt được cấu thành bởi 1 hoặc nhiều đối tượng topo cạnh có hướng.
2.3. Gói Topology complex
TP_Complex: là lớp mô tả kiểu topo phức. Một đối tượng topo phức được cấu thành bởi một hoặc nhiều đối tượng topo nguyên thủy (TP_Primitive).
Trong đó:
Complex: mô tả quan hệ giữa đối tượng topo phức với các đối tượng topo nguyên thủy nhằm chỉ ra một đối tượng topo phức được cấu thành bởi một hoặc nhiều đối tượng topo nguyên thủy.
2.4. Quan hệ giữa gói Geometry và gói Topology
Các kiểu dữ liệu được mô tả trong hai gói Geometry và Topology đều có thể được áp dụng để biểu diễn đặc tính không gian cho các kiểu đối tượng địa lý. Các kiểu dữ liệu này có thể được sử dụng độc lập hoặc kết hợp với nhau. Quan hệ giữa gói Geometry và gói Topology được biểu diễn qua lược đồ lớp sau:
Trong đó:
Realization: là quan hệ liên kết giữa đối tượng hình học và đối tượng topo. Theo đó, một đối tượng topo có thể được cụ thể hóa bởi một đối tượng hình học và quan hệ không gian giữa các đối tượng hình học có thể được biểu diễn bởi các đối tượng topo.
PHỤ LỤC SỐ III
MÔ HÌNH KHÁI NIỆM DỮ LIỆU THỜI GIAN
(ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Đối tượng hình học thời gian
Các đối tượng hình học thời gian được mô tả thông qua mô hình khái niệm dưới đây:
Trong đó:
a. TM_Primitive: là lớp mô tả kiểu dữ liệu thời gian nguyên thủy;
b. TM_GeometricPrimitive: là lớp mô tả kiểu dữ liệu hình học thời gian nguyên thủy;
c. Lớp TM_Instant: là kiểu hình học thời gian 0 chiều, được định nghĩa để biểu diễn một vị trí thời gian trong một hệ quy chiếu thời gian (khái niệm này tương đương với khái niệm GM_Point trong lược đồ dữ liệu không gian);
- Position: là thuộc tính mô tả vị trí thời gian được biểu diễn bởi đối tượng TM_Instant, giá trị của positon phải được xác định trong một hệ quy chiếu thời gian.
d. TM_Period: là kiểu hình học thời gian 1 chiều, được sử dụng để biểu diễn một khoảng thời gian và được định nghĩa bởi một đối tượng TM_Instant biểu diễn thời gian bắt đầu trong khoảng thời gian, và một đối tượng TM_Instant biểu diễn thời gian kết thúc trong khoảng thời gian.
- Beginning: mô tả quan hệ liên kết giữa một đối tượng TM_Instant và một TM_Period để xác định thời điểm bắt đầu trong một khoảng thời gian;
- Ending: mô tả quan hệ liên kết giữa một đối tượng TM_Instant và một TM_Period để xác định thời điểm kết thúc trong một khoảng thời gian.
đ. TM_Position: là lớp mô tả kiểu tọa độ hình học thời gian biểu diễn một vị trí thời gian trong hệ quy chiếu thời gian cụ thể. Một vị trí thời gian được xác định bởi các giá trị thuộc một trong các kiểu dữ liệu thời gian sau:
+ Kiểu ngày-tháng-năm (Date);
+ Kiểu giờ-phút-giây (Time);
+ Kiểu ngày-tháng-năm-giờ-phút-giây (DateTime).
2. Đối tượng topo thời gian
Các đối tượng topo thời gian được mô tả trong lược đồ lớp sau:
Trong đó:
a. TM_Node là lớp mô tả kiểu topo nút thời gian:
- Initiation: mô tả quan hệ với đối tượng topo cạnh thời gian (TM_Edge) nhằm xác định nút bắt đầu của đối tượng topo cạnh thời gian;
- Termination: mô tả quan hệ với đối tượng topo cạnh thời gian (TM_Edge) nhằm xác định nút kết thúc của đối tượng topo cạnh thời gian.
b. TM_Edge là lớp mô tả kiểu topo cạnh thời gian biểu diễn mối quan hệ giữa các đối tượng khoảng thời gian (TM_Period).
PHỤ LỤC SỐ IV
PHƯƠNG PHÁP LẬP DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ
(ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý
Mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý áp dụng để xác định cấu trúc và nội dung thông tin trong xây dựng danh mục đối tượng địa lý được biểu diễn bằng ngôn ngữ UML như sau:
Trong đó:
- M (Mandatory): thông tin thuộc nhóm bắt buộc;
- O (Optional): Thông tin thuộc nhóm tùy chọn;
- [Lớp]: Tên lớp UML tương ứng trong mô hình khái niệm;
- [Thuộc tính]: Tên thuộc tính tương ứng của lớp UML trong mô hình khái niệm;
- [Vai trò liên kết]: Tên vai trò trong quan hệ liên kết giữa các lớp UML trong mô hình khái niệm
TT | Tên | Mô tả | Nhóm | Số tối đa phần tử | Kiểu dữ liệu |
1 | [Lớp] FC_Feature-Catalogue | Danh mục đối tượng địa lý bao gồm các định nghĩa về kiểu đối tượng địa lý và các yêu cầu thông tin cần thiết khác | M | 1 |
|
1.1 | [Thuộc tính] name | Tên danh mục đối tượng địa lý | M | 1 | CharacterString |
1.2 | [Thuộc tính] scope | Chuyên đề dữ liệu của các kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa trong danh mục | O | N | CharacterString |
1.3 | [Thuộc tính] fieldOf-Application | Mô tả phạm vi, các lĩnh vực ứng dụng có thể sử dụng danh mục đối tượng địa lý | O | N | CharacterString |
1.4 | [Thuộc tính] versionNumber | Số phiên bản của danh mục đối tượng địa lý | M | 1 | CharacterString |
1.5 | [Thuộc tính] versionDate | Ngày ban hành hoặc ngày công bố danh mục đối tượng địa lý | M | 1 | Date |
1.6 | [Thuộc tính] producer | Tên của cá nhân, cơ quan quản lý nhà nước hoặc tổ chức ban hành, công bố danh mục đối tượng địa lý | M | 1 | CI_Responsible-Party (mô tả trong quy chuẩn siêu dữ liệu địa lý) |
1.7 | [Vai trò liên kết] featureType | Chỉ ra các kiểu đối tượng địa lý thuộc danh mục đối tượng địa lý | M | N | FC_Feature-Type |
1.8 | [Vai trò liên kết] definitionSource | Các tài liệu, văn bản sử dụng để định nghĩa kiểu đối tượng địa lý | O | N | FC_Definition-Source |
2 | [Lớp] FC_FeatureType | Kiểu đối tượng địa lý |
|
|
|
2.1 | [Thuộc tính] typeName | Tên kiểu đối tượng được | M | 1 | CharacterString |
2.2 | [Thuộc tính] definition | Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về kiểu đối tượng địa lý | O | 1 | CharacterString |
2.3 | [Thuộc tính] code | Mã duy nhất để xác định kiểu đối tượng địa lý trong danh mục | O | 1 | CharacterString |
2.4 | [Thuộc tính] isAbstract | Nhận giá trị TRUE nếu kiểu đối tượng địa lý là trừu tượng ngược lại nhận giá trị FALSE | M | 1 | Boolean |
2.5 | [Thuộc tính] alias | Các tên gọi khác của kiểu đối tượng địa lý | O | N | CharacterString |
2.6 | [Vai trò liên kết] inheritsFrom | Chỉ ra kiểu đối tượng địa lý cơ sở | O | 1 | FC_Inheritance Relation |
2.7 | [Vai trò liên kết] inheritsTo | Chỉ ra các kiểu đối tượng địa lý dẫn xuất | O | N | FC_Inheritance Relation |
2.8 | [Vai trò liên kết] featureCatalogue | Chỉ ra danh mục kiểu đối tượng địa lý | M | 1 | FC_Feature-Catalogue |
2.9 | [Thuộc tính] carrierOfCharact-eristics | Chỉ ra các đặc tính của kiểu đối tượng địa lý | O | N | FC_Property-Type |
2.10 | [Vai trò liên kết] definition-Reference | Các tài liệu, văn bản được sử dụng để định nghĩa kiểu đối tượng địa lý | O | 1 | FC_Definition Reference |
3 | [Lớp] FC_Inheritance-Relation | Kiểu trừu tượng mô tả quan hệ giữa các kiểu đối tượng địa lý |
|
|
|
3.1 | [Vai trò liên kết] subtype | Các kiểu đối tượng địa lý dẫn xuất | M |
| FC_Feature-Type |
3.2 | [Vai trò liên kết] supertype | Kiểu đối tượng địa lý cơ sở | M |
| FC_Feature-Type |
4 | [Lớp] FC_PropertyType | Kiểu trừu tượng mô tả các kiểu thuộc tính của đối tượng địa lý |
|
|
|
4.1 | [Thuộc tính] memberName | Tên thuộc tính đối tượng | M | 1 | CharacterString |
4.2 | [Thuộc tính] Definition | Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về thuộc tính đối tượng | O | 1 | CharacterString |
4.3 | [Vai trò liên kết] FeatureType | Chỉ ra kiểu đối tượng địa lý | M | N | FC_Feature-Type |
4.4 | [Vai trò liên kết] definition-Reference | Các tài liệu, văn bản được sử dụng để định nghĩa thuộc tính của đối tượng địa lý | O | 1 | FC_Definition-Reference |
5 | [Lớp] FC_Feature-Attribute | Kiểu mô tả thuộc tính đối tượng địa lý |
|
|
|
5.1 | [Thuộc tính] memberName | Tên thuộc tính | M |
| CharacterString |
5.2 | [Thuộc tính] definition | Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về thuộc tính đối tượng | O | 1 | CharacterString |
5.3 | [Thuộc tính] cardinality | Số thể hiện của thuộc tính | M | 1 | CharacterString |
5.4 | [Thuộc tính] code | Mã duy nhất trong danh mục được gán cho thuộc tính đối tượng | O | 1 | CharacterString |
5.5 | [Thuộc tính] value-Measurement-Unit | Đơn vị đo được sử dụng để xác định giá trị thuộc tính đối tượng | O | 1 | UnitOfMeasure |
5.6 | [Thuộc tính] listedValue | Danh sách các giá trị mà thuộc tính có thể nhận | O | N | FC_Listed-Value |
5.7 | [Thuộc tính] valueType | Kiểu dữ liệu của thuộc tính | M | 1 | CharacterString |
5.8 | [Vai trò liên kết] featureType | Chỉ ra kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa thuộc tính | M | N | FC_Feature-Type |
5.9 | [Vai trò liên kết] definition-Reference | Các tài liệu, văn bản được sử dụng để định nghĩa thuộc tính của đối tượng địa lý | O | 1 | FC_Definition-Reference |
6 | [Lớp] FC_Association Role | Kiểu vai trò liên kết của đối tượng địa lý |
|
|
|
6.1 | [Thuộc tính] memberName | Tên vai trò liên kết | M |
|
|
6.2 | [Thuộc tính] definition | Các tài liệu, văn bản được sử dụng để định nghĩa thuộc tính của đối tượng địa lý | O | 1 | CharacterString |
6.3 | [Thuộc tính] cardinality | Số thể hiện quan hệ | O | 1 | CharacterString |
6.4 | [Thuộc tính] type | Kiểu quan hệ | M | 1 | FC_RoleType |
6.5 | [Thuộc tính] IsOrdered | Chỉ ra vai trò liên kết trong thể hiện của kiểu đối tượng chứa có được xếp theo một thứ tự cụ thể nào không | O | 1 | Boolean |
6.6 | [Thuộc tính] isNavigable | Chỉ ra quan hệ giữa hai đối tượng là quan hệ một chiều hay quan hệ hai chiều | O | 1 | Boolean |
6.7 | [Vai trò liên kết] FeatureType | Các kiểu đối tượng tham gia vào quan hệ | M | 1 | FC_Feature-Type |
6.8 | [Vai trò liên kết] Definition-Reference | Các tài liệu, văn bản được sử dụng để định nghĩa vai trò liên kết | O | 1 | FC_Definition-Reference |
6.9 | [Vai trò liên kết] relation | Tên quan hệ | O | 1 | FC_FeatureAss ociation |
7 | [Lớp] FC_ListedValue | Kiểu giá trị của đối tượng địa lý |
|
|
|
7.1 | [Thuộc tính] label | Nhãn duy nhất mô tả một giá trị của thuộc tính đối tượng | M | 1 | CharacterString |
7.2 | [Thuộc tính] code | Mã duy nhất được gán cho giá trị của thuộc tính đối tượng | O | 1 | CharacterString |
7.3 | [Thuộc tính] definition | Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về giá trị của thuộc tính đối tượng | O | 1 | CharacterString |
7.4 | [Vai trò liên kết] definition-Reference | Các tài liệu, văn bản được sử dụng để định nghĩa giá trị thuộc tính | O | 1 | FC_Definition-Reference |
8 | [Lớp] FC_Feature-Association | Quan hệ liên kết giữa các thể hiện của một kiểu đối tượng với các thể hiện đối tượng cùng hoặc khác kiểu đối tượng |
|
|
|
8.1 | [Thuộc tính] typeName | Tên kiểu quan hệ liên kết | M | 1 | CharacterString |
8.2 | [Thuộc tính] alias | Tên gọi khác của quan hệ liên kết | O | 1 | CharacterString |
8.3 | [Vai trò liên kết] featureCatalogue | Danh mục kiểu đối tượng địa lý chứa quan hệ liên kết | M | 1 | FC_Feature-Catalogue |
8.4 | [Vai trò liên kết] definition-Reference | Các tài liệu, văn bản được sử dụng để định nghĩa quan hệ liên kết | O | 1 | FC_Definition-Reference |
8.5 | [Vai trò liên kết] roleName | Tên vai trò liên kết | M | 1 | FC_Association Role |
9 | [Lớp] FC_Definition-Source | Lớp định nghĩa nguồn gốc của một định nghĩa |
|
|
|
[Thuộc tính] 20source | Trích dẫn đủ để xác định được tài liệu và cách thức có được tài liệu | M | 1 | CI_Citation (mô tả trong quy chuẩn siêu dữ liệu địa lý) | |
10 | [Lớp] FC_Definition-Reference | Lớp mô tả định nghĩa tham chiếu |
|
|
|
10.1 | [Thuộc tính] sourceIdentifier | Mã nhận dạng | M | 1 | CharacterString |
10.2 | [Thuộc tính] definitionSource | Nguồn định nghĩa | M | 1 | FC_Definition-Source |
2. Áp dụng mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý để lập danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia
Bảng thông tin trong “Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia”
TT | Tên mục thông tin trong tài liệu danh mục đối tượng | Mô tả | Nhóm | Lần xuất hiện | Kiểu | Ghi chú |
1 | Danh mục đối tượng | Phần này của tài liệu bao gồm các thông tin chung về danh mục đối tượng được lập | M | 1 |
|
|
1.1 | Tên | Tên của danh mục đối tượng địa lý | M | 1 | Text |
|
1.2 | Phạm vi | Chuyên đề dữ liệu của các kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa trong danh mục | M | 1 | Text |
|
1.3 | Lĩnh vực ứng dụng | Mô tả phạm vi, các lĩnh vực ứng dụng có thể ứng dụng danh mục đối tượng địa lý | M | N | Text |
|
1.4 | Phiên bản | Số phiên bản của danh mục đối tượng địa lý được ban hành | M | 1 | Text |
|
1.5 | Ngày ban hành | Ngày ban hành hoặc công bố danh mục đối tượng địa lý | M | 1 | Date |
|
1.6 | Cơ quan ban hành | Tên cơ quan ban hành | M | 1 | Text |
|
1.7 | Địa chỉ | Địa chỉ cơ quan ban hành | M | 1 | Text |
|
1.8 | Số điện thoại | Số điện thoại liên hệ của cơ quan ban hành | O | 1 | Text |
|
1.9 | Số fax | Số fax của cơ quan ban hành | O | 1 | Text |
|
1.10 | Địa chỉ thư điện tử | Địa chỉ liên hệ qua thư điện tử của cơ quan ban hành | O | 1 | Text |
|
2 | Kiểu đối tượng địa lý | Phần này của tài liệu bao gồm định nghĩa cho từng kiểu đối tượng địa lý trong danh mục | M | N |
|
|
2.1 | Tên | Tên kiểu đối tượng được xác định duy nhất trong danh mục | M | 1 | Text |
|
2.2 | Định nghĩa | Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về kiểu đối tượng địa lý | M | 1 | Text |
|
2.3 | Mã | Mã duy nhất để xác định kiểu đối tượng địa lý trong danh mục | M | 1 | Text |
|
2.4 | Bí danh | Các tên gọi khác của kiểu đối tượng địa lý | O | N | Text |
|
2.5 | Tên các thuộc tính | Tên các đặc tính của kiểu đối tượng địa lý | O | N | Text |
|
2.6 | Tên các quan hệ | Tên các quan hệ liên kết giữa các đối tượng địa lý cùng hoặc khác kiểu | O | N | Text |
|
3 | Thuộc tính đối tượng | Định nghĩa các đặc tính của kiểu đối tượng địa lý | C | N | Text | Mục thông tin này là bắt buộc, nếu tên thuộc tính đối tượng có tại mục 2.5 |
3.1 | Tên | Tên thuộc tính đối tượng | M | 1 | Text |
|
3.2 | Định nghĩa | Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về thuộc tính đối tượng | M | 1 | Text |
|
3.3 | Mã | Mã duy nhất trong danh mục được gán cho thuộc tính đối tượng | M | 1 | Text |
|
3.4 | Kiểu dữ liệu | Kiểu dữ liệu của các giá trị thuộc tính | M | 1 | Text |
|
3.5 | Đơn vị đo | Đơn vị đo được sử dụng để xác định giá trị thuộc tính đối tượng | O | 1 | Text |
|
3.6 | Danh sách giá trị | Danh sách các giá trị mà thuộc tính đối tượng có thể nhận | C | 1 | Text | Thông tin này là bắt buộc, nếu kiểu miền giá trị của thuộc tính là 0 hoặc 1 |
4 | Giá trị thuộc tính đối tượng | Định nghĩa một giá trị trong danh sách các giá trị của thuộc tính đối tượng | C |
|
| Mục thông tin này là bắt buộc, nếu kiểu miền giá trị của thuộc tính là 0 hoặc 1 |
4.1 | Nhãn | Nhãn duy nhất mô tả một giá trị của thuộc tính đối tượng | M | 1 | Text |
|
4.2 | Mã | Mã duy nhất được gán cho giá trị của thuộc tính đối tượng | M | 1 | Text |
|
4.3 | Mô tả | Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về giá trị của thuộc tính đối tượng | O | 1 | Text |
|
5 | Quan hệ đối tượng | Định nghĩa các quan hệ liên giữa các đối tượng địa lý cùng hoặc khác kiểu | C | N |
| Mục thông tin này là bắt buộc nếu tên quan hệ đối tượng có trong mục 2.6 |
5.1 | Tên | Tên quan hệ | M | 1 | Text |
|
5.2 | Định nghĩa | Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về quan hệ đối tượng | O | 1 | Text |
|
5.3 | Mã | Mã duy nhất trong danh mục của quan hệ đối tượng | O | 1 | Text |
|
5.4 | Tên các kiểu đối tượng | Tên của các kiểu đối tượng tham gia vào quan hệ | M | N | Text |
|
Trong đó:
- Từ viết tắt trong cột “Nhóm”:
+ M (Mandatory): Thông tin thuộc nhóm bắt buộc,
+ O (Optional): thông tin thuộc nhóm tuỳ chọn,
+ C (Conditional): thông tin thuộc nhóm bắt buộc nếu thỏa mãn điều kiện được nêu trong cột “Ghi chú”.
- Từ viết tắt trong cột “Lần xuất hiện”:
+ 1: số lần xuất hiện tối đa là 1,
+ N: số lần xuất hiện có thể nhiều hơn 1.
- Giải thích thuật ngữ trong cột “Kiểu dữ liệu”:
+ Text: Kiểu dữ liệu văn bản,
+ Integer: Kiểu dữ liệu số nguyên,
+ Date: Kiểu dữ liệu ngày, tháng, năm.
PHỤ LỤC SỐ V
DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ CƠ SỞ QUỐC GIA
(ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. QUY TẮC GÁN MÃ
1. Mã tên kiểu đối tượng địa lý trong “Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia”
Mã tên kiểu đối tượng địa lý có 4 ký tự, gồm 2 chữ cái Latinh (trừ chữ F, J, W, Z) và 2 chữ số Ả rập, trong đó:
- Ký tự thứ nhất là chữ cái Latinh viết hoa thay cho tên chủ đề dữ liệu, lần lượt từ chữ A đến chữ U (không sử dụng chữ F, J, W, Z) trong bộ chữ cái Latinh theo thứ tự của thứ tự chủ đề dữ liệu,
- Ký tự thứ hai là chữ cái Latinh viết hoa thay cho tên nhóm trong từng chủ đề dữ liệu, lần lượt từ chữ A đến chữ U (không sử dụng chữ F, J, W, Z) theo thứ tự của nhóm đối tượng địa lý trong từng chủ đề dữ liệu,
- Hai (2) ký tự tiếp theo là hai chữ số Ả rập, bắt đầu từ 01 lần lượt theo thứ tự của tên kiểu đối tượng trong mỗi nhóm đối tượng.
2. Mã thuộc tính đối tượng địa lý trong “Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia”
Mã thuộc tính đối tượng địa lý có 3 ký tự là chữ cái Latinh viết hoa, trong đó:
- Ký tự thứ nhất là chữ cái đầu tiên của từ thứ nhất trong tên thuộc tính đối tượng.
- Hai (2) ký tự tiếp theo là hai trong số các ký tự xuất hiện trong các từ còn lại của tên thuộc tính (ưu tiên lấy chữ cái đầu tiên nếu mã không trùng với các mã thuộc tính đối tượng đã có trong danh mục) sao cho tạo sự liên tưởng đến tên thuộc tính đối tượng.
3. Nguyên tắc mở rộng “Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia”
a. Không được định nghĩa tại các kiểu đối tượng, thuộc tính đối tượng đã có trong danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia;
b. Được bổ sung thêm các thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng cho các kiểu đối tượng đã có trong danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia;
c. Được định nghĩa bổ sung (mở rộng) miền giá trị cho các thuộc tính đối tượng đã có;
d. Được định nghĩa bổ sung thêm kiểu, thuộc tính, quan hệ đối tượng chưa có hoặc phân loại chi tiết từ các kiểu đối tượng đã có trong danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.
II. DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ CƠ SỞ QUỐC GIA
1. Thông tin chung về danh mục
Tên | Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia |
Phạm vi | Thông tin địa lý cơ sở quốc gia |
Lĩnh vực ứng dụng | Tài nguyên và Môi trường |
Phiên bản | 1.0 |
Ngày ban hành | Ngày 15 tháng 8 năm 2008 |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Địa chỉ | 83, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Nội |
Số điện thoại | 04-773 2731 |
Số fax | 04-835 9221 |
Địa chỉ thư điện tử |
|
2. Các định nghĩa kiểu đối tượng
2.1. Biên giới quốc gia, địa giới hành chính
Tên | Đường biên giới quốc gia trên đất liền |
Mã | AA01 |
Mô tả | Đường ranh giới được xác định bằng hệ thống mốc quốc giới để phân định chủ quyền trên đất liền giữa hai quốc gia kề cạnh nhau |
Tên các thuộc tính | Hiện trạng pháp lý, quốc gia liền kề, chiều dài |
Tên | Đường biên giới quốc gia trên biển |
Mã | AA02 |
Mô tả | Đường ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của các quần đảo Việt Nam, được xác định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ theo quy định của pháp luật Việt Nam và Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập |
Tên các thuộc tính | Hiện trạng pháp lý, quốc gia liền kề, chiều dài |
Tên | Biên giới quốc gia trong lòng đất |
Mã | AA03 |
Mô tả | Mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển xuống lòng đất |
Tên các thuộc tính | Hiện trạng pháp lý, quốc gia liền kề |
Tên | Biên giới quốc gia trên không |
Mã | AA04 |
Mô tả | Mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời |
Tên các thuộc tính | Hiện trạng pháp lý, quốc gia liền kề |
Tên | Đường cơ sở lãnh hải |
Mã | AB01 |
Mô tả | Đường gấp khúc nối liền các điểm cơ sở lãnh hải |
Tên các thuộc tính | Hiện trạng pháp lý |
Tên | Đường ranh giới phía ngoài thềm lục địa |
Mã | AB02 |
Mô tả | Ranh giới phía ngoài thềm lục địa là bờ ngoài của rìa lục địa. Nơi nào bờ ngoài của rìa lục địa cách đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải chưa đến 200 hải lý thì ranh giới phía ngoài thềm lục địa nơi đó mở rộng ra 200 hải lý |
Tên các thuộc tính | Hiện trạng pháp lý |
Tên | Đường ranh giới phía ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải |
Mã | AB03 |
Mô tả | Đường ranh giới phía ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải, cách đều đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải 24 hải lý ra phía ngoài |
Tên các thuộc tính | Hiện trạng pháp lý |
Tên | Đường ranh giới phía ngoài vùng đặc quyền kinh tế |
Mã | AB04 |
Mô tả | Ranh giới giữa vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa, cách ranh giới phía ngoài của vùng lãnh hải 200 hải lý |
Tên các thuộc tính | Hiện trạng pháp lý |
Tên | Đường địa giới hành chính cấp tỉnh |
Mã | AC01 |
Mô tả | Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh |
Tên các thuộc tính | Hiện trạng pháp lý, các đơn vị hành chính liền kề, chiều dài |
Tên | Đường địa giới hành chính cấp huyện |
Mã | AC02 |
Mô tả | Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp huyện |
Tên các thuộc tính | Hiện trạng pháp lý, các đơn vị hành chính liền kề, chiều dài |
Tên | Đường địa giới hành chính cấp xã |
Mã | AC03 |
Mô tả | Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp xã |
Tên các thuộc tính | Hiện trạng pháp lý, các đơn vị hành chính liền kề, chiều dài |
Tên | Địa phận hành chính cấp tỉnh |
Mã | AD01 |
Mô tả | Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh |
Tên các thuộc tính | Tên, mã đơn vị hành chính, diện tích |
Tên | Địa phận hành chính cấp huyện |
Mã | AD02 |
Mô tả | Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp huyện |
Tên các thuộc tính | Tên, mã đơn vị hành chính, diện tích |
Tên | Địa phận hành chính cấp xã |
Mã | AD03 |
Mô tả | Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp xã |
Tên các thuộc tính | Tên, mã đơn vị hành chính, diện tích |
Tên | Vùng nội thủy |
Mã | AE01 |
Mô tả | Toàn bộ vùng nước và đường thủy trong phần đất liền, được tính từ đường cơ sở mà một quốc gia xác định vùng lãnh hải của mình trở vào |
Tên các thuộc tính | Diện tích |
Tên | Lãnh hải |
Mã | AE02 |
Mô tả | Vùng biển tiếp giáp vùng nội thủy, có độ rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở ra phía ngoài |
Tên các thuộc tính | Diện tích |
Tên | Vùng tiếp giáp lãnh hải |
Mã | AE03 |
Mô tả | Vùng biển tiếp liền phía ngoài vùng lãnh hải, có độ rộng 12 hải lý |
Tên các thuộc tính | Diện tích |
Tên | Vùng đặc quyền kinh tế |
Mã | AE04 |
Mô tả | Vùng biển mở rộng nằm bên ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng hai trăm hải lý tính từ đường cơ sở lãnh hải |
Tên các thuộc tính | Diện tích |
Tên | Thềm lục địa |
Mã | AE05 |
Mô tả | Vành đai mở rộng của lục địa |
Tên các thuộc tính | Diện tích |
Tên | Vùng nước lịch sử |
Mã | AE06 |
Mô tả | Vùng nước đo điều kiện địa lý đặc biệt có quá trình quản lý, khai thác, sử dụng lâu đời được thỏa thuận giữa các quốc gia có liên quan |
Tên các thuộc tính | Tên, diện tích |
Tên | Điểm cơ sở lãnh hải |
Mã | AG01 |
Mô tả | Điểm ngoài cùng nhất nhô ra biển tại mức nước thủy triều thấp nhất trung bình nhiều năm |
Tên các thuộc tính | Số hiệu điểm, tọa độ x, tọa độ y |
Tên | Mốc biên giới quốc gia |
Mã | AG02 |
Mô tả | Mốc đánh dấu vị trí đường biên giới quốc gia |
Tên các thuộc tính | Số hiệu mốc, tọa độ x, tọa độ y |
Tên | Mốc địa giới hành chính cấp tỉnh |
Mã | AG03 |
Mô tả | Mốc đánh dấu vị trí đường địa giới hành chính cấp tỉnh |
Tên các thuộc tính | Số hiệu mốc, tọa độ x, tọa độ y |
Tên | Mốc địa giới hành chính cấp huyện |
Mã | AG04 |
Mô tả | Mốc đánh dấu vị trí đường địa giới hành chính cấp huyện |
Tên các thuộc tính | Số hiệu mốc, tọa độ x, tọa độ y |
Tên | Mốc địa giới hành chính cấp xã |
Mã | AG05 |
Mô tả | Mốc đánh dấu vị trí đường địa giới hành chính cấp xã |
Tên các thuộc tính | Số hiệu mốc, tọa độ x, tọa độ y |
2.2. Công trình hạ tầng
Tên | Cơ sở an ninh |
Mã | BA01 |
Mô tả | Nơi làm việc của lực lượng an ninh |
Tên các thuộc tính | Tên, loại cơ sở an ninh |
Tên | Đường dây thông tin |
Mã | BB02 |
Mô tả | Đường dây để truyền tải tín hiệu thông tin |
Tên các thuộc tính | Tên |
Tên | Trạm thu phát sóng |
Mã | BB04 |
Mô tả | Nơi có thiết bị thu, phát sóng vô tuyến |
Tên các thuộc tính | Tên |
Tên | Điểm thải |
Mã | BC01 |
Mô tả | Nơi chứa chất thải |
Tên các thuộc tính | Tên, loại điểm thải |
Tên | Đường ống dẫn nước |
Mã | BC02 |
Mô tả | Nơi có đường ống, đường cống dẫn chuyển nước |
Tên các thuộc tính | Vị trí đường ống, loại nước |
Tên | Họng nước chữa cháy |
Mã | BC03 |
Mô tả | Vị trí họng nước chữa cháy |
Tên các thuộc tính |
|
Tên | Tháp nước, bể nước |
Mã | BC04 |
Mô tả | Nơi có bồn chứa nước đặt trên trụ cao hoặc bể chứa nước |
Tên các thuộc tính | Tên |
Tên | Đường ống dẫn nhiên liệu |
Mã | BD01 |
Mô tả | Nơi có đường ống dẫn chuyển nhiên liệu, hóa chất |
Tên các thuộc tính | Loại nhiên liệu, chiều dài |
Tên | Công sở |
Mã | BE01 |
Mô tả | Nơi có trụ sở cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp |
Tên các thuộc tính | Tên, loại công sở, cấp hành chính |
Tên | Cơ sở đào tạo |
Mã | BG01 |
Mô tả | Nơi có cơ sở giáo dục, đào tạo |
Tên các thuộc tính | Tên, loại trường học |
Tên | Cơ sở du lịch |
Mã | BH01 |
Mô tả | Nơi có tài nguyên du lịch, dịch vụ phục vụ nhu cầu tham quan, du lịch |
Tên các thuộc tính | Tên, loại cơ sở du lịch |
Tên | Cơ sở nghiên cứu |
Mã | BI01 |
Mô tả | Nơi nghiên cứu khoa học, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ |
Tên các thuộc tính | Tên, loại cơ sở nghiên cứu |
Tên | Cơ sở quốc phòng |
Mã | BK01 |
Mô tả | Nơi làm việc của lực lượng quốc phòng |
Tên các thuộc tính | Tên, loại cơ sở quốc phòng |
Tên | Cơ sở sản xuất |
Mã | BL01 |
Mô tả | Nơi có nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, lâm trường, nông trường |
Tên các thuộc tính | Tên, loại cơ sở sản xuất |
Tên | Cơ sở thể thao |
Mã | BM01 |
Mô tả | Nơi có công trình phục vụ hoạt động thể dục, thể thao |
Tên các thuộc tính | Tên, loại cơ sở thể thao |
Tên | Cơ sở thương mại, dịch vụ |
Mã | BN01 |
Mô tả | Nơi tập trung các hoạt động cung cấp các dịch vụ, mua bán hàng hóa |
Tên các thuộc tính | Tên, loại cơ sở thương mại, dịch vụ |
Tên | Cơ sở tôn giáo |
Mã | BO02 |
Mô tả | Nơi có công trình phục vụ hoạt động tôn giáo |
Tên các thuộc tính | Tên, loại cơ sở tôn giáo |
Tên | Cơ sở tín ngưỡng |
Mã | BP01 |
Mô tả | Nơi có công trình thờ các nhân vật lịch sử có công với dân với nước, vị thần được nhân dân tôn sùng hoặc thờ thành hoàng |
Tên các thuộc tính | Tên, loại cơ sở tín ngưỡng |
Tên | Cơ sở văn hóa, nghệ thuật |
Mã | BQ01 |
Mô tả | Nơi có công trình kiến trúc nghệ thuật để ghi nhớ nhân vật hoặc sự kiện lịch sử, công trình phục vụ các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, vui chơi giải trí phục vụ cộng đồng dân cư |
Tên các thuộc tính | Tên, loại cơ sở văn hóa, nghệ thuật |
Tên | Cơ sở y tế |
Mã | BR01 |
Mô tả | Nơi có công trình phục vụ hoạt động chăm sóc sức khoẻ ban đầu, khám, chữa bệnh |
Tên các thuộc tính | Tên, loại cơ sở y tế |
Tên | Di tích lịch sử - văn hóa |
Mã | BS01 |
Mô tả | Nơi được công nhận có giá trị về lịch sử, văn hóa |
Tên các thuộc tính | Tên, loại di tích lịch sử - văn hóa |
Tên | Khu bảo tồn thiên nhiên |
Mã | BT01 |
Mô tả | Vùng đất hay vùng biển đặc biệt được dành để bảo vệ và duy trì tính đa dạng sinh học, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, kết hợp với việc bảo vệ các tài nguyên văn hóa và được quản lý bằng pháp luật hoặc các phương thức hữu hiệu khác |
Tên các thuộc tính | Tên, loại khu bảo tồn thiên nhiên |
Tên | Bảo tàng |
Mã | BT02 |
Mô tả | Nơi bảo quản và trưng bày các sưu tập về lịch sử tự nhiên và xã hội nhằm phục vụ nhu cầu nghiên cứu, giáo dục, tham quan và hưởng thụ văn hóa của nhân dân |
Tên các thuộc tính | Tên |
Tên | Cột đèn chiếu sáng |
Mã | BU01 |
Mô tả | Vị trí cột đèn chiếu sáng công cộng |
Tên các thuộc tính |
|
Tên | Cột điện |
Mã | BU02 |
Mô tả | Vị trí cột đỡ dây tải điện |
Tên các thuộc tính | Loại cột điện |
Tên | Đường dây tải điện |
Mã | BU03 |
Mô tả | Đường dây để truyền tải hoặc phân phối điện |
Tên các thuộc tính | Tên, loại đường dây tải điện |
Tên | Giếng kiểm tra công trình ngầm |
Mã | BU04 |
Mô tả | Vị trí để xuống lắp đặt, bảo trì công trình ngầm |
Tên các thuộc tính | Tên, loại giếng kiểm tra công trình ngầm |
Tên | Trạm điện |
Mã | BU05 |
Mô tả | Nơi có công trình biến đổi các thông số của điện năng |
Tên các thuộc tính | Tên, loại trạm điện |
Tên | Nghĩa trang |
Mã | BV01 |
Mô tả | Nơi an táng, lưu giữ thi hài, tưởng niệm người đã mất |
Tên các thuộc tính | Tên |
Tên đối tượng | Trạm quan trắc |
Mã | BR01 |
Mô tả | Nơi có công trình quan trắc |
Tên các thuộc tính | Tên, loại trạm quan trắc |
2.3. Dân cư
Tên | Điểm dân cư |
Mã | CA01 |
Mô tả | Nơi cư trú của một cộng đồng dân cư |
Tên các thuộc tính | Tên, loại điểm dân cư |
Tên | Khối nhà |
Mã | CB01 |
Mô tả | Đồ hình cơ bản của khối nhà |
Tên các thuộc tính | Tên, chiều cao |
Tên | Nhà |
Mã | CB02 |
Mô tả | Vị trí, đồ hình cơ bản của nhà |
Tên các thuộc tính | Tên, chiều cao |
2.4. Địa danh
Tên | Địa danh dân cư |
Mã | DA01 |
Mô tả | Tên gọi của điểm dân cư |
Tên các thuộc tính | Danh từ chung, địa danh |
Tên | Địa danh biển, đảo |
Mã | DA02 |
Mô tả | Tên gọi của biển và các đối tượng địa lý nằm trên biển |
Tên các thuộc tính | Danh từ chung, địa danh |
Tên | Địa danh hành chính |
Mã | DA03 |
Mô tả | Tên gọi của đơn vị hành chính các cấp |
Tên các thuộc tính | Địa danh, cấp hành chính, kiểu hành chính |
Tên | Địa danh kinh tế, văn hóa, xã hội |
Mã | DA04 |
Mô tả | Tên gọi của các đối tượng địa lý thuộc lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội |
Tên các thuộc tính | Danh từ chung, địa danh |
Tên | Địa danh sơn văn |
Mã | DA05 |
Mô tả | Tên gọi của núi, đồi, cao nguyên, thung lũng, đồng bằng và các dạng địa hình khác |
Tên các thuộc tính | Danh từ chung, địa danh |
Tên | Địa danh thủy văn |
Mã | DA06 |
Mô tả | Tên gọi của sông, suối, hồ, ao, kênh và các dạng thủy văn khác |
Tên các thuộc tính | Danh từ chung, địa danh |
2.5. Địa hình
Tên | Điểm độ cao |
Mã | EA01 |
Mô tả | Điểm trên bề mặt địa hình có xác định giá trị độ cao |
Tên các thuộc tính | Loại điểm độ cao, độ cao |
Tên | Điểm độ sâu |
Mã | EA02 |
Mô tả | Điểm trên bề mặt địa hình có xác định giá trị độ sâu |
Tên các thuộc tính | Độ sâu, loại điểm độ sâu |
Tên | Đường bình độ |
Mã | EA03 |
Mô tả | Đường cong khép kín nối các điểm có cùng giá trị độ cao hoặc độ sâu kề nhau |
Tên các thuộc tính | Loại đường bình độ, loại khoảng cao đều, độ cao |
Tên | Bãi đá trên cạn |
Mã | EB01 |
Mô tả | Vùng có nhiều khối đá, tảng đá tạo thành bãi trên bề mặt |
Tên các thuộc tính |
|
Tên | Bờ dốc tự nhiên |
Mã | EB02 |
Mô tả | Đoạn bờ sông, hồ, biển có độ dốc lớn, xói lở không biểu thị đường bằng bình độ |
Tên các thuộc tính | Tỷ cao |
Tên | Bãi dưới chân bờ xói lở |
Mã | EB03 |
Mô tả | Bãi giữa chân bờ dốc xói lở và đường bờ nước |
Tên các thuộc tính |
|
Tên | Cửa hang động |
Mã | EB04 |
Mô tả | Nơi có cửa vào hang động tự nhiên |
Tên các thuộc tính | Tên |
Tên | Dòng đá |
Mã | EB05 |
Mô tả | Nơi có đá dồn tụ thành dòng dọc theo khe rãnh khi mưa mới có nước chảy |
Tên các thuộc tính |
|
Tên | Địa hình bậc thang |
Mã | EB06 |
Mô tả | Địa hình phân thành từng bậc cao thấp nối tiếp nhau |
Tên các thuộc tính |
|
Tên | Địa hình lồi |
Mã | EB07 |
Mô tả | Khu vực địa hình cao lên so với bề mặt xung |
Tên các thuộc tính | Tỷ cao |
Tên | Địa hình cát |
Mã | EB08 |
Mô tả | Khu vực có bề mặt là cát |
Tên các thuộc tính | Hình thái vùng cát |
Tên | Địa hình lõm |
Mã | EB09 |
Mô tả | Khu vực địa hình thấp xuống so với bề mặt xung quanh |
Tên các thuộc tính | Tỷ sâu |
Tên | Hố castơ |
Mã | EB10 |
Mô tả | Nơi địa hình đá vôi hoặc đá có thành phần tương tự bị nước xói mòn tạo thành hang động ngầm |
Tên các thuộc tính | Tỷ sâu |
Tên | Khe rãnh |
Mã | EB11 |
Mô tả | Đường tụ thủy bị xói lở thành khe rãnh có vách rất dốc, đáy hẹp |
Tên các thuộc tính | Tỷ sâu |
Tên | Miệng núi lửa |
Mã | EB12 |
Mô tả | Dấu tích miệng núi lửa |
Tên các thuộc tính | Tên |
Tên | Sống núi |
Mã | EB13 |
Mô tả | Đường phân thủy dọc qua các đỉnh núi |
Tên các thuộc tính |
|
Tên | Sườn đất trượt |
Mã | EB14 |
Mô tả | Sườn có đất đá trên bề mặt trượt lở xuống phía chân thành đống do tác động của mưa, lũ |
Tên các thuộc tính |
|
Tên | Sườn đứt gãy |
Mã | EB15 |
Mô tả | Nơi sườn dốc gần như thẳng đứng do cấu tạo của đất đá hoặc do tác động của tự nhiên |
Tên các thuộc tính | Tỷ cao |
Tên | Sườn sụt đất |
Mã | EB17 |
Mô tả | Nơi sườn dốc chịu tác động của nước bị lún sụt |
Tên các thuộc tính | Tỷ cao |
Tên | Vách đứng |
Mã | EB18 |
Mô tả | Địa hình dốc đứng |
Tên các thuộc tính | Tỷ cao |
2.6. Điểm đo đạc cơ sở
Tên | Điểm gốc tọa độ quốc gia |
Mã | GA01 |
Mô tả | Điểm gốc của hệ tọa độ quốc gia |
Tên các thuộc tính | Số hiệu điểm, tọa độ B, tọa độ L, độ cao H |
Tên | Điểm gốc độ cao quốc gia |
Mã | GA02 |
Mô tả | Điểm gốc của hệ độ cao quốc gia |
Tên các thuộc tính | Số hiệu điểm, tọa độ B, tọa độ L, độ cao H |
Tên | Điểm gốc vệ tinh |
Mã | GA03 |
Mô tả | Điểm gốc đo đạc quốc gia được xác định bằng định vị vệ tinh |
Tên các thuộc tính | Số hiệu điểm, tọa độ B, tọa độ L, độ cao H |
Tên | Điểm gốc trọng lực |
Mã | GA04 |
Mô tả | Điểm gốc đo đạc quốc gia được xác định giá trị trọng lực tuyệt đối |
Tên các thuộc tính | Số hiệu điểm |
Tên | Điểm gốc thiên văn |
Mã | GA05 |
Mô tả | Điểm gốc đo đạc quốc gia được xác định bằng đo thiên văn |
Tên các thuộc tính | Số hiệu điểm, tọa độ B, tọa độ L |
Tên | Điểm tọa độ cơ sở quốc gia |
Mã | GB01 |
Mô tả | Điểm đo đạc cơ sở quốc gia làm gốc tọa độ cho từng khu vực địa lý cụ thể |
Tên các thuộc tính | Số hiệu điểm, cấp hạng, tọa độ x, tọa độ y |
Tên | Điểm độ cao cơ sở quốc gia |
Mã | GB02 |
Mô tả | Điểm đo đạc cơ sở quốc gia làm gốc độ cao cho từng khu vực địa lý cụ thể |
Tên các thuộc tính | Số hiệu điểm, cấp hạng, độ cao h |
Tên | Điểm tọa độ cơ sở chuyên dụng |
Mã | GC01 |
Mô tả | Điểm đo đạc cơ sở làm gốc tọa độ cho khu đo phục vụ mục đích chuyên dụng |
Tên các thuộc tính | Số hiệu điểm, cấp hạng, tọa độ x, tọa độ y |
Tên | Điểm độ cao cơ sở chuyên dụng |
Mã | GC02 |
Mô tả | Điểm đo đạc cơ sở làm gốc độ cao cho khu đo phục vụ mục đích chuyên dụng |
Tên các thuộc tính | Số hiệu điểm, độ cao h |
2.7. Giao thông
Tên | Bãi đỗ xe |
Mã | HA01 |
Mô tả | Nơi dành cho đỗ xe |
Tên các thuộc tính | Tên |
Tên | Bến ôtô |
Mã | HA02 |
Mô tả | Nơi tập kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng các phương tiện giao thông đường bộ |
Tên các thuộc tính | Tên |
Tên | Bến phà |
Mã | HA03 |
Mô tả | Nơi tập kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng phà |
Tên các thuộc tính | Tên, kết cấu |
Tên | Dải phân cách |
Mã | HA04 |
Mô tả | Bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành 2 chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô xơ |
Tên các thuộc tính |
|
Tên | Đảo giao thông |
Mã | HA05 |
Mô tả | Công trình giao thông tại nút giao giữa các tuyến đường bộ |
Tên các thuộc tính |
|
Tên | Đoạn đường bộ vượt sông suối |
Mã | HA06 |
Mô tả | Đoạn đường bộ vượt qua sông, suối không có cầu |
Tên các thuộc tính | Tên, loại tuyến vượt sông |
Tên | Lề, vỉa hè đường bộ |
Mã | HA07 |
Mô tả | Phần đường bộ ngoài giới hạn phần đường xe chạy |
Tên các thuộc tính | Loại đường bộ, chất liệu trải mặt, độ rộng |
Tên | Mép đường bộ |
Mã | HA08 |
Mô tả | Đường giới hạn ngoài cùng của phần đường xe chạy |
Tên các thuộc tính |
|
Tên | Nền đường bộ |
Mã | HA09 |
Mô tả | Phần đường bộ được giới hạn giữa 2 vai đường |
Tên các thuộc tính | Loại đường bộ |
Tên | Nút mạng giao thông đường bộ |
Mã | HA10 |
Mô tả | Vị trí giao điểm giữa các tuyến đường bộ trong mạng |
Tên các thuộc tính | Tên, loại nút giao thông đường bộ |
Tên | Phần đường xe chạy |
Mã | HA11 |
Mô tả | Phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại |
Tên các thuộc tính | Loại đường bộ, chất liệu trải mặt, độ rộng |
Tên | Rào chắn đường sắt |
Mã | HA12 |
Mô tả | Nơi có rào chắn tại điểm giao cắt giữa đường sắt và đường bộ để bảo đảm an toàn giao thông |
Tên các thuộc tính |
|
Tên | Tim đường bộ |
Mã | HA13 |
Mô tả | Vị trí trung tuyến của tuyến đường bộ |
Tên các thuộc tính | Tên, loại kết cấu tim đường bộ |
Tên | Trạm thu phí giao thông |
Mã | HA14 |
Mô tả | Nơi thu phí giao thông đường bộ |
Tên các thuộc tính | Tên |
Tên | Vai đường bộ |
Mã | HA15 |
Mô tả | Mép ngoài của lề đường |
Tên các thuộc tính |
|
Tên | Đoạn đường sắt |
Mã | HB01 |
Mô tả | Đường cố định được cấu thành bởi một hoặc nhiều đường ray theo một quỹ đạo xác định |
Tên các thuộc tính | Tên, loại đường sắt, chức năng đường sắt, hiện trạng sử dụng, khổ đường sắt, kết cấu đường sắt |
Tên | Ga đường sắt |
Mã | HB02 |
Mô tả | Nơi tập kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng các phương tiện giao thông đường sắt |
Tên các thuộc tính | Tên |
Tên | Nền đường sắt |
Mã | HB03 |
Mô tả | Phần đường sắt được giới hạn giữa 2 chân của mái đường |
Tên các thuộc tính |
|
Tên | Âu thuyền |
Mã | HC01 |
Mô tả | Nơi có công trình dâng nước, hạ nước để đưa phương tiện giao thông thủy vượt qua mực nước chênh lệch |
Tên các thuộc tính |
|
Tên | Bến thủy nội địa |
Mã | HC02 |
Mô tả | Nơi được gia cố để phương tiện giao thông đường thủy neo đậu, xếp, dỡ hàng hóa, đón trả hành khách |
Tên các thuộc tính | Tên, loại bến thủy nội địa |
Tên | Cảng biển |
Mã | HC03 |
Mô tả | Khu vực gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng có kết cấu hạ tầng và thiết bị cho tàu biển ra vào, neo đậu để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác |
Tên các thuộc tính | Tên, loại cảng biển |
Tên | Cảng thủy nội địa |
Mã | HC04 |
Mô tả | Khu vực có kết cấu hạ tầng và thiết bị cho tàu thuyền ra vào, neo đậu để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác |
Tên các thuộc tính | Tên, loại cảng thủy nội địa |
Tên | Đường biển |
Mã | HC05 |
Mô tả | Đường giao thông trên biển nối các cảng biển |
Tên các thuộc tính | Tên, loại đường biển, chiều dài |
Tên | Đường thủy nội địa |
Mã | HC06 |
Mô tả | Đường nối các cảng, bến thủy nội địa mà tàu thuyền có thể đi lại được |
Tên các thuộc tính | Tên, chiều dài |
Tên | Cảng hàng không |
Mã | HD01 |
Mô tả | Khu vực có kết cấu hạ tầng và thiết bị cho tàu bay lên xuống, dừng dỗ để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác |
Tên các thuộc tính | Tên, loại cảng hàng không |
Tên | Công trình an toàn hàng không |
Mã | HD02 |
Mô tả | Nơi có công trình đảm bảo an toàn hàng không |
Tên các thuộc tính | Tên, loại công trình an toàn hàng không |
Tên | Đường bay |
Mã | HD03 |
Mô tả | Đường trên không nối giữa hai cảng hàng không |
Tên các thuộc tính | Tên, loại đường bay, chiều dài |
Tên | Đường cáp treo |
Mã | HE01 |
Mô tả | Đường cáp được treo trên các trụ đỡ để chuyên chở người và hàng hóa trong các cabin qua các khu vực có địa hình phức tạp hoặc trên biển |
Tên các thuộc tính | Tên, chiều dài |
Tên | Ga cáp treo |
Mã | HE02 |
Mô tả | Nơi đón, trả hành khách vận chuyển bằng cáp treo |
Tên các thuộc tính | Tên |
Tên | Báo hiệu giao thông |
Mã | HG01 |
Mô tả | Vị trí đặt thiết bị, công trình báo hiệu, chỉ dẫn giao thông đường sắt |
Tên các thuộc tính | Tên, loại báo hiệu giao thông, kiểu báo hiệu giao thông |
Tên | Cầu giao thông |
Mã | HG02 |
Mô tả | Nơi có công trình nối thông đường giao thông vượt chướng ngại vật |
Tên các thuộc tính | Tên, chức năng cầu giao thông, loại cầu giao thông, tải trọng, đối tượng vượt, chiều rộng |
Tên | Cống giao thông |
Mã | HG03 |
Mô tả | Cống dưới đường giao thông |
Tên các thuộc tính | Tên, loại cống giao thông |
Tên | Đèo |
Mã | HG04 |
Mô tả | Nơi có đoạn đường giao thông vượt qua yên ngựa |
Tên các thuộc tính | Tên, độ cao, chiều dài |
Tên | Hầm giao thông |
Mã | HG05 |
Mô tả | Nơi có công trình nối thông đường sắt xuyên qua chướng ngại vật |
Tên các thuộc tính | Tên, loại hầm giao thông |
Tên | Taluy giao thông |
Mã | HG06 |
Mô tả | Phần sườn đoạn đường giao thông đường đắp cao hoặc xẻ sâu so với bề mặt tự nhiên bên ngoài đường |
Tên các thuộc tính | Loại taluy, thành phần taluy, hình thái taluy, tỷ cao, tỷ sâu |
2.8. Phủ bề mặt
Tên | Khu vực có công trình |
Mã | IA01 |
Mô tả | Khu vực được che phủ chủ yếu bởi các công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi |
Tên các thuộc tính | Tên, loại phủ bề mặt |
Tên | Khu vực dân cư |
Mã | IA02 |
Mô tả | Khu vực được che phủ chủ yếu bởi các công trình dân sinh, công cộng |
Tên các thuộc tính |
|
Tên | Khu vực khai khoáng, bãi thải |
Mã | IA03 |
Mô tả | Khu vực khai thác khoáng sản, đá, đất hoặc chứa chất thải |
Tên các thuộc tính |
|
Tên | Khu vực thực phủ phi nông nghiệp |
Mã | IB01 |
Mô tả | Khu vực có thực phủ chiếm ưu thế trong các vùng dân cư |
Tên các thuộc tính |
|
Tên | Khu vực thực phủ nông nghiệp |
Mã | IB02 |
Mô tả | Khu vực được che phủ bởi các loại cây trồng trong nông nghiệp |
Tên các thuộc tính | Loại phủ bề mặt |
Tên | Đồng cỏ |
Mã | IB03 |
Mô tả | Khu vực được che phủ bởi đồng cỏ |
Tên các thuộc tính |
|
Tên | Rừng |
Mã | IB04 |
Mô tả | Khu vực được che phủ bởi rừng tự nhiên hoặc rừng trồng |
Tên các thuộc tính | Loại phủ bề mặt, loại độ che phủ tán cây |
Tên | Thực phủ chưa thành rừng |
Mã | IB05 |
Mô tả | Khu vực có thực phủ tự nhiên với độ che phủ tán cây dưới 30% |
Tên các thuộc tính | Loại phủ bề mặt |
Tên | Đồng muối |
Mã | IC01 |
Mô tả | Khu vực sản xuất muối từ nước biển |
Tên các thuộc tính | Tên |
Tên | Khu nuôi trồng thủy sản |
Mã | IC02 |
Mô tả | Khu vực nhân giống, nuôi trồng thủy sản trong nội địa |
Tên các thuộc tính | Tên |
Tên | Vùng đất trống |
Mã | ID01 |
Mô tả | Vùng không có thực phủ hoặc rải rác có cỏ dại, cây bụi |
Tên các thuộc tính | Diện tích |
Tên | Đầm lầy |
Mã | IE01 |
Mô tả | Các vùng đất lầy, than bùn bị ngập nước thường xuyên hay tạm thời |
Tên các thuộc tính | Tên |
Tên | Nước mặt |
Mã | IG01 |
Mô tả | Vùng có nước tương đối ổn định trên bề mặt |
Tên các thuộc tính |
|
2.9. Ranh giới
Tên | Hành lang an toàn công trình |
Mã | KA01 |
Mô tả | Giới hạn phần không gian xung quanh công trình nhằm bảo đảm an toàn và bảo vệ công trình |
Tên các thuộc tính | Loại hàng lang an toàn công trình |
Tên | Ranh giới sử dụng đất |
Mã | KB01 |
Mô tả | Đường ranh giới thửa đất khu vực chức năng, khu vực dành cho quân đội, công an, khu vực nông trường, lâm trường |
Tên các thuộc tính | Loại ranh giới sử dụng đất |
Tên | Ranh giới phủ bề mặt |
Mã | KB02 |
Mô tả | Đường ranh giới vùng phủ bề mặt |
Tên các thuộc tính |
|
2.10. Thủy hệ
Tên | Điểm độ cao mực nước |
Mã | LA01 |
Mô tả | Vị trí đo độ cao mực nước |
Tên các thuộc tính | Độ cao h |
Tên | Điểm quan trắc thủy văn |
Mã | LA02 |
Mô tả | Vị trí quan trắc các thông số liên quan đến thủy văn |
Tên các thuộc tính | Tên, loại điểm quan trắc thủy văn, độ rộng, độ sâu |
Tên | Giếng nước |
Mã | LA03 |
Mô tả | Công trình khai thác nước dưới đất |
Tên các thuộc tính |
|
Tên | Kênh, mương |
Mã | LA04 |
Mô tả | Dòng chảy nhân tạo của nước mặt |
Tên các thuộc tính | Tên, hiện trạng, trạng thái nước mặt |
Tên | Mạch nước |
Mã | LA05 |
Mô tả | Vị trí xuất lộ của nước dưới đất |
Tên các thuộc tính | Loại mạch nước, trạng thái nước mặt |
Tên | Nút mạng dòng chảy |
Mã | LA06 |
Mô tả | Vị trí hợp lưu, phân lưu |
Tên các thuộc tính | Loại nút mạng dòng chảy |
Tên | Sông, suối |
Mã | LA07 |
Mô tả | Dòng chảy tự nhiên của nước mặt |
Tên các thuộc tính | Tên, trạng thái nước mặt |
Tên | Tim dòng chảy |
Mã | LA08 |
Mô tả | Trung tuyến dòng chảy tự nhiên, dòng chảy nhân tạo |
Tên các thuộc tính | Tên, khả năng nhận biết |
Tên | Ao, hồ |
Mã | LB01 |
Mô tả | Vùng chứa nước mặt tương đối ổn định |
Tên các thuộc tính | Tên, loại hồ ao, trạng thái nước mặt |
Tên | Đầm, phá |
Mã | LB02 |
Mô tả | Vùng nước ở ven biển, thường được hình thành ở cửa sông có doi cát chắn phía ngoài và có cửa thông ra biển |
Tên các thuộc tính | Tên |
Tên | Bãi đá dưới nước |
Mã | LC01 |
Mô tả | Bãi đá dưới nước |
Tên các thuộc tính | Trạng thái xuất lộ |
Tên | Bán đảo |
Mã | LC02 |
Mô tả | Phần đất lục địa có 3 mặt tiếp giáp với biển |
Tên các thuộc tính | Tên |
Tên | Biển |
Mã | LC03 |
Mô tả | Bộ phận của đại dương |
Tên các thuộc tính | Tên, chất đáy |
Tên | Đảo |
Mã | LC04 |
Mô tả | Phần đất được bao quanh hoàn toàn bởi nước biển có diện tích nhỏ hơn lục địa |
Tên các thuộc tính | Tên, trạng thái xuất lộ |
Tên | Mũi đất |
Mã | LC05 |
Mô tả | Phần đất của lục địa nhô ra biển |
Tên các thuộc tính | Tên |
Tên | Vịnh, vũng |
Mã | LC06 |
Mô tả | Bộ phận của biển lõm sâu vào đất liền |
Tên các thuộc tính | Tên, loại vịnh, vũng, chất đáy |
Tên | Rạn san hô |
Mã | LC07 |
Mô tả | Khu vực được hình thành từ các quần thể san hô |
Tên các thuộc tính | Tên, trạng thái xuất lộ |
Tên | Bãi bồi |
Mã | LD01 |
Mô tả | Bãi được hình thành do quá trình bồi lắng tự nhiên |
Tên các thuộc tính | Trạng thái xuất lộ, loại bãi bồi |
Tên | Ghềnh |
Mã | LD02 |
Mô tả | Đoạn sông suối có đáy cấu tạo bằng đá lởm chởm tạo thành luồng nước chảy xiết |
Tên các thuộc tính | Tên, trạng thái xuất lộ |
Tên | Thác |
Mã | LD03 |
Mô tả | Nơi lòng sông, suối có sự thay đổi độ cao đột ngột |
Tên các thuộc tính | Tên, trạng thái xuất lộ |
Tên | Cống thủy lợi |
Mã | LE01 |
Mô tả | Công trình thủy lợi để điều tiết nước, điều tiết dòng chảy |
Tên các thuộc tính | Tên, loại cống |
Tên | Cửa khẩu qua đê |
Mã | LE02 |
Mô tả | Đoạn đê được hạ thấp, cắt ngang để làm đường giao thông |
Tên các thuộc tính | Tên |
Tên | Bờ kè, bờ cạp |
Mã | LE03 |
Mô tả | Công trình bảo vệ bờ |
Tên các thuộc tính |
|
Tên | Đập |
Mã | LE04 |
Mô tả | Công trình thủy lợi, thủy điện để ngăn nước hoặc chắn sóng |
Tên các thuộc tính | Tên, loại đập |
Tên | Đê |
Mã | LE05 |
Mô tả | Công trình được xây dựng dọc theo sông, biển để ngăn nước lũ hoặc nước biển dâng |
Tên các thuộc tính | Tên, loại đê, tỷ cao |
Tên | Điếm canh đê |
Mã | LE06 |
Mô tả | Nơi có công trình phục vụ công trình bảo vệ đê |
Tên các thuộc tính | Tên |
Tên | Máng |
Mã | LE07 |
Mô tả | Nơi có công trình thủy lợi để dẫn nước từ nguồn nước đến nơi sử dụng |
Tên các thuộc tính | Loại máng |
Tên | Mặt bờ kênh mương |
Mã | LE08 |
Mô tả | Bờ đất ở một bên hoặc hai bên đường bờ nước được hình thành trong quá trình đào kênh, mương |
Tên các thuộc tính | Tỷ cao |
Tên | Taluy công trình thủy lợi |
Mã | LE09 |
Mô tả | Phần sườn đoạn bờ kênh, mương, đê được đắp cao hoặc xẻ sâu so với bề mặt xung quanh |
Tên các thuộc tính | Loại taluy, thành phần taluy, hình thái taluy, tỷ cao, tỷ sâu |
Tên | Trạm bơm |
Mã | LE10 |
Mô tả | Vị trí đặt công trình bơm nước |
Tên các thuộc tính | Tên |
Tên | Đường bờ nước |
Mã | LG01 |
Mô tả | Đường bờ biển, sông, suối, kênh, mương, hồ, ao |
Tên các thuộc tính | Loại đường bờ nước |
Tên | Đường mép nước |
Mã | LG02 |
Mô tả | Đường mực nước tại thời điểm thu nhận thông tin |
Tên các thuộc tính | Loại đường mép nước |
Tên | Ranh giới nước mặt |
Mã | LG03 |
Mô tả | Đường ranh giới giữa các loại mặt nước kề nhau |
Tên các thuộc tính | Loại ranh giới nước mặt |
III. THUỘC TÍNH ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ CƠ SỞ QUỐC GIA
Tên | Các đơn vị hành chính liền kề |
Mã | DLK |
Mô tả | Tên của đơn vị hành chính cùng cấp liền kề tuyến địa giới hành chính |
Kiểu dữ liệu | Character String |
Tên | Cấp hành chính | ||
Mã | CHC | ||
Mô tả | Cấp quản lý hành chính | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Huyện | Quản lý hành chính trong phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện, trực thuộc cấp tỉnh | |
2 | Tỉnh | Quản lý hành chính trong phạm vi đơn vị hành chính cấp tỉnh trực thuộc Trung ương | |
3 | Trung ương | Quản lý hành chính trong phạm vi toàn quốc | |
4 | Xã | Quản lý hành chính trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã, trực thuộc cấp huyện |
Tên | Cấp hạng | ||
Mã | CHS | ||
Mô tả | Phân loại cấp hạng điểm đo đạc cơ sở, điểm độ cao cơ sở, điểm đo đạc chuyên dụng | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Cấp 0 | Điểm cấp 0 | |
2 | Hạng I | Điểm hạng I | |
3 | Hạng II | Điểm hạng II | |
4 | Hạng III | Điểm hạng III | |
5 | Hạng IV | Điểm hạng IV |
Tên | Chất đáy | ||
Mã | CDA | ||
Mô tả | Thông tin phân loại chất đáy | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Bùn | Chất đáy chủ yếu là bùn | |
2 | Cát | Chất đáy chủ yếu là cát | |
3 | Đá sỏi | Chất đáy chủ yếu là đá, sỏi | |
4 | Vỏ sò, ốc | Chất đáy chủ yếu là vỏ sò, vỏ ốc |
Tên | Chất liệu trải mặt | ||
Mã | CTM | ||
Mô tả | Chất liệu trải mặt đường, vỉa hè | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Bê tông | Mặt đường, vỉa hè được trải bê tông | |
2 | Gạch | Mặt đường, vỉa hè được lát gạch | |
3 | Nhựa | Mặt đường được trải nhựa | |
4 | Đá, sỏi | Mặt đường được trải đá, sỏi | |
5 | Đất | Mặt đường là đất |
Tên | Chiều cao |
Mã | CAO |
Mô tả | Giá trị chiều cao của đối tượng |
Kiểu dữ liệu | Real |
Đơn vị đo | Mét |
Tên | Chiều dài |
Mã | CDI |
Mô tả | Giá trị chiều dài của đối tượng |
Kiểu dữ liệu | Real |
Đơn vị đo | Mét |
Tên | Chức năng cầu giao thông | ||
Mã | CGT | ||
Mô tả | Chức năng chủ yếu của cầu giao thông | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Chung | Nơi có công trình nối thông đường bộ và đường sắt vượt chướng ngại vật | |
2 | Dân sinh | Cầu dành cho người đi bộ và phương tiện giao thông thô sơ | |
3 | Đường bộ | Nơi có công trình nối thông đường bộ vượt chướng ngại vật | |
4 | Đường sắt | Nơi có công trình nối thông đường sắt vượt chướng ngại vật | |
5 | Vượt | Nơi có công trình nối thông đường giao thông vượt qua đường giao thông khác |
Tên | Chức năng đường sắt | ||
Mã | CNS | ||
Mô tả | Thông tin phân loại đường sắt theo mục đích sử dụng | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Chuyên dụng | Đường sắt phục vụ cho nhu cầu vận tải chuyên dụng | |
2 | Đô thị | Đường sắt phục vụ cho nhu cầu vận tải trong thành phố, vùng ven đô bao gồm đường tàu điện ngầm, đường tàu điện trên cao, đường sắt một ray tự động dẫn hướng và đường xe điện bánh sắt | |
3 | Quốc gia | Đường sắt phục vụ cho nhu cầu vận tải chung của cả nước và từng vùng kinh tế |
Tên | Danh từ chung | ||
Mã | DTC | ||
Mô tả | Danh từ dùng làm tên gọi chung cho những đối tượng cùng một loại | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Ấp | Danh từ chung trong địa danh dân cư | |
2 | Bãi | Danh từ chung trong địa danh thủy hệ | |
3 | Bản | Danh từ chung trong địa danh dân cư | |
4 | Bán đảo | Danh từ chung trong địa danh thủy văn | |
5 | Bảo tàng | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
6 | Bể bơi | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
7 | Bến phà | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
8 | Bến xe | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
9 | Bệnh viện | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
10 | Buôn | Danh từ chung trong địa danh dân cư | |
11 | Bưu cục | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
12 | Bưu điện | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
13 | Cảng | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
14 | Cảng hàng không | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
15 | Cánh đồng | Danh từ chung trong địa danh sơn văn | |
16 | Cầu | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
17 | Chợ | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
18 | Chòm | Danh từ chung trong địa danh dân cư | |
19 | Chùa | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
20 | Công ty | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
21 | Công viên | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
22 | Cột cờ | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
23 | Cửa khẩu | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
24 | Cửa biển | Danh từ chung trong địa danh biển, đảo | |
25 | Cửa sông | Danh từ chung trong địa danh thủy văn | |
26 | Đại học | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
27 | Đầm | Danh từ chung trong địa danh thủy văn | |
28 | Đảo | Danh từ chung trong địa danh biển, đảo | |
29 | Dãy núi | Danh từ chung trong địa danh sơn văn | |
30 | Đền | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
31 | Đèo | Danh từ chung trong địa danh sơn văn | |
32 | Điểm bưu điện - văn hóa | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
33 | Điểm du lịch | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
34 | Đình | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
35 | Đồi | Danh từ chung trong địa danh sơn văn | |
36 | Đồn biên phòng | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
37 | Động | Danh từ chung trong địa danh sơn văn | |
38 | Ga | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
39 | Hầm | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
40 | Hang | Danh từ chung trong địa danh sơn văn | |
41 | Học viện | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
42 | Hòn | Danh từ chung trong địa danh biển, đảo | |
43 | Hợp tác xã | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
44 | Huổi | Danh từ chung trong địa danh thủy văn | |
45 | Huyện | Danh từ chung trong địa danh hành chính | |
46 | Kênh | Danh từ chung trong địa danh thủy văn | |
47 | Khu công nghiệp | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
48 | Khu dân cư | Danh từ chung trong địa danh dân cư | |
49 | Khu du lịch | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
50 | Khu tập thể | Danh từ chung trong địa danh dân cư | |
51 | Khuổi | Danh từ chung trong địa danh thủy văn | |
52 | Kinh | Danh từ chung trong địa danh thủy văn | |
53 | Lạch | Danh từ chung trong địa danh thủy văn | |
54 | Lâm trường | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
55 | Làng | Danh từ chung trong địa danh dân cư | |
56 | Lũng | Danh từ chung trong địa danh dân cư | |
57 | Miếu | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
58 | Mỏ | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
59 | Mũi | Danh từ chung trong địa danh thủy văn | |
60 | Mương | Danh từ chung trong địa danh thủy văn | |
61 | Nậm | Danh từ chung trong địa danh thủy văn | |
62 | Ngân hàng | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
63 | Ngòi | Danh từ chung trong địa danh thủy văn | |
64 | Nhà hát | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
65 | Nhà máy | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
66 | Nhà thi đấu thể thao | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
67 | Nhà thờ | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
68 | Nhà văn hóa | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
69 | Nông trường | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
70 | Núi | Danh từ chung trong địa danh sơn văn | |
71 | Plei | Danh từ chung trong địa danh dân cư | |
72 | Quận | Danh từ chung trong địa danh hành chính | |
73 | Quần đảo | Danh từ chung trong địa danh biển, đảo | |
74 | Rạch | Danh từ chung trong địa danh thủy văn | |
75 | Rạp | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
76 | Sân bay | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
77 | Sân gôn | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
78 | Sân vận động | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
79 | Siêu thị | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
80 | Sông | Danh từ chung trong địa danh thủy văn | |
81 | Suối | Danh từ chung trong địa danh thủy văn | |
82 | Thác | Danh từ chung trong địa danh thủy văn | |
83 | Thành phố | Danh từ chung trong địa danh hành chính | |
84 | Thánh thất | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
85 | Thị trấn | Danh từ chung trong địa danh hành chính | |
86 | Thị xã | Danh từ chung trong địa danh hành chính | |
87 | Thôn | Danh từ chung trong địa danh hành chính | |
88 | Thư viện | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
89 | Thung lũng | Danh từ chung trong địa danh sơn văn | |
90 | Tổ dân phố | Danh từ chung trong địa danh dân cư | |
91 | Trại | Danh từ chung trong địa danh dân cư | |
92 | Trại cải tạo | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
93 | Trạm điều dưỡng | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
94 | Trạm y tế | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
95 | Trụ sở | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
96 | Trung tâm phục hồi chức năng | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
97 | Trung tâm thương mại | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
98 | Trung tâm y tế | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
99 | Trung tâm y tế dự phòng | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
100 | Trường | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
101 | Tu viện | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
102 | Ủy ban nhân dân | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
103 | Viện | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
104 | Vịnh | Danh từ chung trong địa danh biển, đảo | |
105 | Vũng | Danh từ chung trong địa danh biển, đảo | |
106 | Vườn quốc gia | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
107 | Xã | Danh từ chung trong địa danh hành chính | |
108 | Xí nghiệp | Danh từ chung trong địa danh kinh tế - văn hóa - xã hội | |
109 | Xóm | Danh từ chung trong địa danh dân cư |
Tên | Diện tích |
Mã | DTI |
Mô tả | Giá trị diện tích của đối tượng |
Kiểu dữ liệu | Real |
Đơn vị đo | Mét vuông |
Tên | Độ cao h |
Mã | DAH |
Mô tả | Giá trị độ cao thủy chuẩn (so với mặt nước biển trung bình) |
Kiểu dữ liệu | Real |
Đơn vị đo | Mét |
Tên | Độ cao H |
Mã | DCH |
Mô tả | Giá trị độ cao trắc địa (trên mặt elipsoid) |
Kiểu dữ liệu | Real |
Đơn vị đo | Mét |
Tên | Đối tượng vượt | ||
Mã | DTV | ||
Mô tả | Loại đối tượng cầu vượt qua | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Đường bộ | Cầu vượt qua đường bộ | |
2 | Đường sắt | Cầu vượt qua đường sắt | |
3 | Sông, suối | Cầu vượt qua sông, suối, kênh, rạch | |
4 | Núi | Cầu vượt qua núi, đồi | |
5 | Khác | Cầu vượt qua chướng ngại vật khác |
Tên | Độ rộng |
Mã | DRG |
Mô tả | Giá trị chiều rộng của đối tượng |
Kiểu dữ liệu | Real |
Đơn vị đo | Mét |
Tên | Độ sâu |
Mã | DSA |
Mô tả | Độ sâu của đối tượng so với mặt nước biển trung bình |
Kiểu dữ liệu | Real |
Đơn vị đo | Mét |
Tên | Kết cấu đường sắt | ||
Mã | KCS | ||
Mô tả | Phân loại cầu giao thông theo loại hình | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Cầu | Đoạn đường sắt qua cầu | |
2 | Đắp cao | Đoạn đường sắt qua nền đường được đắp cao | |
3 | Hầm | Đoạn đường sắt qua hầm | |
4 | Thường | Đoạn đường sắt trên nền đường bình thường | |
5 | Xẻ sâu | Đoạn đường sắt qua nền đường được xẻ sâu |
Tên | Hiện trạng pháp lý | ||
Mã | HTP | ||
Mô tả | Hiện trạng pháp lý của đường biên giới, địa giới hành chính tại thời điểm điều tra | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Chính thức | Đường biên giới, địa giới hành chính đã có tính pháp lý | |
2 | Tạm thời | Đường biên giới, địa giới hành chính chưa có tính pháp lý |
Tên | Hiện trạng | ||
Mã | HSD | ||
Mô tả | Thông tin về hiện trạng tồn tại các công trình | ||
Kiểu miền giá trị | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Đang xây dựng | Công trình đang được xây dựng | |
2 | Hiện có | Công trình hiện có |
Tên | Hình thái taluy | ||
Mã | HTT | ||
Mô tả | Hình thái của taluy đường giao thông, kênh, mương, đê, đập | ||
Kiểu miền giá trị | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Đắp cao | Taluy bờ đắp cao | |
2 | Xẻ sâu | Taluy bờ xẻ sâu |
Tên | Hình thái vùng cát | ||
Mã | HTC | ||
Mô tả | Hình thái của bề mặt vùng cát | ||
Kiểu miền giá trị | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Cồn, đụn | Cát dồn tụ thành các cồn, đụn trên bề mặt vùng cát | |
2 | Làn sóng | Bề mặt vùng cát dạng làn sóng | |
3 | Phẳng | Bề mặt vùng cát tương đối phẳng |
Tên | Kiểu báo hiệu giao thông | ||
Mã | KBG | ||
Mô tả | Loại hình thiết bị, công trình báo hiệu giao thông | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Biển báo hiệu | Biển báo cấm, nguy hiểm, hiệu lệnh, chỉ dẫn, điều khiển giao thông | |
2 | Chập tiêu | Báo hiệu hàng hải gồm tối thiểu 2 đăng tiêu biệt lập, tạo thành một hướng ngắm cố định | |
3 | Cọc tiêu, tường bảo vệ | Vị trí có vật hướng dẫn phạm vi an toàn của nền đường và hướng đi của đường. | |
4 | Đăng tiêu | Báo hiệu hàng hải được thiết lập cố định tại các vị trí cần thiết để báo hiệu luồng hàng hải, báo hiệu chướng ngại vật nguy hiểm, bãi cạn hay báo hiệu một vị trí đặc biệt | |
5 | Đèn hướng | Báo hiệu hàng hải phát tín hiệu ánh sáng có đặc tính, màu sắc khác nhau trong phạm vi cung chiếu sáng xác định | |
6 | Đèn tín hiệu | Đèn tín hiệu hướng dẫn giao thông | |
7 | Tiêu ra đa | Báo hiệu hàng hải để thu, phát tín hiệu vô tuyến điện trên các dải tần số của ra đa hàng hải | |
8 | Trạm AIS | Trạm truyền phát thông tin hoạt động trên các dải tần số VHF về một báo hiệu hàng hải | |
9 | Vạch kẻ đường | Vạch phân chia làn đường, vị trí hoặc hướng đi, vị trí dừng lại trên đường bộ |
Tên | Khổ đường sắt | ||
Mã | KRY | ||
Mô tả | Độ rộng giữa hai đường ray của đường sắt | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Chuẩn | Khoảng cách giữa hai đường ray là 1,435 mét | |
2 | Hẹp | Khoảng cách giữa hai đường ray là 1 mét | |
3 | Đặc biệt | Khoảng cách giữa hai đường ray dưới 1 mét |
Tên | Khoảng cao đều | ||
Mã | KCD | ||
Mô tả | Loại khoảng cao đều đường bình độ | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Cơ bản | Đường bình độ cơ bản | |
2 | Nửa khoảng cao đều | Đường bình độ nửa khoảng cao đều | |
3 | Phụ | Đường bình độ phụ |
Tên | Kiểu hành chính | ||
Mã | KHC | ||
Mô tả | Loại hình đơn vị hành chính | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Huyện | Đơn vị hành chính cấp huyện ở vùng nông thôn thuộc tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương | |
2 | Phường | Đơn vị hành chính cấp xã thuộc quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh | |
3 | Quận | Đơn vị hành chính cấp huyện ở thành phố trực thuộc Trung ương | |
4 | Thành phố trực thuộc tỉnh | Đơn vị hành chính cấp huyện là đô thị loại II hoặc loại III thuộc tỉnh | |
5 | Thành phố trực thuộc Trung ương | Đơn vị hành chính cấp tỉnh là đô thị đặc biệt hoặc loại I | |
6 | Thị trấn | Đơn vị hành chính cấp xã là đô thị loại IV hoặc đô thị loại V thuộc huyện | |
7 | Thị xã | Đơn vị hành chính cấp huyện là đô thị loại III hoặc loại IV thuộc tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương | |
8 | Tỉnh | Đơn vị hành chính cấp tỉnh | |
9 | Xã | Đơn vị hành chính cấp xã ở vùng nông thôn thuộc huyện, quận, thị xã |
Tên | Loại bãi bồi | ||
Mã | LBA | ||
Mô tả | Thông tin phân loại bãi bồi theo vật chất chủ yếu trên bề mặt bãi | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Bãi cát | Chất bồi chủ yếu là cát | |
2 | Bãi bùn | Chất bồi chủ yếu là bùn | |
3 | Bãi đá, sỏi | Chất bồi chủ yếu là đá, sỏi | |
4 | Bãi vỏ sò, ốc | Chất bồi chủ yếu là vỏ sò, ốc |
Tên | Loại tín hiệu giao thông | ||
Mã | LBG | ||
Mô tả | Loại báo hiệu giao thông theo loại hình giao thông | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Đường bộ | Báo hiệu giao thông đường bộ | |
2 | Đường sắt | Báo hiệu giao thông đường sắt | |
3 | Đường thủy nội địa | Báo hiệu giao thông đường thủy nội địa | |
4 | Đường biển | Báo hiệu giao thông đường biển |
Tên | Loại bến thủy nội địa | ||
Mã | LBT | ||
Mô tả | Phân loại bến thuỷ nội địa theo chức năng | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Bến đò (Bến khách ngang sông) | Bến chuyên phục vụ vận chuyển khách qua sông | |
2 | Bến khách | Bến đón, trả khách được vận chuyển trên phương tiện vận tải thủy nội địa | |
3 | Bến hàng hóa | Bến bốc, dỡ hàng hóa được vận chuyển trên phương tiện vận tải thủy nội địa |
Tên | Loại bình độ |
Mã | LBD |
Mô tả | Thông tin chỉ đường bình độ được vẽ chính xác hay vẽ nháp |
Kiểu dữ liệu | Boolean (TRUE = Vẽ chính xác, FALSE = vẽ nháp) |
Tên | Loại cảng biển | ||
Mã | LHC | ||
Mô tả | Loại hình cảng biển | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Nội địa | Cảng biển nội địa | |
2 | Quốc tế | Cảng biển quốc tế |
Tên | Loại cảng hàng không | ||
Mã | LCK | ||
Mô tả | Loại hình cảng hàng không | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Nội địa | Cảng hàng không nội địa | |
2 | Quốc tế | Cảng hàng không quốc tế |
Tên | Loại cảng thủy nội địa | ||
Mã | LCN | ||
Mô tả | Loại hình cảng thủy nội địa | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Hàng hóa | Cảng chuyên xếp dỡ hàng hóa, vật tư và thực hiện các dịch vụ khác (nếu có) | |
2 | Hành khách | Cảng chuyên đưa, đón hành khách lên xuống phương tiện chở khách và thực hiện các dịch vụ khác (nếu có) |
Tên | Loại cầu giao thông | ||
Mã | LCU | ||
Mô tả | Phân loại cầu giao thông theo loại hình | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Bê tông | Cầu bê tông, bê tông cốt thép có trụ đỡ | |
2 | Cầu đơn giản | Cầu bằng gỗ, tre, nứa | |
3 | Phao | Cầu nổi trên mặt nước | |
4 | Sắt | Cầu bằng sắt | |
5 | Treo | Cầu treo bằng dây cáp | |
6 | Xây | Cầu xây bằng gạch, đá có trụ đỡ |
Tên | Loại cống giao thông | ||
Mã | LCT | ||
Mô tả | Phân loại cống giao thông theo loại đường | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Cống đường bộ | Cống dưới đường bộ | |
2 | Cống đường sắt | Cống dưới đường sắt |
Tên | Loại công sở | ||
Mã | LCS | ||
Mô tả | Phân loại công sở theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị làm việc tại trụ sở | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Cơ quan chuyên môn | Trụ sở cơ quan tham mưu cho Chính phủ, Ủy ban nhân dân | |
2 | Cơ quan Đảng | Trụ sở làm việc của cơ quan lãnh đạo Đảng | |
3 | Doanh nghiệp | Trụ sở làm việc của doanh nghiệp | |
4 | Tổ chức chính trị - xã hội | Trụ sở của Tổ chức chính trị - xã hội | |
5 | Tổ chức xã hội | Trụ sở của Tổ chức xã hội | |
6 | Tổ chức xã hội - nghề nghiệp | Trụ sở của Tổ chức xã hội - nghề nghiệp | |
7 | Tòa án | Trụ sở Tòa án | |
8 | Ủy ban nhân dân | Trụ sở Ủy ban nhân dân | |
9 | Viện Kiểm sát | Trụ sở Viện Kiểm soát |
Tên | Loại cơ sở an ninh | ||
Mã | LAN | ||
Mô tả | Loại cơ sở an ninh theo chức năng, nhiệm vụ | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Đồn công an | Trụ sở làm việc của công an | |
2 | Trại cải tạo | Nơi giam giữ, cải tạo phạm nhân | |
3 | Trụ sở công an | Trụ sở cơ quan công an cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
Tên | Loại cơ sở du lịch | ||
Mã | LDL | ||
Mô tả | Loại hình cơ sở du lịch | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Điểm du lịch | Nơi có tài nguyên du lịch (cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, công trình lao động sáng tạo của con người và các giá trị nhân văn khác) hấp dẫn, phục vụ nhu cầu tham quan của khách du lịch | |
2 | Khu du lịch | Nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn với ưu thế về tài nguyên du lịch tự nhiên được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch, đem lại hiệu quả về kinh tế - xã hội và môi trường |
Tên | Loại cơ sở nghiên cứu khoa học | ||
Mã | LKH | ||
Mô tả | Loại hình cơ sở nghiên cứu khoa học, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Viện | Viện nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ | |
2 | Trung tâm | Trung tâm nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ | |
3 | Trạm thử nghiệm | Nơi nghiên cứu thử nghiệm công nghệ |
Tên | Loại cơ sở quốc phòng | ||
Mã | LQP | ||
Mô tả | Loại hình cơ sở quốc phòng theo chức năng, nhiệm vụ | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Cửa khẩu | Nơi thực hiện xuất, nhập cảnh, quá cảnh, xuất, nhập khẩu và qua lại biên giới giữa hai quốc gia | |
2 | Doanh trại quân đội | Nơi dành cho quân đội | |
3 | Đồn biên phòng | Trụ sở làm việc của bộ đội biên phòng | |
4 | Trụ sở cơ quan quân sự địa phương | Trụ sở cơ quan quân sự cấp tỉnh, cấp huyện |
Tên | Loại cơ sở thể thao | ||
Mã | LTT | ||
Mô tả | Loại hình cơ sở phục vụ hoạt động thể dục, thể thao | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Bể bơi | Công trình phục vụ hoạt động thể thao dưới nước | |
2 | Nhà thi đấu | Nhà dành để tập luyện, thi đấu các môn thể thao trong nhà | |
3 | Sân gôn | Khu vực dành để chơi gôn | |
4 | Sân vận động | Khu vực phục vụ các hoạt động thể dục thể thao |
Tên | Loại cơ sở thương mại, dịch vụ | ||
Mã | LTM | ||
Mô tả | Loại hình cơ sở thương mại, dịch vụ | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Bưu điện | Nơi cung cấp các dịch vụ bưu chính viễn thông | |
2 | Chợ | Nơi tập trung các hoạt động mua bán hàng hóa theo hình thức truyền thống | |
3 | Cơ sở lưu trú | Cơ sở cho thuê buồng, giường phục vụ lưu trú | |
4 | Cung cấp nhiên liệu | Nơi cung cấp xăng, dầu, khí đốt | |
5 | Cửa hàng | Nơi chuyên bán hàng hóa | |
6 | Điểm bưu điện - văn hóa xã | Nơi cung cấp các dịch vụ bưu chính viễn thông và đọc sách, báo, sinh hoạt văn hóa cho cộng đồng dân cư nông thôn | |
7 | Ngân hàng | Nơi có các dịch vụ ngân hàng | |
8 | Siêu thị | Nơi có cửa hàng kinh doanh tổng hợp hoặc chuyên doanh, có quy mô lớn | |
9 | Trạm điện thoại công cộng | Nơi đặt máy điện thoại công cộng | |
10 | Trung tâm thương mại | Nơi có tổ hợp các loại hình cửa hàng, cơ sở hoạt động dịch vụ được bố trí tập trung, liên hoàn trong một hoặc một số tòa nhà liền kề |
Tên | Loại cơ sở sản xuất | ||
Mã | LSX | ||
Mô tả | Loại hình cơ sở sản xuất | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Chế xuất | Khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ | |
2 | Công nghiệp | Khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ | |
3 | Khai thác | Khu khai thác khoáng sản | |
4 | Kho | Kho, bãi chứa nguyên liệu, vật tư, sản phẩm | |
5 | Lâm trường | Khu vực lâm trường | |
6 | Nhà máy, xí nghiệp | Nơi sản xuất hàng hóa, chế biến nông, lâm, thủy sản | |
7 | Nông trường | Khu vực nông trường |
Tên | Loại cơ sở tín ngưỡng | ||
Mã | LTN | ||
Mô tả | Loại hình cơ sở tín ngưỡng | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Đình | Nơi có công trình thờ Thành hoàng làng | |
2 | Đền | Nơi có công trình thờ các nhân vật lịch sử có công với dân, với đất nước hoặc những vị thần được dân tôn sùng | |
3 | Miếu | Nơi có cơ sở thờ thần linh, vong hồn |
Tên | Loại cơ sở tôn giáo | ||
Mã | LTO | ||
Mô tả | Loại hình cơ sở tôn giáo | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Chùa | Nơi có công trình thờ Phật | |
2 | Nhà thờ, thánh đường, thánh thất | Nơi có công trình thờ tự của các tôn giáo khác | |
3 | Tu viện, nhà dòng | Nơi có cơ sở đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo |
Tên | Loại cơ sở văn hóa, nghệ thuật | ||
Mã | LVH | ||
Mô tả | Loại hình cơ sở văn hóa, nghệ thuật | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Công viên | Khu vực dành cho các hoạt động vui chơi, giải trí ngoài trời | |
2 | Cột cờ | Nơi có công trình treo cờ Tổ quốc có ý nghĩa đặc biệt | |
3 | Đài phun nước | Nơi có công trình kiến trúc độc lập có hệ thống phun nước | |
4 | Nhà hát | Nơi có công trình phục vụ các hoạt động biểu diễn văn hóa nghệ thuật | |
5 | Nhà văn hóa | Nơi có nhà phục vụ các hoạt động văn hóa của cộng đồng dân cư | |
6 | Rạp chiếu phim, bãi chiếu phim | Nơi chiếu phim phục vụ cộng đồng dân cư | |
7 | Rạp xiếc | Nơi có công trình phục vụ biểu diễn xiếc | |
8 | Thư viện | Nơi có thư viện phục vụ cộng đồng dân cư | |
9 | Tượng đài | Nơi có công trình kiến trúc nghệ thuật để ghi nhớ nhân vật hoặc sự kiện lịch sử |
Tên | Loại cơ sở y tế | ||
Mã | LYT | ||
Mô tả | Loại hình cơ sở y tế | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Bệnh viện | Bệnh viện | |
2 | Trạm y tế | Trạm y tế | |
3 | Trạm điều dưỡng | Trạm điều dưỡng | |
4 | Trung tâm chăm sóc sức khoẻ | Trung tâm chăm sóc sức khoẻ ban đầu | |
5 | Trung tâm y tế | Trung tâm y tế | |
6 | Trung tâm y tế dự phòng | Trung tâm y tế dự phòng | |
7 | Trung tâm phục hồi chức năng | Trung tâm phục hồi chức năng |
Tên | Loại cống thuỷ lợi | ||
Mã | LCO | ||
Mô tả | Loại cống theo cấu tạo | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Có thiết bị | Cống có thiết bị điều tiết nước | |
2 | Không có thiết bị | Cống không có thiết bị điều tiết nước |
Tên | Loại công trình an toàn hàng không | ||
Mã | LCA | ||
Mô tả | Phân loại công trình an toàn giao thông | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Đài kiểm soát không lưu | Đài kiểm soát không lưu |
Tên | Loại cột điện | ||
Mã | LCD | ||
Mô tả | Loại cột điện theo cấu trúc | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Đơn | Cột điện đơn | |
2 | Giàn | Cột điện giàn |
Tên | Loại di tích lịch sử - văn hóa | ||
Mã | LLV | ||
Mô tả | Loại hình điểm di tích lịch sử - văn hóa | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Di tích lịch sử | Công trình xây dựng, địa điểm gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước, gắn với thân thế và sự nghiệp của anh hùng dân tộc, danh nhân của đất nước, gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu của các thời kỳ cách mạng, kháng chiến | |
2 | Di tích kiến trúc nghệ thuật | Quần thể các công trình kiến trúc hoặc công trình kiến trúc đơn lẻ có giá trị tiêu biểu về kiến trúc, nghệ thuật của một hoặc nhiều giai đoạn lịch sử | |
3 | Di tích khảo cổ | Địa điểm có giá trị tiêu biểu về khảo cổ | |
4 | Danh lam thắng cảnh | Nơi có cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị lịch sử thẩm mỹ, khoa học |
Tên | Loại đập | ||
Mã | LDA | ||
Mô tả | Loại đập theo mục đích sử dụng | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Chắn sóng | Đập chắn sóng | |
2 | Dâng | Đập dâng | |
3 | Tràn | Đập tràn |
Tên | Loại điểm dân cư | ||
Mã | LDU | ||
Mô tả | Phân loại điểm dân cư theo hình thái cư trú | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Đô thị | Điểm dân cư đô thị | |
2 | Nông thôn | Điểm dân cư nông thôn |
Tên | Loại điểm độ cao | ||
Mã | LDD | ||
Mô tả | Loại điểm độ cao theo vị trí | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Thường | Điểm độ cao thường | |
2 | Đặc trưng | Điểm độ cao đặc trưng địa hình, điểm độ cao khống chế |
Tên | Loại điểm độ sâu | ||
Mã | LSU | ||
Mô tả | Loại điểm độ sâu theo đối tượng | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Đáy biển, vịnh, vũng | Điểm độ sâu địa hình đáy biển, đáy vịnh, vũng | |
2 | Đáy hồ, ao | Điểm độ sâu đáy hồ, ao | |
3 | Đáy sông | Điểm độ sâu đáy sông, suối, kênh, mương |
Tên | Loại điểm quan trắc thủy văn | ||
Mã | LQV | ||
Mô tả | Loại điểm quan trắc thủy văn theo loại mục đích sử dụng | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Cơ sở | Điểm quan trắc cơ sở | |
2 | Chuyên ngành | Điểm điểm quan trắc chuyên ngành |
Tên | Loại điểm thải | ||
Mã | LDT | ||
Mô tả | Loại điểm thải theo nguồn gốc chất thải | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Sản xuất | Điểm chứa chất thải của sản xuất, khai khoáng | |
2 | Dân sinh | Điểm chứa chất thải sinh hoạt |
Tên | Loại đê | ||
Mã | LDE | ||
Mô tả | Loại đê theo công dụng | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Đê bao | Tuyến đê nằm trong vùng đã được tuyến đê sông, đê biển bảo vệ, đầu và cuối tuyến này nối với đê chính tuyến ngoài, có tác dụng dự phòng, ngăn không cho nước sông, nước biển gây ngập lụt khu vực cần bảo vệ khi đê tuyến ngoài bị tràn, vỡ | |
2 | Đê biển | Tuyến đê dọc theo bờ biển, đầm phá ngăn không cho nước biển gây ngập lụt vùng được đê bảo vệ | |
3 | Đê bối | Tuyến đê bảo vệ cho một khu vực nằm ở phía sông của đê sông | |
4 | Đê chuyên dụng | Đê bảo vệ cho một loại đối tượng riêng biệt | |
5 | Đê sông | Tuyến đê dọc theo bờ sông, ngăn không cho nước lũ, nước triều gây ngập lụt vùng được tuyến đê bảo vệ |
Tên | Loại độ che phủ tán cây | ||
Mã | LCP | ||
Mô tả | Tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng diện tích hình chiếu tán cây trên mặt đất so với diện tích rừng | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | ≥ 30% | Độ che phủ tán cây từ 30% trở lên | |
2 | < 30% | Độ che phủ tán cây dưới 30% |
Tên | Loại đường bay | ||
Mã | LDG | ||
Mô tả | Thông tin phân loại đường bay | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Nội địa | Đường bay nội địa | |
2 | Quốc tế | Đường bay quốc tế |
Tên | Loại đường biển | ||
Mã | LIB | ||
Mô tả | Loại hình đường biển | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Nội địa | Đường biển nội địa | |
2 | Quốc tế | Đường biển quốc tế |
Tên | Loại đường bộ | ||
Mã | LDB | ||
Mô tả | Phân loại đường bộ theo mục đích sử dụng | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Đường cao tốc | Đường bộ chỉ dành cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, có dải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và không giao cắt cùng mức với đường khác | |
2 | Đường chuyên dụng | Đường bộ chuyên phục vụ cho nhu cầu vận chuyển của cơ quan, xí nghiệp, công trường, nông, lâm trường; đường ra, vào các khu kinh tế mới, vùng định canh định cư, cơ sở quốc phòng, ga tàu, bến cảng, kho bãi và đường nội bộ trong cơ quan, xí nghiệp, nhà máy, trường học, công viên, nông, lâm trường … | |
3 | Đường dẫn | Đường bộ dẫn vào, ra cầu giao thông, nối liền các tuyến đường với nhau | |
4 | Đường nông thôn | Đường bộ nối liền các điểm dân cư nông thôn với nhau, đường phục vụ chủ yếu cho nhu cầu đời sống, sản xuất của dân cư nông thôn | |
5 | Đường phố | Tất cả các loại đường bộ (trừ các quốc lộ) có tên nằm trong phạm vi nội thành, nội thị | |
6 | Đường trong khu dân cư | Đường bộ trong khu dân cư đô thị và dân cư nông thôn | |
7 | Đường trục chính | Đường trục chính của mạng lưới đường toàn quốc nối liền Thủ đô với trung tâm hành chính, với các đầu nối giao thông trọng yếu, với các nước láng giềng hoặc là những đường nối liền các trung tâm, các đầu mối đó với nhau |
Tên | Loại đường bờ nước | ||
Mã | LBN | ||
Mô tả | Phân loại đường bờ nước theo loại đối tượng thủy hệ | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Ao, hồ | Bờ ao, hồ | |
2 | Biển | Bờ biển | |
3 | Kênh, mương | Bờ dòng chảy nhân tạo | |
4 | Sông, suối | Bờ dòng chảy tự nhiên |
Tên | Loại đường mép nước | ||
Mã | LME | ||
Mô tả | Phân loại đường mép nước theo loại đối tượng thủy hệ | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Mép nước ao, hồ | Đường mép nước ao, hồ | |
2 | Mép nước biển | Đường mép nước biển | |
3 | Mép nước sông, suối | Đường mép nước dòng chảy tự nhiên |
Tên | Loại đường dây tải điện | ||
Mã | LDI | ||
Mô tả | Phân loại đường điện theo loại hiện điện thế truyền tải | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Cao thế | Đường điện trung, cao thế | |
2 | Hạ thế | Đường điện hạ thế |
Tên | Loại đường sắt | ||
Mã | LDS | ||
Mô tả | Loại đường sắt theo cấu trúc | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Đơn | Đường ray đơn | |
2 | Kép | Đường ray kép | |
3 | Lồng | Đường ray lồng |
Tên | Loại giếng kiểm tra công trình ngầm | ||
Mã | LGK | ||
Mô tả | Loại giếng kiểm tra công trình ngầm theo loại công trình ngầm | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Cấp nước | Giếng kiểm tra các công trình cấp nước ngầm | |
2 | Điện | Giếng kiểm tra các công trình điện ngầm | |
3 | Thoát nước | Giếng kiểm tra các công trình thoát nước ngầm | |
4 | Viễn thông | Giếng kiểm tra các công trình viễn thông ngầm |
Tên | Loại hành lang an toàn công trình | ||
Mã | LHL | ||
Mô tả | Loại hành lang an toàn công trình theo loại công trình | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Hàng lang an toàn giao thông đường bộ | Giới hạn phần đất hai bên đường bộ (kể cả phần mặt nước sông, suối dọc hai bên cầu, hầm, bến phà, cầu phao) nhằm bảo đảm an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ | |
2 | Hành lang an toàn giao thông đường sắt | Giới hạn phần đất hai bên đường sắt nhằm bảo đảm an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường sắt | |
3 | Hành lang an toàn giao thông đường thủy | Giới hạn phần không gian được quy định nhằm bảo đảm an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường thủy | |
| 4 | Hành lang an toàn lưới điện | Giới hạn phần không gian xung quanh mạng lưới điện nhằm bảo đảm an toàn và bảo vệ công trình |
Tên | Loại hầm giao thông | ||
Mã | LHA | ||
Mô tả | Phân loại hầm giao thông theo mục đích sử dụng | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Đường bộ | Hầm nối thông tuyến giao thông đường bộ | |
2 | Dân sinh | Hầm cho người đi bộ và phương tiện giao thông thô sơ | |
3 | Đường sắt | Hầm nối thông tuyến giao thông đường sắt |
Tên | Loại hồ, ao | ||
Mã | LHO | ||
Mô tả | Phân loại hồ ao theo mục đích sử dụng | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Hồ chứa | Hồ chứa nước thủy lợi, thủy điện | |
2 | Hồ, ao | Hồ, ao thông thường |
Tên | Loại khu bảo tồn thiên nhiên | ||
Mã | LKB | ||
Mô tả | Loại hình khu bảo tồn thiên nhiên | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Khu dự trữ thiên nhiên tuyệt đối hoặc khu bảo vệ vùng hoang dã | Khu vực dành để nghiên cứu khoa học hay để bảo vệ sự nguyên vẹn của vùng chưa có sự tác động của con người | |
2 | Vườn quốc gia | Khu vực chủ yếu bảo tồn hệ sinh thái và giải trí, du lịch | |
3 | Công trình thiên nhiên | Khu vực chủ yếu bảo tồn các cảnh quan độc đáo, có giá trị | |
4 | Khu quản lý sinh cảnh hoặc các loại | Khu vực chủ yếu bảo tồn các hệ sinh thái hoặc các loài bằng cách quản lý có sự can thiệp tích cực | |
5 | Khu bảo vệ phong cảnh đất liền hoặc biển | Khu vực bảo tồn phong cảnh thiên nhiên đẹp chủ yếu cho giải trí, du lịch | |
6 | Khu bảo vệ tài nguyên | Khu bảo tồn được quản lý để sử dụng hợp lý các hệ sinh thái tự nhiên |
Tên | Loại mạch nước | ||
Mã | LMN | ||
Mô tả | Loại mạch nước theo chất nước | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Khoáng | Mạch nước khoáng | |
2 | Nóng | Mạch nước nóng |
Tên | Loại máng | ||
Mã | LMG | ||
Mô tả | Phân loại máng theo vị trí đặt so với mặt đất | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Mặt đất | Máng trên mặt đất | |
2 | Nổi | Máng đặt trên trụ cao |
Tên | Loại nghĩa trang | ||
Mã | LNT | ||
Mô tả | Phân loại nghĩa trang theo loại hình | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Lăng | Công trình lưu giữ, tưởng niệm người đã khuất | |
2 | Nghĩa địa, nghĩa trang | Nơi địa táng, hỏa táng, điện táng người đã khuất | |
3 | Nghĩa trang liệt sĩ | Nơi chôn cất, lưu giữ, tưởng niệm các chiến sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc |
Tên | Loại nhiên liệu | ||
Mã | LNL | ||
Mô tả | Loại nhiên liệu, hóa chất được chuyên chở trong đường ống dẫn | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Hóa chất | Hóa chất | |
2 | Khí đồng hành | Khí đồng hành | |
3 | Khí đốt | Khí đốt |
Tên | Loại nước | ||
Mã | LND | ||
Mô tả | Loại nước chuyển dẫn trong đường ống | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Công nghiệp | Nước phục vụ sản xuất công nghiệp | |
2 | Nước thải | Nước thải | |
3 | Sinh hoạt | Nước sạch phục vụ sinh hoạt |
Tên | Loại phủ bề mặt | ||
Mã | LPM | ||
Mô tả | Loại công trình, thực vật phủ bề mặt | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Cây ăn quả | Khu vực được che phủ bởi cây trồng ăn quả | |
2 | Cây bụi | Rừng có cây bụi chiếm ưu thế | |
3 | Cây công nghiệp ngắn ngày | Khu vực được che phủ bởi cây trồng cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp có thời gian sinh trưởng và phát triển từ 1 năm trở xuống | |
4 | Cây dừa, cọ | Rừng có cây dừa, cọ chiếm ưu thế | |
5 | Cây hoa màu | Khu vực được che phủ bởi cây hoa màu | |
6 | Cây hoa, cây cảnh | Khu vực được che phủ bởi cây hoa, cây cảnh | |
7 | Cây hỗn hợp | Rừng có nhiều loại cây, nhưng không có loại nào chiếm ưu thế | |
8 | Cây lá kim | Rừng có cây lá kim chiếm ưu thế | |
9 | Cây lá rộng | Rừng có cây lá rộng ưu thế | |
10 | Cây lương thực | Khu vực được che phủ bởi cây trồng cung cấp lương thực | |
11 | Cây ưu mặn, chua phèn | Rừng ở các cùng đất ngập nước mặn, chua phèn | |
12 | Cây tre nứa | Rừng có cây tre nứa chiếm ưu thế | |
13 | Cây rau | Khu vực được che phủ bởi cây rau | |
14 | Công nghiệp dài ngày | Khu vực được che phủ chủ bởi cây trồng có thời gian sinh trưởng và phát triển trên 1 năm cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp | |
15 | Công trình công nghiệp | Khu vực được che phủ chủ yếu bởi công trình công nghiệp | |
16 | Công trình giao thông | Khu vực được che phủ chủ yếu bởi các công trình giao thông | |
17 | Công trình thủy lợi | Khu vực được che phủ chủ yếu bởi các công trình thủy lợi |
Tên | Loại ranh giới nước mặt | ||
Mã | LRM | ||
Mô tả | Loại ranh giới nước mặt theo phương pháp xác định | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Hành chính | Ranh giới nước mặt lấy theo ranh giới hành chính | |
2 | Đoán nhận | Ranh giới nước mặt được đoán nhận vị trí |
Tên | Loại ranh giới sử dụng đất | ||
Mã | LRD | ||
Mô tả | Loại ranh giới sử dụng đất theo mục đích sử dụng | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Quốc phòng | Đường ranh giới khu vực dành cho quốc phòng, an ninh | |
2 | Lâm trường | Đường ranh giới khu vực lâm trường | |
3 | Nông trường | Đường ranh giới khu vực nông trường | |
4 | Ranh giới khác | Đường ranh giới khu vực sử dụng đất vào các mục đích khác |
Tên | Loại taluy | ||
Mã | LTG | ||
Mô tả | Loại taluy theo loại đối tượng được gia cố | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Đường bộ | Taluy đường bộ | |
2 | Đường sắt | Taluy đường sắt | |
3 | Đê | Taluy đê | |
4 | Bờ kênh, mương | Taluy bờ kênh, mương |
Tên | Loại trạm điện | ||
Mã | LTD | ||
Mô tả | Thông tin phân loại trạm điện theo mục đích sử dụng | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Trạm biến áp | Trạm biến áp điện | |
2 | Trạm cắt | Trạm cắt điện | |
3 | Trạm bù | Trạm bù công suất phản kháng điện |
Tên | Loại trạm quan trắc | ||
Mã | LTQ | ||
Mô tả | Phân loại trạm quan trắc theo mục đích sử dụng | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Hải văn | Trạm quan trắc hải văn | |
2 | Khí tượng | Trạm quan trắc khí tượng | |
3 | Môi trường | Trạm quan trắc chất lượng môi trường | |
4 | Thủy văn | Trạm quan trắc thủy văn |
Tên | Loại tuyến vượt sông | ||
Mã | LTV | ||
Mô tả | Phân loại tuyến vượt sông, suối theo khả năng giao thông | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Đò | Đoạn vượt sông bằng đò nối thông đường bộ | |
2 | Lội | Đoạn đường bộ qua sông, suối mà người và phương tiện giao thông thô sơ có thể qua được vào những khoảng thời gian nhất định không cần có phương tiện chuyên chở hoặc cầu | |
3 | Ngầm | Đoạn đường bộ qua sông, suối, thường ngập nước mà phương tiện giao thông cơ giới có thể qua được | |
4 | Phà | Đoạn đường bộ qua sông, suối bằng phà |
Tên | Loại trường học | ||
Mã | LTR | ||
Mô tả | Loại hình trường học | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Cao đẳng | Trường cao đẳng | |
2 | Đại học | Trường đại học, học viện | |
3 | Điểm trường | Điểm trường phụ của trường học được bố trí trong địa bàn | |
4 | Dạy nghề | Trường dạy nghề, giáo dưỡng | |
5 | Mầm non | Trường mầm non | |
6 | Mẫu giáo | Trường mẫu giáo | |
7 | Phổ thông cơ sở | Trường phổ thông cơ sở | |
8 | Phổ thông trung học | Trường phổ thông trung học | |
9 | Tiểu học | Trường tiểu học | |
10 | Trung học chuyên nghiệp | Trung học chuyên nghiệp | |
11 | Trung học cơ sở | Trường trung học cơ sở | |
12 | Trung học phổ thông | Trường trung học phổ thông | |
13 | Trung tâm đào tạo | Trung tâm đào tạo | |
14 | Trung tâm giáo dục thường xuyên | Trung tâm giáo dục thường xuyên | |
15 | Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp | Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp |
Tên | Loại vịnh, vũng | ||
Mã | LVV | ||
Mô tả | Thông tin phân loại vịnh, vũng | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Vịnh | Vịnh | |
2 | Vũng | Vũng |
Tên | Mã đơn vị hành chính |
Mã | MHC |
Mô tả | Mã của đơn vị hành chính |
Kiểu dữ liệu | CharacterString |
Tên | Ngày cập nhật |
Mã | NCN |
Mô tả | Thời điểm cập nhật thông tin đối tượng |
Kiểu dữ liệu | DateTime |
Tên | Ngày tạo |
Mã | NTA |
Mô tả | Thời điểm tạo đối tượng |
Kiểu dữ liệu | DateTime |
Tên | Quốc gia liền kề |
Mã | QGK |
Mô tả | Tên quốc gia liền kề |
Kiểu dữ liệu | CharacterString |
Tên | Số hiệu điểm |
Mã | SHD |
Mô tả | Số hiệu điểm cơ sở đo đạc, điểm mốc biên giới, địa giới hành chính |
Kiểu dữ liệu | CharacterString |
Tên | Tải trọng cầu |
Mã | TTC |
Mô tả | Giới hạn lực bên ngoài mà dưới tác dụng của nó kết cấu hoặc công trình bắt đầu biến dạng, mất ổn định |
Kiểu dữ liệu | CharacterString |
Đơn vị đo | Tấn |
Tên | Tên |
Mã | TEN |
Mô tả | Tên riêng của đối tượng |
Kiểu dữ liệu | CharacterString |
Tên | Thành phần taluy | ||
Mã | TPL | ||
Mô tả | Giới hạn cao nhất, thấp nhất của mái taluy | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Chân taluy | Giới hạn thấp nhất của mái taluy | |
2 | Đinh taluy | Giới hạn cao nhất của mái taluy |
Tên | Thời điểm |
Mã | TGN |
Mô tả | Thời điểm thu nhận thông tin thuộc tính của đối tượng |
Kiểu dữ liệu | DateTime |
Tên | Tọa độ B |
Mã | VDO |
Mô tả | Giá trị độ vĩ của đường vĩ tuyến qua vị trí điểm |
Kiểu dữ liệu | Real |
Đơn vị đo | Độ |
Tên | Tọa độ L |
Mã | KDO |
Mô tả | Giá trị độ kinh của đường kinh tuyến qua vị trí điểm |
Kiểu dữ liệu | Real |
Đơn vị đo | Độ |
Tên | Tọa độ x |
Mã | TDX |
Mô tả | Giá trị tung độ của vị trí điểm trong hệ tọa độ vuông góc phẳng |
Kiểu dữ liệu | Real |
Đơn vị đo | Mét |
Tên | Tọa độ y |
Mã | TDY |
Mô tả | Giá trị hoành độ của vị trí điểm trong hệ tọa độ vuông góc phẳng |
Kiểu dữ liệu | Real |
Đơn vị đo | Mét |
Tên | Tỷ cao |
Mã | TYC |
Mô tả | Độ chênh cao so với bề mặt địa hình |
Kiểu dữ liệu | Real |
Đơn vị đo | Mét |
Tên | Tỷ sâu |
Mã | TYS |
Mô tả | Độ chênh sâu so với bề mặt địa hình |
Kiểu dữ liệu | Real |
Đơn vị đo | Mét |
Tên | Trạng thái xuất lộ bãi | ||
Mã | TTB | ||
Mô tả | Trạng thái xuất lộ của bãi bồi, bãi đá dưới nước | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Chìm | Bãi ngập nước quanh năm | |
2 | Nổi | Bãi nhô cao khỏi mặt nước | |
3 | Nửa nổi, nửa chìm | Hàng năm có thời gian bãi bị ngập nước, có thời gian bãi nhô cao khỏi mặt nước do ảnh hưởng của chế độ nước |
Tên | Trạng thái nước mặt | ||
Mã | TTD | ||
Mô tả | Trạng thái xuất lộ của nước mặt, dòng chảy | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Kho xác định | Dòng chảy khó xác định | |
2 | Không ổn định | Nước mặt theo mùa | |
3 | Không xác định | Không xác định trạng thái xuất lộ của nước mặt | |
4 | Ngầm | Đoạn dòng chảy mặt chảy ngầm | |
5 | Ổn định | Nước mặt ổn định |
Tên | Vị trí đường ống | ||
Mã | VTO | ||
Mô tả | Vị trí đường ống dẫn so với mặt đất | ||
Kiểu dữ liệu | Integer | ||
Danh sách giá trị | Mã | Nhãn | Mô tả |
1 | Ngầm | Đường ống dẫn ngầm | |
2 | Trên trụ | Đường ống dẫn trên trụ |
PHỤ LỤC SỐ VI
HỆ QUY CHIẾU TỌA ĐỘ
(ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Thông tin mô tả hệ quy chiếu tọa độ
1.1. Thông tin định danh
Tên | Tên trong mô hình khái niệm | Kiểu dữ liệu | Yêu cầu | Lần xuất hiện tối đa | Mô tả |
Tên hệ quy chiếu tọa độ | CRSID | RS_Identifier | M | 1 | Các thông tin về hệ quy chiếu tọa độ gồm: tên, mã, ngày ban hành |
1.2. Thông tin xác định hệ thống tham số gốc
a. Thông tin định danh
Tên | Thuộc tính UML | Kiểu dữ liệu | Yêu cầu | Lần xuất hiện tối đa | Mô tả |
Tên tham số gốc | datumID | RS_identifier | M | 1 | Các thông tin để xác định tính duy nhất của hệ thống tham số gốc |
Loại tham số gốc | type | CharacterString | O | 1 | Loại tham số gốc gồm: - Trắc địa - Độ cao - Địa phương |
Điểm định vị | point | CharacterString | O |
| Mô tả, bao gồm cả mô tả tọa độ của 1 hoặc nhiều điểm sử dụng để định vị Elipxôit quy chiếu |
b. Thông tin mô tả kinh tuyến trục
Tên | Thuộc tính UML | Kiểu dữ liệu | Yêu cầu | Lần xuất hiện tối đa | Mô tả |
Tên kinh tuyến trục | meridianID | RS_identifier | M | 1 | Các thông tin để xác định tính duy nhất của kinh tuyến trục |
Độ kinh của kinh tuyến trục | GreenwichLongitude | Angle | M | 1 | Độ kinh của kinh tuyến trục tính từ kinh tuyến Greenwich về phía Đông |
c. Thông tin xác định Elipxôit
Tên | Thuộc tính UML | Kiểu dữ liệu | Yêu cầu | Lần xuất hiện tối đa | Mô tả |
Tên elipxôit | ellipsoidID | RS_identifier | M | 1 | Các thông tin để xác định tính duy nhất của elipxôit |
Bán trục lớn | semiMajor Axis | Length | M | 1 | Độ dài bán trục lớn của elipxôit |
Hình dạng elipxôit | ellipsoid Shape | Boolean | M | 1 | TRUE trong trường hợp mặt tham chiếu là elipxôit, FALSE trong trường hợp mặt tham chiếu là mặt cầu |
Giá trị nghịch đảo độ dẹt của elipxôit | inverse Flattening | SC_inverse Flattening | C | 1 | Bắt buộc trong trường hợp mặt tham chiếu là elipxôit |
1.3. Thông tin xác định hệ tọa độ
a. Thông tin định danh
Tên | Thuộc tính UML | Kiểu dữ liệu | Yêu cầu | Lần xuất hiện tối đa | Mô tả |
Tên hệ tọa độ | CSID | RS_Identifier | M | 1 | Tên, mã, ngày ban hành hệ tọa độ |
Loại hệ tọa độ | Type | SC_Coordinate SystemType | M | 1 | Loại hệ tọa độ gồm: - Vuông góc không gian - Cầu - Elipxôit - Độ cao - Vuông góc phẳng |
Số chiều của hệ tọa độ | Dimension | Integer | M | 1 | Số chiều của hệ tọa độ {1, 2, 3} |
b. Thông tin xác định trục tọa độ
Tên | Thuộc tính UML | Kiểu dữ liệu | Yêu cầu | Lần xuất hiện tối đa | Mô tả |
Tên trục tọa độ | axisName | CharacterString | M | 1 | Tên của trục tọa độ |
Hướng trục tọa độ | axisDirection | CharacterString | M | 1 |
|
Đơn vị đo | axisUnitID | UnitOf Measure | M | 1 | Đơn vị đo giá trị tọa độ |
1.4. Thông tin mô tả phép tính chuyển tọa độ
a. Thông tin định danh
Tên | Thuộc tính UML | Kiểu dữ liệu | Yêu cầu | Lần xuất hiện tối đa | Mô tả |
Tên phép tính chuyển | coordinate OperationID | RS_identifier | M | 1 | Mô tả phép tính chuyển |
Tên hệ quy chiếu tọa độ nguồn | sourceID | RS_identifier | C | 1 | Bắt buộc trong trường hợp chuyển đổi hệ quy chiếu tọa độ |
Tên hệ quy chiếu tọa độ đích | targetID | RS_identifier | C | 1 | Bắt buộc trong trường hợp chuyển đổi hệ quy chiếu tọa độ |
Tên phương pháp tính chuyển | methodName | CharacterString | C | 1 | Tên của thuật toán được sử dụng để tính chuyển tọa độ Ví dụ: - Thuật toán Molodenski khi tính chuyển hệ quy chiếu tọa độ - Thuật toán tính chuyển tọa độ elipxôit sang tọa độ vuông góc phẳng - Thuật toán chuyển đổi radian sang độ |
Công thức tính chuyển | formula | CharacterString | M | 1 | Các công thức tính chuyển được sử dụng trong thuật toán |
Số lượng tham số tính chuyển | numberOf-Parameters | Integer | M | 1 | Số lượng tham số được sử dụng trong công thức tính chuyển |
b. Thông tin xác định tham số tính chuyển
Tên | Thuộc tính UML | Kiểu dữ liệu | Yêu cầu | Lần xuất hiện tối đa | Mô tả |
Tên tham số | name | CharacterString | M | 1 | Tên tham số được sử dụng trong công thức tính chuyển |
Giá trị | value | Measure | M | 1 | Giá trị của tham số |
2. Quy định về mã hệ quy chiếu tọa độ
2.1. Hệ quy chiếu tọa độ VN-2000
Tên | Mã | Ngày ban hành |
Hệ quy chiếu tọa độ VN - 2000 | 1 | 12/7/2000 |
2.2. Hệ quy chiếu tọa độ VN-2000 cho múi chiếu 60
STT | Múi | Tên | Mã | Ngày ban hành |
1 | 48 | Hệ quy chiếu tọa độ VN - 2000 múi 48 Bắc | A | 12/7/2000 |
2 | 49 | Hệ quy chiếu tọa độ VN - 2000 múi 49 Bắc | B | 12/7/2000 |
3 | 50 | Hệ quy chiếu tọa độ VN - 2000 múi 50 Bắc | C | 12/7/2000 |
2.3. Hệ quy chiếu tọa độ VN-2000 cho múi chiếu 30
STT | Múi | Tên | Mã | Ngày ban hành |
1 | 481 | Hệ quy chiếu tọa độ VN - 2000 múi 481 Bắc | A1 | 12/7/2000 |
2 | 482 | Hệ quy chiếu tọa độ VN - 2000 múi 482 Bắc | A2 | 12/7/2000 |
3 | 491 | Hệ quy chiếu tọa độ VN - 2000 múi 491 Bắc | B1 | 12/7/2000 |
4 | 492 | Hệ quy chiếu tọa độ VN - 2000 múi 492 Bắc | B2 | 12/7/2000 |
5 | 501 | Hệ quy chiếu tọa độ VN - 2000 múi 501 Bắc | C1 | 12/7/2000 |
6 | 502 | Hệ quy chiếu tọa độ VN - 2000 múi 502 Bắc | C2 | 12/7/2000 |
PHỤ LỤC SỐ VII
NỘI DUNG SIÊU DỮ LIỆU ĐỊA LÝ CƠ SỞ
(ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I.MÔ HÌNH CẤU TRÚC DỮ LIỆU ĐỊA LÝ CƠ SỞ
1. Mô hình tổng quát
Trong đó, các nhóm thông tin siêu dữ liệu được mô tả bằng các lớp UML sau:
Nhóm thông tin | Tên lớp UML trong mô hình |
Nhóm thông tin mô tả siêu dữ liệu địa lý | MD_Metadata |
Nhóm thông tin mô tả hệ quy chiếu tọa độ | MD_ReferenceSystem |
Nhóm thông tin mô tả dữ liệu địa lý | MD_Identification |
Nhóm thông tin mô tả chất lượng dữ liệu địa lý | DQ_DataQuality |
Nhóm thông tin mô tả phương pháp và quy trình phân phối dữ liệu địa lý | MD_Distribution |
2. Mô hình cấu trúc của các nhóm thông tin
a. Cấu trúc nhóm thông tin mô tả siêu dữ liệu địa lý
b. Cấu trúc nhóm thông tin mô tả hệ quy chiếu tọa độ
c. Cấu trúc nhóm thông tin mô tả dữ liệu địa lý
d. Cấu trúc nhóm thông tin về quy định sử dụng dữ liệu địa lý
đ. Cấu trúc nhóm thông tin mô tả chất lượng dữ liệu địa lý
e. Cấu trúc nhóm thông tin mô tả phân phối dữ liệu địa lý
3. Mô hình cấu trúc của các kiểu dữ liệu trong mô hình cấu trúc siêu dữ liệu địa lý
a. Cấu trúc thông tin mô tả cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm pháp lý và các thông tin liên quan
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Cấu trúc Thông tin mô tả phạm vi không gian và thời gian
II. TỪ ĐIỂN SIÊU DỮ LIỆU ĐỊA LÝ
1. Thông tin siêu dữ liệu (MD_Metadata)
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
MD_Metadata | Siêu dữ liệu | Phần tử gốc định nghĩa siêu dữ liệu địa lý | M | 1 | Class |
|
fileIdentifier | Mã tài liệu | Mã nhận dạng hoặc tên gọi duy nhất được gán cho mỗi tài liệu Siêu dữ liệu địa lý | M | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
language | Ngôn ngữ | Ngôn ngữ chính thức được sử dụng trong tài liệu siêu dữ liệu địa lý | C | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
characterSet | Bảng mã ký tự | Tên đầy đủ của bảng mã ký tự chuẩn ISO được sử dụng để mã hóa tài liệu Siêu dữ liệu địa lý (Ví dụ utf7, utf8, usAscii…) | C | 1 | Lớp | MD_CharacterSet Code |
parentIdentifier | Mã, tên tài liệu siêu dữ liệu nguồn | Mã nhận dạng hoặc tên gọi tài liệu siêu dữ liệu địa lý nguồn (nếu có) được sử dụng để xây dựng tài liệu Siêu dữ liệu địa lý | C | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
hierarchyLevel | Phạm vi mô tả | Phạm vi dữ liệu địa lý mà tài liệu siêu dữ liệu địa lý mô tả (ví dụ: cho cả tập dữ liệu, cho một kiểu đối tượng địa lý,…) | C | N | Lớp | MD_ScopeCode |
hierarchyLevel Name | Mô tả bổ sung | Mô tả bổ sung về phạm vi mô tả | O | N | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
dateStamp | Ngày lập | Ngày lập tài liệu siêu dữ liệu | M | 1 | Date |
|
metadataStan-dardName | Tên chuẩn | Tên đầy đủ của chuẩn siêu dữ liệu địa lý áp dụng | O | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
metadataStan-dardVersion | Phiên bản | Số phiên bản của chuẩn siêu dữ liệu địa lý áp dụng | O | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
contact | Đơn vị xây dựng | Thông tin liên hệ của cơ quan, tổ chức lập tài liệu Siêu dữ liệu địa lý | M | 1 | Lớp | CI_Responsible-Party |
dataQualityInfo | Thông tin chất lượng | Các thông tin mô tả chất lượng dữ liệu địa lý | O | N | Quan hệ liên kết | DQ_DataQuality |
distributionInfo | Thông tin phân phối | Các thông tin liên quan đến việc phân phối và chia sẻ dữ liệu địa lý | O | 1 | Quan hệ liên kết | MD_Distribution |
reference-SystemInfo | Thông tin hệ quy chiếu | Các thông tin về hệ quy chiếu không gian và thời gian của dữ liệu địa lý | O | N | Quan hệ liên kết | MD_Reference-System |
identification-Info | Thông tin định danh | Thông tin khái quát về dữ liệu địa lý mà tài liệu Siêu dữ liệu địa lý mô tả | M | 1 | Quan hệ liên kết | MD_DataIdentific-ation |
2. Thông tin hệ quy chiếu
a. MD_ReferenceSystem
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
MD_ReferenceSystem |
|
|
|
|
|
|
referenceSystemIdentifier | Hệ quy chiếu | Tên tổ chức có trách nhiệm ban hành và bảo trì hệ quy chiếu và mã hệ quy chiếu | M | 1 | Lớp | RS_Identifier |
b. MD_Identifier
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
MD_Identifier |
|
|
|
|
|
|
authority | Tên tổ chức | Tên tổ chức có trách nhiệm ban hành và bảo trì hệ quy chiếu | O | 1 | Lớp | CI_Citation |
code | Mã | Mã hệ quy chiếu | M | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
3. Thông tin định danh dữ liệu địa lý
a. MD_Identification
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu | Miền giá trị |
MD_Identification |
|
|
|
|
|
|
citation | Thông tin khái quát | Các thông tin khái quát về phương pháp xây dựng, phương pháp thu thập tài liệu gốc,… | M | 1 | Lớp | CI_Citation |
abstract | Tóm tắt | Mô tả ngắn gọn về nội dung dữ liệu địa lý | M | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
purpose | Mục đích | Mô tả mục đích xây dựng dữ liệu địa lý | O | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
status | Hiện trạng | Mô tả hiện trạng dữ liệu địa lý | O | N | Lớp | MD_Pro-gressCode |
pointOfContract | Thông tin liên hệ | Thông tin về tổ chức, cá nhân có liên quan đến quá trình xây dựng, kiểm tra, nghiệm thu, sử dụng sản phẩm dữ liệu địa lý | O | N | Quan hệ liên kết | CI_Respon-sibleParty |
resourceConstraints | Điều kiện ràng buộc | Chỉ ra các thông tin ràng buộc trong quản lý, khai thác, cập nhật dữ liệu địa lý (ví dụ thông tin về các ràng buộc về bảo mật và quyền truy cập, …) | O | N | Quan hệ liên kết | MD_Cons-traints |
graphicOverview | Khái quát đồ hoạ | Mô tả khái quát về dữ liệu địa lý bằng đồ họa | O | N | Quan hệ liên kết | MD_Brow-seGraphic |
descriptiveKeywords | Từ khóa | Các từ khóa, loại từ khóa và nguồn tham chiếu | O | N | Quan hệ liên kết | MD_Key-words |
b. MD_DataIdentification
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
MD_DataIdentification |
|
|
|
|
|
|
spatialRepresentationType | Kiểu mô hình dữ liệu không gian | Mô hình dữ liệu không gian được sử dụng trong tập dữ liệu địa lý (Ví dụ: Vector, Grid,…) | O | N | Lớp | MD_SpatialReprese-ntation TypeCode |
language | Ngôn ngữ | Ngôn ngữ được sử dụng trong tập dữ liệu địa lý (Ví dụ: Tiếng Việt, Tiếng Anh,…) | M | N | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
characterSet | Bảng mã ký tự | Tên đầy đủ của chuẩn bảng mã ký tự được sử dụng trong tập dữ liệu địa lý (Ví dụ: utf7, utf8, usAscii,…) | O | N | Lớp | MD_CharacterSetCode |
topicCategory | Chủ đề | Tên các chủ đề dữ liệu địa lý (Ví dụ: Độ cao, Môi trường, Giao thông,…) | O | N | Lớp | MD_TopicCategory-Code |
extent | Phạm vi | Phạm vi theo không gian và thời gian của tập dữ liệu địa lý | O | N | Lớp | EX_Extent |
spatialResolution | Tỷ lệ | Mức độ đầy đủ và chi tiết của tập dữ liệu địa lý | O | N | Quan hệ liên kết | MD_Resolution |
c. MD_BrowseGraphic
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
MD_BrowseGraphic |
|
|
|
|
|
|
fileName | Tên tệp | Tên tệp dữ liệu đồ họa | M | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
fileDescription | Mô tả | Mô tả bổ sung về tệp dữ liệu đồ hoạ | O | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
fileType | Loại tệp | Định dạng tệp đồ hoạ (ví dụ: CGM, EPS, GIF, JPEG, PBM, PS, TIFF, XWD) | O | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
d. MD_Keywords
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
keyword | Từ khóa | Tên từ khóa | M | N | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
type | Loại từ khóa | Loại từ khóa | O | 1 | Lớp | MD_KeywordTypeCode |
đ. MD_Resolution
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu | Miền giá trị |
equivalentScale | Mẫu số tỷ lệ | Mẫu số tỷ lệ của bản đồ giấy tương ứng với tập dữ liệu địa lý | C | 1 | Lớp | MD_Representative-Fraction |
distance | Khoảng cách | Khoảng cách nhỏ nhất có thể phân biệt được trên bản đồ giấy tương ứng | C | 1 | Distance | Distance |
e. MD_RepresentativeFraction
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
denominator | Mẫu số tỷ lệ | Mẫu số tỷ lệ bản đồ giấy | M | N | Integer | Integer |
4. Thông tin mô tả chất lượng dữ liệu
a. DQ_DataQuality
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
DQ_DataQuality |
|
|
|
|
|
|
scope | Phạm vi | Phạm vi áp dụng các tiêu chí chất lượng trong tập dữ liệu địa lý | M | 1 | Quan hệ liên kết | DQ_Scope |
lineage | Nguồn gốc | Nguồn tư liệu gốc được sử dụng để xây dựng tập dữ liệu địa lý | O | 1 | Quan hệ liên kết | LI_Lineage |
report | Báo cáo | Báo cáo ghi nhận quá trình và kết quả kiểm tra chất lượng dữ liệu địa lý | O | N | Quan hệ liên kết | DQ_Element |
b. DQ_Scope
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
DQ_Scope |
|
|
|
|
|
|
level | Phạm vi | Phạm vi đánh giá chất lượng (ví dụ: thuộc tính, đối tượng, tập dữ liệu,…) | M | 1 | Lớp | MD_ScopeCode |
levelDescription | Mô tả | Mô tả về phạm vi đánh giá chất lượng | O | N | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
extent | Giới hạn | Phạm vi đánh giá chất lượng trong tập dữ liệu theo không gian và thời gian | O | 1 | Lớp | EX_Extent |
c. LI_Lineage
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
LI_Lineage |
| Lớp thông tin mô tả nguồn gốc dữ liệu |
|
|
|
|
statement | Mô tả | Mô tả về tư liệu gốc được sử dụng để xây dựng tập dữ liệu địa lý | M | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
d. DQ_Element
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
DQ_Element |
|
|
|
|
|
|
typeOfQuality-EvaluationCode | Loại phương pháp | Loại tiêu chí được áp dụng để đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý | M | 1 | Lớp | DQ_TypeOf-QualityEvalua-tionCode |
evaluationMethod-Description | Mô tả | Mô tả chi tiết về phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý | O | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
đ. DQ_ConformanceResult
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
DQ_ConformanceResult |
|
|
|
|
|
|
specification | Mô tả | Mô tả tổng quát về kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý | M | 1 | Lớp | CI_Citation |
explanation | Giải thích | Giải thích về kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý | M | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
pass | Kết luận | Kết luận về kết quả đánh giá chất lượng (Đạt hoặc Không đạt) | M | 1 | Boolean | Boolean |
e. DQ_QuantitativeResult
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
DQ_QuantitativeResult |
|
|
|
|
|
|
errorStatistic | Thống kê lỗi | Thống kê các lỗi phát hiện được trong quá trình đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý | O | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
value | Giá trị | Kết quả kiểm tra | M | N | Record | Record |
valueUnit | Đơn vị đo | Đơn vị đo kết quả kiểm tra | M | 1 | UnitOfMeasure | UnitOfMeasure |
5. Thông tin phân phối dữ liệu địa lý
a. MD_Distribution
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
MD_Distribution |
|
|
|
|
|
|
transferOptions | Cách thức | Cách thức phân phối dữ liệu | O | N | Quan hệ liên kết | MD_DigitalTransfer-Options |
distributionFormat | Định dạng | Định dạng phân phối dữ liệu | M | N | Quan hệ liên kết | MD_Format |
b. MD_DigitalTransferOptions
Tên trường | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
MD_DigitalTransferOptions |
|
|
|
|
|
|
onLine | Trực tuyến | Thông tin mô tả cách thức phân phối dữ liệu trực tuyến | O | N | Lớp | CI_OnlineRe-source |
offLine | Phi trực tuyến | Thông tin mô tả cách thức phân phối dữ liệu phi trực tuyến | O | 1 | Quan hệ liên kết | MD_Medium |
c. MD_Format
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
MD_Format |
|
|
|
|
|
|
name | Tên | Tên định dạng lưu trữ dữ liệu địa lý | M | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
version | Phiên bản | Phiên bản định dạng lưu trữ dữ liệu địa lý | M | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
d. MD_Medium
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
MD_Medium |
|
|
|
|
|
|
name | Tên | Tên phương pháp lưu trữ dữ liệu địa lý (Ví dụ: CDROM, DVD, Online, Tape,…) | O | 1 | Lớp | MD_MediumName-Code |
mediumNote | Ghi chú | Các ghi chú bổ sung về phương pháp lưu trữ (nếu có) | O | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
6. Thông tin mô tả các ràng buộc liên quan đến dữ liệu
a. MD_Constraints
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
useLimitation | Giới hạn | Giới hạn sử dụng dữ liệu địa lý | O | N | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
b. MD_LegalConstraints
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
accessConstraints | Truy cập | Các ràng buộc khi truy cập dữ liệu địa lý | O | N | Lớp | MD_RestrictionCode |
useConstraints | Sử dụng | Các ràng buộc khi sử dụng dữ liệu địa lý | O | N | Lớp | MD_RestrictionCode |
otherConstraints | Khác | Các ràng buộc khác | O | N | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
c. MD_SecurityConstraints
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
classification | Loại | Loại phương pháp bảo mật được áp dụng cho dữ liệu địa lý | O | 1 | Lớp | MD_ClassificationCode |
userNote | Ghi chú | Ghi chú bổ sung cho người sử dụng dữ liệu địa lý | O | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
classification-System | Loại hệ thống | Tên của hệ thống bảo mật hiện thời được sử dụng cho dữ liệu địa lý | O | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
handling-Description | Thủ tục cấp phép | Hướng dẫn các thủ tục để được cấp phép sử dụng dữ liệu địa lý | O | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
7. Các kiểu dữ liệu biểu diễn thông tin đơn vị chịu trách nhiệm về tính pháp lý của dữ liệu địa lý
a. CI_ResponsibleParty
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
individualName | Người đại diện | Tên của người đại diện cho cơ quan, tổ chức liên quan đến dữ liệu địa lý | O | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
positionName | Chức danh | Chức danh của người đại diện cho cơ quan, tổ chức liên quan đến dữ liệu địa lý | O | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
organisationName | Tên tổ chức | Tên của cơ quan, tổ chức liên quan đến dữ liệu địa lý | O | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
role | Vai trò | Vai trò của cơ quan, tổ chức liên quan đến dữ liệu địa lý | M | 1 | Quan hệ liên kết | CI_RoleCode |
contactInfo | Thông tin liên hệ | Thông tin liên hệ của cơ quan, tổ chức liên quan đến dữ liệu địa lý | O | 1 | Quan hệ liên kết | CI_Contact |
b. CI_Contact
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu | Miền giá trị |
CI_Contact |
|
|
|
|
|
|
onLineResource | Địa chỉ trực tuyến | Thông tin về địa chỉ trực tuyến để liên hệ với cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý | O | 1 | Lớp | CI_OnlineResource |
hoursOfService | Thời gian liên hệ | Khoảng thời gian có thể liên hệ với các cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý | O | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
contactInstructions | Chỉ dẫn liên hệ | Các chỉ dẫn bổ sung nhằm giúp cho người có nhu cầu có thể liên hệ với các cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý | O | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
phone | Điện thoại | Điện thoại của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý | O | 1 | Quan hệ liên kết | CI_Telephone |
address | Địa chỉ | Địa chỉ của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý | O | 1 | Quan hệ liên kết | CI_Address |
c. CI_Telephone
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
CI_Telephone |
|
|
|
|
|
|
voice | Số điện thoại | Số điện thoại của cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý | O | N | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
facsimile | Số Fax | Số Fax của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý | O | N | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
d. CI_Address
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
CI_Address |
|
|
|
|
|
|
deliveryPoint | Số nhà | Số nhà, ngõ, phố | O | N | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
city | Huyện | Quận, huyện, thị xã | O | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
administrativeArea | Tỉnh | Tỉnh, thành phố | O | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
postalCode | Mã bưu điện | Mã bưu điện | O | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
country | Quốc gia | Quốc gia | O | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
electronic MailAddress | Thư điện tử | Địa chỉ thư điện tử | O | N | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
đ. CI_OnLineResource
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
CI_OnLineResource |
|
|
|
|
|
|
linkage | Địa chỉ | Địa chỉ liên kết trực tuyến | M | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
description | Mô tả | Mô tả bổ sung | O | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
e. CI_Citation
Tên trường | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
CI_Citation |
|
|
|
|
|
|
title | Trích yếu | Thông tin trích yếu | M | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
date | Ngày | Ngày trích yếu | M | N | Quan hệ liên kết | CI_Date |
g. CI_Date
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
CI_Date |
|
|
|
|
|
|
date | Ngày | Ngày | M | 1 | Date | Date |
dateType | Loại sự kiện | Loại sự kiện gắn liền với một thời điểm như: xây dựng, xuất bản, chỉnh sửa,… dữ liệu địa lý | M | N | Lớp | CI_DateTypeCode |
h. EX_Extent
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
EX_Extent |
|
|
|
|
|
|
description | Mô tả | Mô tả về phạm vi không gian, thời gian của dữ liệu địa lý | O | 1 | CharacterString | Chuỗi ký tự bất kỳ |
temporalElement | Thời gian | Giới hạn phạm vi theo thời gian | O | N | Quan hệ liên kết | EX_TemporalExtent |
verticalElement | Độ cao | Giới hạn phạm vi theo độ cao | O | N | Quan hệ liên kết | EX_VerticalExtent |
geographicElement | Địa lý | Giới hạn phạm vi địa lý | O | N | Quan hệ liên kết | EX_GeographicExtent |
i. EX_TemporalExtent
Tên trường | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
EX_TemporalExtent |
|
|
|
|
|
|
extent | Thời gian | Ngày và thời gian | M | 1 | Lớp | TM_Primitive |
k. EX_VerticalExtent
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
EX_VerticalExtent |
|
|
|
|
|
|
minimumValue | Nhỏ nhất | Giá trị độ cao nhỏ nhất | M | 1 | Real | Real |
maximumValue | Lớn nhất | Giá trị độ cao lớn nhất | M | 1 | Real | Real |
unitOfMeasure | Đơn vị đo độ cao | Đơn vị đo độ cao | M | 1 | UomLength | UomLength |
verticalDatum | Hệ gốc | Hệ thống tham số gốc độ cao | M | 1 | Lớp | SC_VerticalDatum |
l. EX_GeographicExtent
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
EX_GeographicExtent |
|
|
|
|
|
|
extentTypeCode | Kiểu phạm vi | TRUE nếu kiểu phạm vi địa lý được giới hạn bởi một đa giác. Ngược lại nhận giá trị FALSE | O | 1 | Boolen | Boolen |
extentReferenceSystem | Hệ quy chiếu | Hệ quy chiếu không gian | O | 1 | Lớp | RS_Identifier |
m. EX_GeographicDescription
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
EX_GeographicDescription |
|
|
|
|
|
|
geographicIdentifier | Mã | Mã khu vực địa lý | M | 1 | Lớp | MD_Identifier |
n. EX_GeographicBoundingBox
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
EX_GeographicBoundingBox |
|
|
|
|
|
|
westBoundLongitude | Kinh độ Tây | Giá trị độ kinh Tây | M | 1 | Angle | Angle |
EastBoundLongitude | Kinh độ Đông | Giá trị độ kinh Đông | M | 1 | Angle | Angle |
southBoundLatitude | Vĩ độ Nam | Giá trị độ vĩ Nam | M | 1 | Angle | Angle |
northBoundLatitude | Vĩ độ Bắc | Giá trị độ vĩ Bắc | M | 1 | Angle | Angle |
o. EX_BoundingPolygon
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
EX_BoundingPolygon |
|
|
|
|
|
|
polygon | Đường bao | Đường giới hạn được xác định bằng một đa giác | M | N | Lớp | GM_Object |
p. EX_CoordinateBoudingBox
Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mô tả | Bắt buộc | Lần xuất hiện | Kiểu dữ liệu | Miền giá trị |
EX_CoordinateBoudingBox |
|
|
|
|
|
|
westBoundCoordinate | Tọa độ Tây | Tọa độ Tây | M | 1 | Real | Real |
eastBoundCoordinate | Tọa độ Đông | Tọa độ Đông | M | 1 | Real | Real |
southBoundCoordinate | Tọa độ Nam | Tọa độ Nam | M | 1 | Real | Real |
northBoundCoordinate | Tọa độ Bắc | Tọa độ Bắc | M | 1 | Real | Real |
III. CÁC THÔNG TIN SIÊU DỮ LIỆU TỐI GIẢN
Các thông tin trong lược đồ siêu dữ liệu tối thiểu cần phải có khi lập siêu dữ liệu địa lý được liệt kê trong bảng dưới đây:
Tên tập dữ liệu (M) (MD_Metadata > MD_DataIdentification.citation > CI_Citation.title) | Kiểu biểu diễn không gian (mô hình dữ liệu không gian) (O) MD_Metadata > MD_DataIdentification.spatialRepresentationType) |
Ban hành công bố dữ liệu (M) (MD_Metadata > MD_DataIdentification.citation > CI_Citation.date) | Thông tin hệ quy chiếu tọa độ (O) (MD_Metadata > MD_ReferenceSystem) |
Thông tin về đơn vị xây dựng dữ liệu (chịu trách nhiệm về mặt pháp lý) (O) (MD_Metadata > MD_DataIdentification.pointOfContact > CI_ResponsibleParty) | Lý lịch dữ liệu (O) (MD_Metadata > DQ_DataQuality.lineage > LI_Lineage) |
Giới hạn phạm vi địa lý của tập dữ liệu (giới hạn bằng 4 tọa độ hoặc qua địa danh) (C) (MD_Metadata > MD_DataIdentification.extent > EX_Extent > EX_GeopraphicExtent > EX_GeographicBoundingBox hoặc EX_GeographicDescription) | Địa chỉ truy cập dữ liệu trực tuyến (O) (MD_Metadata > MD_Distribution > MD_DigitalTransferOption.onLine > CI_OnlineResource) |
Ngôn ngữ sử dụng trong tập dữ liệu (M) (MD_Metadata > MD_DataIdentification.language) | Mã định danh tệp siêu dữ liệu (O) (MD_Metadata.fileIdentifier) |
Bảng mã ký tự sử dụng trong tập dữ liệu (C) (MD_Metadata > MD_DataIdentification.characterSet) | Tên quy chuẩn siêu dữ liệu (O) (MD_Metadata.metadataStandardName) |
Chủ đề thông tin của tập dữ liệu (M) (MD_Metadata > MD_DataIdentification.topicCategory) | Số phiên bản quy chuẩn siêu dữ liệu địa lý (O) (MD_Metadata.metadataStandardVersion) |
Mức độ chi tiết, mức độ đầy đủ của dữ liệu địa lý (O) (MD_Metadata > MD_DataIdentification.spatialResolution > MD_Resolution.equivalentScale or MD_Resolution.distance) | Ngôn ngữ sử dụng trong siêu dữ liệu (C) (MD_Metadata.language) |
Thông tin mô tả về mục đích sử dụng và hiện trạng của dữ liệu địa lý Abstract describing the dataset (M) (MD_Metadata > MD_DataIdentification.abstract) | Bảng mã ký tự sử dụng trong siêu dữ liệu (C) (MD_Metadata.characterSet) |
Thông tin mô tả định dạng (mã hóa) dữ liệu địa lý (O) (MD_Metadata > MD_Distribution > MD_Format.name và MD_Format.version) | Thông tin về đơn vị xây dựng siêu dữ liệu (M) (MD_Metadata.contact > CI_ResponsibleParty) |
Thông tin về phạm vi không gian (độ cao) và thời gian của dữ liệu địa lý (O) (MD_Metadata > MD_DataIdentification.extent > EX_Extent > EX_TemporalExtent or EX_VerticalExtent) | Ngày lập siêu dữ liệu (M) (MD_Metadata.dateStamp) |
IV. BẢNG MÃ
1. Bảng mã ký tự theo ISO
STT | Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mã | Mô tả |
1 | MD_CharacterSetCode |
|
| Bảng mã ký tự |
2 | ucs2 | ucs2 | 001 | Mã ký tự 16 bít cố định |
3 | ucs4 | ucs4 | 002 | Mã ký tự 32 bít cố định |
4 | utf7 | utf7 | 003 | Mã ký tự 7 bít |
5 | utf8 | utf8 | 004 | Mã ký tự 8 bít |
6 | utf16 | utf16 | 005 | Mã ký tự 16 bít |
7 | usAscii | usAscii | 021 | Mã ký tự ASCII |
2. Bảng mã hiện trạng sản phẩm dữ liệu địa lý
STT | Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mã | Mô tả |
1 | MD_ProgressCode |
|
| Tình trạng hiện thời của sản phẩm dữ liệu địa lý |
2 | completed | Đã hoàn thiện | 001 | Tập dữ liệu địa lý đã được hoàn thiện |
3 | historicalArchive | Lưu trữ | 002 | Tập dữ liệu địa lý đã được lưu trữ trong các thiết bị nhớ |
4 | obsolete | Hết hạn | 003 | Tập dữ liệu địa lý không còn giá trị sử dụng |
5 | onGoing | Đang cập nhật | 004 | Tập dữ liệu địa lý đang trong quá trình cập nhật |
6 | planned | Sắp cập nhật | 005 | Tập dữ liệu địa lý đang có kế hoạch cập nhật |
7 | required | Cần cập nhật | 006 | Tập dữ liệu địa lý đang được yêu cầu nâng cấp, mở rộng |
8 | underDevelopment | Đang xây dựng | 007 | Tập dữ liệu địa lý đang trong quá trình xây dựng |
3. Bảng mã chủ đề dữ liệu địa lý
STT | Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mã | Định nghĩa |
1 | MD_TopicCategory Code |
|
| Các loại chủ đề sản phẩm dữ liệu địa lý |
2 | farming | Nông nghiệp | 001 | Chủ đề liên quan đến nông nghiệp, thủy lợi, nuôi trồng thủy hải sản,… |
3 | biota | Sinh học | 002 | Chủ đề liên quan đến bảo tồn thiên nhiên hoang dã, thực vật, đa dạng sinh học, đất ngập nước,… |
4 | boundaries | Ranh giới | 003 | Chủ đề liên quan đến ranh giới, địa giới hành chính, mốc giới |
5 | climatologyMeteoro logyAtmosphere | Khí tượng | 004 | Chủ đề liên quan đến khí tượng, thủy văn |
6 | economy | Kinh tế | 005 | Chủ đề liên quan đến kinh tế |
7 | elevation | Độ cao | 006 | Chủ đề liên quan đến địa hình, độ cao, dáng đất |
8 | environment | Môi trường | 007 | Chủ đề liên quan đến môi trường |
9 | geoscientificInfor-mation | Khoa học địa lý | 008 | Chủ đề liên quan đến khoa học địa lý |
10 | health | Y tế | 009 | Chủ đề liên quan đến y tế, sức khỏe |
11 | imageryBaseMaps-EarthCover | Bản đồ nền | 010 | Chủ đề liên quan đến bản đồ nền |
12 | intelligenceMilitary | Quân sự | 011 | Chủ đề liên quan đến an ninh, quốc phòng |
13 | inlandWaters | Đất ngập nước | 012 | Chủ đề liên quan đến đất ngập nước nội địa |
14 | location | Vị trí | 013 | Chủ đề liên quan đến địa danh, khống chế đo đạc, mã vùng, mã bưu điện |
15 | oceans | Đại dương | 014 | Chủ đề liên quan đến biển, đại dương |
16 | planningCadastre | Quy hoạch sử dụng đất | 015 | Chủ đề liên quan đến địa chính, quy hoạch sử dụng đất |
17 | cultures | Văn hóa | 016 | Chủ đề liên quan đến văn hóa, xã hội |
18 | structure | Hạ tầng | 017 | Chủ đề liên quan đến hạ tầng cơ sở như nhà, nhà máy, kho tàng,… |
19 | transportation | Giao thông | 018 | Chủ đề liên quan đến giao thông |
20 | utilitiesCommuni-cation | Doanh nghiệp | 019 | Chủ đề liên quan đến hạ tầng điện, nước, viễn thông… |
4. Bảng mã kiểu biểu diễn dữ liệu địa lý
STT | Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mã | Định nghĩa |
1 | MD_SpatialRepre-sentationTypeCode |
|
| Kiểu biểu diễn không gian dữ liệu địa lý |
2 | vector | Véc-tơ | 001 | Mô hình dữ liệu không gian vectơ |
3 | grid | Lưới | 002 | Mô hình dữ liệu không gian dạng lưới |
4 | tin | Lưới tam giác bất quy tắc | 004 | Mô hình dữ liệu lưới tam giác bất quy tắc |
5. Bảng mã phạm vi dữ liệu địa lý mà tài liệu siêu dữ liệu địa lý mô tả
STT | Tên | Tên gọi tiếng Việt | Mã | Định nghĩa |
1 | MD_ScopeCode |
|
| Chỉ ra phạm vi dữ liệu địa lý mà tài liệu siêu dữ liệu địa lý mô tả |
2 | attribute | Thuộc tính | 001 | Áp dụng cho lớp thuộc tính |
3 | attributeType | Kiểu thuộc tính | 002 | Áp dụng cho đặc tính của một đối tượng |
4 | dataset | Tập dữ liệu | 005 | Áp dụng cho tập dữ liệu địa lý |
5 | nonGeographic-Dataset | Tập dữ liệu phi địa lý | 007 | Áp dụng cho tập dữ liệu phi địa lý |
6 | feature | Đối tượng | 009 | Áp dụng cho đối tượng địa lý |
7 | featureType | Kiểu đối tượng | 010 | Áp dụng cho loại đối tượng địa lý |
8 | propertyType | Kiểu thuộc tính | 011 | Áp dụng cho kiểu thuộc tính của đối tượng địa lý |
9 | tile | Tập con | 016 | Áp dụng cho một tập con của tập dữ liệu địa lý |
6. Bảng mã vai trò của cơ quan, tổ chức liên quan đến dữ liệu địa lý
STT | Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mã | Định nghĩa |
1 | CI_RoleCode |
|
| Chỉ ra chức năng hoặc vai trò của một đơn vị, tổ chức đối với dữ liệu địa lý hoặc dữ liệu metadata |
2 | resourceProvider | Cung cấp | 001 | Cơ quan, tổ chức cung cấp dữ liệu |
3 | custodian | Quản lý | 002 | Cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm quản lý, bảo trì dữ liệu |
4 | owner | sở hữu | 003 | Cơ quan, tổ chức sở hữu dữ liệu địa lý |
5 | user | Người dùng | 004 | Người sử dụng dữ liệu địa lý |
6 | distributor | Phân phối | 005 | Cơ quan, tổ chức phân phối dữ liệu địa lý |
7 | originator | Xây dựng | 006 | Cơ quan, tổ chức xây dựng dữ liệu địa lý |
8 | pointOfContact | Liên hệ | 007 | Cơ quan, tổ chức mà người dùng có thể liên hệ để có thông tin về dữ liệu địa lý |
9 | principleInvestigator | Điều tra | 008 | Cơ quan, tổ chức thu thập và điều tra thông tin |
10 | processor | Hiện chỉnh | 009 | Cơ quan, tổ chức hiện chỉnh dữ liệu địa lý |
11 | publisher | Công bố | 010 | Cơ quan, tổ chức công bố dữ liệu địa lý |
12 | author | Tác giả | 011 | Cơ quan, tổ chức là tác giả của tập dữ liệu địa lý |
7. Bảng mã kiểu thời gian
STT | Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mã | Định nghĩa |
1 | CI_DateType-Code |
|
| Chỉ ra kiểu ngày có gắn với một thời điểm nào đó |
2 | creation | Ngày lập | 001 | Thời điểm xây dựng dữ liệu địa lý |
3 | publication | Ngày công bố | 002 | Thời điểm xuất bản dữ liệu địa lý |
4 | revision | Ngày cập nhật | 003 | Thời điểm cập nhật, nâng cấp dữ liệu địa lý |
8. Bảng mã loại đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý
STT | Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mã | Định nghĩa |
1 | DQ_TypeOfQuality-EvaluationCode |
|
| Các tiêu chí đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý |
2 | completeness-Commission | Mức độ dư thừa thông tin | 001 | Đánh giá chất lượng theo tiêu chí mức độ dư thừa thông tin |
3 | completeness-Omission | Mức độ thiếu thông tin | 002 | Đánh giá chất lượng theo tiêu chí mức độ thiếu thông tin |
4 | conceptual-Consistency | Quy tắc trong mô hình cấu trúc dữ liệu khái niệm | 003 | Đánh giá chất lượng theo tiêu chí mức độ tuân thủ mô hình khái niệm |
5 | domainConsistency | Miền giá trị | 004 | Đánh giá chất lượng theo tiêu chí mức độ tuân thủ miền giá trị đã được xác định |
6 | topological-Consistency | Quan hệ không gian | 005 | Đánh giá chất lượng theo tiêu chí mức độ tuân thủ các quy tắc quan hệ hình học |
| formatConsistency | Mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý | 006 | Đánh giá chất lượng theo tiêu chí mức độ tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý |
7 | absoluteExternal-PositionalAccuracy | Độ chính xác vị trí tuyệt đối | 007 | Đánh giá chất lượng theo tiêu chí độ chính xác vị trí tuyệt đối |
8 | relativeInternalPosi-tionalAccuracy | Độ chính xác vị trí tương đối | 008 | Đánh giá chất lượng theo tiêu chí độ chính xác vị trí tương đối |
9 | accuracyOfATime-Measurement | Độ chính xác xác định thời gian | 009 | Đánh giá chất lượng theo tiêu chí độ chính xác xác định thời gian |
10 | temporal-Consistency | Tính nhất quán | 010 | Đánh giá chất lượng theo tiêu chí tính nhất quán về thời gian |
11 | temporalValidity | Tính hợp lệ | 011 | Đánh giá chất lượng theo tiêu chí tính hợp lệ về thời gian |
12 | thematic-Classification-Correctness | Phân loại đúng | 012 | Đánh giá chất lượng theo tiêu chí phân loại đúng |
13 | quantitative-AttributeAccuracy | Độ chính xác thuộc tính định lượng | 013 | Đánh giá chất lượng theo tiêu chí độ chính xác thuộc tính định lượng |
9. Bảng mã loại phương pháp phân phối dữ liệu trung gian
STT | Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mã | Định nghĩa |
1 | MD_Medium-NameCode |
|
| Tên của thiết bị lưu trữ trung gian khi tiến hành phân phối dữ liệu địa lý |
2 | cdRom | CD-ROM | 001 | CDROM |
3 | dvd | DVD | 002 | DVD |
4 | dvdRom | DVD-ROM | 003 | DVD chỉ đọc |
5 | 3halfInchFloppy | Đĩa mềm | 004 | Đĩa mềm 3,5 inch |
6 | onLine | Trực tuyến | 005 | Trực tuyến |
7 | telephoneLink | Điện thoại | 006 | Qua đường điện thoại |
8 | hardcopy | Bản copy | 007 | Vật mang tin khác |
10. Bảng mã loại từ khóa
STT | Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mã | Định nghĩa |
1 | MD_Keyword-TypeCode |
|
| Các loại từ khóa |
2 | discipline | Chuyên ngành | 001 | Từ khóa chuyên ngành |
3 | place | Địa điểm | 002 | Từ khoá chỉ ra một vị trí, địa điểm |
4 | stratum | Tầng địa chất | 003 | Từ khóa chỉ các tầng địa chất |
5 | temporal | Thời gian | 004 | Từ khóa xác định khoảng thời gian liên quan đến tập dữ liệu |
6 | theme | Chủ đề | 005 | Từ khóa xác định một chủ đề cụ thể |
11. Bảng mã tính bảo mật của dữ liệu địa lý
STT | Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mã | Định nghĩa |
1 | MD_Classification-Code |
|
| Các loại bảo mật |
2 | unclassified | Không hạn chế | 001 | Sử dụng không hạn chế dữ liệu địa lý |
3 | restricted | Hạn chế | 002 | Sử dụng hạn chế |
4 | confidential | Cấp phép | 003 | Chỉ được sử dụng khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép |
5 | secret | Bí mật | 004 | Thông tin được xếp loại bí mật theo quy định của Nhà nước |
6 | topSecret | Tối mật | 005 | Thông tin được xếp loại tối mật theo quy định của Nhà nước |
12. Bảng mã quyền truy cập và sử dụng dữ liệu địa lý
STT | Tên trong mô hình cấu trúc | Tên gọi tiếng Việt | Mã | Định nghĩa |
1 | MD_Restriction-Code |
|
| Giới hạn quyền truy cập và sử dụng dữ liệu |
2 | copyright | Bản quyền | 001 | Quyền do Nhà nước công nhận đối với một tập dữ liệu địa lý nhằm ngăn chặn những người khác không được phép sao chép, sửa đổi, phát hành |
3 | patent | Bằng sáng chế | 002 | Quyền không cho phép những người khác được tạo ra, sử dụng hay bán sáng chế của mình |
4 | patentPending | Đang chờ cấp bằng sáng chế | 003 | Chờ cấp bằng sáng chế |
5 | trademark | Nhãn hiệu | 004 | Một chữ, khẩu hiệu, kiểu dáng, hình ảnh, hoặc các biểu tượng khác được dùng để xác định và phân biệt |
6 | license | Giấy phép | 005 | Sự cho phép sử dụng quyền sở hữu trí tuệ theo những điều kiện xác định về thời gian, phạm vi, thị trường hay lãnh thổ |
7 | intellectualProperty-Rights | Quyền sở hữu trí tuệ | 006 | Các ý tưởng sáng tạo của con người có giá trị thương mại được bảo hộ pháp lý về quyền sở hữu. “Sở hữu trí tuệ” hiện nay là một thuật ngữ chung được sử dụng rộng rãi để chỉ các lĩnh vực pháp lý sau: bằng phát minh sáng chế, nhãn hiệu, cạnh tranh không lành mạnh, bản quyền, bí mật thương mại, quyền lợi tinh thần và quyền xuất bản |
8 | restricted | Hạn chế | 007 | Hạn chế sử dụng |
9 | otherRestrictions | Khác | 008 | Hạn chế khác |
PHỤ LỤC SỐ VIII
CHẤT LƯỢNG DỮ LIỆU ĐỊA LÝ
(ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng theo định lượng gồm:
1.1. Mức độ đầy đủ của dữ liệu: là mức độ đầy đủ của đối tượng, thuộc tính đối tượng và quan hệ giữa các đối tượng trong tập dữ liệu địa lý so với quy định và thực tế.
Mức độ đầy đủ được đánh giá theo tỷ lệ phần trăm thông qua hai (02) tiêu chí thành phần sau:
a. Mức độ dư thừa thông tin;
b. Mức độ thiếu thông tin.
1.2. Mức độ phù hợp của dữ liệu với mô hình cấu trúc dữ liệu: là mức độ tuân thủ các quy định trong mô hình cấu trúc dữ liệu được đánh giá theo tỷ lệ phần trăm thông qua bốn (04) tiêu chí thành phần sau:
a. Quy tắc trong mô hình cấu trúc dữ liệu khái niệm;
b. Miền giá trị;
c. Quan hệ không gian;
d. Mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý.
1.3. Độ chính xác vị trí của đối tượng địa lý: được đánh giá thông qua hai (02) tiêu chí thành phần sau:
a. Độ chính xác tuyệt đối: độ lệch giữa giá trị tọa độ của đối tượng trong tập dữ liệu địa lý so với giá trị tọa độ đúng:
b. Độ chính xác tương đối: độ lệch vị trí tương đối của đối tượng trong tập dữ liệu so với các vị trí tương đối đúng tương ứng. Vị trí tương đối của đối tượng được hiểu là vị trí của đối tượng đó so với vị trí của đối tượng khác.
1.4. Độ chính xác thời gian của đối tượng địa lý: được đánh giá thông qua ba (03) tiêu chí thành phần sau:
a. Độ chính xác xác định thời gian: tính chính xác và thể hiện dữ liệu thừi gian theo hệ quy chiếu thời gian quy định;
b. Tính nhất quán: tính đúng đắn về trình tự của các sự kiện xảy ra theo thời gian;
c. Tính hợp lệ: chỉ giới hạn về thuộc tính thời gian của đối tượng trong tập dữ liệu địa lý (ví dụ, tập dữ liệu đối tượng đường giao thông được xây dựng trước năm 2006 thì không bao gồm các đối tượng đường giao thông xây dựng sau thời điểm này).
1.5. Mức độ chính xác của thuộc tính chủ đề: được đánh giá thông qua ba (03) tiêu chí thành phần sau:
a. Phân loại đúng: tính đúng đắn của các giá trị được gán cho thuộc tính phân loại và các thuộc tính khác của đối tượng địa lý so với thực tế;
b. Độ chính xác thuộc tính định tính: độ chính xác của các giá trị được gán cho các thuộc tính định tính của đối tượng địa lý;
c. Độ chính xác thuộc tính định lượng: độ chính xác của các giá trị được gán cho các thuộc tính định lượng của đối tượng địa lý.
2. Nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng theo định tính gồm:
2.1. Mục đích sử dụng dữ liệu địa lý: mô tả nhu cầu và mục đích sử dụng tập dữ liệu địa lý.
2.2. Mức độ đầy đủ của siêu dữ liệu địa lý
2.3. Nguồn gốc, xuất xứ của dữ liệu địa lý:
a. Nguồn thông tin được sử dụng để xây dựng tập dữ liệu;
b. Quá trình xây dựng, cập nhật tập dữ liệu.
2.4. Chất lượng tài liệu thiết kế.
2.5. Chất lượng các tài liệu liên quan khác (nếu có).
3. Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu trực tiếp
Đánh giá chất lượng trực tiếp được thực hiện bằng cách kiểm tra tự động, kiểm tra thủ công hoặc kết hợp kiểm tra tự động và kiểm tra thủ công. Kiểm tra tự động là sử dụng công cụ phần mềm; kiểm tra thủ công do cán bộ kiểm tra chất lượng thực hiện. Mức độ kiểm tra gồm:
3.1. Kiểm tra toàn bộ: kiểm tra tất cả các phần tử có trong tập dữ liệu theo các bước sau:
- Xác định nội dung kiểm tra: xác định đơn vị dữ liệu nhỏ nhất (đối tượng, thuộc tính, quan hệ của đối tượng) cần kiểm tra.
- Kiểm tra nội dung theo từng tiêu chí chất lượng.
3.2. Kiểm tra theo phương pháp lấy mẫu: kiểm tra các mẫu được trích ra từ tập dữ liệu theo các bước sau:
- Xác định phương pháp lấy mẫu.
- Xác định nội dung kiểm tra.
- Chia tập dữ liệu ra thành các lô có cùng tính chất.
- Chia lô thành các đơn vị mẫu; một đơn vị mẫu là khu vực được kiểm tra chất lượng.
- Xác định mức độ kiểm tra cho từng mẫu theo tỷ lệ hoặc số lượng mục thông tin.
- Kiểm tra từng đơn vị mẫu.
Việc lấy mẫu phải đảm bảo tính ngẫu nhiên và độ tin cậy của kết quả đánh giá chất lượng.
4. Các phép đo chất lượng dữ liệu địa lý
4.1. Phép đo chất lượng dữ liệu địa lý được xác định bằng các thông tin sau:
Thông tin | Mô tả | Yêu cầu |
Tên phép đo | Tên của phép đo chất lượng dữ liệu | Bắt buộc |
Tên tiêu chí chất lượng | Tên của tiêu chí chất lượng dữ liệu được áp dụng cho phép đo chất lượng dữ liệu | Bắt buộc |
Tên tiêu chí chất lượng thành phần | Tên của tiêu chí chất lượng dữ liệu thành phần được áp dụng cho phép đo chất lượng dữ liệu | Bắt buộc |
Tên phép đo chất lượng cơ bản | Tên của phép đo chất lượng dữ liệu cơ bản | Bắt buộc trong trường hợp phép đo được xác định dựa trên một phép đo chất lượng cơ bản nêu tại quy định này |
Định nghĩa | Định nghĩa phép đo chất lượng | Bắt buộc |
Mô tả | Mô tả về phép đo chất lượng, các công thức, ví dụ minh hoạ cần thiết | Tùy chọn |
Các tham số | Các tham số gồm tên, định nghĩa và giải thích được sử dụng trong phép đo chất lượng | Tùy chọn Có thể có 1 hoặc nhiều tham số |
Kiểu giá trị | Kiểu giá trị của kết quả đo chất lượng dữ liệu | Bắt buộc |
Nguồn tham chiếu | Thông tin về các nguồn tư liệu tham chiếu được sử dụng trong quá trình đo chất lượng dữ liệu | Bắt buộc trong trường hợp phép đo chất lượng tham chiếu đến một nguồn tư liệu khác |
4.2. Các phép đo chất lượng cơ bản được áp dụng trong quá trình đánh giá chất lượng dữ liệu gồm:
Tên phép đo chất lượng cơ bản | Ý nghĩa |
Chỉ thị lỗi | Đánh dấu các phần tử dữ liệu bị lỗi |
Chỉ thị đúng | Đánh dấu các phần tử dữ liệu không bị lỗi |
Đếm lỗi | Tổng số phần tử dữ liệu bị lỗi |
Đếm phần tử đúng | Tổng số phần tử dữ liệu không bị lỗi |
Tỷ lệ lỗi | Tổng số phần tử dữ liệu bị lỗi số với tổng số phần tử dữ liệu kiểm tra |
Tỷ lệ đúng | Tổng số phần tử dữ liệu không bị lỗi so với tổng số phần tử dữ liệu kiểm tra |
4.3. Phép đo “Đếm lỗi” được khuyến khích áp dụng để đánh giá chất lượng cho các tiêu chí:
Tiêu chí chất lượng | Tiêu chí chất lượng thành phần | Mô tả |
Mức độ đầy đủ của dữ liệu | Mức độ dư thừa thông tin | Số phần tử dữ liệu dư thừa |
Mức độ thiếu thông tin | Số phần tử dữ liệu thiếu | |
Mức độ phù hợp của dữ liệu với mô hình cấu trúc dữ liệu | Quy tắc trong mô hình cấu trúc dữ liệu khái niệm | Số thành phần không phù hợp với quy tắc trong mô hình cấu trúc dữ liệu |
Miền giá trị | Số phần tử dữ liệu không phù hợp với miền giá trị | |
Quan hệ không gian | Số lỗi quan hệ nút - cạnh | |
Độ chính xác vị trí của đối tượng địa lý | Độ chính xác tuyệt đối | Sai số trung phương, sai số trung bình, sai số giới hạn |
Độ chính xác thời gian của đối tượng địa lý | Tính hợp lệ | Số phần tử dữ liệu không phù hợp với miền giá trị |
Mức độ chính xác của thuộc tính chủ đề | Phân loại đúng | Số đối tượng bị phân loại sai |
Bảng phân loại lỗi | ||
Độ chính xác thuộc tính định lượng | Số thuộc tính nhận giá trị sai |
PHỤ LỤC SỐ IX
LƯỢC ĐỒ XML MÃ HÓA DANH MỤC TRÌNH BÀY ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ
(ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
<?xml version="1.0"?><xsd:schema mlns:xsd="http://www.w3.org/2001/XMLSchema">
<xsd:element name="PF_Portrayal">
<xsd:complexType>
<xsd:sequence>
<xsd:element ref="PF_PortrayalCatalogue"/>
<xsd:element ref="PF_PortrayalSpecification"/>
</xsd:sequence>
</xsd:complexType>
</xsd:element>
<xsd:element name="PF_PortrayalCatalogue">
<xsd:complexType>
<xsd:sequence>
<xsd:element name="featurePortrayal" type="PF_FeaturePortrayal" minOccurs="1" maxOccurs="unbounded"/>
</xsd:sequence>
<xsd:attribute name="name" type="xsd:string" use="required"/>
<xsd:attribute name="queryLanguage" type="xsd:string" use="optional"/>
<xsd:attribute name="actionLanguage" type="xsd:string" use="optional"/>
<xsd:attribute name="functionalLanguage" type="xsd:string" use="optional"/>
<xsd:attribute name="defaultPortrayalSpec" type="xsd:string" use="optional"/>
</xsd:complexType>
</xsd:element>
<xsd:complexType name="PF_FeaturePortrayal">
<xsd:sequence>
<xsd:element name="featureName" type="xsd:string" minOccurs="1" maxOccurs=“1|N|unbounded”/>
<xsd:element name="portrayalRule" type="PF_PortrayalRule" minOccurs="1" maxOccurs="unbounded"/>
</xsd:sequence>
<xsd:attribute name="description" type="xsd:string" use="optional"/>
<xsd:attribute name="priority" type="xsd:Integer" minOccurs="0" maxOccurs=“1|N|unbounded”/>
</xsd:complexType>
<xsd:complexType name="PF_PortrayRule">
<xsd:sequence>
<xsd:element ref="portrayalAction" minOccurs="1" maxOccurs="unbounded"/>
</xsd:sequence>
<xsd:attribute name="ruleName" type="xsd:string"/>
<xsd:attribute name="priority" type="xsd:Integer" minOccurs="0" maxOccurs=“1|N|unbounded”/>
<xsd:attribute name="description" type="xsd:string"/>
<xsd:attribute name="queryStatement" type="xsd:string" use="optional"/>
</xsd:complexType>
<xsd:element name="portrayalAction" type="xsd:string">
</xsd:element>
<xsd:complexType name="PF_AttributeDefinition">
<xsd:sequence>
<xsd:element name ="name" type="xsd:string"/>
<xsd:element name ="description" type="xsd:string"/>
<xsd:element name ="type" type="xsd:string"/>
<xsd:element name ="defaultValue" type="xsd:string" minOccurs="0" maxOccurs=“1|N|unbounded”/>
</xsd:sequence>
</xsd:complexType>
<xsd:element name="PF_PortrayalSpecification">
<xsd:complexType>
<xsd:sequence>
<xsd:element ref="symbol" maxOccurs="unbounded"/>
</xsd:sequence>
<xsd:attribute name="name" type="xsd:string" use="required"/>
</xsd:complexType>
</xsd:element>
<xsd:element name="symbol" type="PF_PortrayalOperation">
</xsd:element>
<xsd:complexType name="PF_PortrayalOperation">
<xsd:sequence>
<xsd:element ref="formalParameter" maxOccurs="unbounded"/>
</xsd:sequence>
<xsd:attribute name="name" type="xsd:string" use="required"/>
<xsd:attribute name="description" type="xsd:string" use="optional"/>
</xsd:complexType>
<xsd:element name="formalParameter" type="PF_AttributeDefinition">
</xsd:element>
</xsd:schema>
PHỤ LỤC SỐ X
LƯỢC ĐỒ GML CƠ SỞ
(ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Lược đồ XML
<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<schema xmlns="http://www.w3.org/2001/XMLSchema" xmlns:xsd="http://www.w3.org/2001/XMLSchema" xmlns:xlink="http://www.w3.org/1999/xlink" xmlns:gml="http://www.opengis.net/gml" targetNamespace="http://www.opengis.net/gml" elementFormDefault="qualified" version="3.1.1">
<!--===================================================================-->
<!--==== includes and imports===-->
<!--===================================================================-->
<import namespace="http://www.w3.org/1999/xlink" schemaLocation="http://schemas.opengis.net/xlink/1.0.0/xlinks.xsd"/>
<!--===================================================================-->
<element name="_GeometricAggregate" type="gml:AbstractGeometricAggregateType" abstract="true" substitutionGroup="gml:_Geometry"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="AbstractGeometricAggregateType" abstract="true">
<complexContent>
<extension base="gml:AbstractGeometryType"/>
</complexContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<complexType name="MultiGeometryPropertyType">
<sequence minOccurs="0">
<element ref="gml:_GeometricAggregate"/>
</sequence>
<attributeGroup ref="gml:AssociationAttributeGroup"/>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="MultiPoint" type="gml:MultiPointType" substitutionGroup="gml:_GeometricAggregate"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="MultiPointType">
<complexContent>
<extension base="gml:AbstractGeometricAggregateType">
<sequence>
<element ref="gml:pointMember" minOccurs="0" maxOccurs="unbounded"/>
</sequence>
</extension>
</complexContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<complexType name="MultiPointPropertyType">
<sequence minOccurs="0">
<element ref="gml:MultiPoint"/>
</sequence>
<attributeGroup ref="gml:AssociationAttributeGroup"/>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="MultiCurve" type="gml:MultiCurveType" substitutationGroup="gml:_GeometricAggregate"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="MultiCurveType">
<complexContent>
<extension base="gml:AbstractGeometricAggregateType">
<sequence>
<element ref="gml:curveMember" minOccurs="0" maxOccurs="unbounded"/>
</sequence>
</extension>
</complexContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<complexType name="MultiCurvePropertyType">
<sequence minOccurs="0">
<element ref="gml:MultiCurve"/>
</sequence>
<attributeGroup ref="gml:AssociationAttributeGroup"/>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="MultiSurface" type="gml:MultiSurfaceType" substitutationGroup="gml:_GeometricAggregate"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="MultiSurfaceType">
<complexContent>
<extension base="gml:AbstractGeometricAggregateType">
<sequence>
<element ref="gml:surfaceMember" minOccurs="0" maxOccurs="unbounded"/>
</sequence>
</extension>
</complexContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<complexType name="MultiSurfacePropertyType">
<sequence minOccurs="0">
<element ref="gml:MultiSurface"/>
</sequence>
<attributeGroup ref="gml:AssociationAttributeGroup"/>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="pointMember" type="gml:PointPropertyType"/>
<!--===================================================================-->
<element name="surfaceMember" type="gml:SurfacePropertyType"/>
<!--===================================================================-->
<element name="Curve" type="gml:CurveType" substitutationGroup="gml:_Curve"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="CurveType">
<complexContent>
<extension base="gml:AbstractCurveType">
<sequence>
<element ref="gml:segments"/>
</sequence>
</extension>
</complexContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="_CurveSegment" type="gml:AbstractCurveSegmentType" abstract="true"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="AbstractCurveSegmentType" abstract="true">
<sequence/>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="segments" type="gml:CurveSegmentArrayPropertyType"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="CurveSegmentArrayPropertyType">
<sequence>
<element ref="gml:_CurveSegment" minOccurs="0" maxOccurs="unbounded"/>
</sequence>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="curveMember" type="gml:CurvePropertyType"/>
<!--===================================================================-->
<element name="LineStringSegment" type="gml:LineStringSegmentType" substitutionGroup="gml:_CurveSegment"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="LineStringSegmentType">
<complexContent>
<extension base="gml:AbstractCurveSegmentType">
<sequence>
<element ref="gml:posList"/>
</sequence>
<attribute name="interpolation" type="gml:CurveInterpolationType" fixed="linear"/>
</extension>
</complexContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="_SurfacePatch" type="gml:AbstractSurfacePatchType" abstract="true"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="AbstractSurfacePatchType" abstract="true">
<sequence/>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="patches" type="gml:SurfacePatchArrayPropertyType"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="SurfacePatchArrayPropertyType">
<sequence>
<element ref="gml:_SurfacePatch" minOccurs="0" maxOccurs="unbounded"/>
</sequence>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="PolygonPatch" type="gml:PolygonPatchType" substitutionGroup="gml:_SurfacePatch"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="PolygonPatchType">
<complexContent>
<extension base="gml:AbstractSurfacePatchType">
<sequence>
<element ref="gml:exterior" minOccurs="0"/>
<element ref="gml:interior" minOccurs="0" maxOccurs="unbounded"/>
</sequence>
<attribute name="interpolation" type="gml:SurfaceInterpolationType" fixed="planar"/>
</extension>
</complexContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="Surface" type="gml:SurfaceType" substitutionGroup="gml:_Surface"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="SurfaceType">
<complexContent>
<extension base="gml:AbstractSurfaceType">
<sequence>
<element ref="gml:patches"/>
</sequence>
</extension>
</complexContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="surfaceProperty" type="gml:SurfacePropertyType"/>
<!--===================================================================-->
<simpleType name="CurveInterpolationType">
<restriction base="string">
<enumeration value="linear"/>
<enumeration value="circularArc3Points"/>
</restriction>
</simpleType>
<!--===================================================================-->
<simpleType name="SurfaceInterpolationType">
<restriction base="string">
<enumeration value="planar"/>
</restriction>
</simpleType>
<!--===================================================================-->
<element name="_Surface" type="gml:AbstractSurfaceType" abstract="true" substitutionGroup="gml:_GeometricPrimitive"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="AbstractSurfaceType">
<complexContent>
<extension base="gml:AbstractGeometricPrimitiveType"/>
</complexContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<complexType name="SurfacePropertyType">
<sequence minOccurs="0">
<element ref="gml:_Surface"/>
</sequence>
<attributeGroup ref="gml:AssociationAttributeGroup"/>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="Polygon" type="gml:PolygonType" substitutionGroup="gml:_Surface"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="PolygonType">
<complexContent>
<extension base="gml:AbstractSurfaceType">
<sequence>
<element ref="gml:exterior" minOccurs="0"/>
<element ref="gml:interior" minOccurs="0" maxOccurs="unbounded"/>
</sequence>
</extension>
</complexContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="exterior" type="gml:AbstractRingPropertyType"/>
<!--===================================================================-->
<element name="interior" type="gml:AbstractRingPropertyType"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="AbstractRingPropertyType"/>
<sequence>
<element ref="gml:LinearRing"/>
</sequence>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="LinearRing" type="gml:LinearRingType" substitutionGroup="gml:_Geometry"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="LinearRingType">
<complexContent>
<extension base="gml:AbstractGeometryType">
<sequence>
<element ref="gml:posList"/>
</sequence>
</extension>
</complexContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="_Geometry" type="gml:AbstractGeometryType" abstract="true" substitutionGroup="gml:_GML"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="GeometryPropertyType">
<sequence minOccurs="0">
<element ref="gml:_Geometry"/>
</sequence>
<attributeGroup ref="gml:AssociationAttributeGroup"/>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<complexType name="AbstractGeometryType" abstract="true">
<complexContent>
<extension base="gml:AbstractGMLType">
<attribute name="srsName" type="anyURI" use="optional"/>
</extension>
</complexContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="_GeometricPrimitive" type="gml:AbstractGeometricPrimitiveType" abstract="true" substitutionGroup="gml:_Geometry"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="AbstractGeometricPrimitiveType" abstract="true">
<complexContent>
<extension base="gml:AbstractGeometryType"/>
</complexContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="Point" type="gml:PointType" substitutionGroup="gml:_GeometricPrimitive"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="PointType">
<complexContent>
<extension base="gml:AbstractGeometricPrimitiveType">
<sequence>
<element ref="gml:pos"/>
</sequence>
</extension>
</complexContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<complexType name="PointPropertyType">
<sequence minOccurs="0">
<element ref="gml:Point"/>
</sequence>
<attributeGroup ref="gml:AssociationAttributeGroup"/>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="pointProperty" type="gml:PointPropertyType"/>
<!--===================================================================-->
<!--primitive geometry objects (1-dimensional)-->
<!--===================================================================-->
<element name="_Curve" type="gml:AbstractCurveType" abstract="true" substitutionGroup="gml:_GeometricPrimitive"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="AbstractCurveType" abstract="true">
<complexContent>
<extension base="gml:AbstractGeometricPrimitiveType"/>
</complexContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="curveProperty" type="gml:CurvePropertyType"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="CurvePropertyType">
<sequence minOccurs="0">
<element ref="gml:_Curve"/>
</sequence>
<attributeGroup ref="gml:AssociationAttributeGroup"/>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="LineString" type="gml:LineStringType" substitutionGroup="gml:_Curve"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="LineStringType">
<complexContent>
<extension base="gml:AbstractCurveType">
<sequence>
<element ref="gml:posList"/>
</sequence>
</extension>
</complexContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<!--positions-->
<!--===================================================================-->
<element name="pos" type="gml:DirectPositionType"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="DirectPositionType">
<simpleContent>
<extension base="gml:doubleList"/>
</simpleContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="posList" type="gml:DirectPositionListType"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="DirectPositionListType">
<simpleContent>
<extension base="gml:doubleList"/>
</simpleContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<!--Envelope-->
<!--===================================================================-->
<element name="Envelope" type="gml:EnvelopeType"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="EnvelopeType">
<sequence>
<element name="lowerCorner" type="gml:DirectPositionType"/>
<element name="upperCorner" type="gml:DirectPositionType"/>
</sequence>
<attribute name="srsName" type="anyURI" use="required"/>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="_Feature" type="gml:AbstractFeatureType" abstract="true" substitutionGroup="gml:_GML"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="AbstractFeatureType" abstract="true">
<complexContent>
<extension base="gml:AbstractFeatureBaseType">
<sequence>
<element ref="gml:boundedBy" minOccurs="0"/>
</sequence>
</extension>
</complexContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<complexType name="AbstractFeatureBaseType">
<complexContent>
<restriction base="gml:AbstractGMLType">
<sequence>
<group ref="gml:StandardObjectProperties"/>
</sequence>
<attribute ref="gml:id" use="required"/>
</restriction>
</complexContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="boundedBy" type="gml:BoundingShapeType"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="BoundingShapeType">
<annotation>
<documentation>Bounding shape.</documentation>
</annotation>
<sequence>
<element ref="gml:Envelope"/>
</sequence>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="_Object" abstract="true"/>
<!--===================================================================-->
<element name="_GML" type="gml:AbstractGMLType" abstract="true" substitutionGroup="gml:_Object"/>
<!--===================================================================-->
<group name="StandardObjectProperties">
<sequence>
<element ref="gml:description" minOccurs="0"/>
<element ref="gml:name" minOccurs="0" maxOccurs="unbounded"/>
</sequence>
</group>
<!--===================================================================-->
<complexType name="AbstractGMLType" abstract="true">
<sequence>
<group ref="gml:StandardObjectProperties"/>
</sequence>
<attribute ref="gml:id" use="optional"/>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="CompositeCurve" type="gml:CompositeCurveType" substitutionGroup="gml:_Curve"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="CompositeCurveType">
<complexContent>
<extension base="gml:AbstractCurveType">
<sequence>
<element ref="gml:curveMember" maxOccurs="unbounded"/>
</sequence>
</extension>
</complexContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<!--==Base Property Types ================================================-->
<!--===================================================================-->
<complexType name="ReferenceType">
<attributeGroup ref="gml:AssociationAttributeGroup"/>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<!--==attribute, attribute group and element declarations ===========================-->
<attribute name="id" type="ID"/>
<!--===================================================================-->
<attributeGroup name="AssociationAttributeGroup">
<attributeGroup ref="xlink:simpleLink"/>
</attributeGroup>
<!--===================================================================-->
<element name="name" type="gml:CodeType"/>
<!--===================================================================-->
<element name="description" type="string"/>
<!--===================================================================-->
<!-- Subset of basicTypes.xsd for this profile============================-->
<!--===================================================================-->
<!--===================================================================-->
<simpleType name="doubleList">
<list itemType="double"/>
</simpleType>
<!--===================================================================-->
<complexType name="CodeType">
<simpleContent>
<extension base="string">
<attribute name="codeSpace" type="anyURI" use="optional"/>
</extension>
</simpleContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<complexType name="LengthType">
<simpleContent>
<extension base="gml:MeasureType"/>
</simpleContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<complexType name="MeasureType">
<simpleContent>
<extension base="double">
<attribute name="uom" type="anyURI" use="required"/>
</extension>
</simpleContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<complexType name="AreaType">
<simpleContent>
<extension base="gml:MeasureType"/>
</simpleContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<complexType name="AngleType">
<simpleContent>
<extension base="gml:MeasureType"/>
</simpleContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<complexType name="ScaleType">
<simpleContent>
<extension base="gml:MeasureType"/>
</simpleContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<simpleType name="NCNameList">
<list itemType="NCName"/>
</simpleType>
<!--===================================================================-->
<element name="Arc" type="gml:ArcType" substitutionGroup="gml:ArcString"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="ArcType">
<complexContent>
<restriction base="gml:ArcStringType">
<sequence>
<element ref="gml:pos" minOccurs="3" maxOccurs="3"/>
</sequence>
<attribute name="numArc" type="integer" use="optional" fixed="1"/>
</restriction>
</complexContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<complexType name="ArcStringType" abstract="true">
<complexContent>
<extension base="gml:AbstractCurveSegmentType">
<sequence>
<element ref="gml:pos" minOccurs="3" maxOccurs="unbounded"/>
</sequence>
<attribute name="interpolation" type="gml:CurveInterpolationType" fixed="circularArc3Points"/>
<attribute name="numArc" type="integer" use="optional"/>
</extension>
</complexContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="ArcString" type="gml:ArcStringType" abstract="true" substitutionGroup="gml:_CurveSegment"/>
<!--===================================================================-->
<element name="Circle" type="gml:CircleType" substitutionGroup="gml:Arc"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="CircleType">
<complexContent>
<extension base="gml:ArcType"/>
</complexContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<complexType name="AbstractRingType" abstract="true">
<complexContent>
<extension base="gml:AbstractGeometryType"/>
</complexContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="Ring" type="gml:RingType" substitutionGroup="gml:_Ring"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="RingType">
<complexContent>
<extension base="gml:AbstractRingType">
<sequence>
<element ref="gml:curveMember" maxOccurs="unbounded"/>
</sequence>
</extension>
</complexContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="_Ring" type="gml:AbstractRingType" abstract="true" substitutionGroup="gml:_Geometry"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="UnitOfMeasureType">
<sequence/>
<attribute name="uom" type="anyURI" use="required"/>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<complexType name="AbstractTopologyType" abstract="true">
<complexContent>
<extension base="gml:AbstractGMLType"/>
</complexContent>
</complexType>
<element name="AbstractTopology" type="gml:AbstractTopologyType" abstract="true" substitutionGroup="gml:AbstractGML"/>
<complexType name="AbstractTopoPrimitiveType" abstract="true">
<complexContent>
<extension base="gml:AbstractTopologyType">
<sequence>
<element ref="gml:isolated" minOccurs="0" maxOccurs="unbounded"/>
<element ref="gml:container" minOccurs="0"/>
</sequence>
</extension>
</complexContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="AbstractTopoPrimitive" type="gml:AbstractTopoPrimitiveType" abstract="true" substitutionGroup="gml:AbstractTopology"/>
<element name="isolated" type="gml:IsolatedPropertyType"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="IsolatedPropertyType">
<sequence minOccurs="0">
<choice>
<element ref="gml:Node"/>
<element ref="gml:Edge"/>
</choice>
</sequence>
<attributeGroup ref="gml:AssociationAttributeGroup"/>
<attributeGroup ref="gml:OwnershipAttributeGroup"/>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="container" type="gml:ContainerPropertyType"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="ContainerPropertyType">
<sequence minOccurs="0">
<choice>
<element ref="gml:Face"/>
<!--element ref="gml:TopoSolid"/-->
</choice>
</sequence>
<attributeGroup ref="gml:AssociationAttributeGroup"/>
<attributeGroup ref="gml:OwnershipAttributeGroup"/>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<complexType name="NodeType">
<complexContent>
<extension base="gml:AbstactTopoPrimitiveType">
<sequence>
<element ref="gml:directedEdge" minOccurs="0" maxOccurs="unbounded"/>
<element ref="gml:pointProperty" minOccurs="0"/>
</sequence>
<attributeGroup ref="gml:AggregationAttributeGroup"/>
</extension>
</complexContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="Node" type="gml:NodeType" substitutionGroup="gml:AbstractTopoPrimitive"/>
<!--===================================================================-->
<element name="directedNode" type="gml:DirectedNodePropertyType"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="DirectedNodePropertyType">
<sequence minOccurs="0">
<element ref="gml:Node"/>
</sequence>
<attribute name="orientation" type="gml:SignType" default="+"/>
<attributeGroup ref="gml:AssociationAttributeGroup"/>
<attributeGroup ref="gml:OwnershipAttributeGroup"/>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<complexType name="EdgeType">
<complexContent>
<extension base="gml:AbstractTopoPrimitiveType">
<sequence>
<element ref="gml:directedNode" minOccurs="2" maxOccurs="2"/>
<element ref="gml:directedFace" minOccurs="0" maxOccurs="unbounded"/>
<element ref="gml:curveProperty" minOccurs="0"/>
</sequence>
<attributeGroup ref="gml:AggregationAttributeGroup"/>
</extension>
</complexContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="Edge" type="gml:EdgeType" substitutionGroup="gml:AbstractTopoPrimitive"/>
<!--===================================================================-->
<element name="directedEdge" type="gml:DirectedEdgePropertyType"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="DirectedEdgePropertyType">
<sequence minOccurs="0">
<element ref="gml:Edge"/>
</sequence>
<attribute name="orientation" type="gml:SignType" default="+"/>
<attributeGroup ref="gml:AssociationAttributeGroup"/>
<attributeGroup ref="gml:OwnershipAttributeGroup"/>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<complexType name="FaceType">
<complexContent>
<extension base="gml:AbstractTopoPrimitiveType">
<sequence>
<element ref="gml:directedEdge" maxOccurs="unbounded"/>
<!--element ref="gml:directedTopoSolid" minOccurs="0" maxOccurs="2"/-->
<element ref="gml:surfaceProperty" minOccurs="0"/>
</sequence>
<attributeGroup ref="gml:AggregationAttributeGroup"/>
</extension>
</complexContent>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<element name="Face" type="gml:FaceType" substitutionGroup="gml:AbstractTopoPrimitive"/>
<!--===================================================================-->
<element name="directedFace" type="gml:DirectedFacePropertyType"/>
<!--===================================================================-->
<complexType name="DirectedFacePropertyType">
<sequence minOccurs="0">
<element ref="gml:Face"/>
</sequence>
<attribute name="orientation" type="gml:SignType" default="+"/>
<attributeGroup ref="gml:AssociationAttributeGroup"/>
<attributeGroup ref="gml:OwnershipAttributeGroup"/>
</complexType>
<!--===================================================================-->
<attributeGroup name="AggregationAttributeGroup">
<attribute name="aggregationType" type="gml:AggregationType"/>
</attributeGroup>
<!--===================================================================-->
<simpleType name="AggregationType" final="#all">
<restriction base="string">
<enumeration value="set"/>
<enumeration value="bag"/>
<enumeration value="sequence"/>
<enumeration value="array"/>
<enumeration value="record"/>
<enumeration value="table"/>
</restriction>
</simpleType>
<!--===================================================================-->
<simpleType name="SignType">
<annotation>
<documentation>gml:SignType is a convenience type with values "+" (plus) and "-" (minus).</documentation>
</annotation>
<restriction base="string">
<enumeration value="-"/>
<enumeration value="+"/>
</restriction>
</simpleType>
<!--===================================================================-->
<attributeGroup name="OwnershipAttributeGroup">
<attribute name="owns" type="boolean" default="false"/>
</attributeGroup>
<!--===================================================================-->
<element name="AbstractGML" type="gml:AbstractGMLType" abstract="true" substitutionGroup="gml:AbstractObject"/>
<!--===================================================================-->
<element name="AbstracObject" abstract="true"/>
<!--===================================================================-->
</schema>
2. Mô tả các kiểu dữ liệu, các phần tử XML trong lược đồ
STT | Tên kiểu dữ liệu | Mô tả |
1 | AbstractGeometryType | Kiểu dữ liệu hình học trừu tượng, tất cả các đối tượng hình học phải kế thừa trực tiếp hoặc gián tiếp từ kiểu dữ liệu này. Một phần tử hình học cần có một thuộc tính nhận dạng ("gml:id") và thuộc tính liên kết với hệ tham chiếu không gian ("srsName") |
2 | AbstractGeometricPrimitiveType | Kiểu hình học nguyên thuỷ trừu tượng |
3 | GeometryPropertyType | Kiểu thuộc tính hình học |
4 | AbstractGeometricAggregateType | Kiểu kết tập hình học trừu tượng |
5 | MultiGeometryPropertyType | Kiểu thuộc tính tập hình học |
6 | MultiPointType | Kiểu kết tập hình học dạng điểm |
7 | MultiPointPropertyType | Kiểu thuộc tính kết tập hình học dạng điểm |
8 | MultiCurveType | Kiểu kết tập hình học dạng đường cong |
9 | MultiCurvePropertyType | Kiểu thuộc tính kết tập hình học dạng đường cong |
10 | MultiSurfaceType | Kiểu kết tập hình học dạng bề mặt |
11 | MultiSurfacePropertyType | Kiểu thuộc tính kết tập hình học dạng bề mặt |
12 | AbstractCurveType | Kiểu đường cong trừu tượng |
13 | AbstractCurveSegmentType | Kiểu đoạn đường cong trừu tượng |
14 | CurveType | Kiểu đường cong |
15 | CurvePropertyType | Kiểu thuộc tính đường cong |
16 | CurveSegmentArrayPropertyType | Kiểu thuộc tính mảng đoạn đường cong |
17 | LineStringSegmentType | Kiểu chuỗi đoạn thẳng |
18 | LineStringType | Kiểu đoạn thẳng |
19 | CompositeCurveType | Kiểu đường cong tổ hợp |
20 | AbstractSurfaceType | Kiểu bề mặt trừu tượng |
21 | AbstractSurfacePatchType | Kiểu phần bề mặt trừu tượng |
22 | SurfaceType | Kiểu bề mặt |
23 | SurfacePropertyType | Kiểu thuộc tính bề mặt |
24 | PolygonPatchType | Kiểu phần bề mặt đa giác |
25 | SurfacePatchArrayPropertyType | Kiểu thuộc tính mảng bề mặt đa giác |
26 | PolygonType | Kiểu đa giác |
27 | AbstractRingType | Kiểu vòng trừu tượng |
28 | AbstractRingPropertyType | Kiểu thuộc tính vòng trừu tượng |
29 | RingType | Kiểu vòng |
30 | LinearRingType | Kiểu vòng tuyến tính |
31 | CurveInterpolationType | Kiểu nội suy đường cong |
32 | SurfaceInterpolationType | Kiểu nội suy bề mặt |
33 | PointType | Kiểu điểm |
34 | PointPropertyType | Kiểu thuộc tính dạng điểm |
35 | DirectPositionType | Kiểu vị trí trực tiếp |
36 | DirectPositionListType | Kiểu danh sách vị trí trực tiếp |
37 | ArcType | Kiểu cung |
38 | ArcStringType | Kiểu chuỗi cung |
39 | CircleType | Kiểu đường tròn |
40 | AbstractGMLType | Kiểu GM trừu tượng. Tất cả các kiểu phức phải thừa kế trực tiếp hoặc gián tiếp từ kiểu này. |
41 | AbstractFeatureType | Kiểu đối tượng địa lý trừu tượng. Tất cả các kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa trong lược đồ ứng dụng GML đều phải thừa kế trực tiếp hoặc gián tiếp từ kiểu này |
42 | AbstractFeatureBaseType | Kiểu đối tượng địa lý cơ sở bao gồm thuộc tính nhận dạng "id" |
43 | BoundingShapeType | Kiểu đường bao của đối tượng |
44 | EnvelopeType | Kiểu đường bao được xác định bởi cặp tọa độ có giá trị tọa độ nhỏ nhất và lớn nhất theo mỗi chiều |
45 | ReferenceType | Kiểu tham chiếu |
46 | doubleList | Kiểu danh sách số thực |
47 | CodeType | Kiểu mô tả mã hoặc tên của phần tử. Có thể được thể hiện như một từ điển |
48 | LengthType | Kiểu trị đo độ dài |
49 | MeasureType | Kiểu trị đo |
50 | AreaType | Kiểu trị đo diện tích |
51 | AngleType | Kiểu trị đo góc |
52 | ScaleType | Kiểu trị đo tỷ lệ |
53 | NCNameList | Kiểu mô tả một tập giá trị thể hiện danh sách tên trong đó mỗi phần tử có miền giá trị thuộc NCName và được phân cách bởi ký tự trống |
54 | UnitOfMeasureType | Kiểu đơn vị đo |
55 | AbstractTopologyType | Kiểu topo trừu tượng |
56 | AbstractTopoPrimitiveType | Kiểu topo nguyên thủy trừu tượng |
57 | NodeType | Kiểu nút |
58 | DirectedNodePropertyType | Kiểu thuộc tính nút có hướng |
59 | EdgeType | Kiểu cung |
60 | DirectedEdgePropertyType | Kiểu cung có hướng |
61 | FaceType | Kiểu mặt |
62 | DirectedFacePropertyType | Kiểu thuộc tính mặt có hướng |
63 | AggregationType | Kiểu kết tập |
64 | SignType | Kiểu dữ liệu mô tả hai giá trị dấu là dương (+) và âm (-) |
PHỤ LỤC SỐ XI
QUY TẮC XÂY DỰNG LƯỢC ĐỒ ỨNG DỤNG GML
(ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Quy tắc khai báo phần tử gốc
Phần tử gốc của tài liệu lược đồ ứng dụng GML được mã hóa phần theo mẫu sau:
1 | <xsd:schema | |
2 3 4 5 6 7 8 | targetNamespace="[tên namespace đích]" xmlns:[tiền tố]="[tên namespace đích]" xmlns: xsd="http://.www.w3.org/2001/XMLSchema" xmlns: gml="http://www.opengis.net/gml" elementFormDefault="qualified" version="[số phiên bản]"> <import namespace="http://www.opengis.net/gml" schemaLocation="gml/3.0.0/base/vngmlbase.xsd"/> | |
Trong đó:
- Dòng 2 là khai báo tên miền của các phần tử được định nghĩa trong lược đồ ứng dụng GML.
- Dòng 3 là khai báo tiền tố của tên miền lược đồ ứng dụng GML.
- Dòng 4 là khai báo tiền tố của tên miền lược đồ XML
- Dòng 5 là khai báo tiền tố của tên miền GML
- Dòng 6 là khai báo quy định sử dụng tên miền khi khai báo các phần tử.
- Dòng 7 khai báo số phiên bản của lược đồ ứng dụng.
2. Quy tắc nhập lược đồ GML cơ sở
Lược đồ GML cơ sở được nhập (import) vào lược đồ ứng dụng GML theo mẫu sau:
1 <xsd:import namespace="http://www.opengis.net/gml"
2 schemaLocation="vngmlbase.xsd"/>
3. Quy tắc khai báo kiểu đối tượng địa lý
3.1. Quy tắc chung
a. Đối tượng địa lý được mã hóa bằng một phần tử XML có tên là tên của kiểu đối tượng địa lý;
b. Thuộc tính của đối tượng địa lý được mã hóa thành một phần tử XML có tên là tên của thuộc tính;
c. Tên phần tử XML mô tả các đối tượng hoặc kiểu đối tượng được đặt với chữ cái đầu tiên của các từ là chữ cái in hoa và tên của phần tử XML biểu diễn thuộc tính của đối tượng địa lý được đặt với chữ cái đầu tiên của từ đầu tiên là chữ cái viết thường và các chữ cái đầu tiên của các từ tiếp theo là chữ cái in hoa.
3.2. Quy tắc khai báo phần tử XML để mã hóa một tập đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng GML.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 | <element name="[tên tập đối tượng]" type="[tiền tố:] [tên tập đối tượng]Type" substitutionGroup="gml:_GML"/> <complexType name="[tên tập đối tượng]Type"> <xsd:complexContent> <xsd:extension base="gml:AbstractFeatureType"> <sequence minOccurs="0" maxOccurs="unbounded"> <element name="featureMember"> <complexType> <sequence> <element ref="gml:_Feature"/> </sequence> </complexType> </element> </sequence> </xsd:extension> </xsd:complexContent> </xsd:complexType> |
Trong đó:
- Dòng 1 là khai báo một phần tử XML toàn cục để mã hóa tập đối tượng địa lý. Giá trị[tên tập đối tượng]là tên của tập đối tượng địa lý. Phần tử toàn cục có kiểu là[tên tập đối tượng]Type và có thể được thay thế bằng phần tử gml:_GML khai báo trong lược đồ GML cơ sở.
- Dòng 4 là khai báo của kiểu XML phức để định nghĩa tập đối tượng địa lý. Kiểu XML phức được định nghĩa kế thừa từ kiểu đối tượng địa lý trừu tượng gml:AbstractFeatureType từ lược đồ GML cơ sở và bao gồm 0 hoặc nhiều phần tử featureMember. Mỗi một phần tử featureMember sẽ chứa một phần tử XML tương ứng với một đối tượng địa lý cụ thể được định nghĩa bởi phần tử thay thể gml:_Feature.
3.3. Quy tắc khai báo phần tử XML để mã hóa đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng GML:
1 2 3 4 5 6 7
8 9 10 11 | <xsd:element name="[tên kiểu đối tượng]" type="[tiền tố:][tên kiểu đối tượng]Type" substitutionGroup="gml:_Feature"/> <xsd:complexType name="[tên kiểu đối tượng]Type"> <xsd:complexContent> <xsd:extension base="gml:AbstractFeatureType"> <xsd:sequence> <!---Khai báo 0 hoặc nhiều phần tử--> </xsd:sequence> </xsd:extension> </xsd:complexContent> </xsd:complexType> |
Trong đó:
- Dòng 1 là khai báo phần tử XML toàn cục để mã hóa đối tượng địa lý. Giá trị[tên kiểu đối tượng]là tên của kiểu đối tượng địa lý. Phần tử toàn cục có kiểu là[tên kiểu đối tượng]Type và có thể được thay thế bằng phần tử gml:_Feature từ lược đồ GML cơ sở.
- Dòng 5 là khai báo kiểu đối tượng địa lý. Kiểu đối tượng địa lý được khai báo là một kiểu phức (complexType) kế thừa từ kiểu đối tượng địa lý trừu tượng gml:AbstractFeatureType từ lược đồ GML cơ sở.
- Từ dòng 7 đến dòng 8 là khai báo các thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý (cách thức khai báo thuộc tính của kiểu đối tượng được quy định trong các mục dưới đây), trật tự khai báo theo trật tự thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng.
3.4. Quy tắc khai báo thuộc tính của kiểu đối tượng
a. Các kiểu dữ liệu cơ sở sau được sử dụng khi khai báo thuộc tính đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng GML:
TT | Tên | Tên kiểu dữ liệu | Mô tả |
1 | Kiểu số nguyên | Integer | Cùng tùy chọn chỉ ra miền giá trị và số chữ số |
2 | Kiểu trị đo | Measurement | Bao gồm giá trị đo và đơn vị đo |
3 | Kiểu chuỗi ký tự | String | Cùng tùy chọn chỉ ra độ dài tối đa và hoặc độ dài cố định |
4 | Kiểu thời gian | Date, DateTime |
|
5 | Kiểu logic | Boolean |
|
6 | Kiểu nhị phân | Binary |
|
7 | Kiểu URI | URI | Tham chiếu đến một tài nguyên địa phương hoặc từ xa |
8 | Kiểu tham chiếu | Reference | Kiểu dữ liệu tham chiếu đến một tài nguyên khác |
9 | Danh sách mã | CodeType | Kiểu chuỗi ký tự có giá trị từ một danh sách mã (code list) |
10 | Kiểu số thực | Real | Cùng tùy chọn số chữ số, số chữ số phần thập phân và miền giá trị |
11 | Tự định nghĩa |
| Các kiểu dữ liệu tự định nghĩa được cấu thành bởi các thuộc tính không gian và phi không gian |
b. Các facets sau được phép lập áp dụng khi khai báo các phần tử XML để mã hóa các thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng GML:
Tên facet | Các kiểu dữ liệu có thể áp dụng | Mẫu mã hóa | Mục đích sử dụng |
minInclusive | Integer, measurement, date, dateTime, real | <xsd:minInclusive value="min value"/> | Khai báo giá trị tối thiểu |
minExclusive | Integer, measurement, date, dateTime, real | <xsd:minExclusive value="min value"/> | Khai báo giá trị tối thiểu |
maxInclusive | Integer, measurement, date, dateTime, real | <xsd:maxInclusive value="max value"/> | Khai báo giá trị tối đa |
maxExclusive | Integer, measurement, date, dateTime, real | <xsd:maxExclusive value="max value"/> | Khai báo giá trị tối đa |
enumeration | Integer, measurement, date, dateTime, real, string, URI, reference | <xsd:enumeration value="value"/> | Khai báo miền giá trị cố định |
c. Số thể hiện tối thiểu và tối đa của một thuộc tính đối tượng địa lý được xác định bởi giá trị của thuộc tính minOccurs và maxOccurs khi khai báo một phần tử XML trong lược đồ ứng dụng GML. Nếu không chỉ ra một giá trị cụ thể thì các thuộc tính này sẽ nhận giá trị mặc định là 1. Giá trị hợp lệ của các thuộc tính minOccurs và maxOccurs là 0 và N (N là một số nguyên dương lớn hơn 0). Các trường hợp khai báo thuộc tính minOccurs và maxOccurs (bao gồm cả khai báo hợp lệ và không hợp lệ) được mô tả trong bảng sau:
Giá trị của thuộc tính minOccurs | Giá trị của thuộc tính maxOccurs | Nội dung của phần tử trong tài liệu GML | Ghi chú |
0 | 0 | Rỗng | Không được phép |
0 | 0 | Không rỗng | Không hợp lệ |
0 | = 1 hoặc > 1 | Rỗng | Giá trị thuộc tính được coi là không xác định hoặc không được gán |
0 | =1; >1 | Không rỗng | Giá trị thuộc tính là nội dung của phần tử XML |
= 1 hoặc > 1 | 0 | Rỗng | Không hợp lệ |
= 1 hoặc > 1 | 0 | Không rỗng | Không hợp lệ |
= 1 hoặc > 1 | = 1 hoặc > 1 | Rỗng | Không hợp lệ |
= 1 hoặc > 1 | = 1 hoặc > 1 | Không rỗng | Giá trị thuộc tính là nội dung của phần tử XML |
d. Giá trị hằng null được áp dụng để gán giá trị cho các thuộc tính có giá trị không xác định;
đ. Quy tắc khai báo thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý có kiểu dữ liệu là kiểu số nguyên như sau
1 2 3 4 5 | <xsd:element name="[tên thuộc tính]" [minOccurs="0|N"] [maxOccurs="N"]> <xsd:simpleType> <xsd:restriction base="xsd:integer"> <xsd:totalDigist value="[số chữ số]"/> <!--..Khai báo các facet khác được phép sử dụng theo hướng dẫn trong tài liệu này..--> |
6 7 8 | </xsd:restriction> </xsd:simpleType> </xsd:element> |
Hoặc áp dụng mẫu khai báo dạng rút gọn sau:
<xsd:element name="[tên thuộc tính]" type="xsd:integer" [minOccurs="0|N"] [maxOccurs="1|N|unbounded"]/>
Trong đó:
- Dòng 1 là khai báo phần tử XML để mã hóa thuộc tính, giá trị[tên thuộc tính]là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hóa (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);
- Dòng 3 là khai báo kiểu của phần tử XML. Kiểu của phần tử được khai báo kế thừa từ kiểu xsd:integer từ lược đồ XML;
- Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các hướng dẫn trong phụ lục này;
- Số chữ số mà giá trị của thuộc tính có thể nhận được khai báo thông qua giá trị[số chữ số]của thuộc tính totalDigits.
e. Quy tắc khai báo một thuộc tính (phần tử) có giá trị là một trị đo (bao gồm giá trị đo và đơn vị đo) như sau:
1 | <xsd:element name="[tên thuộc tính]" [minOccurs="0|N"] [maxOccurs="1|N|unbounded"]> |
2 3 4 5 | <xsd:complexType> <xsd:simpleContent> <xsd:restriction base="gml:MeasureType"> <!--..Khai báo các facet khác được phép sử dụng theo hướng dẫn trong tài liệu này..--> |
6 7 8 9 | </xsd:restriction> </xsd:simpleContent> </xsd:complexType> </xsd:element> |
Hoặc áp dụng mẫu khai báo dạng rút gọn sau:
<xsd:element name="[tên thuộc tính]" type="gml:MeasureType" [minOccurs="0|N"] [maxOccurs="1|N|unbounded"]/>
Trong đó:
- Dòng 1 là khai báo phần tử XML để mã hóa thuộc tính đối tượng, giá trị[tên thuộc tính]là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hóa (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);
- Dòng 4 là khai báo kiểu của phần tử. Kiểu của phần tử được khai báo kế thừa từ kiểu gml:MeasureType từ lược đồ GML cơ sở;
- Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các hướng dẫn trong phụ lục này.
g. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu chuỗi ký tự như sau:
1 | <xsd:element name="[tên thuộc tính]" [minOccurs="0|N"] [maxOccurs="1|N|unbounded"]> |
2 3 4 5 6 7 | <xsd:simpleType> <xsd:restriction base="xsd:string"> <xsd:maxLength value="[số ký tự tối đa]"/> <!-- - hoặc - --> <xsd:length value=”số ký tự”/> <!--..Khai báo các facet khác được phép sử dụng theo hướng dẫn trong tài liệu này..--> |
8 9 10 | </xsd:restriction> </xsd:simpleType> </xsd:element> |
Hoặc áp dụng mẫu khai báo dạng rút gọn sau:
<xsd:element name="[tên thuộc tính]" type="xsd:string" [minOccurs="0|N"] [maxOccurs="1|N|unbounded"]/>
Trong đó:
- Dòng 1 là khai báo phần tử XML để mã hóa thuộc tính đối tượng, giá trị[tên thuộc tính]là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hóa (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);
- Dòng 3 là khai báo kiểu của phần tử XML. Kiểu của phần tử được khai báo kế thừa từ kiểu xsd:string từ lược đồ XML;
- Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các hướng dẫn trong phụ lục này;
- Dòng 4 là khai báo thuộc tính maxLength để chỉ ra tổng số ký tự tối đa mà giá trị của thuộc tính có thể nhận được;
- Dòng 6 là khai báo thuộc tính length để chỉ ra số ký tự cố định mà giá trị của thuộc tính có thể nhận được.
h. Quy tắc khai báo một thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu dữ liệu thời gian như sau:
1 | <xsd:element name="[tên thuộc tính]" [minOccurs="0|N"] [maxOccurs="1|N|unbounded"]> |
2 3 4 | <xsd:simpleType> <xsd:restriction base="xsd:date|xsd:dateTime"> <!--..Khai báo các facet khác được phép sử dụng theo hướng dẫn trong tài liệu này..--> |
5 6 7 | </xsd:restriction> </xsd:simpleType> </xsd:element> |
Hoặc áp dụng mẫu khai báo dạng rút gọn sau:
<xsd:element name="[tên thuộc tính]" type="xsd:date|xsd:dateTime" [minOccurs="0|N"] [maxOccurs="1|N|unbounded"]/>
- Dòng 1 là khai báo phần tử XML để mã hóa thuộc tính đối tượng, giá trị[tên thuộc tính]là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hóa (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML).
- Dòng 3 là khai báo kiểu của phần tử. Kiểu của phần tử được khai báo kế thừa từ kiểu xsd:date hoặc xsd:dateTime từ lược đồ XML;
- Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các hướng dẫn trong phụ lục này.
i. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu dữ liệu logic như sau:
1 2 3 | <xsd:element name="[tên thuộc tính]" type="xsd:boolean" [minOccurs="0|N"] [maxOccurs="1|N|unbounded"]/> |
k. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu dữ liệu nhị phân như sau:
1 | <xsd:element name="[tên thuộc tính]" [minOccurs="0|N"] [maxOccurs="1|N|unbounded"]> |
2 3 4 5 6 7 8 | <xsd:complexType> <xsd:simpleContent> <xsd:extension base="xsd:base64Binary|xsd:hexBinary"> <xsd:attribute name="url" type="xsd:anyURI" use="optional"/> <xsd:attribute name="mimeType" type="xsd:string" use="required"/> <xsd:attribute name="role" type="xsd:string" use="optional"/> <xsd:attribute name="length" type="xsd:positiveInteger" use="optional"/> |
9 10 11 12 | </xsd:extension> </xsd:simpleContent> </xsd:complexType> </xsd:element> |
- Dòng 1 là khai báo phần tử XML để mã hóa thuộc tính đối tượng, giá trị[tên thuộc tính]là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hóa (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML).
- Dòng 4 là khai báo kiểu của phần tử. Kiểu của phần tử được khai báo kế thừa từ kiểu xsd:base64Binary hoặc xsd:hexBinary từ lược đồ XML.
- Từ dòng 5 đến dòng 8 là các khai báo tuỳ chọn chỉ ra địa chỉ tài nguyên (thuộc tính url), kiểu định dạng của tài nguyên được tham chiếu qua URL (thuộc tính mineType), (role), độ dài dữ liệu (thuộc tính length);
- Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các hướng dẫn trong phụ lục này.
l. Quy định khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu dữ liệu không gian hình học như sau:
1 2 3 | <xsd:element name="[tên thuộc tính]" type="[tên kiểu dữ liệu không gian hình học]" [minOccurs="0|N"] [maxOccurs="1|N|unbounded"]> |
- Dòng 1 là khai báo phần tử XML để mã hóa thuộc tính, giá trị[tên thuộc tính]là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hóa (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML).
- Dòng 2 là khai báo kiểu của phần tử. Kiểu của phần tử là một trong số các kiểu dữ liệu hình học sau:
TT | Kiểu thuộc tính hình học trong lược đồ GML | Các kiểu dữ liệu hình học được phép sử dụng |
1 | gml:PointPropertyType |
|
2 | gml:CurvePropertyType | Các giá trị thuộc tính được phép sử dụng bao gồm: gml:LineString hoặc gml:Curve được cấu thành bởi các đoạn có kiểu gml:LineStringSegment |
4 | gml:SurfacePropertyType | Các kiểu giá trị được hỗ trợ bao gồm gml:Polygon hoặc gml:Surface được cấu thành bởi các mặt có kiểu là gml:PolygonPatch |
5 | gml:GeometryPropertyType | Các kiểu giá trị thuộc tính được phép sử dụng bao gồm gml:Point, gml:LineString, gml:Curve, gml:Polygon, gml:Surface, gml:MultiPoint, gml:MultiCurve, gml:MultiSurface |
6 | gml:MultiPointPropertyType |
|
7 | gml:MultiCurvePropertyType | Tương tự như kiểu gml:CurvePropertyType |
8 | gml:MultiSurfacePropertyType | Tương tự như kiểu gml:SurfacePropertyType |
9 | gml:MultiGeometryPropertyType | Tương tự như kiểu gml:GeometryPropertyType |
Ngoài ra, các kiểu thuộc tính hình học phải tuân thủ các quy định bổ sung sau đây:
- Các tọa độ hình học được xác định bởi phần tử gml:pos đối với kiểu dữ liệu gml:Point và gml:posList đối với các kiểu dữ liệu hình học còn lại;
- Hệ quy chiếu tọa độ có thể có chiều không gian là 1, 2 hoặc 3
- Một đối tượng có thể có nhiều hơn một thuộc tính hình học
- Khi mã hóa một tập hợp các đối tượng, thông tin về hệ quy chiếu không gian (srsName) của thuộc tính gml:boundedBy và của các đối tượng hình học phải như nhau;
- Đối với các thuộc tính hình học dạng tập hợp gml:MultiPoint_PropertyType, gml:MultiCurvePropertyType, gml:MultiSurfacePropertyType và gml:MultiGeometryPropertyType sử dụng thuộc tính được liệt kê dưới đây để chỉ ra các kiểu đối tượng hình học thành phần:
TT | Kiểu thuộc tính hình học tập hợp | Thành phần chứa |
1 | gml:MultiPointPropertyType | gml:pointMember |
2 | gml:MultiCurvePropertyType | gml:curveMember |
3 | gml:MultiSurfacePropertyType | gml:surfaceMember |
4 | gml:MultiGeometryPropertyType | gml:geometryMember |
m. Hệ quy chiếu tọa độ được khai báo qua giá trị của thuộc tính srsName như sau:
- Trong khai báo của thuộc tính gml:boundedBy khi định nghĩa một tập các đối tượng;
- Trong khai báo của thuộc tính gml:boundedBy khi định nghĩa một đối tượng;
- Trong khai báo của các kiểu dữ liệu hình học gml:Point, gml:LineString, gml:Curve, gml:Polygon, gml:Surface, gml:Geometry, gml:MultiPoint, gml:MultiCurve, gml:MultiSurface và gml:MultiGeometry
n. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu dữ liệu URI:
1 2 3 | <xsd:element name="[tên thuộc tính]" type="xsd:anyURI" [minOccurs="0|N"] [maxOccurs="1|N|unbounded"]> |
- Dòng 1 là khai báo phần tử XML, giá trị[tên thuộc tính]là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hóa (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);
- Dòng 2 là khai báo kiểu của phần tử. Kiểu của phần tử là kiểu xsd:anyURI từ lược đồ XML.
o. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu tham chiếu đến một tài nguyên khác:
1 2 3 | <xsd:element name="[tên thuộc tính]" type="gml:ReferenceType" minOccurs="0|N"> <xsd:annotation> <xsd:appinfo source="urn:x-gml:targetElement">[phần tử được tham chiếu]</xsd:appinfo> |
4 5 | </xsd:annotation> </xsd:element> |
- Dòng 1 là khai báo phần tử XML, giá trị[tên thuộc tính]là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hóa (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML). Kiểu của phần tử là kiểu gml:ReferenceType từ lược đồ GML;
- Dòng 2 đến 4 là khai báo địa chỉ của tài nguyên cần tham chiếu. Địa chỉ tài nguyên được xác định như sau:
+ Nếu tài nguyên cần tham chiếu đến nằm trong cùng tài liệu thì địa chỉ được xác định bởi giá trị của thuộc tính xlink:href có dạng#[giá trị của thuộc tính gml:id của đối tượng](ví dụ xlink:href="#1013");
+ Nếu tài nguyên cần tham chiếu nằm trong một tài liệu khác thì địa chỉ của thuộc tính xlink:href được xác định thông qua địa chỉ URI của tài liệu và giá trị thuộc tính gml:id của đối tượng và có dạng xlink:href= [URI]#gml:id (ví dụ xlink:href = http://www.dosm.gov.vn/data/F-48-68-D.gml#1013).
p. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là một chuỗi ký tự từ một danh sách mã:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 | <xsd:element name="[tên thuộc tính]" [minOccurs="0|N"] [maxOccurs="1|N|unbounded"]> <xsd:complexType> <xsd:simpleContent> <xsd:restriction base="gml:CodeType"> <xsd:attribute name="codeSpace" type="xsd:anyURI" [use="optional"] default="…các uri…" | fixed="…các uri…"/> </xsd:restriction> </xsd:simpleContent> </xsd:complexType> </xsd:element> |
- Dòng 1 là khai báo phần tử XML, giá trị[tên thuộc tính]là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hóa (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML). Kiểu của phần tử là kiểu gml:ReferenceType từ lược đồ GML c;
- Dòng 2 đến 4 là khai báo kiểu của phần tử được kế thừa từ kiểu gml:CodeType từ lược đồ GML.
q. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu dữ liệu số thực:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 | <xsd:element name="[tên thuộc tính]" [minOccurs="0|N"] [maxOccurs="1|N|unbounded"]> <xsd:simpleType> <xsd:restriction base="xsd:double|xsd:decimal"> <!-- … các facet khác được phép áp dụng …--> [<xsd:totalDigits value="N"/>] [<xsd:fractionDigits value="N"/>] </xsd:restriction> </xsd:simpleType> </xsd:element> |
- Dòng 1 là khai báo phần tử XML, giá trị[tên thuộc tính]là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hóa (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);
- Dòng 3 là khai báo kiểu của phần tử. Kiểu của phần tử được khai báo kế thừa từ kiểu xsd:double hoặc xsd:decimal từ lược đồ XML;
- Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các quy định trong hướng dẫn này;
- Nếu kiểu dữ liệu là xsd:decimal, số chữ số mà giá trị của thuộc tính có thể nhận được khai báo thông qua giá trị của thuộc tính totalDigits và số chữ số phần sau dấu phẩy được khai báo thông qua giá trị của thuộc tính fractionDigits.
Hoặc áp dụng mẫu khai báo dạng rút gọn sau:
<xsd:element name="[tên thuộc tính]" type="xsd:double" [minOccurs="0|N"] [maxOccurs="0|N"]/>
q. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu là một kiểu thuộc tính tự định nghĩa:
1 2 3 | <xsd:element name="[tên thuộc tính]" type="[tên thuộc tính tự định nghĩa]Type" [minOccurs="0|N"] [maxOccurs="1|N|unbounded"]> |
- Dòng 1 là khai báo phần tử XML, giá trị[tên thuộc tính]là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hóa (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);
- Dòng 3 là khai báo kiểu của phần tử, kiểu phần tử là một kiểu thuộc tính tự định nghĩa;
- Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các quy định trong hướng dẫn này.
r. Quy tắc khai báo kiểu thuộc tính tự định nghĩa:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 | <xsd:complexType name="[tên thuộc tính tự định nghĩa]Type"> <xsd:sequence> <xsd:element ref="[tên phần tử tự định nghĩa]"/> </xsd:sequence> </xsd:complexType> <xsd:element name="[tên phần tử tự định nghĩa]"> <xsd:complexType> <xsd:sequence> <!-- .. một hoặc nhiều khai báo phần tử … --> </xsd:sequence> </xsd:complexType> </xsd:element> |
- Dòng 1 là khai kiểu phức XML, giá trị[tên phần tử tự định nghĩa]Type là tên của kiểu thuộc tính. Theo quy ước của GML tên của kiểu thuộc tính phải có hậu tố là PropertyType;
- Dòng 3 là khai báo một phần tử tham chiếu đến kiểu dữ liệu người dùng tự định nghĩa theo quy tắc object-property;
- Dòng 7 là khai báo một phần tử.
s. Quy tắc khai báo quan hệ kế thừa giữa hai kiểu đối tượng địa lý:
1 2 3 4 5 6 7
8 9 10 11 | <xsd:element name="[tên kiểu đối tượng]" type="[tiền tố:] [tên kiểu đối tượng]" substitutionGroup=[tiền tố:]” [tên kiểu đối tượng cơ sở]”/> <xsd:complexType name="[tên kiểu đối tượng]"> <xsd:complexContent> <xsd:extension base="[prefix:]”[tên kiểu đối tượng cơ sở]”> <xsd:sequence> <!---Khai báo 0 hoặc nhiều phần tử--> </xsd:sequence> </xsd:extension> </xsd:complexContent> </xsd:complexType> |
- Dòng 1 là khai báo phần tử toàn cục của kiểu đối tượng địa lý. Giá trị[tên kiểu đối tượng]là tên của kiểu đối tượng địa lý. Phần tử toàn cục có kiểu là[tên kiểu đối tượng]và có thể được thay thế bằng phần tử toàn cục của kiểu đối tượng địa lý cơ sở;
- Dòng 5 là khai báo kiểu đối tượng địa lý. Kiểu đối tượng địa lý được khai báo là một kiểu phức (complexType) kế thừa từ kiểu đối tượng địa lý cơ sở;
- Từ dòng 7 đến dòng 8 là khai báo các thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý (cách thức khai báo thuộc tính của kiểu đối tượng được quy định trong các mục dưới đây), trật tự khai báo theo trật tự thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng.
PHỤ LỤC SỐ XII
QUY TẮC CHUYỂN ĐỔI LƯỢC ĐỒ ỨNG DỤNG UML SANG LƯỢC ĐỒ ỨNG DỤNG GML
(ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Các yêu cầu mã hóa
1.1. Lược đồ ứng dụng
Các quy tắc mã hóa được áp dụng cho các lược đồ ứng dụng được định nghĩa tuân theo các quy định trong quy chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý.
1.2. Bảng mã ký tự
Bảng mã ký tự UTF-8 được sử dụng là để mã hóa ký tự khi mã hóa thông tin địa lý bằng GML.
1.3. Siêu dữ liệu
Siêu dữ liệu được trao đổi thông tin qua định dạng XML. Lược đồ XML cho siêu dữ liệu địa lý được chuyển đổi theo các quy tắc mã hóa được quy định trong hướng dẫn này.
1.4. Mã xác định đối tượng
Cơ chế ID của GML được sử dụng để xác định mã nhận dạng duy nhất đối tượng địa lý
2. Cấu trúc dữ liệu đầu vào
Lược đồ ứng dụng UML được xây dựng tuân thủ yêu cầu của quy định này.
3. Cấu trúc dữ liệu đầu ra
Tài liệu lược đồ ứng dụng GML tuân thủ các yêu cầu được nêu tại điểm a, b của khoản này.
4. Các quy tắc chuyển đổi
4.1. Quy tắc chung
Quy tắc chuyển đổi quy định cách thức chuyển đổi lược đồ ứng dụng biểu diễn bằng UML theo các quy định trong quy chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý về lược đồ ứng dụng GML được mã hóa theo các mẫu được quy định trong phần 1 của mục này.
Các quy tắc mã hóa lược đồ được xây dựng dựa tên ý tưởng các định nghĩa lớp trong lược đồ ứng dụng biểu diễn bằng UML được ánh xạ thành các khai báo kiểu và khai báo phần tử trong lược đồ XML và như vậy các thể hiện của các lớp trong lược đồ ứng dụng (các đối tượng) có thể được ánh xạ tương ứng thành các phần tử trong tài liệu XML.
4.2. Quy tắc chuyển đổi gói UML có kiểu mẫu phân loại là <<Application schema>>
- Khi chuyển đổi một lược đồ UML, một gói có kiểu mẫu phân loại là <<Application schema>> được chuyển thành một tệp lược đồ XML (tệp XSD). Một và chỉ một tệp XSD cho một gói;
- Mặc định, tất cả các lược đồ ứng dụng biểu diễn bằng UML chỉ sử dụng một tên miền (namespace) XML chung. Một tên miền XML khác cho một gói và các gói con của nó có thể được bổ sung, song phải được khai báo trong lược đồ XML;
- Quan hệ phụ thuộc giữa các gói được ánh xạ tương ứng thành quan hệ nhập (import) hoặc gộp (include) giữa các lược đồ ứng dụng GML.
4.3. Quy tắc chuyển đổi lớp UML
a. Quy tắc chung
Các lớp có kiểu mẫu phân loại là <<Enumeration>>, <<CodeList>>, <<DataType>>, <<Abstract>>, <<Type>>, <<Union>>, <<Feature>>, <<BasicType>> sẽ được ánh xạ tương ứng sang lược đồ GML. Tất cả các lớp có kiểu mẫu phân loại không thuộc danh sách này sẽ không được xét đến trong quá trình chuyển đổi.
Tất cả các lớp sẽ được ánh xạ thành các khai báo kiểu. Trong đó tên kiểu có hậu tố Type.
Ánh xạ các kiểu dữ liệu nguyên thủy định nghĩa trong quy chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu thành phần các kiểu dữ liệu nguyên thủy trong lược đồ ứng dụng GML:
STT | Kiểu dữ liệu trong lược đồ ứng dụng UML | Kiểu dữ liệu trong lược đồ ứng dụng GML |
1 | CharacterString | xsd:string |
2 | Integer | xsd:integer |
3 | Real | xsd:double |
4 | Decimal | xsd:double |
5 | Number | xsd:double |
6 | Date | sd:date |
7 | Time | xsd:time |
8 | DateTime | xsd:dateTime |
9 | Boolean | xsd:boolean |
10 | Length | gml:LengthType |
11 | Distance | gml:LengthType |
12 | Angle | gml:AngleType |
13 | Measure | gml:MeasureType |
14 | Sign | gml:SignType |
15 | UnitOfMeasure | gml:UnitOfMeasureType |
b. Quy tắc ánh xạ lớp định nghĩa kiểu dữ liệu:
- Lớp có kiểu mẫu phân loại là <<DataType>> trong lược đồ ứng dụng UML được chuyển tương ứng thành một kiểu dữ liệu tự định nghĩa trong lược đồ ứng dụng GML;
- Áp dụng mẫu mã hóa kiểu dữ liệu tự định nghĩa để khai báo trong lược đồ ứng dụng GML;
- Áp dụng các mẫu mã hóa thuộc tính để khai báo các thuộc tính của kiểu dữ liệu tự định nghĩa trong lược đồ ứng dụng GML.
c. Quy tắc ánh xạ lớp định nghĩa kiểu đối tượng địa lý:
- Lớp có kiểu mẫu phân loại là <<FeatureType>> trong lược đồ ứng dụng UML được chuyển tương ứng thành khai báo kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ GML;
- Áp dụng mẫu mã hóa kiểu đối tượng địa lý để khai báo kiểu dữ liệu địa lý trong lược đồ ứng dụng GML;
- Tên của kiểu đối tượng địa lý được sử dụng trong khai báo là tên lớp UML.
d. Quy tắc ánh xạ lớp định nghĩa kiểu dữ liệu liệt kê:
Lớp có kiểu mẫu phân loại là <<Enumeration>> trong lược đồ ứng dụng UML được chuyển tương ứng thành khai báo kiểu dữ liệu đơn (simpleType) trong lược đồ ứng dụng GML.
e. Quy tắc ánh xạ lớp định nghĩa danh sách mã:
Lớp có kiểu mẫu phân loại là <<Enumeration>> trong lược đồ ứng dụng UML được chuyển tương ứng thành khai báo kiểu dữ liệu phức kế thừa kiểu gml:CodeType của GML
g. Quy tắc ánh xạ lớp định nghĩa kiểu dữ liệu tập hợp:
- Lớp có kiểu mẫu phân loại là <<Union>> trong lược đồ ứng dụng UML được chuyển tương ứng thành khai báo kiểu dữ liệu phức trong lược đồ ứng dụng GML;
- Áp dụng mẫu mã hóa kiểu dữ liệu tự định nghĩa để khai báo kiểu dữ liệu tự định nghĩa trong lược đồ ứng dụng GML
h. Quy tắc ánh xạ thuộc tính và vai trò quan hệ trong quan hệ liên kết:
Thuộc tính của lớp UML hoặc vai trò trong quan hệ liên kết được chuyển đổi tương ứng thành khai báo thuộc tính trong khai báo kiểu dữ liệu hoặc kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng GML.
Số phần thể hiện của thuộc tính được chuyển đổi thành giá trị của cặp thuộc tính minOccurs và maxOccurs khi khai báo phần tử XML. Nếu số thể hiện là số nguyên thì chuyển tương ứng, n được chuyển thành giá trị xml unbounded.
i. Quy tắc ánh xạ kiểu dữ liệu không gian:
STT | Kiểu trong lược đồ ứng dụng UML | Kiểu lược đồ ứng dụng GML | Phần tử thay thế trong GML |
1 | GM_Object | gml:GeometryPropertyType | gml:_Geometry |
2 | GM_Primitive | gml:GeometricPrimitivePropertyType | gml:_GeometricPrimitive |
3 | GM_Position | gml:geometricPositionGroup |
|
4 | GM_PointArray | gml:geometricPositionListGroup |
|
5 | GM_Point | gml:PointPropertyType | gml:Point |
6 | GM_Curve | gml:CurvePropertyType | gml:_Curve |
7 | GM_Surface | gml:SurfacePropertyType | gml:_Surface |
8 | GM_CompositeCurve | gml:CompositeCurveType | gml:CompositeCurve |
9 | GM_Complex | gml:GeometricComplexPropertyType | gml:GeometricComplex |
10 | GM_Aggregate | gml:MultiGeometryPropertyType | gml:MultiGeometry |
11 | GM_MultiPoint | gml:MultiPointPropertyType | gml:MultiPoint |
12 | GM_MultiCurve | gml:MultiCurvePropertyType | gml:MultiCurve |
13 | GM_MultiSurface | gml:MultiSurfacePropertyType | gml:MultiSurface |
14 | TP_Node | gml:DirecterNodePropertyType | gml:DirecterNode |
15 | TP_Edge | gml:DirecterEdgePropertyType | gml:DirecterEdge |
16 | TP_Face | gml:DirecterFacePropertyType | gml:DirecterFace |
17 | TP_DirecterNode | gml:DirecterNodePropertyType | gml:DirecterNode |
18 | TP_DirecterEdge | gml:DirecterEdgePropertyType | gml:DirecterEdge |
19 | TP_DirecterFace | gml:DirecterFacePropertyType | gml:DirecterFace |
20 | TP_Complex | gml:TopoComplexMemberType | gml:TopoComplex |
k. Quy tắc ánh xạ kiểu dữ liệu thời gian:
STT | Kiểu trong lược đồ ứng dụng UML | Kiểu trong lược đồ ứng dụng GML | Phần tử thay thế trong GML |
1 | TM_Instant | gml:TimeInstantPropertyType | gml:TimeInstant |
2 | TM_Period | gml:TimePeriodPropertyType | gml:TimePeriod |
3 | TM_Node | gml:TimeNodePropertyType | gml:TimeNode |
4 | TM_Edge | gml:TimeEdgePropertyType | gml:TimeEdge |
l. Quy tắc ánh xạ quan hệ kế thừa và lớp trừu tượng
Áp dụng mẫu mã hóa quan hệ kế thừa để ánh xạ quan hệ kế thừa giữa hai lớp trong lược đồ ứng dụng UML để khai báo một kiểu dữ liệu tự định nghĩa hoặc một kiểu đối tượng địa lý kế thừa từ một kiểu dữ liệu hoặc một kiểu đối tượng địa lý khác.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây