Thông tư 28/2015/TT-NHNN về chữ ký số Ngân hàng Nhà nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 28/2015/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 28/2015/TT-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày ban hành: | 18/12/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là nội dung nổi bật tại Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
Cụ thể, chứng thư số được cấp trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; có thời hạn hiệu lực theo đề nghị của tổ chức quản lý thuê bao nhưng không quá 05 năm kể từ ngày có hiệu lực.
Về gia hạn chứng thư số, Thông tư quy định, chứng thư số chỉ được gia hạn khi còn hiệu lực ít nhất 10 ngày. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị gia hạn chứng thư số hợp lệ, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số thực hiện gia hạn chứng thư số cho thuê bao và thông báo kết quả qua mạng hoặc qua đường bưu điện; nếu từ chối phải nêu rõ lý do.
Cũng theo Thông tư này, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số có trách nhiệm công bố, cập nhật và duy trì 24 giờ trong ngày và 07 ngày trong tuần trên Trang tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước về danh sách chứng thư số có hiệu lực, bị tạm dừng, bị thu hồi của thuê bao và các thông tin cần thiết khác.
Thông tư này thay thế Thông tư số 12/2011/TT-NHNN ngày 17/05/2011 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2016.
Xem chi tiết Thông tư28/2015/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 28/2015/TT-NHNN
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 28/2015/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ VÀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 02 năm 2007 quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ tin học;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ
Khi có nhu cầu cấp chứng thư số cho cá nhân thuộc tổ chức quản lý thuê bao, tổ chức quản lý thuê bao nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số qua mạng, nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến trụ sở tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số. Hồ sơ bao gồm:
Khi có nhu cầu cấp chứng thư số cho người có thẩm quyền (người đại diện hợp pháp) của tổ chức quản lý thuê bao, tổ chức quản lý thuê bao nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến trụ sở tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số. Hồ sơ bao gồm:
Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số công bố, cập nhật và duy trì 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần trên trang tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước những thông tin sau:
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN THAM GIA CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Tổ chức quản lý thuê bao có trách nhiệm gửi báo cáo về Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ tin học) như sau:
Việc xác định vi phạm và xử lý vi phạm, khiếu nại và giải quyết tranh chấp về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số, thuê bao và tổ chức quản lý thuê bao thực hiện theo quy định pháp luật về chữ ký số và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2016 và thay thế Thông tư 12/2011/TT-NHNN ngày 17/5/2011 quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
MẪU BIỂU 01
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
….., ngày tháng năm ….. |
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước.
Đề nghị Cục Công nghệ tin học cấp chứng thư số cho các cá nhân như sau:
STT |
Mã đơn vị |
Tên đơn vị/Nơi công tác |
Tên cán bộ |
Loại nghiệp vụ |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 2 |
……………. ……………. |
……………. ……………. |
……………. ……………. |
BCTK TTLNH (Truyền thông) |
|
Đề nghị Cục Công nghệ tin học cấp chứng thư số cho các cá nhân nêu trên.
Mọi chi tiết xin liên hệ: (Tên cán bộ phụ trách đăng ký, quản lý chứng thư số của đơn vị)
Số điện thoại: ………………………….. Di động: ……………………………………………
Địa chỉ email: …………………………………………………..
Nơi nhận: |
Người đại diện hợp pháp |
Chú thích:
1. Cột Loại nghiệp vụ (5):
- Thanh toán liên ngân hàng TTLNH (ghi rõ dùng cho Truyền thông hay Phê duyệt lệnh);
- Chương trình Báo cáo thống kê (BCTK);
- Dự trữ bắt buộc (DTBB);
- Báo cáo tài chính (BCTC);
- …
2. Cột Ghi chú (6):
- Đối với các thuê bao đã được Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số NHNN cấp chứng thư số thì đánh dấu (X) vào cột Ghi chú.
3. Giấy đề nghị cấp chứng thư số được gửi kèm theo công văn này.
MẪU BIỂU 02
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
….., ngày tháng năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước.
Tên tổ chức quản lý thuê bao: ………………………………………………………………
Đề nghị Cục Công nghệ tin học cấp chứng thư số cho:
1. Thông tin người đề nghị cấp chứng thư số
Đề nghị cấp chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □ Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: …………………………. Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tịch: ………………………… Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ………………………….. Nơi công tác/chi nhánh: …………………………………….....Mã đơn vị: …………………………… Địa chỉ nơi công tác: …………………………………………………………………………………….. Điện thoại di động: ………………………….. Địa chỉ email: ......................................................... Chức vụ: ……………………………………. Phòng ban: …………………………………………….. |
2. Thông tin về chứng thư số
Thời hạn hiệu lực (tối đa là 05 năm kể từ ngày chứng thư số có hiệu lực): …….…………năm Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ………………………… Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)): □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch |
Tôi cam đoan những thông tin khai báo trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nếu được chấp thuận cấp chứng thư số, tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Ngân hàng Nhà nước và của Nhà nước về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Người đại diện hợp pháp |
Người đề nghị cấp chứng thư số |
Nơi nhận: |
|
MẪU BIỂU 03
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
….., ngày tháng năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức quản lý thuê bao: ………………………………………………………………………….
Đề nghị Cục Công nghệ tin học gia hạn chứng thư số cho:
1. Thông tin người đề nghị gia hạn chứng thư số
Đề nghị gia hạn chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □ Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: …………………………. Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tịch: ………………………… Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ………………………….. Nơi công tác/chi nhánh: …………………………………….....Mã đơn vị: …………………………… Địa chỉ nơi công tác: …………………………………………………………………………………….. Điện thoại di động: ………………………….. Địa chỉ email: ......................................................... Chức vụ: ……………………………………. Phòng ban: …………………………………………….. |
2. Thông tin về chứng thư số
Ngày cấp: ……………………………. Ngày hết hạn: …………………………….. Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ……………… Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)): □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch Thời hạn gia hạn (tối đa là 05 năm): …………..năm |
Người đại diện hợp pháp |
Người đề nghị gia hạn chứng thư số |
Nơi nhận: |
|
MẪU BIỂU 04
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
….., ngày tháng năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM DỪNG CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức quản lý thuê bao: ………………………………………………………………………….
Đề nghị Cục Công nghệ tin học tạm dừng chứng thư số cho:
1. Thông tin người đề nghị tạm dừng chứng thư số
Đề nghị tạm dừng chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □ Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: …………………………. Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tịch: ………………………… Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ………………………….. Nơi công tác/chi nhánh: …………………………………….....Mã đơn vị: …………………………… Địa chỉ nơi công tác: …………………………………………………………………………………….. Điện thoại di động: ………………………….. Địa chỉ email: ......................................................... Chức vụ: ……………………………………. Phòng ban: …………………………………………….. |
2. Thông tin về chứng thư số
Ngày cấp: ……………………………. Ngày hết hạn: …………………………….. Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ……………… Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)): □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch Thời gian tạm dừng: Từ ngày ............... Đến ngày .................... Lý do tạm dừng: ………………………………………………………………………………………… |
Người đại diện hợp pháp |
Người đề nghị tạm dừng chứng thư số |
Nơi nhận: |
|
MẪU BIỂU 05
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
….., ngày tháng năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức quản lý thuê bao: ………………………………………………………………
Đề nghị Cục Công nghệ tin học khôi phục chứng thư số cho:
1. Thông tin người đề nghị khôi phục chứng thư số
Đề nghị khôi phục chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □ Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: …………………………. Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tịch: ………………………… Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ………………………….. Nơi công tác/chi nhánh: …………………………………….....Mã đơn vị: …………………………… Địa chỉ nơi công tác: …………………………………………………………………………………….. Điện thoại di động: ………………………….. Địa chỉ email: ......................................................... Chức vụ: ……………………………………. Phòng ban: …………………………………………….. |
2. Thông tin về chứng thư số
Ngày cấp: ……………………………. Ngày hết hạn: …………………………….. Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ……………… Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)): □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch Thời gian tạm dừng: Từ ngày ………………………………Đến ngày ……………………………. Lý do khôi phục: ………………………………………………………………………………………… |
Người đại diện hợp pháp |
Người đề nghị khôi phục chứng thư số |
Nơi nhận: |
|
MẪU BIỂU 06
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
….., ngày tháng năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức quản lý thuê bao: ………………………………………………………………
Đề nghị Cục Công nghệ tin học thu hồi chứng thư số cho:
1. Thông tin người đề nghị thu hồi chứng thư số
Đề nghị thu hồi chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □ Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: …………………………. Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tịch: ………………………… Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ………………………….. Nơi công tác/chi nhánh: …………………………………….....Mã đơn vị: …………………………… Địa chỉ nơi công tác: …………………………………………………………………………………….. Điện thoại di động: ………………………….. Địa chỉ email: ......................................................... Chức vụ: ……………………………………. Phòng ban: …………………………………………….. |
2. Thông tin về chứng thư số
Số hiệu (Serial Number) của chứng thư số xin thu hồi1 (2 số): a) …………………………………… b) ………………………………. Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ……………… Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)): □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch Lý do thu hồi: ………………………………………………………………………………………… |
Người đại diện hợp pháp |
Người đề nghị thu hồi chứng thư số |
Nơi nhận: |
|
_______________
1 Thông tin không bắt buộc.
MẪU BIỂU 07
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
….., ngày tháng năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI CẶP KHÓA
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức quản lý thuê bao: ………………………………………………………………
Đề nghị Cục Công nghệ tin học thay đổi cặp khóa chứng thư số cho:
1. Thông tin người đề nghị thay đổi cặp khóa chứng thư số
Đề nghị thay đổi cặp khóa chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □ Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: …………………………. Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tịch: ………………………… Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ………………………….. Nơi công tác/chi nhánh: …………………………………….....Mã đơn vị: …………………………… Địa chỉ nơi công tác: …………………………………………………………………………………….. Điện thoại di động: ………………………….. Địa chỉ email: ......................................................... Chức vụ: ……………………………………. Phòng ban: …………………………………………….. |
2. Thông tin về chứng thư số
Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ……………… Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)): □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch Lý do thay đổi: ………………………………………………………………………………………… |
Người đại diện hợp pháp |
Người đề nghị thay đổi cặp khóa |
Nơi nhận: |
|
MẪU BIỂU 08
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
….., ngày tháng năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI MÃ KÍCH HOẠT CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước
Tên tổ chức quản lý thuê bao: …………………………………………………………………
Đề nghị Cục Công nghệ tin học thay đổi mã kích hoạt chứng thư số cho:
1. Thông tin người đề nghị thay đổi mã kích hoạt chứng thư số
Đề nghị thay đổi mã kích hoạt chứng thư số cho Người đại diện hợp pháp □ Họ và tên: ……………………………………………………….....Giới tính: …………………………. Ngày sinh: ………………… Nơi sinh: ………………………..... Quốc tịch: ………………………… Số CMT/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ………………………….. Nơi công tác/chi nhánh: …………………………………….....Mã đơn vị: …………………………… Địa chỉ nơi công tác: …………………………………………………………………………………….. Điện thoại di động: ………………………….. Địa chỉ email: ......................................................... Chức vụ: ……………………………………. Phòng ban: …………………………………………….. |
2. Thông tin về chứng thư số
Loại nghiệp vụ: (TTLNH /BC theo NĐ82/BC tài chính/DTBB/BCTK ...) ……………… Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)): □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch Lý do thay đổi: ………………………………………………………………………………………… |
Người đại diện hợp pháp |
Người đề nghị thay đổi mã kích hoạt |
Nơi nhận: |
|
MẪU BIỂU 09
Thông tin người lập báo cáo: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO THỐNG KÊ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ DO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CẤP
Từ... đến... năm 20....
Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. |
Tổng số chứng thư số đang hoạt động: |
|
|||
2. |
Thông tin chi tiết |
||||
|
Họ và tên thuê bao |
Ngày sinh |
Số CMT |
Mã đơn vị |
Loại nghiệp vụ |
2.1 |
Cấp mới |
||||
|
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
………………… |
|
|
|
|
|
Tổng số được cấp mới |
xxx |
|||
2.2 |
Gia hạn |
||||
|
Nguyễn Thị B |
|
|
|
|
|
……………. |
|
|
|
|
|
Tổng số gia hạn |
xxx |
|||
2.3 |
Tạm dừng |
||||
|
……………… |
|
|
|
|
|
Tổng số tạm dừng |
xxx |
|||
2.4 |
Khôi phục |
||||
|
……………. |
|
|
|
|
|
Tổng số khôi phục |
xxx |
|||
2.5 |
Thu hồi |
||||
|
……………. |
|
|
|
|
|
Tổng số thu hồi |
xxx |
|||
2.6 |
Thay đổi cặp khóa |
|
|
|
|
|
…………….. |
|
|
|
|
|
Tổng số thay đổi cặp khóa |
xxx |
|
|
|
2.7 |
Thay đổi mã kích hoạt |
……….. |
|
|
|
|
................ |
|
|
|
|
|
Tổng số thay đổi mã kích hoạt |
xxx |
3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)
…………
4. Cam kết
ản lý thuê bao> cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung trong báo cáo và các tài liệu kèm theo (nếu có)
|
…….., ngày.... tháng năm.... |
Nơi nhận: |
|
THE STATE BANK OF VIETNAM
Circular No. 28/2015/TT-NHNN dated December 18, 2015 of the Vietnam State Bank stimulating on the management, use of digital signature, digital certificates and digital signature certification service of the State Bank
Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 June 16, 2010;
Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 June 16, 2010;
Pursuant to the Law on Information TechnologyNo.67/2006/QH11 dated 29/6/2006;
Pursuant to the Law on E-Transaction No.51/2005/QH11 dated 29/11/2005;
Pursuant to the Decree No.26/2007/ND-CP dated 25/02/2007of the Government detailingthe implementation of the Electronic Transaction Law on digital signature and digital signature certification service;
Pursuant to the Decree No. 106/2011/ND-CP dated November 23, 2011 of the Government amending, supplementing a number of article of articles of the DecreeNo.26/2007/ND-CP dated February 15, 2007of the Government detailingthe implementation of the Electronic Transaction Law on digital signature and digital signature certification service;
Pursuant to the Decree No. 170/2013/ND-CP dated November 13, 2013 amending,supplementing a number of article of articles of the DecreeNo.26/2007/ND-CP dated February 15, 2007of the Government detailingthe implementation of the Electronic Transaction Law on digital signature and digital signature certification service and the DecreeNo. 106/2011/ND-CP dated November 23, 2011 of the Government amending, supplementing a number of article of articles of the DecreeNo.26/2007/ND-CP dated February 15, 2007;
Pursuant to the Decree No. 156/2013/ND-CP dated November 11, 2013 of the Governmentregulating functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
At the proposal of the Director of the Information Technology Department;
The State Bank of Vietnam promulgates the Circular on the management, use of digital signature,digital certificates and digital signature certification service of the State Bank.
Article 1. Scope of adjustment
This Circular defines the management, use of digital signature,digital certificates, and digital signature certification service of the State Bank.
Article 2. Subjects of application
1. Units under the management of the State Bank; credit institutions, branches of foreign banks; State Treasury;
2. The other organizations choose to use the service of digital signature certification of the State Bank in the operations of electronic transaction organized by the State Bank.
Article 3. Interpretation of terms
In this Circular, the terms below are construed as follows:
1. "Digital certificate" is a form of electronic certificate provided by the organization of providing digital signature certification service of the State Bank.
2. "Digital signature certification service" means a type of service provided by the organization of providing digital signature certification service of the State Bank. Digital signature certification service includes:
a) Creating key pairs including public keys and private keys for the subscribers;
b) Providing, renewing, suspending, restoring, and withdrawing digital certificates of subscribers;
c) Maintaining online database of digital certificates;
d) Other Service under the provisions of the Decree on signatures;
3. “Organizations providing digital signature certification service” means organizations providing digital signature certification service of the State Bank operated by the Information Technology Department;
4. "Subscriber" means an organization or individual under the management of units, organizations as stipulated in Article 2 of this Circular; provided digital certificate by the organization of providing digital signature certification service; accepting the digital certificate and keeping private key corresponding to public key recorded on the digital certificate issued.
5. "Organization of subscriber management" means the unit of the State Bank; credit institutions, the State Treasury or other organizations requesting for issuance of digital certificates to organizations and individuals in their organizations.
6. "E-Transactions of the State Bank" mean the activities, service conducted by electronic methods of the State Bank.
7. “Private key” means a key in the code system that is used to create the digital signature.
8. “Public key” means a key in the code system that is used to check digital signatures created by corresponding private key.
9. “Signer” means the subscriber that uses the private key to sign under his/her name.
10. “Receiver” means organization, individual who receive the data that is signed by the signer, using digital certificate of that person to check the digital signature in the received data and process related transactions.
Article 4. Contents of digital certificate
1. Name of organization of providing service of digital signature;
2. The name of the subscriber;
3. Name of the subscriber management organization;
4. Number sign of digital certificate;
5. The validity of digital certificate;
6. The subscriber s public keys;
7. The digital signature of the organization of providing digital signature service;
8. The limitations on the purpose and scope of use of digital certificate;
9. The limited liability of organization of providing service of digital signature;
10. Other information as stipulated by the Ministry of Communication and Information;
Chapter II
DIGITAL SIGNATURE CERTIFICATION SERVICE
Article 5. Grant of digital certificates
1.Digital certificates for individuals under the organization of managing subscribers.
Upon the demand of granting digital certificates for individuals under the organization of managing subscribers, the organization of managing the subscriber shall submit 01 dossier of application for granting digital certificates by internet or by post to the organization of providing digital certificates. The dossier includes:
a) A written request for issuance of digital certificates of the organization of managing subscriber;
b) The written request for granting digital certificate (Form No. 2 in the Appendix attached to this Circular) of the individual under the organization of managing subscribers.
2. Digital certificates for competent persons (legal representatives)
Upon the demand of granting digital certificates for competent persons (legal representatives) of the organization of managing subscribers, the organization of managing the subscriber shall submit 01 dossier of application for granting digital certificates by internet or by post to the organization of providing digital certificates. The dossier includes:
a) Documents as stipulated under Clause 1 of this Article;
b) Copies of stamp registration certification of organizations as stipulated under the law on management and use of stamps.
c) Copies of the title certification of competent persons of organizations;
d) For copies under Point b, c of this Clause, organizations shall select copies granted from the original book or certified copies or copies can be presented together with the original to contrast.
3. Within 5 working days since the full receipt of application for granting digital certificates, the organization of providing digital signature service shall grant digital certificates for the subscriber and notify the result on the internet or by post. If refusal, clearly state the reasons.
4. The effective time of digital certificates shall be proposed by the organization of managing the subscriber but it should not be over 05 years since the effective day of that digital certificate.
Article 6. Extension of digital certificates
1. The digital certificate which is requested for renewal must be ensured that it is still effective.
2. The organization of managing subscribers shall submit an application for extension of the digital certificate (Form No.3 in the Appendix attached to this Circular) to the organization that provides digital signature service directly or by post.
3. Application for extension of the digital certificate must be sent to the organization providing the digital signature service 10 days before the expiration date of the digital certificate.
4. Within 05 working days since the receipt of the valid application for extension of the digital certificate, the organization providing the digital signature service shall extend digital certificates and notify the results to the subscriber by post or by internet. If refusal, clearly state the reasons.
Article 7. Suspension of digital certificates
1. The subscriber s digital certificate shall be suspended in the following cases:
a) The private key is leaked or suspected as leaked; storage device of private key is lost, copied unlawfully or other unsafe circumstances; Upon written request from the subscribers (Form No.4 in the Appendix attached to this Circular);
b) Upon written request from the competent agencies, security agencies or the Ministry of Communication and Information.
c) Upon written request from the organization of managing subscriber;
d) The organization of providing service of digital signature found any errors or incidents that may affect the rights of subscriber or of security and safety of the system providing service of digital signature certification.
dd) The time to suspend the digital certificate as stipulated under Point a, c of this Clause is upon the request of the subscriber or the organization of managing subscriber; The time to suspend the digital certificate as stipulated under Point b of this Clause is upon the request of competent agencies, security agencies or the Ministry of Communication and Information.
2. When receiving information, requests as stipulated under Clause 1 of this Article, the organization providing digital certificates shall immediately suspend the digital certificate, and notify the results through internet or by post with 5 working days and update information on the website of the State Bank.
Article 8. Recovery of digital certificates
1. Digital signature that is proposed to recover must be in the time of temporary suspension.
2. The organization of providing the digital signature service is responsible for considering the restoration of digital certificates to the subscribers in the following cases:
a) Upon written request from the competent State agency; security agencies or Ministry of Communication and Information;
b) Upon the proposal to restore the digital certificate of the organization of subscriber management;
c) Time to suspend digital certificate upon the suspension request has expired;
d) The digital certificates suspended according to provisions in point d Clause 1 Article 7 of this Circular and the violations, errors, problems have been corrected.
3. The organization of subscriber management shall send the request for recovery of digital certificate according to Form 05 in the Appendix attached together with this Circular by internet or by pos to the organization of providing digital certificates.
4 Within 05 working days from the date of receiving complete dossiers as prescribed, the organization of providing digital signature service is responsible for recovery of digital certificates to the subscribers or if refusal, clearly state the reasons.
Article 9. Revocation of digital certificates
1. The subscriber s digital certificate is revoked in the following cases:
a) Upon the request of competent agencies, security agencies or the Ministry of Communication and Information.
b) Upon written request from the organization of managing subscriber;
c) The organization of managing subscriber, subscriber is dissolved or declared bankrupt according to the law regulations;
d) Having sufficient grounds to identify the subscriber that commits violation of the regulations on management and use of private key and the storage device of private key as stated under Clause 1, Clause 2 Article 15 of this Circular;
2. The organization of managing subscriber shall send the application for revocation of digital certificates according to Form 06 in the Appendix attached to this Circular by internet or by post to the organization of providing digital signature service.
3. When receiving information, requests as stated in the Clause 1 of this Article, the organization of providing digital signature service shall immediately revoke the digital certificate and notify the results by internet or by post within 05 working days and update information on the website of the State Bank.
Article 10. Creation and provision of key
1. A subscriber s key pair can be created by subscribers’ self or the organization of providing service of digital signature;
2. Where self-creating key pair, the subscribers must create key before the activation day is due as stated in the notification of granting digital certificates. Where the subscriber hasn’t created a key pair before the due activation date, the organization of providing the digital signature service shall send the proposal for changing activation code before the due date in the notification of granting digital certificate according to Form 08 and send to the organization of providing the digital signature service. If the activation date is over, the subscriber who wants to continue to use digital certificates shall implement procedures according to Article 11 of this Circular.
3. Where organization of providing the digital signature service creates a key pair for the subscribers, the subscribers shall see the organization of providing the digital signature service to request to create a key pair. The organization of providing the digital signature service shall create a key pair and give it to the subscribers.
4. The subscribers must use the storage device by the technical standards defined by the organization of providing digital signature service.
Article 11. Change of the key pairs
1. Subscribers with requirements of change of the key pairs must ensure that the digital certificate is still effective. If the digital certificate is ineffective, the subscriber who wants to continue the service shall process procedures as stated under Article 5 of this Circular.
2. The organization of managing subscriber sends the written request to change the subscriber s key pair (Form No. 7 in the Appendix attached to this Circular) to the organization of providing digital signature service by internet or by post.
3. Within 05 working days since the receipt of the written request to change the subscriber s key pair, the organization of providing digital signature service shall change key pairs and notify the result by internet or by post. If refusal, clearly state the reasons.
Article 12. Update and disclose information
The organization of providing digital signature service shall update and maintain 24 hours in a day and seven days a week on the website of the State Bank the following information:
1. Information on management, use of digital signature, digital certificate and digital signature certification service;
2. List of the digital certificate that is effective, suspended and revoked of the subscriber;
3. Other information;
Chapter III
RESPONSIBILITY OF PARTIES PROVIDING AND USING DIGITAL SIGNATURE CERTIFICATION SERVICE
Article 13. Responsibilities of organization of providing digital signature service
1. To grant, extend, revoke and recover digital certificates and change pair keys for the subscriber when being requested;
2. To manage and operate the system of technical equipment to provide service of digital signature certification of the State Bank;
3. To have reserve plans to maintain operations of providing digital signature certification service of the State Bank safely, continuously;
4. To keep for archiving the complete, accurate and updated information of the subscribers for the management of digital certificates during the validity of the digital certificates;
5. To distribute keys and digital certificates to subscribers;
6. To provide for the subscriber the scope, limitation of use of digital certificates, security requirements and other information likely to affect the benefits of the subscriber applying for issuance of digital certificates
7. To ensure communication channels to receive requests for the suspension and revocation of digital certificates to operate available 24 hours per day and 07 days per week
8. To store information relating to the suspension or revocation of digital certificates or change in pair keys in a period of at least 05 years from the time that the digital certificates are suspended or revoked or change in pair keys.
9. To publish the list of digital certificates issued, suspended, or revoked;
10. To provide information on software, guidelines on management, use of digital signature, digital certificate and digital signature certification service.
Article 14. Responsibility of the organization of managing subscriber
1. To register digital certificates of competent people (legal representatives) who are on behalf of the organization of managing subscriber to sign digital signatures documents related to digital certificates.
2. To manage, update the list of the subscriber in the organization. To review the list of the subscriber three times a month: (i) the list of subscribers and professions in accordance with the position, job requirements; (ii) officers who quit, transfer to another workplace must be revoked digital certificates timely; (iii) digital certificates that are about to expire shall be extended promptly to ensure the operation.
3. To report periodically in accordance with Article 17 of this Circular.
4. To be responsible for the accuracy of information in the documents on digital certificates of the subscriber that is sent to the organization of providing digital signature service.
5. To send documents on digital certificate through the portal of the State Bank or by post or send directly to the organization of providing digital signature service. Documents on digital certificates sent by internet route must be signed by competent persons whose digital signatures are granted by the organization of providing digital signature service.
6. To guide, inspect and create conditions for the subscribers under their organizations’ management to manage and use digital certificates and in accordance with the provisions of this Circular;
7. To promptly notify in writing the organization of providing digital signature service to suspend or withdraw digital certificates of competent persons in the following cases: competent persons terminate temporarily or terminate their jobs, transfer to other organizations.
8. To promptly notify in writing to the organization of providing digital signature service to suspend or withdraw the subscribers digital certificates in the following cases: Subscribers terminate temporarily or terminate their jobs, transfer to other organizations; subscribers transfer to the new works that are no longer to use digital certificates issued and the other cases rising from the needs of organizations of managing subscribers.
Article 15. Responsibility of the subscriber
1. To use for the proper purpose the registered digital certificates;
2. To preserve and use the data in the storage device of the under the regime "Confidentiality"; avoid sharing private keys, equipment containing private keys of digital certificates.
3. To promptly notify the organization of providing digital signature service and organization of managing their subscribers in case of detection or suspicion of digital certificates’ safety;
4. To comply with other regulations on allocation, management and use of digital certificates
Article 16. Responsibility of signer and receiver
1. Before accepting digital signatures, the receiver must inspect the following information:
a) Effectiveness, scope, limitation of use of digital certificates of the signer and digital signatures of the organization of providing digital signatures;
b) Digital signatures must be protected by private keys corresponding with public keys on the digital certificates of the signer.
2. The receiver shall take responsible for any loss arising in the following cases:
a) To fail the compliance of regulations as stipulated under Clause 1 of this Article;
b) To be notified about inaccuracy of digital certificates and private keys of the signer but still accept that digital certificates;
Chapter IV
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 17. Reporting regime
The organization of managing the subscriber shall report to the State Bank (The Information Technology Department) as follows:
1. To report periodically on management, use of digital certificates:
a) Time to report: 06 months/time, no later than January 15 and July 15 annually;
b) Form of reporting: To report in writing by using Excel file of Microsoft and send it through internet according to Form 09 to the State Bank (the Information Technology Department).
2. To report urgently upon the request of the organization of providing digital signature service.
Article 18. Violations and handling of violations, complaints, and dispute settlement
The determination of violations and handling of violations, complaints, and dispute settlement on digital signatures and digital signature certification service of the organization of providing digital signature service, subscribers and subscriber management organizations comply with the provisions of the Decree of digital signatures and other provisions of the concerned law.
Article 19. Effects
This Circular takes effect from February 01, 2016 and replaces the Decision No. 12/2011/TT-NHNN dated May 17, 2011 of the State Bank stipulating the management, use of digital signature,digital certificates and digital signature certification service of the State Bank.
Article 20. Organization of implementation
1. The Information Technology Department is responsible for:
a) Guiding the management and use digital signatures, digital certificates and the digital signature certification service;
b) Monitoring the implementation of this Circular;
2. The inspection agencies, bank supervisors are responsible for coordinating with the Department of Information Technology to inspect the observance of this Circular of the credit institutions, branches of foreign banks.
3. Heads of units under the State Bank, directors of State Bank - branches in provinces and cities under central authority, the chairperson of Management Board, General Directors (directors) of credit institutions, branches foreign banks, the State Treasury shall implement this Circular.
For The Governor
Deputy Governor
Nguyen Toan Thang
*All appendices are not translated.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây