Thông tư 34/2012/TT-BTC về phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 34/2012/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 34/2012/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 01/03/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Trái phiếu trước hạn có thể được mua lại để giảm nghĩa vụ nợ
Ngày 01/03/2012, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 34/2012/TT-BTC hướng dẫn về phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh.
Theo đó, chủ thể phát hành trái phiếu được bảo lãnh có thể mua lại trái phiếu trước hạn để giảm nghĩa vụ nợ. Việc mua lại trái phiếu phải đảm bảo các nguyên tắc sau: Có phương án mua lại trái phiếu được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Công khai, minh bạch và hiệu quả.
Thông tư cũng cho phép chủ thể phát hành trái phiếu được bảo lãnh được thực hiện hoán đổi trái phiếu để giảm nghĩa vụ nợ hoặc để cơ cấu lại nợ và được áp dụng các phương thức tổ chức mua lại, hoán đổi của trái phiếu Chính phủ để thực hiện mua lại, hoán đổi trái phiếu được bảo lãnh.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 18/04/2012; thay thế các Thông tư số 21/2004/TT-BTC ngày 24/03/2004, Thông tư số 29/2004/TT-BTC ngày 06/04/2004 và Quyết định số 66/2004/QĐ-BTC ngày 11/08/2004.
Xem chi tiết Thông tư34/2012/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 34/2012/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn về phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
-------------------------------
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 5 tháng 1 năm 2011của Chính phủ về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số 15/2011/NĐ- CP ngày 16 tháng 2 năm 2011 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
Thông tư này hướng dẫn về phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi tắt là trái phiếu được bảo lãnh) tại thị trường trong nước và thị trường quốc tế.
Chủ thể phát hành trái phiếu được bảo lãnh là doanh nghiệp, ngân hàng chính sách của nhà nước và các tổ chức tài chính, tín dụng (sau đây gọi chung là chủ thể phát hành) thuộc đối tượng được cấp bảo lãnh Chính phủ theo quy định tại Khoản 2, Điều 3 Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 5 tháng 1 năm 2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương (sau đây gọi tắt là Nghị định số 01/2011/NĐ-CP).
Trái phiếu được bảo lãnh được phát hành để đầu tư cho các chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 2, Điều 4 Nghị định số 01/2011/NĐ-CP.
Ngoài các điều kiện, điều khoản quy định tại Điều 6, Nghị định số 01/2011/NĐ-CP, chủ thể phát hành trái phiếu được bảo lãnh còn phải tuân thủ các quy định sau:
Khối lượng phát hành từng đợt do chủ thể phát hành quyết định nhưng không được vượt quá hạn mức bảo lãnh phát hành trái phiếu trong từng thời kỳ được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Thông tư này.
ĐƯỢC BẢO LÃNH
DO DOANH NGHIỆP PHÁT HÀNH
- Thông tin về chương trình, dự án đầu tư và tình hình triển khai thực hiện, bao gồm: quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền; tổng mức đầu tư; lĩnh vực đầu tư thuộc danh mục các dự án, chương trình được xem xét cấp bảo lãnh theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ; kế hoạch và tiến độ đầu tư; các nguồn vốn thực hiện, trong đó có nguồn vốn trái phiếu được bảo lãnh và tình hình thực hiện chương trình, dự án đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Dự kiến kế hoạch phát hành trái phiếu được bảo lãnh: tổng khối lượng phát hành được chia theo kỳ hạn trái phiếu và kế hoạch phát hành trên cơ sở tiến độ triển khai và giải ngân của chương trình, dự án. Trường hợp việc phát hành dự kiến được chia thành nhiều đợt hành phát trong nhiều năm thì kế hoạch phát hành phải được xây dựng cụ thể cho từng năm;
Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị phát hành trái phiếu trước ngày 1/4 hàng năm, báo cáo tài chính năm của năm liền kề trước năm đề nghị phát hành có thể là báo cáo tài chính chưa kiểm toán nhưng phải được Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty phê duyệt theo Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp và Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp;
- Các văn bản chứng minh chương trình, dự án đã hoàn thành thủ tục đầu tư và xây dựng theo quy định của pháp luật về đầu tư và xây dựng;
- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có tối thiểu 20% vốn chủ sở hữu đầu tư vào chương trình, dự án;
- Các văn bản khác chứng minh doanh nghiệp đủ điều kiện phát hành trái phiếu theo pháp luật về phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
CHÍNH SÁCH PHÁT HÀNH TẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
Căn cứ vào các chương trình tín dụng có mục tiêu của Nhà nước được giao, vào thời gian xây dựng kế hoạch tín dụng chính sách hàng năm, các Ngân hàng chính sách xây dựng kế hoạch nguồn vốn tín dụng mục tiêu cho năm sau, trong đó có nguồn vốn phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh tại thị trường trong nước và gửi Bộ Tài chính xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hạn mức cấp bảo lãnh Chính phủ. Hồ sơ đề nghị cấp bảo lãnh bao gồm:
TẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
- Trường hợp đề án phát hành trái phiếu được bảo lãnh quy định chỉ phát hành một đợt duy nhất, doanh nghiệp làm thủ tục đăng ký phát hành với Bộ Tài chính chậm nhất là ba mươi (30) ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức phát hành trái phiếu để Bộ Tài chính thông báo khung lãi suất phát hành trái phiếu được bảo lãnh;
- Trường hợp đề án phát hành trái phiếu được bảo lãnh quy định nhiều đợt phát hành trong một năm hoặc nhiều đợt phát hành tại các năm khác nhau, trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, doanh nghiệp phải đăng ký kế hoạch phát hành của năm tiếp theo, trong đó chi tiết khối lượng phát hành, kỳ hạn phát hành của từng đợt phát hành theo quý.
- Khối lượng phát hành thực tế trong quý không vượt quá hạn mức phát hành đã được Bộ Tài chính có ý kiến;
- Trường hợp khối lượng phát hành thực tế trong quý thấp hơn hạn mức phát hành đã đăng ký với Bộ Tài chính thì phần còn lại được được chuyển sang quý liền kề;
- Trường hợp có nhu cầu phát hành vượt quá kế hoạch quý đã được Bộ Tài chính chấp thuận, các ngân hàng chính sách báo cáo Bộ Tài chính xem xét, có ý kiến trước khi tổ chức phát hành. Văn bản đề nghị gửi Bộ Tài chính phải nêu rõ lý do đề nghị điều chỉnh kế hoạch phát hành.
- Đấu thầu phát hành;
- Bảo lãnh phát hành;
- Đại lý;
- Bán lẻ.
- Đấu thầu phát hành trái phiếu qua Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội;
- Đại lý phát hành.
TOÁN, PHÍ PHÁT HÀNH, PHÍ THANH TOÁN VÀ PHÍ BẢO LÃNH
Chủ thể phát hành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chế độ kế toán hiện hành.
Phí đấu thầu, phí bảo lãnh và phí đại lý phát hành trái phiếu được thoả thuận giữa chủ thể phát hành và tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu.
Phí đấu thầu và phí đại lý phát hành trái phiếu được áp dụng bằng mức phí phát hành trái phiếu Chính phủ hiện hành.
Đối với các trái phiếu được bảo lãnh được đăng ký, lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán, phí thanh toán gốc, lãi trái phiếu bằng phí thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ.
Chủ thể phát hành trái phiếu được bảo lãnh phải nộp phí cấp bảo lãnh Chính phủ theo quy định hiện hành về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ.
PHÁT HÀNH KHÔNG THANH TOÁN ĐƯỢC NỢ
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục 1: Văn bản đề nghị xem xét phương án phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
(TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: . . . V/v: đề nghị xem xét phương án phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
......, ngày....... tháng....... năm..... |
Kính gửi: Bộ Tài chính
- Căn cứ Nghị định số 01/2011/NĐ-CP về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ;
- Căn cứ Nghị định số 15/2011/NĐ-CP về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số ..../2011/TT-BTC ngày ..../.../2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, (tên tổ chức phát hành) đề nghị Bộ Tài chính xem xét, chấp thuận cho (tên tổ chức phát hành) được huy động vốn dưới hình thức phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh tại thị trường trong nước/nước ngoài năm .....để đầu tư vào các chương trình/dự án trong đề án phát hành với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên tổ chức phát hành
2. Tên trái phiếu
3. Khối lượng phát hành dự kiến
4. Kỳ hạn trái phiếu dự kiến
5. Lãi suất phát hành dự kiến
6. Mệnh giá trái phiếu dự kiến
7. Đồng tiền phát hành
8. Thị trường phát hành dự kiến
9. Phương thức phát hành dự kiến
10. Hình thức phát hành
11. Thời gian phát hành trái phiếu dự kiến
12. Ngày đến hạn thanh toán nợ gốc, nợ lãi trái phiếu dự kiến
13. Phương thức thanh toán nợ gốc, nợ lãi
14. Các vấn đề khác có liên quan đến đợt phát hành
(Tên tổ chức phát hành) xin gửi kèm theo công văn này Đề án phát hành trái phiếu đã được phê duyệt và các văn bản bao gồm: (liệt kê các văn bản kèm theo).
Đề nghị Bộ Tài chính xem xét, có ý kiến đề án theo quy định của pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC PHÁT HÀNH (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 2. Mẫu báo cáo về đăng ký kế hoạch phát hành trái phiếu năm của các ngân hàng chính sách
Tên Ngân hàng chính sách:
STT |
Nội dung |
Kế hoạch năm, trong đó: |
Tổng |
|||
K/hoạch Quý I |
K/hoạch Quý II |
K/hoạch Quý III |
K/hoạch Quý IV |
|||
1 |
Tổng nguồn vốn |
|
|
|
|
|
1.1 |
Chuyển nguồn từ kỳ trước |
|
|
|
|
|
1.2 |
Thu hồi nợ gốc |
|
|
|
|
|
1.3 |
Thu hồi lãi vay |
|
|
|
|
|
1.4 |
Trái phiếu được CP bảo lãnh |
|
|
|
|
|
1.5 |
Huy động và tiếp nhận khác |
|
|
|
|
|
2 |
Tổng số vốn sử dụng |
|
|
|
|
|
2.1 |
Giải ngân trong kỳ |
|
|
|
|
|
2.2 |
Hoàn trả nợ vốn huy động |
|
|
|
|
|
2.3 |
Hoàn trả lãi vốn huy động |
|
|
|
|
|
3 |
Chuyển nguồn sang kỳ sau |
|
|
|
|
|
Phụ lục 3. Mẫu báo cáo nhanh kết quả từng đợt phát hành trái phiếu
Tên tổ chức phát hành:
BÁO CÁO NHANH KẾT QUẢ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU ĐỢT ...NĂM .......
Kế hoạch phát hành |
Kết quả phát hành |
|||||||||||||
Kỳ hạn phát hành theo kế hoạch được duyệt(1) (theo từng khối lượng) |
Khối lượng phát hành theo kế hoạch được duyệt(2) (theo từng kỳ hạn) |
Mã trái phiếu (nếu có) |
Khối lượng đăng ký (theo từng kỳ hạn) |
Lãi suất đăng ký (theo từng khối lượng và kỳ hạn đăng ký) |
Mệnh giá trái phiếu |
Kỳ hạn phát hành thực tế theo đơt (theo từng khối lượng phát hành) |
Khối lượng phát hành thực tế (theo từng kỳ hạn phát hành) |
Phương thức phát hành |
Lãi suất phát hành (theo từng kỳ hạn và khối lượng phát hành) |
Mệnh giá trái phiếu |
Thời gian phát hành |
Ngày đến hạn trái phiếu (theo từng kỳ hạn phát hành) |
Phương thức thanh toán gốc, lãi trái phiếu |
Danh sách các đối tượng mua trái phiếu |
2 năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị |
Chú thích:
- Đối với chủ thể phát hành là doanh nghiệp |
(1), (2) được duyệt theo từng đợt phát hành |
- Đối với chủ thể phát hành là các ngân hàng chính sách |
(1), (2) được duyệt theo từng Quý trong năm. |
Phụ lục 4. Mẫu báo cáo định kỳ Quý/Năm về tình hình huy động, sử dụng và trả nợ gốc, lãi trái phiếu
Tên tổ chức phát hành:
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ QUÝ..../NĂM ....VỀ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG, SỬ DỤNG VÀ TRẢ NỢ GỐC, LÃI TRÁI PHIẾU
STT |
Nội dung báo cáo |
Đầu kỳ báo cáo |
Phát sinh trong kỳ |
Cuối kỳ báo cáo |
Ngày đến hạn trái phiếu |
|
|
|
|
Tăng |
Giảm |
|
|
1 |
Tổng khối lượng đã huy động (theo từng kỳ hạn) đến kỳ báo cáo |
|
|
|
|
|
- 2 năm |
|
|
|
|
|
|
- 3 năm |
|
|
|
|
|
|
- 5 năm |
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổng khối lượng vốn huy động đã sử dụng (theo từng kỳ hạn) đến kỳ báo cáo |
|
|
|
|
|
- 2 năm |
|
|
|
|
|
|
- 3 năm |
|
|
|
|
|
|
- 5 năm |
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
3 |
Số dư huy động (theo từng kỳ hạn) đến kỳ báo cáo |
|
|
|
|
|
|
- 2 năm |
|
|
|
|
|
- 3 năm |
|
|
|
|
|
|
- 5 năm |
|
|
|
|
|
|
…….. |
|
|
|
|
|
|
4 |
Trả nợ trái phiếu (theo từng kỳ hạn) đến kỳ báo cáo |
|
|
|
|
|
- Lãi |
|
|
|
|
|
|
- Gốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây